Đề và đáp án luyện thi môn lý 9
Môn : vật Lý
( Thời gian làm bài 150 phút)
________________________________________________________________
Câu 1 : ( 4 điểm)
Quãng đờng AB đợc chia làm 2 đoạn, đoạn lên dốc AC và đoạn xuống dốc CB.
Một xe máy đi lên dốc với vận tốc 25km/h và xuống dốc với vận tốc 50km/h. Khi đi
từ A đến B mất 3h30ph và đi từ B về A mất 4h. Tính quãng đờng AB.
Câu 2 ( 5 điểm):
( Hình vẽ bài 2 )
Cho đồ thị chuyển động ở hai xe đợc vẽ ở ( hình vẽ bài 2 ).
a) Nêu đặc điểm của mỗi chuyển động. Tính thời điểm hai xe gặp nhau, lúc đó
mỗi xe đi đợc quãng đờng bao nhiêu?
b) Khi xe I đến B, xe II còn cách A bao nhiêu km?
c) Để xe thứ II gặp xe I lúc nó nghỉ thì xe II phải chuyển động với vận tốc bao
nhiêu?
Câu 3 ( 4 điểm):
Có 2 bình cách nhiệt. Bình 1 chứa m
1
= 4kg nớc ở nhiệt độ t
1
= 20
0
C. Bình 2 chứa
m
2
= 8kg nớc ở nhiệt độ t
2
= 40
0
C. Ngời ta trút một lợng nớc m từ bình 2 sang bình 1.
Sau khi nhiệt độ ở bình 1 đã ổn định, ngời ta lại trút lợng nớc m từ bình 1 sang bình
2.Nhiệt độ ở bình 2 khi cân bằng nhiệt là t
2
= 38
0
C.
1
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
E
D
B
C
(II)
(I)
50
30
20
10
A
40
t (h)
X (km)
Hãy tính lợng nớc m đã trút trong mỗi lần và nhiệt độ ổn định t
1
ở bình 1 ?
Câu 4 ( 4 điểm):
Cho mạch điện nh hình vẽ: R
1
R
2
R
3
R
x
A D
+ _
R
1
= 40
, R
2
=70
; R
3
= 60
. Cờng độ dòng điện mạch chính là 0,3A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch : U = 22V.
1) Cờng độ dòng điện trong mạch rẽ ABD; ACD.
2) Nếu điện trở Rx làm bằng dây hợp kim dài 2 m, đờng kính 0,2mm. Tính điện
trở suất của dây hợp kim đó?
3) Mắc vôn kế giữa B và C; cực dơng (+) của vôn kế phải mắc với điểm nào?
vôn kế chỉ bao nhiêu? ( biết Rv =
bỏ qua dòng điện chạy qua nó).
Câu 5 (1 điểm):
Trong các kết hợp sau đây, cần kết hợp tiết diện S và chiều dài l của vật dẫn nh
thế nào để có điện trở nhỏ nhất:
A. l và S B. 2l và S/2 C. l/2 và 2S D. 2l và S
Câu 6 ( 1 điểm):
Một nguồn điện cung cấp một công suất P
1
cho bóng đèn có điện trở R
1
. Đèn
sáng bình thờng. Nếu mắc một điện trở R
2
khác song song với bóng đèn thì:
A. Độ sáng của đèn giảm vì công suất của mạch phải chia cho R
2
B. Độ sáng của đèn tăng vì điện trở toàn mạch giảm khiến cờng độ dòng điện
tăng lên.
