Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Báo cáo tốt nghiệp:: “Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Khoáng sản và công nghiệp Đại Trường Phát"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.07 KB, 72 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….
----------

Báo cáo tốt nghiệp
Đề tài:
Kế tốn ngun vật liệu - cơng cụ dụng cụ trong doanh nghiệp” tại
Cơng ty Cổ phần Khống sản và công nghiệp Đại Trường Phát.

SVTH: Phạm Đăng Duy

1

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN....................................................................................5
KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU QUẢN LÝ VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN
NVL – CCDC...................................................................................................................5
Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NLVL...............................................................5
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ Ở ĐƠN VỊ THỰC TẬP - CÔNG TY CỔ


PHẦN KHỐNG SẢN VÀ CƠNG NGHIỆP ĐẠI TRƯỜNG PHÁT...................27
KHÁI QT SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CP KS&CN ĐẠI TRƯỜNG PHÁT.......27
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY........................27
CHƯƠNG III: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ
DỤNG CỤ. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
NVL - CCDC TẠI CÔNG TY CP KS&CN ĐẠI TRƯỜNG PHÁT........................71
3.1 BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HOẠT ĐỘNG ĐANG NGHIÊN CỨU.................71
3.1.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
.........................................................................................................................................71
Việc nhập kho NVL - CCDC trong một số trường hợp có thể tiết kiệm được, công
ty nên tận dung, hạn chế việc nhập kho mà xuất thẳng cho cơng trình đang thi cơng,
như thế sẽ tiết kiệm được khoản chi phí vận chuyển và bốc dỡ nhiều lần...............72
3.2 NHỮNG Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN NVL - CCDC TẠI CƠNG TY CP KS&CN ĐẠI TRƯỜNG PHÁT...........72

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, sau khi
gia nhập Tổ chức thương mại thế giới thì sự ảnh hưởng càng lớn mạnh hơn. Điều

SVTH: Phạm Đăng Duy

2

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải


đó buộc các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị thích ứng tốt với mơi trường
cạnh tranh bình đẳng nhưng cũng khơng ít sự khó khăn. Muốn tồn tại và phát triển
thì sản phẩm làm ra của doanh nghiệp cũng phải đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu
của khách hàng, sản phẩm đó phải đảm bảo chất lượng, và có giá thành phù hợp với
túi tiền của người tiêu dùng.
Để hạ giá thành sản phẩm thì có rất nhiều yếu tố liên quan, nhưng yếu tố
quan trọng cấu thành nên sản phẩm đó là ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ. Chi phí
về ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ chiếm tỷ lệ khá lớn trong giá thành sản phẩm.
Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hợp lý, sử dụng tiết kiệm nhiên liệu
đúng mục đích, đúng kế hoạch có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ giá thành sản
phẩm và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Trong q trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch tốn nguyên vật liệu và
công cụ dụng cụ chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình
nhập xuất, dự trữ, bảo quản sử dụng và thúc đẩy việc cung cấp đồng bộ các loại vật
liệu cần thiết cho sản xuất, đảm bảo tiết kiệm vật liệu, giảm chi phí vật liệu, tránh
hư hỏng và mất mát…. góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và
đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Địi hỏi các doanh nghiệp khơng ngừng
nâng cao trình độ quản lý sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong quản lý và sử dụng
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, đây là yếu tố hết sức quan trọng, có ý nghĩa
quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Trong thời gian học tập tại trường, với tầm quan trọng và ý nghĩa trên cùng
với sự mong muốn học hỏi của bản thân cũng như muốn được đóng góp ý kiến của
mình kết hợp giữa lý luận và thực tiễn nên em chọn đề tài: “Kế tốn ngun vật liệu
- cơng cụ dụng cụ trong doanh nghiệp” tại Công ty Cổ phần Khống sản và cơng
nghiệp Đại Trường Phát.
Báo cáo gồm ba phần:
Chương I: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương II: Thực trạng vấn đề ở Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
Chương III: Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu - công cụ dụng cụ, biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng NVL - CCDC tại công ty.

