Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

báo cáo tốt nghiệp kế toán công cu dụng cu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.3 KB, 74 trang )

Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I :
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ

1.1- Những vấn đề chung về kế toán NLVL-CCDC:
1.1.1- Khái niệm, đặc điểm của NLVL-CCDC:
1.1.1.1- Khái niệm, đặc điểm của NLVL :
*Khái niệm :
Vật liệu là đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật hóa là một
trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng của sản phẩm được sản xuất.
Vật liệu là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm.
* Đặc điểm :
Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh dưới tác động
của lao động và tư liệu lao động, vật liệu bò tiêu hao toàn bộ và thay đổi hình
thái vật chất ban đầu điều này có ý nghóa là :
- Vật liệu thay đổi, hình thái vật chất ban đầu khi tham gia vào quá
trình sản xuất.
- Vật liệu chuyển dòch một lần toàn bộ giá trò vào giá thành sản phẩm.
- Vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất.
Thông thường trong cấu tạo của quá trình sản phẩm thì chi phí về vật
liệu chiếm tỷ trọng khá lớn, nên việc sử dụng tiết kiệm vật liệu và sử dụng
đúng mục đích, đúng kế hoạch có ý nghóa quan trọng trong việc hạ thấp giá
thành sản phẩm và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh.
1.1.1.2-Khái niệm, đặc điểm công cụ, dụng cụ :

GVHD : Phạm Đình Văn



1

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

* Khái niệm :
Công cụ dụng cụ, bao gồm các loại tư liệu lao động được sử dụng cho
các hoạt động SXKD khác nhau nhưng không đủ tiêu chuẩn trở thành TSCĐ.
- Tham gia nhiều mlần vào quá trình sản xuất.
- Giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến khi hư hỏng.
- Gía trò kết chuyển 1 lần và phân bố nhiều lần trong quá trình sản xuất.
1.1.2- Yêu cầu quản lý NLVL-CCDC :
- Xuất phát từ vai trò, đặc điểm của NLVL-CCDC trong quá trình tham
gia sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ ở mọi giai đoạn từ thu
mua, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và dữ trữ sản xuất.
NLVL-CCDC là tài sản dự trữ sản xuất thường biến động. Các doanh
nghiệp phải thường xuyên tiến hành mua NLVL-CCDC để đáp ứng kòp thời
quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm và các nhu cầu khác trong doanh nghiệp.
- Ở khâu thu mua đòi hỏi phải quản lý về khối lượng chất lượng, quy
cách, chủng loại, giá mua và chi phí thu mua, theo đúng tiến độ thời gian phù
hợp với tình hình sản xuất của doanh nghiệp .
- Việc tổ chức kho tàng, bến bãi trong bò đầy đủ các phương tiện cần đo,
thực hiện đúng chế độ bảo quản, đối với từng NLVL-CCDC tránh hư hỏng, mất
mát, hao hụt đảm bảo an toàn là trong yêu cầu quản lý với NLVL-CCDC.
- Trong khâu sử dụng đòi hỏi phải thực hiện sử dụng hợp lý tiết kiệm

trên cơ sở các đònh mức, dự toán chi phí nhằm hạ thấp chi phí vật liệu trong
quá giá thành sản phẩm, tăng thu nhập tích lũy cho doanh nghiệp .
Ở khâu dự trữ doanh nghiệp phải xác đònh được đònh mức, dữ trữ tối đa,
tối thiểu cho từng loại NLVL-CCDC đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh được bình thường, không được ngưng trệ, gián đoạn do việc cung ứng
hoặc gây tình trạng ứ đọng vốn do dự trữ quá nhiều.
GVHD : Phạm Đình Văn

2

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.1.3- Nhiệm vụ của kế toán NLVL-CCDC
Qủan lý chặt chẽ tình hình cung cấp, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật
liệu là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý hoạt động
SXKD ở doanh nghiệp. Để góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý
vật liệu, kế toán vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau :
-Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kòp thời số lượng, chất lượng và
giá trò thực tế của từng loại, từng vật liệu và CCDC nhập xuất tồn kho NLVLCCDC tiêu hao sử dụng cho sản xuất .
-Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán NLVL-CCDC, hướng
dẫn, kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập, xuất. Thực hiện
đầy đủ, đúng chế độ hạch toán ban đầu về NLVL-CCDC (lập chứng từ, luân
chuyển chứng từ) mở các loại sổ sách, thẻ chi tiết về NLVL-CCDC đúng chế
độ, đúng phương pháp quy đònh giúp cho việc lãnh đạo và chỉ đạo trong công
tác kế toán, trong phạm vi ngành và toàn bộ nền kinh tế.

- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, nhập xuất NLVL-CCDC,
loại đònh mức dự trữ, đònh mức tiêu hao, phát hiện và đề xuất biện pháp, xử lý
kòp thời NLVL-CCDC thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử
dụng NLVL-CCDC phi pháp, lãng phí.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại NLVL-CCDC theo chế độ quy đònh
của nhà nước, lập báo cáo kế toán về NLVL-CCDC phục vụ công tác lãnh
đạo và quản lý, điều hành phân tích kinh tế.
1.1.4- Phân loại NLVL-CCDC
1.1.4.1- Phân loại NLVL :
Việc sử dụng vật liệu trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có công
dụng khác nhau, được sử dụng ở nhiều bộ phận khác nhau. Do vậy để thống
nhất công tác quản lý vật liệu giữa các bộ phận có liên quan, phục vụ cho yêu
GVHD : Phạm Đình Văn

3

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

cầu phân tích, đánh giá tình hình cung cấp, sử dụng vật liệu cần phải có các
cách phân loại thích hợp.
Nếu căn cứ vào công dụng chủ yếu của vật liệu thì vật liệu được chia
thành các loại :
+ Vật liệu chính : Bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu tham gia trực
tiếp vào quá trình sản xuất để cấu tạo nên thực thể bản thân của sản phẩm
như : Xi măng, sắt, thép, …

+ Vật liệu phụ : Bao gồm các loại vật liệu được sủ dụng kết hợp với
vật liệu chính để nâng cao chất lượng cũng như tính năng, tác dụng của sản
phẩm và các loại vật liệu lao động, phục vụ cho công việc lao động của công
nhân như dầu nhờn, hồ keo, thuốc nhuộm…
+ Nhiên liệu bao gồm các loại vật liệu được dùng để tạo ra năng lượng
phục vụ cho sự hoạt động của các loại máy móc thiết bò và dùng trực tiếp cho
sản xuất (nấu, luyện, sấy ủi, hấp …)
Như : Than, củi, xi măng, dầu, khí đốt …
+ Phụ tùng thay thế : Bao gồm các loại vật liệu được sử dụng cho việc
thay thế, sữa chữa các loại TSCĐ là máy móc thiết bò, phương tiện vận tải,
truyền dẫn.
+ Vật liệu và thiết bò xây dựng cơ bản :gồm các loại vật liệu và thiết bò
mà doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích xây dựng cơ bản.
+ Phế liệu : là các loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất hay
thanh lý tài sản cố đònh có thể sử dụng hoặc bán ra ngoài.
+ Các loại vật liệu khác : bao gồm các loại vật liệu không thuộc những
loại vật liệu đã nêu trên như bao bì đóng gói sản phẩm, phế liệu thu được
trong quá trình sản xuất và thanh lý tài sản.
Nếu căn cứ vào nguồn cung cấp vật liệu thì vật liệu được phân thành :
GVHD : Phạm Đình Văn

4

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


+ Vật liệu mua ngoài .
+ Vật liệu tự sản xuất .
+ Vật liệu có từ nguồn khác (được cấp, nhận vốn góp …)
1.1.4.2- Phân loại CCDC :
CCDC trong các doanh nghiệp sản xuất khác nhau cũng có sự phân
chia khác nhau, song nhìn chung CCDC được chia thành các loại như sau :
- Dụng cụ đồ nghề
- Dụng cụ quản lý
- Dụng cụ quần áo bảo hộ lao động
- Khuôn mẫu đúc các loại
- Lán trại tạm thời
- Các loại bao bì để đựng hàng hóa
Trong công tác quản lý, CCDC chia thành 3 loại
- CCDC lao động
- Bao bì luân chuyển
- Đồ dùng cho thuê
Ngoài ra có thể phân chia dụng cụ đang dùng và CCDC trong kho.
1.1.5- Đánh giá VL-CCDC theo giá thực tế :
1.1.5.1- Gía thực tế của VL-CCDC nhập kho :
- Đối với NLVL-CCDC mua ngoài
Gía thực tế
nhập kho

Gía hoá

=

đơn

+


Các loại thuế không
được hoàn lại

+

Chi thu

-

mua

CKTM, giảm giá
hàng mua

- Đối bới NLVL, CCDC tự sản xuất : giá thực tế vật liệu nhập kho được
tính theo giá thành sản xuất cảu VL-CCDC từ sản xuất .
- Đối với VL-CCDC thuê ngoài chế biến :

Gía thực tế

=

Gía thực tế NLVL,CCDC

GVHD : Phạm Đình Văn

5

+


Tiền thuê

+

Chi phí liên quan

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

nhập kho

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

xuất chế biến

chế biến

thuê chế biến

- Đối với NLVL-CCDC nhận vốn góp từ các đơn vò tham gia liên
doanh, giá thực tế nhập kho là giá thoả thuận do các bên xác đònh.
- Đối với NLVL-CCDC được biếu tặng : giá thực tế nhập kho là giá thò
trường tương đương.
1.1.5.2- Gía thực tế của NLVL-CCDC xuất kho :
Đối với vật liệu xuất dùng trong kỳ, tuỳ theo đặc điểm hoạt động của
từng doanh nghiệp vào yêu cầu quản lý và trình độ kế toán, có thể sử dụng
một trong các phương pháp sau :