C. Độ sáng của đèn tăng hoặc giảm tuỳ thuộc vào giá trị R
2
D. Độ sáng của đèn không đổi vì hiệu điện thế hai đầu bóng đèn không đổi.
Câu 7 ( 1 điểm):
Có hai điện trở 5
và 10
đợc mắc nối tiếp với nhau. Nếu công suất của
điện trở 5
là P thì công suất của điện trở 10
là:
A) P/ 4 B) P/2 C) P D) 2P
2
U
C
B
®¸p ¸n m«n : vËt lý
___________________________________________________________________
_
C©u 1. (4 ®iÓm)
Gäi thêi gian ®i lªn dèc AC lµ t
1
( 0,25 ® )
Thêi gian ®i xuèng dèc CB lµ t
2
( 0,25 ® )
Ta cã: t
1
+ t
2
= 3,5 (h) ( 1) ( 0,25 ® )
Qu·ng ®êng lªn dèc lµ: S
AC
= V
1
t
1
= 25t
1
( 0,25 ® )
Qu·ng ®êng xuèng dèc lµ: S
CB
= V
2
t
2
= 50t
2
( 0,25 ® )
Gäi thêi gian lªn dèc BC lµ t’
1
: t’
1
=
v
S
BC
2
=
25
50
2
t
=2t
2
( 0,5
® )
Thêi gian xuèng dèc CA lµ t’
2
: t’
2
=
V
S
CA
2
=
50
25
1
t
=
2
1
t
( 0,5
® )
Ta cã: t’
1
+ t’
2
= 4(h)
⇒
2t
2
+
2
1
t
= 4
⇒
4t
2
+ t
1
= 8 (2) (0.25 ®)
KÕt hîp (1) vµ (2) t
1
+ t
2
= 3,5
t
1
+ 4t
2
= 8 (0,25 ®)
LÊy (2) – (1) ta cã: 3t
2
= 4,5
⇒
t
2
= 1.5 (h); t
1
= 2(h) ( 0,25 ®)
Qu·ng ®êng lªn dèc AC dµi: S
AC
= 25.2 = 50 (km) ( 0,25 ®)
Qu·ng ®êng xuèng dèc CB dµi: S
CB
= 50.1,5 = 75 (km) ( 0,25 ®)
Qu·ng ®êng AB dµi lµ: S
AB
= S
AC
+S
CB
=50+75 =125(km) ( 0,5 ® )
C©u 2: (5 ®iÓm)
3
E
B
(II)
(I)
50
30
40
X (km)
12
(!
( Hình vẽ bài 2)
a) ( 2,5 điểm )
+ Xe thứ nhất chuyển động từ A đến B gồm 3 giai đoạn
- Đoạn AC chuyển động trong thời gian t
1
= 0,5 (h) với vận tốc V
1
=
5,0
20
= 40 km/h
(0,25đ)
- Đoạn CD nghỉ trong thời gian: t
0
= 2 0,5 = 3/2(h)
( 0,125 đ)
- Đoạn DE tiếp tục chuyển động về B trong thời gian t
1
= 3-2 = 1(h)
( 0,125 đ)
Với vận tốc V
1
=
1
2050
= 30 ( km/h)
( 0,125 đ)
+ Xe thứ 2 chuyển động từ B về A với vận tốc: V
2
=
4
50
= 12,5 ( km/h)
( 0,125 đ)
- Hai xe chuyển động cùng một lúc .
( 0,125 đ)
- Khi hai xe gặp nhau mỗi xe đã đi đợc thời gian t ( 0,125
đ)
4
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
D
C
20
10
A
t (h)
2
Quãng đờng xe I đi đợc: S
1
= V
1
t
1
+ V
1
t
1
( Với t
1
= t-2) ( 0,25
đ)
Quãng đờng xe II đi đợc : S
2
= V
2
t
( 0,25 đ)
Ta có: S
1
+ S
2
= 50(km)
( 0,25 đ)
V
1
t
1
+ V
1
t
1
+ V
2
t = 50 (*) thay V
1
; V
1
; V
2
vào pt (*)
Giải ra ta đợc: t =
5,42
90
= 2
17
2
2h 7ph
( 0.5 đ )
Vậy hai xe gặp nhau sau 2h 7 ph kể từ lúc chuyển động.
Quãng đờng mỗi xe đi đợc là: S
2
= 12,5.
5,42
90
= 26,47 (km) ( 0,125
đ)
S
1
= 50 26,47 = 23,53 (km)
(0,125 đ)
b) (1,0 điểm)
Xe I đến B ( sau 3h kể từ lúc bắt đầu chuyển động) thì xe II đã đi đợc quãng đ-
ờng là: S
2
= V
2
.3 = 12,5 .3 = 37,5 (km)
(0,5đ)
Nên xe II còn cách A một quãng là: L = 50 -37,5 = 12,5 (km)
(0,5 đ)
c) (1,5 điểm)
Để xe II gặp xe I lúc xe I nghỉ thì đồ thị của xe II phải ứng với đờng chấm chấm
trên hình vẽ.
(0,5 đ )
5