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cơ giáo Đỗ Thị Hải, các cơ chú
trong phịng kế tốn tại cơng ty đã nhiệt tình chỉ bảo và truyền đạt những kiến thức
cơ bản để em được học tập và hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập của mình.
Tuy nhiên trong quá trình học tập, nghiên cứu và tham khảo các tài liệu,
chắc chắn em không tránh khỏi những thiếu sót hạn chế. Vì vậy em rất mong nhận
được sự giúp đỡ và góp ý kiến từ phía các Q thầy cơ và các bạn trong lớp.
Đồng Hới, ngày 10 tháng 02 năm 2009

SVTH: Phạm Đăng Duy

3

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

SVTH: Phạm Đăng Duy

SVTH: Phạm Đăng Duy

4

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập


GVHD: Đỗ Thị Hải

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN

KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU QUẢN LÝ VÀ NHIỆM VỤ
KẾ TOÁN NVL – CCDC.
Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NLVL.
1.1.1.1 Khái niệm.
Nguyên liệu vật liệu của doanh nghiệp là đối tượng lao động mua ngoài hoặc
tự chế biến dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo ra sản phẩm. Giá trị nguyên liệu vật
liệu thường chiếm tỷ lệ cao trong giá thành sản phẩm.
1.1.1.2 Đặc điểm.
Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, trong quá trình tham gia
vào hoạt động kinh doanh bị tiêu hao tồn bộ, biến đổi hình thái vật chất ban đầu để
cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị vật liệu sẽ chuyển
dịch hết một lần vào giá trị sản phẩm làm ra. Nguyên vật liệu không hao mòn dần
như tài sản cố định.
Nguyên vật liệu được xếp vào tài sản lưu động, giá trị vật liệu thuộc vốn lưu
động dự trữ. Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu thường chiếm tỷ
trọng lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Nguyên vật liệu có nhiều loại khác nhau, bảo quản phức tạp. Nguyên vật liệu
thừờng được nhập xuất hàng ngày do đó nếu khơng tổ chức tốt cơng tác quản lý và
hạch tốn vật liệu sẽ gây ra lãng phí và mất mát.
1.1.1.3 Yêu cầu quản lý NLVL.
Phải căn cứ vào chứng từ, vào các loại sổ sách chi tiết, từ các thời điểm nhập
xuất tồn kho.
Tăng cường công tác đối chiếu, kiểm tra, xác định số liệu trên sổ kế toán và
trên thực tế nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực.
Định kỳ phải kiểm tra sổ tồn kho trong các kho hàng, trong phân xưởng sản xuất

nhằm điều chỉnh kịp thời tình hình nhập xuất, để cung cấp nguyên vật liệu ngay khi
cần.
1.1.2 Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý CCDC.
1.1.2.1 Khái niệm.
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ về giá trị và thời gian
sử dụng quy định cho tài sản cố định.
1.1.2.2 Đặc điểm.
Công cụ dụng cụ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng vẫn giữ hình thái
vật chất ban đầu.

SVTH: Phạm Đăng Duy

5

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

Khi tham gia vào q trình sản xuất, CCDC bị hao mịn dần, giá trị của CCDC
được chuyển dịch dần vào chi phí sản xuất kinh doanh. Do đó cần phân bổ dần giá
trị của CCDC vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1.1.2.3 Yêu cầu quản lý CCDC.
Cơng cụ dụng cụ có nhiều thứ, nhiều loại ở trong kho hay đang dùng ở các bộ
phận phân xưởng, nếu không theo dõi quản lý chặt chẽ CCDC sẽ gây thất thốt,
lãng phí. Cơng cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh, cho thuê… phải được
theo dõi về cả hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo đối tượng sử dụng.
Để tổ chức tốt việc quản lý công cụ dụng cụ cần phải có kho tàng để bảo quản các

cơng cụ dụng cụ cần thiết để cân, đo, đong, đếm được chính xác. Xây dựng định
mức dự trữ cho từng laọi CCDC trong kho cho từng mức tối đa và tối thiểu để đảm
bảo cho sản xuất. Tránh tình trạng thừa thiếu vật tư xác định rõ CCDC trong các
khâu thu mua, dự trữ và sử dụng.
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán NVL – CCDC.
1.1.3.1 Nhiệm vụ của kế toán NVL.
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua vận chuyển,
bảo quản, nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu về số lượng, chất lượng, chủng loại,
giá cả, thời hạn nhằm cung cấp kịp thời và đầy đủ cho quá trình sản xuất kinh
doanh.
Áp dụng đúng đắn phương pháp hạch toán.
Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, nhập – xuất kho nguyên vật liệu các định
mức tiêu hao. Áp dụng ngững biện pháp cụ thể nhằm theo dõi kịp thời biến động
của NVL trong kho để doanh nghiệp tránh bị động trong quá trình cung cấp NVL
cho sản xuất kinh doanh.
1.1.3.2 Nhiệm vụ kế toán CCDC
Phản ánh chính xác, trung thực tình hình cơng cụ dụng cụ hiện có và sự biến
động tăng giảm các loại CCDC trong đơn vị.
Xuất dùng cho các đối tượng sử dụng để có kế hoạch phân bổ chi phí hợp lý.
Thường xuyên kiểm tra việc quản lý và sử dụng công cụ dụng cụ trong đơn vị
nhằm kéo dài thời gian sử dụng, tiết kiệm chi phí và tránh mất mát.
1.2 PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NVL – CCDC.
Nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ có nhiều loại khác nhau và thường xun
biến động. Mỗi loại có tính chất lý hóa khác nhau, mục đích sử dụng, cách bảo
quản khác nhau. Vì vậy để quản lý chặt chẽ NVL, CCDC đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh ổn định và liên tục thì cần phải phân loại chúng.
1.2.1 Phân loại NVL – CCDC.
1.2.1.1 Phân loại NVL.
Hiện nay có nhiều cách phân loại nguyên vật liệu mà cách chủ yếu là phân
loại theo tác dụng của nó đối với quá trình sản xuất. Theo cách phân loại này thì