- Phương pháp thực tế đích danh :
Theo phương pháp này NLVL-CCDC được xác đònh theo giá trò, theo
đơn chiếc hay từng lô và được giữ nguyên tử lúc nhập vào cho đến lúc xuất
dùng.
Phương pháp này sử dụng với các loại NLVL-CCDC có giá trò cao và
tính cá biệt.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này số NLVL-CCDC nhập vào kho trước thì xuất
trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau thì giá thực tế của từng số
hàng xuất. Nói cách khác cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của
NLVL-CCDC mua trước sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế NLVLCCDC xuất trước và do giá trò CCDC tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số
NLVL-CCDC mua vào sau cùng. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp
giá cả ổn đònh hoặc xu hướng giảm.
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp này giả đònh những NLVL-CCDC mua sau cùng sẽ được
xuất trước tiên, ngược lại với phương pháp nhập trước xuất trước ở trên.
GVHD : Phạm Đình Văn

6

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Gía thực tế NLVL-CCDC xuất kho được tính hết cho lần nhập mới nhất
rồi mới tính cho những lần nhập kế tiếp. Như vậy, giá thực tế NVL tồn kho sẽ
được tính cho những lần nhập kho cũ nhất.

Phương pháp nhập sau xuất trước thích hợp trong trường hợp lạm phát.
- Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền.
Theo phương pháp này giá thực tế NLVL-CCDC xuất dùng trong kỳ
được hoạch toán theo giá trò bình quân cho từng đợt nhập trong kỳ.
Đơn giá bình
quân NLVL-

=

CCDC

Gía trò thực tế NLVLCCDC tồn đầu kỳ
Số dư NLVL-CCDC
tồn kho đầu kỳ

Gía thực tế NLVLCCDC trích dùng

=

+
+

Số lượng NLVL-CCDC
trích dùng

Gía trò thực tế của NLVLCCDC nhập trong kỳ
Số lượng NLVL-CCDC nhập
kho trong kỳ

x


Đơn giá bình quân
NLVL-CCDC

1.2- Kế toán chi tiết NLVL-CCDC
1.2.1- Chứng từ kế toán sử dụng :
* Các chứng từ bắt buộc :
- Hóa đơn bán hàng, hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
- Phiếu xuất vận chuyển nội bộ (mẫu 03-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa (mẫu 08-VT)
- Hóa đơn kiểm phiếu xuất kho (mẫu 02-BH)
* Các chứng từ hướng dẫn :
- Phiếu xuất khi theo hạn mức (mẫu 04-VT)
GVHD : Phạm Đình Văn

7

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Biên bản kiểm nghiệm vật tư (mẫu 05-VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu 07-VT)
1.2.2- Kế toán sổ chi tiết NLVL-CCDC :
Kế toán chi tiết NLVL-CCDC phải theo dõi cả về chất lượng số lượng

và giá trò của từng thứ vật liệu theo từng kho, từng người phụ trách vật chất.
- Thẻ kho (mẫu số 06-VT) thủ khi ghi về số lượng
- Sổ kế toán chi tiết NLVL-CCDC : Phòng kế toán ghi về số lượng và
số tiền.
- Sổ đối chiếu luân chuyển : ghi cuối tháng
- Sổ số du NLVL-CCDC
1.2.3- Các phương pháp kế toán chi tiết NLVL-CCDC :
1.2.3.1- Phương pháp thẻ song song :
Sơ đồ phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Số chi tiết
vật liệu

Bảng tổng hợp
nhập xuất, tồn

Phiếu xuất kho
Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
1.2.3.2- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển :
Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
GVHD : Phạm Đình Văn

8


SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phiếu nhập

Bảng kê nhập

Thẻ kho

Sổ đối chiếu
luân chuyển

Phiếu xuất

Bảng kê xuất

Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Ghi đònh kỳ
Nhập kho

Giấy giao nhận chứng từ nhập

Bảng luỹ kế nhập


Thẻ kho

Sổ số dư

Bảng tổng hợp
N-X-T

Phiếu xuất

Giấy giao nhận chứng từ xuất

Bảng luỹ kế xuất

Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
1.2.3.4- Phân bổ CCDC :

GVHD : Phạm Đình Văn

9

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


- Phân bổ 1 lần (100%) áp dụng cho các CCDC xuất dùng có giá trò nhỏ
thì tính hết 1 lần vào CP SXKD.
- Phân bổ 2 lần (50%) áp dụng cho những CCDC xuất dùng có giá trò
tương đối lớn.
+ Khi xuất dùng phân bổ 50% giá trò của nó
Mức phân bổ 1 lần

=

Tổng giá trò CCDC xuất dùng
2

+ Khi hỏng, mất, hết thời gian sử dụng thì phân bổ giá trò còn lại của
CCDC vào chi phí.
Mức phân
bổ 1 lần

=

Gía trò còn lại CCDC
chưa phân bổ

-

Phế liệu
thu hồi

-


Bồi thường
(nếu có)

- Phân bổ nhiều lần : áp dụng ở CCDC xuất dùng có giá trò lớn (trang bò
mới toàn bộ CCDC).
Trong trường hợp này kế toán phải căn cứ vào giá trò CCDC xuất dùng
thời gian sử dụng, mức độ thời gian của CCDC và sản xuất để xác đònh số lần
phân bổ và mức phân bổ mỗi lần.