NVL được phân loại như sau:

SVTH: Phạm Đăng Duy

6

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

Nguyên vật liệu chính: là loại vật liệu bị biến biến đổi hình dạng và
tính chất của chúng sau sản xuất. Trong q trình chế biến sản xuất để cấu thành
thực thể sản phẩm. Vật liệu chính cũng có thể là những sản phẩm của công nghiệp
hoặc nông nghiệp khai thác từ trong tự nhiên chưa qua khâu chế biến công nghiệp
như: sắt, thép, cát, đá….
Vật liệu phụ: là loại vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản
xuất. Chủ yếu được sử dụng kết hợp với vật liệu chính để nâng cao chất lượng sản
phẩm hoặc để đảm bảo cho tư liệu lao động hoạt động được bình thường. Căn cứ
vào vai trò và tác dụng của vật liệu phụ trong quá trình sản xuất.
Vật liệu phụ có ba loại:
Vật liệu phụ kết hợp với vật liệu chính để cấu thành thực thể của sản phẩm
như vecni để đánh bóng đồ gỗ, thuốc nhuộm để nhuộm vải…
Vật liệu phụ làm thay đổi chất lượng của vật liệu chính như sut để tẩy trắng
bột giấy…
Vật liệu phụ sử dụng để đảm bảo cho quá trình sản xuất dược thuận tiện và
liên tục như dầu mỡ tra vào máy…
Nhiên liệu: là những thứ tạo ra nhiệt năng như than, củi gỗ, xăng,

dầu…
Phụ tùng thay thế: là những phụ tùng cần dự trữ để sửa chữa, thay thế các phụ
tùng của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất.
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là loại vật liệu, thiết bị phục vụ cho việc
lắp đặt các cơng trình xây dựng cơ bản bao gồm: thiết bị cần lắp, khơng cần lắp,
cơng cụ, khí cụ và kết cấu.
Phế liệu: bao gồm các vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất và
thanh lý tài sản cố định, cơng cụ dụng cụ… nhưng cũng có thể bán ra ngoài để thu
hồi vốn. (VD: mạt cưa, sắt thép vụn…). Để thuận tiện và tránh nhầm lẫn trong công
tác quản lý và kế toán vật liệu về số lượng giá trị của từng loại vật liệu, thì trên cơ
sở phân loại từng nhóm, từng thứ, xác định thống nhất tên gọi của từng loại vật
liệu, nhãn hiệu, quy cách vật liệu, đơn vị đo lường, giá hạch toán của từng loại vật
liệu.

SỔ DANH ĐIỂM VẬT TƯ
Loại vật tư:
KÝ HIỆU
Danh điểm
Nhóm
NVL
1
2
1.2.1.2

Tên nhãn
hiệu, quy
3

Ký hiệu: 152…
Đơn giá

Đơn vị tính
hạch tốn
4

5

Ghi chú
6

Phân loại CCDC.

SVTH: Phạm Đăng Duy

7

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

-

Căn cứ vào mục đích, cơng dụng của cơng cụ dụng cụ
+ Cơng cụ dụng cụ lưu động
+ Dụng cụ đồ nghề.
+ Dụng cụ quản lý.
+ Dụng cụ quản lý, bảo hộ lao động.
+ Lán trại tạm thời.

Các bao bì dùng để đựng hàng hóa, vật liệu trong cơng tác quản lý,
cơng cụ dụng cụ được chia:
+ Cơng cụ dụng cụ.
+ Bao bì ln chuyển.
+ Đồ dùng cho th.
Ngồi ra, có thể chia CCDC đang dùng và CCDC trong kho
1.2.2 Đánh giá NVL – CCDC.
Tính giá nguyên vật liệu là dùng tiền biểu thị giá trị của vật liệu theo những
nguyên tắc nhất định. Một trong những nguyên tắc cơ bản của hạch toán vật liệu là
phải ghi sổ vật liệu theo giá thực tế.
1.2.2.1 Đánh giá NVL – CCDC nhập kho.
Tùy theo từng trường hợp nhập kho mà giá thực tế của NVL – CCDC được
xác định:
Trường hợp NVL – CCDC mua ngoài
Giá thực
Giá mua
Chi phí
Thuế nhập
tế nhập = ghi trên +
thu
+ khẩu (nếu
kho
hóa đơn
mua
có)

Các khoản
giảm giá
(nếu có)


-

Trường hợp NVL – CCDC tự chế biến
Giá thực tế
nhập kho

=

Giá thực tế NVL –
CCDC xuất chế biến

+

Các chi phí chế biến
phát sinh

Trường hợp NVL – CCDC th ngồi gia cơng chế biến
Giá thực tế
nhập kho

=

Giá thực tế
xuất kho

+

Chi phí vận
chuyển


+

Chi phí gia
cơng

Trường hợp NVL – CCDC góp vốn liên doanh
Giá thực tế nhập kho

=

Giá thống nhất giữa
hai bên góp vốn

Trường hợp NVL – CCDC do ngân sách nhà nước cấp

SVTH: Phạm Đăng Duy

8

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

Giá thực tế nhập kho

Giá trên thị trường tại thời
điểm giao nhận


=

Trường hợp NVL – CCDC thu nhặt từ phế liệu thu hồi thì được đánh giá
theo giá thực tế (giá có thuế tiêu thụ hoặc giá ước tính).
1.2.2.2 Đánh giá NVL – CCDC xuất kho.
Để tính giá vật liệu xuất kho sử dụng, kế tốn có thể sử dụng một trong bốn
cách sau đây:
Phương pháp 1: Phương pháp bình qn gia quyền.
Có thể tính theo giá thực tế bình qn cuối tháng hoặc giá thực tế bình quân
sau mỗi lần nhập.
Giá nhập bình
quân

=

Trị giá thực tế vật tư
tồn đầu kỳ
Số lượng vật tư tồn
đầu kỳ

+
+

Tổng giá thực tế vật tư
nhập trong kỳ
Tổng số lượng vật tư nhập
trong kỳ

Do đó:

Giá trị thực tế
xuất kho

=

Đơn giá thực tế
bình quân

x

Số lượng xuất
trong kỳ

Phương pháp 2: Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
Theo phương pháp này, khi xuất kho, tính theo đơn giá của vật liệu tồn kho
đầu kỳ, sau đó đến đơn giá của lần nhập trước xong mới tính theo đơn giá của lần
nhập sau. Do đó đơn giá của vật liệu trong kho cuối kỳ sẽ là đơn giá vật liệu nhập ở
những lần nhập cuối cùng. Sử dụng phương pháp này nếu giá trị vật liệu mua vào
ngày càng tăng thì vật liệu tồn kho sẽ có giá trị lớn, chi phí vật liệu trong giá thành
sản phẩm thấp và lãi gộp sẽ tăng lên.
Phương pháp 3: Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, khi xuất kho tính theo đơn giá của lần nhập cuối cùng,
sau đó mới đến đơn giá của lần nhập trước đó. Do đó mà đơn giá của vật liệu trong
kho cuối kỳ sẽ là đơn giá của lần nhập đầu tiên hoặc là đơn giá vật liệu tồn kho đầu
kỳ.
Phương pháp 4: Phương pháp giá thực tế đích danh.
Phương pháp này áp dụng cho từng trường hợp cụ thể nhận diện được từng loại mặt
hàng theo từng hóa đơn và đối với đơn vị có ít loại mặt hàng và có giá trị lớn. Theo
phương pháp này giá thực tế của vật liệu xuất kho thuộc lơ hàng nào thì tính theo
đơn giá nhập thực tế của lơ hàng đó.