Mức phân bổ mỗi lần

Tổng gía trò CCDC xuất dùng

=

Số lần phân bổ

1.3- Kế toán tổng hợp NLVL-CCDC :
1.3.1- Kế toán tổng hợp NLVL-CCDC theo phương pháp kế toán
thường xuyên :
1.3.1.1- Tài khoản sử dụng :
* Tài khoản 151 : Hàng mua đi đường
GVHD : Phạm Đình Văn

10

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nội dung : Tài khoản này dùng để theo dõi các loại NLVL-CCDC
hàng hóa mà doanh nghiệp đã mua chấp nhận mua đã thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp cuối tháng chưa về nhập kho.
- Kết cấu :
+ Bên nợ : Phản ánh giá trò NLVL-CCDC hàng hóa đi đường của
tháng chưa về .
+ Bên có : Phản ánh giá trò NLVL-CCDC hàng hóa đang đi đườngkỳ
trước đã về nhập kho hay chuyển giao cho các bộ phận sử dụng hoặc giao cho
khách hàng.
+ Số dư bên nợ : Gía trò hàng hóa vật tư đã mua nhưng chưa về nhập
kho cuối kỳ.
* Tài khoản 152 : Nguyên liệu vật liệu
- Nội dung : Tài khoản này được theo dõi giá trò hiện có, tình hình tăng
giảm của các NLVL theo giá thực tế, kế toán có thể mở chi tiếng từng loại,
từng nhóm, tài khoản 152 có thể mở tài khoản cấp 2,3 …
- Kết cấu : + Bên nợ phản ánh các nhiệm vụ phát sinh làm tăng giá
thực tế của NLVL .
+ Bên có : số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, điều chỉnh
giá tạm tính theo giá trò thực tế.
+ Số dư bên nợ (nếu có) số tiền đã ứng trước cho người bán nhưng chưa
nhập hàng.
+ Số dư bên có : Số tiền còn phải trả cho người bán .
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài
khoản liên quan khác như tài khoản 311,111, 112, 142, 242…

1.3.1.2- Sơ đồ kế toán tổng hợp NLVL-CCDC :
GVHD : Phạm Đình Văn


11

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ kế toán NLVL-CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên

TK 111,112,331

TK 152

Mua NVL nhập kho
TK 133

TK 111,112,131

Xuất kho NLVL bán
trực tiếp

Thuế GTGT
khấu trừ

TK 154

TK 111,112,131


NVL nhập kho do gia công
chế biến
TK411

Các khoản chiết khấu
được hưởng
TK621,627,641,642

NVL nhập kho do người vốn
góp liên doanh, góp vốn cổ phần

Xuất NLVL dùng cho
SXKD

TK131

TK128,222

NVL nhập kho do trao đổi hàng
TK 133

NVL đem đi góp vốn
liên doanh

Thuế VAT
khấu trừ

TK151


TK154

NVL đi đường kỳ trước, kỳ này
về nhập kho

Xuất NVL để gia công
chế biến

TK 338

TK 138
NVL thừa phát hiện khi
kiểm kê

NVL thiếu phát hiện khi
kiểm kê

TK 412
Chênh lệch tăng do
đánh giá lại

Chênh lệch giảm do
đánh giá lại

Sơ đồ kế toán CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên
GVHD : Phạm Đình Văn

12

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước



Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

TK 111,112,331

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TK 153

Mua CCDC về nhập kho
TK 133

TK 627,641,642

Xuất kho CCDC phục vụ
SXKD (loại phân bổ 1 lần )

Thuế GTGT
khấu trừ

TK 151

TK 142

TK 111,112,131
CCDC đi đường kỳ trước
kỳ này về nhập kho

Xuất CCDC dùng

SXKD (loại phân bổ
nhiều lần)

Phân bổ vào
chi phí

Phân lại đồ dùng cho thuê
TK 411

TK142,242
Nhận vốn góp liên doanh
bằng CCDC

Xuất đồ dùng cho thuê

TK111,112,331

TK 412

Mua CCDC được giảm giá

Chênh lệch tăng do
đánh giá lại CCDC

Chênh lệch giảm do
đánh giá lại CCDC

1.3.2- Kế toán tổng hợp NLVL-CCDC theo phương pháp kiểm kê đònh kỳ :
1.3.2.1- Tài khoản sử dụng :
* Tài khoản 611 : mua hàng

- Nội dung : Dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng giảm VL-CCDC
hàng hóa tính theo giá thực tế.
- Kết cấu :
+ Bên nợ : giá thực tế của vật tư, hàng hóa tồn đầu kỳ và tăng trong kỳ.
+ Bên có : Gía thực tế của vật tư, hàng hóa tồn cuối kỳ và giảm trong kỳ.
+ Tài khoản này không có số dư cuối kỳ .
- Có 2 tài khoản cấp 2
GVHD : Phạm Đình Văn

13

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6111 : Mua NLVL
6112 : Mua hàng hóa
* Các tài khoản hàng tồn kho : 151, 152, 153 đều được sử dụng nhưng
kết cấu khác :
- Kết cấu :
+ Bên nợ : Gía thực tế của NLVL-CCDC tồn cuối kỳ(theo kết quả
kiểm kê).
+ Bên có : Kết chuyển giá thực tế của NLVL-CCDC tồn đầu kỳ.
1.3.2.2 – Sơ đồ kế toán tổng hợp NLVL-CCDC :

TK 151,152,153


TK 611

Kết chuyển giá thực tế của

TK 151,152,153
Gía thực tế của NLVLCCDC tồn cuối kỳ

NLVL-CCDC

TK 111,112,331

TK 111,112,131

Trong kỳ mua NLVL-CCDC
TK 133
Thuế GTGT
khấu trừ

TK 333

Xuất CCDC dùng
SXKD (loại phân bổ
nhiều lần)

Phân bổ vào
chi phí

TK331,111,112,138

Thuế nhập khẩu


Chiết khấu hàng mua được hưởng
giảm giá hàng bán bò trả lại

TK 411,338

TK 632
Xuất bán

Nhận góp vốn cổ phần
cấp phát

TK 138,111,334
Thiếu hụt do mất
(có biên bản)

TK 412
Đánh gía tăng

TK 412
Đánh giá giảm

CHƯƠNG II :
GVHD : Phạm Đình Văn

14

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước



Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NLVL-CCDC TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM

2.1- Tổng quan về công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm :
2.1.1- Qúa trình hình thành và phát triển của công ty :
2.1.1.1- Qúa trình hình thành :
Ngày 1/7/1989 sau khi tách tỉnh Phú Khánh ra thành hai tỉnh Phú Yên
và Khánh Hòa. Cơ chế thò trường có sự thay đổi lớn dần đến các thành phần
kinh tế khác cũng thay đổi theo, trong đó có sự thay đổi của cơ sở hạ tầng.
Đứng trước tình hình đó hợp tác xã xây dựng Đồng Tâm tuy đã có những thay
đổi lớn song văn không thể cạnh tranh được với thò trường. Vì vậy, trong năm
1998 những thành viên của tổ hợp tác xã xây dựng Đồng Tâm đã xin đăngký
giải thể với tinh thần lập công ty. Đến ngày 17/3/2000. Sở kế hoạch và Đầu tư
đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty với tên gọi là “Công
ty TNHH xây dựng Đồng Tâm”.
Từ đó công ty chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong
khuôn khổ pháp luật cho đến nay.
2.1.1.2- Sự phát triển :
Với đội ngũ cán bộ trẻ, có trình độ năng lực, kinh nghiệm có hệ thống
điều hành giúp việc cho giám đốc như : Kỹ thuật, cấp phát vật tư, kinh doanh,
kế toán và các đơn vò thi công đầy đủ chuyên môn và kinh nghiệm, trách
nhiệm trong công tác, đảm nhận tham gia triển khai trực tiếp, hiệu quả đúng
đắn theo luật đình nhà nước ban hành. Ngoài ra Công ty còn công tác vơi các
công ty, xí nghiệp khác để hỗ trợ máy móc thiết bò và phương tiện vận chuyển
như công ty TNHH Xây dựng Khánh Thuận.


GVHD : Phạm Đình Văn

15

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Từ khi thành lập công ty đến nay Công ty luôn hoạt động không ngừng,
lợi nhuận thu về ngày càng tăng. Điều này cho thấy công ty đã, có sự phát
triển tương đối khá quan cả về mặt tài chính và vật chất.
* Giới thiệu công ty :
- Tên gọi

: Công ty TNHH Xây dựng Đồng Tâm

- Đòa chỉ

: 387 Hùng Vương, Phường 9, TP. Tuy Hòa, Phú Yên

- Điện thoại : 057 – 250044 – 250077
- Fax

: 057 – 250044

- Mã số thuế : 44 0027066
- Số tài khoản


: 5901 000 000 0223 – ĐTPT

- Gíam đốc

: Võ Đông Khánh

- Đơn vò quản lý

: Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên

- Vốn điều lệ

: 1500 000 000 VNĐ

* Cơ sở pháp lý hoạt động kinh doanh :
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 36 02 000002
- Đăng ký lần đầu 17/3/2000 đăng ký thay đổi lần 5 vào ngày
28/7/2006.
- Danh sách thành viên góp vốn.
STT

1
2
3

Tên thành viên

Võ Đông Khánh
Võ Đông Châu

Lương Thò Tuyết

Đăng ký hộ khẩu thường trú
Số 108c Lê Lợi-P3-TP.Tuy Hòa,PY
Số 108c Lê Lợi-P3-TP.Tuy Hòa,PY
Số 108c Lê Lợi-P3-TP.Tuy Hòa,PY

Gía trò

Phần vốn

vốn góp

góp

900
100
500

60,0
6,7
33,3

* Hình thức hoạt động của công ty :
- Hình thức sở hữu vốn

: 100% vốn tư nhân

- Hình thức hoạt động


: hạch toán độc lập

- Hình thức kinh doanh

: Xây dựng dân dụng

GVHD : Phạm Đình Văn

16

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

- Tình hình tổ chức vốn

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

:

Tổng số vốn

: 1500000000

+ Vốn cố đònh

: 300000000

+ Vốn lưu động


: 600000000

Các quỹ :
+ Quỹ đầu tư và phát triển kinh doanh: 350000000
+ Quỹ khen thưởng, phúc lợi và dự phòng tài chính: 250000000
- Tổng số cán bộ công nhân viên trong công ty : 32 người (30 nam, 2
nữ).

Trình độ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Công nhân kỹ

Số lượng
6
14
5
7

Tỷ lệ (%)
18,75
43,75
15,625
21,875

thuật
2.1.2- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty :
2.1.2.1- Chức năng :

Công ty là đơn vò sản xuất kinh doanh thực hiện hạch toán chứng từ ghi
sổ có đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được phép kinh doanh.
Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm là đơn vò hạch toán độc lập, được
pháp luật công nhân là một công ty TNHH, được mở tài khoản tiền Việt Nam
và ngoại tệ tại các ngân hàng trong thành phố và trong tỉnh.

2.1.2.2- Nhiệm vụ :
Vì đây là công ty TNHH nên quá trình hình thành và đi vào hoạt động
có những nhiệm vụ chủ yếu sau :
GVHD : Phạm Đình Văn

17

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Công ty phải kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép đồng
thời phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của một công ty TNHH.
- Công ty phải tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
- Bảo vệ vệ sinh môi trường.
- Phải thực hiện nộp thuế và thực hiện các nghóa vụ khác theo quy đònh
của pháp luật.
2.1.2.3- Quyền hạn :
- Công ty được quyền tự do kinh doanh, lựa chọn ngành nghề, quy mô
trong khuôn khổ pháp luật.
- Công ty được quyền tuyển dụng lao động, thuê mướn, lao động và

được quyền lựa chọn khách hàng.
- Có quyền sở hữu tư liệu sản xuất, quyền thừa kế và bình đẳng trước
pháp luật.
2.1.3- Đặc điểm về tổ chức sản xuất :
2.1.3.1- Lónh vực và quá trình hoạt động :
* Lónh vực hoạt động :
- Xây dựng các công trình dân dụng.
- Xây dựng các công trình kỹ thuật, công trình công nghiệp, giao thông
thuỷ lợi, các công trình điện nước.
- Trang trí nội thất.
- Lắp đặt trang thiết bò
- Các công trình kỹ thuật khác
- Kinh doanh nhà hàng khách sạn
* Qúa trình hoạt động :

GVHD : Phạm Đình Văn

18

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty đã và đang nhận thầu thi công các công trình trên đòa bàn tỉnh
Phú Yên. Tất cả các công trình đều thi công hoàn thành đúng tiến độ, đạt yêu
cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, qua đó được các chủ đầu tư đánh giá rất cao.
2.1.3.2- Quy trình sản xuất, quy trình công nghệ của công ty :

Sơ đồ:

(1)

Khảo sát đòa hình

(2)
Đào móng

(4)
Trát trần cột

Xây móng

(5)

(6)

Lớp mái

BT trụ xây tương

(7)
Lắp đặt hệ thống điện, nước

(3)

(8)

(9)


Hoàn thiện

Nghiệm thu

(1) Sau khi ký hợp đồng với chủ đầu tư, bộ phận kỹ thuật bắt đầu xem xét đòa
bàn và san ủi mặt bằng.
(2) Dưới sự chỉ huy của đội trưởng đội thi công công nhân sẽ tiến hành theo
hồ sơ thiết kế.
(3) Sau khi đào móng xong sẽ tiến hành xây móng.
(4) Cùng với đó là tiến hành đổ bê tông trụ xây tường xong sẽ tiến hành công
đoạn đổ bê tông sàn.
(5) Sau đó sẽ tiến hành lợp mái
(6) Trát trần, tường được xem như quá trình xây đã hoàn thành.
(7) Chuyển sang hệ thống lắp đặt điện, nước khi đó công ty sẽ có một đội
chuyên trách để thực hiện công việc này.
(8) Hoàn thiện mặt bằng chung công trình như bồn hoa, cây cảnh, san nền …
(9) Sau khi chủ đầu tư và công ty nghiệm thu xong thấy đạt được yêu cầu,
công ty bắt đầu làm thủ tục bàn giao công trình cho chủ đầu tư.

2.1.4 – Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý :
GVHD : Phạm Đình Văn

19

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.4.1- Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý :
Để hoàn thành bàn giao một công trình hay hạng mục công trình đi vào
sử dụng, tết công ty phải tiến hành điều đồng tổ chức, quản lý thích hợp tuỳ
thuộc vào quy mô, loại hình kinh doanh cũng như đặc điểm và điều kiện sản
xuất cụ thể mà công ty thành lập ra các bộ máy quản lý thích hợp được gọi là
cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

Phòng kỹ thuật

Phòng tài khoản
chính kế toán

Phòng kế hoạch
vật tư

Đội xây dựng I

Đội xây dựng II

Đội xây dựng II

2.1.4.2- Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban trong công
ty :
- Gíam đốc : Là người trực tiếp chỉ đạo, quản lý điều hành mọi hoạt động của

công ty, cơ quyền quyết đònh mọi công việc đồng thời chòu trách nhiệm trước
pháp luật và tập thể đơn vò.

GVHD : Phạm Đình Văn

20

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phó giám đốc : Là người trợ lý trực tiếp cho giám đốc, phải chòu trách
nhiệm trước Gíam đốc và những công việc giao phó, không được quyết đònh
các công việc chưa có sự uỷ quyền của Giám đốc.
- Phòng tài chính kế toán : Có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát mọi chỉ tiêu
liên quan đến hoạt động SXKD, mọi chỉ tiêu thu nhập của Công ty. Phản ánh
chính xác các con sẽ thực bằng hạch toán cụ thể, tổ chức ghi chép và bảo
quản sổ sách kế toán có hệ thống.
- Phòng kỹ thuật : chuyên làm công tác thiết kế, tổ chức thi công, xây
dựng các công trình, làm công tác giám đònh, kiểm tra chất lượng, nghiệm thu
công trình.
- Phòng kế hoạch vật tư : Cung ứng vật tư theo kế hoạch SXKD theo
tiến độ thi công trao đổi mua bán vật tư trên cơ sở tìm người hàng rẽ, đảm bảo
bảo chất lượng.
- Đội thi công : Là những người trực tiếp xây dựng công trình làm ra
sản phảm, làm công ăn lương. Đội có nhiệm vụ tổ chức sản xuất, hoàn thành
công trình với tốc độ nhanh nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt và an

toàn trong lao động.
2.1.5- Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty:
2.1.5.1- Chính sách kinh tế của Nhà nước :
Ngày nay kinh tế xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi kinh tế hạ tầng
ngày càng phát triển vì vậy xây dựng cơ bản là ngành quan trọng tạo TSCĐ
cho nền kinh tế quốc dân.
Nhà nước đã ban hành văn bản pháp lý về trách nhiêm và quyền hạn
của các cơ quan chức năng tạo điều kiện cho các công ty xây dựng tham gia
đấu thầu và tổ chức thi công hoạt động có hiệu quả pháp lý.

GVHD : Phạm Đình Văn

21

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm hoạt động và phát triển trong
khuôn khổ của pháp luật thực hiện đầy đủ nghóa vụ chính sách Nhà nước. Bên
cạnh đó, tỉnh Phú yên và các ban ngành đã hỗ trợ giúp đỡ công ty để công ty
hoàn thành nhiệm vụ và đạt hiệu quả kinh doanh tốt hơn.
2.1.5.2- Các nhân tố môi trường :
- Vì là công ty xây dựng đặc điểm của sản phẩm là tạo ra các công
trình có thời gian thi công lâu do đó sản phẩm chòu ảnh hưởng trực tiếp của
điều kiện tự như như mưa, nắng, gió, bão, lũ lụt.
- Tạo cảnh quan sinh thái, kiến trúc thẫm mỹ xã hội.

- Vấn đề ô nhiễm môi trường, chất thải được xử lý. Đặc biệt trong vấn
đề khai thác phải hợp lý, bảo vệ môi trường là vấn đề công ty luôn quan tâm.
2.1.5.3- Yếu tố con người :
Con người là yếu tố quyết đònh quan trọng sử dụng nguồn lao động đòa
phương trong tỉnh. Công ty góp phần nào giải quyết được việc làm cho một số
bộ phận lao động trong tỉnh.
- Con người là yếu tố quyết đònh sự phát triển hay thành bại của công
ty. Không chỉ cơ cấu lãnh đạo của công ty đòi hỏi phải có trình độ chuyên
môn, trình độ kỹ thuật để quản lý mà còn phải có trách nhiệm am hiểu pháp
luật, nắm bắt được sự thay đổi thò trường, biết sử dụng lao động hiệu quả ứng
với từng công việc của họ.
Cùng với sự đi lên công ty không ngừng nâng cao đội ngũ cán bộ, công
nhân viên. Khuyến khích người lao động làm việc hăng say như tăng lương,
tăng thêm tiền thưởng, đúng chế độ bảo hiểm đầy đủ thực hiện các biện pháp
an toàn lao động, tạo môi trường thi được để mọi người phát huy tối đa năng
lực đóng góp vào sự lớn mạnh của công ty.

GVHD : Phạm Đình Văn

22

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.5.4- Đối thủ cạnh tranh :
Trong thời gian này trên đòa bàn tỉnh Phú Yên có nhiều công ty, doanh

nghiệp hoạt động trên lónh vực xây dựng, vì vậy để chiếm được vò thế của
mình, công ty không ngừng giữ vững uy tín và mở rộng quan hệ với khách
hàng.
Nâng cao chất lượng sản phẩm, công trình xây dựng hoàn thiện là vấn
đề đầu tiên, vì thế công ty đã không ngừng mở rộng đầu tư theo chiều sâu
máy móc, thiết bò để tạo công trình có chất lượng để cạnh tranh với các công
ty ngày càng nhiều ở trong và ngoài tỉnh.
Tạo uy tín, niềm tin đảm bảo đúng tiến độ thi công, thời gian hợp lý
kiến trúc, thẫm mỹ cao… luôn là ưu thế và mục tiêu hoàn thiện của công ty.
2.1.6- Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty :
2.1.6.1- Phân tích sự biến động về tài sản :
Bảng 1 : Bản phân tích sự biến động về tài sản
Chỉ tiêu

I- TSCĐ và ĐTNH
1- Tiền
2- Các khoản phải thu
3- Hàng tồn kho
4- Tài sản lưu động khác
II- TSCĐ và ĐTDH
Cộng tài sản

Năm 2006
Giá trò

Năm 2007
Giá trò

11.846.538.227
898.606.026

3952.972.453
1636.603.968
5358.355.780
342.043.493
12.188.581.720

16889887821
87485444
9626416861
2184936054
4991049462
997120574
17887008395

Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương đối

5043.349.600
-811.120.582
5673.444.408
548.332.086
-3673.063
655.077.081
5689.426.670

42,57%
(-2,64%)
143,52
33,504

6,85
191,52
46,75

Nhận xét :
Tổng tài sản của công ty năm 2006 so với 2007 tăng 5689.426.670
đồng (17.887.008.395 – 12.188.581.720) tương ứng tăng 46,75%.
- Do TSCĐ và ĐTNH tăng 50.433.496.000đồng (16.889.887.821 –
11.846.538.227) tương đương tăng 12,57% đây là nguyên nhân chủ yếu làm
tăng tài sản.
GVHD : Phạm Đình Văn

23

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC

- Do TSCĐ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

và ĐTDH tăng 655.077.081 đồng (997.120.574-

342.043.493) tương ứng tỷ lệ tăng 191,52%.
Điều này thể hiện sự chuyển đổi lớn của công ty với quy mô ngày càng
lớn hơn. Công ty đã có sự đầu tư thiết bò, mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh phù hợp với xu hướng đi lên.
2.1.6.2- Phân tích sự biến động về nguồn vốn :

Bảng 2: Phân tích sự biến động về nguồn vốn
Năm 2006

Chỉ tiêu

Năm 2007

Giá trò

%

Chênh lệch
Tuyệt đối

Tương
đối

I- Nợ phải trả
1- Nợ ngắn hạn
2- Nợ dài hạn
II- Nguồn vốn chủ sở

10.299.814.994
10.299.814.994
0
1888.766.726

15969658047
15969658047
0

1917350348

5.669.843.000
5.669.843.000

55,05
5,05

28.583.622

1,51

hữu
Cộng nguồn vốn

12.188.581.720

17887008395

5698.426.670

46,75

Nhận xét :
Tổng nguồn vốn công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng
5698.426.670đ (17.887.008.395 – 12.188.581.720) tương ứng tăng 46,75%
điều này chứng tỏ công ty đã có sự thay đổi vốn lớn để đảm bảo quy mô.
Nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình này là :
-


Nợ

phải

trả

tăng

566.984.3050

đồng

(155.969.658.047-

10.299.814.994) tương ứng tăng 55,05% điều này chứng tỏ công ty đã bổ sung
nguồn vốn bằng cách đi vay hoặc tăng các khoản chiếm dụng vốn.
- Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 28.583.622 (1.917.350.348 –
1.888.766.726) tương ứng tăng 1,51% điều này chứng tỏ công ty đã thực hiện
tốt các chính sách bảo toàn và phát triển vốn.
2.1.6.3- Phân tích khả năng thanh toán của công ty :

GVHD : Phạm Đình Văn

24

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


Đề tài : Kế toán NVL – CCDC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Qúa trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn tồn đọng nhưng
phải thu phải trả. Tình hình thanh toán các khoản này phụ thuộc vào phương
thức được áp dụng, chế độ trích nộp các khoản cho ngân sách nhà nước, sự
thoả thuận giữa các đơn vò kinh tế.
Tình hình thành toán có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp , nếu bò chiếm dụng vốn quá nhiều sẽ không đủ vốn trang
trải cho quá trình hoạt động SXKD nên sẽ dẫn đến kết quả :
Vốn luân chuyển :
Năm 2006 : 11.846.538.227 – 10.299.814.994 = 1546.723.230
Năm 2007 : 16.889.887.821 – 15.969.658.047 = 920.229.780
Vốn luân chuyển năm 2007 so với năm 2006 tăng 626.493.450
(1546.723.230 – 920.229.780) điều này phản ánh khả năng trả nợ khi
đến hạn của công ty là cao. Tuy nhiên để đánh giá chính xác thì phải xác
đònh:
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Năm 2006 : 11.846.538.227 / 10.299.814.994 = 1,15
Năm 2007 : 16.889.887.821 / 15.969.658.047 = 1,06
Hệ số thanh toán hiện hành của công ty năm 2007 so với năm 2006 xấu
hơn, điều này chứng tỏ việc huy động vốn của công ty nhiều, đầu tư lớn nên
vốn chưa thu hồi hết, vốn còn tồn đọng ở các công trình chưa bàn giao, chưa
hoàn thành.

2.1.6.4- Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh :
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay, công ty luôn hoạt động
không ngừng, trong 2 năm qua tình hình hoạt động công ty có thể khái quát
như sau :
GVHD : Phạm Đình Văn


25

SVTH : Lê Hoàng Xuân Tước


×