1.3 KẾ TỐN CHI TIẾT NVL – CCDC.

SVTH: Phạm Đăng Duy

9

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

1.3.1 Chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
1.3.1.1 Chứng từ.
Phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho.
Biên bản kiểm kê vật tư.
Thẻ kho.
1.3.1.2 Sổ kế toán sử dụng.
Sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ.
Bảng cân đối nhập xuất, tồn kho.
1.3.2 Các phương pháp kế toán chi tiết NVL – CCDC.
1.3.2.1 Phương pháp thẻ song song.
Về nguyên tắc:
Ở kho theo dõi vật liệu về mặt số lượng trên thẻ kho, ở bộ phận kế toán theo
dõi NVL – CCDC về mặt số lượng và giá trị trên sổ kế toán chi tiết NVL – CCDC.
- Trình tự ghi chép:
Ở kho:
Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép, hàng ngày căn cứ chứng từ nhập và xuất

kho vật liệu thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho có liên quan.
Sau mỗi nghiệp vụ nhập, xuất lại tính ra số tồn kho trên thẻ kho.
Mỗi chứng từ ghi vào thẻ kho một dòng.
Cuối mỗi ngày hoặc định kỳ thủ kho tiến hành phân loại chứng từ sau khi ghi
vào thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập, xuất kho về phịng kế
tốn.
Thủ kho ln đối chiếu số tồn kho trên thẻ kho và thực tế tồn kho trong kho.
Cuối tháng tiến hành khóa thẻ kho, xác định số tồn kho của từng loại vật liệu để đối
chiếu với sổ kế tốn. Nếu có sai sót thì phải tìm ngun nhân và điều chỉnh kịp
thời.
Ở phịng kế tốn:
Phải mở sổ kế toán chi tiết cho từng danh điểm vật liệu tương ứng với thẻ kho
mở ở kho. Sổ kế toán chi tiết vật liệu có nội dung giống thẻ kho nhưng chỉ khác là
theo dõi cả giá trị và số lượng vật liệu.
Hàng ngày (hoặc định kỳ) khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho đưa lên,
kế toán vật liệu phải kiểm tra chứng từ, đối chiếu các chứng từ nhập, xuất kho với
các chứng từ có liên quan như: hóa đơn mua hàng, hợp đồng vận chuyển, … Ghi
đơn giá vào phiếu và tính thành tiền trên từng chứng từ.
Đến cuối kỳ kế toán cộng sổ hoặc thẻ chi tiết kế tốn vật liệu, tính ra tổng số
nhập, xuất, tồn kho của từng loại vật liệu. Số liệu này được đối chiếu với số liệu tồn
kho trên thẻ kho do thủ kho giữ. Sau đó kế tốn căn cứ sổ chi tiết vật liệu để nhập
bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn. Số liệu trên bảng nhập - xuất - tồn này được đối
chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp.
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu kiểm tra.

SVTH: Phạm Đăng Duy

10

Lớp 06CDKT3A



Báo cáo thực tập
-

GVHD: Đỗ Thị Hải

Nhược điểm: Có số lượng ghi chép nhiều.

Sơ đồ hạch toán như sau: (S 1.1)

Phiếu nhập
kho

Thẻ
kho

Sổ chi tiết
vật tư

Bảng
tổng
hợp
chi
tiết

Bảng
tổng
hợp
chi

tiết

Phiếu
nhập kho

Chú thích:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng (cuối quý)

Một số mẫu chứng từ, mẫu sổ của phương pháp thẻ song song.
Mẫu chứng từ:
Phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho.
Thẻ kho.

THẺ KHO
Ngày lập:
Tờ số:
Tên quy cách NVL, CCDC:
STT

Chứng từ
Số

Diễn
giải

Ngày nhập
xuất


Ngày

SVTH: Phạm Đăng Duy

Nhập

11

Ký xác
nhận của
kế toán

Số lượng
Xuất

Tồn

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

Mẫu sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết nguyên vật liệu.

SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Kho:

Mã số:
Chứng từ Diễn giải
Đơn
giá
Số Ngày
I. Tồn ĐK xxx
1. Nhập
xxx
2. Xuất
xxx
II. Cộng
phát sinh
III.
Tồn
cuối kỳ

Tên NVL, CCDC
Quy cách:
Nhập
Xuất
SL
TT SL
xxx
xxx
xxx

xxx

xxx


xxx

TT
xxx
xxx
xxx

xxx

xxx

TT

Tồn
SL
xxx
xxx
xxx

xxx

xxx

1.3.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
Trình tự ghi chép:
Ở kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho để ghi số lượng
nhập, xuất vào thẻ kho.
Ở phịng kế tốn: Kế tốn nhận phiếu nhập, xuất kho từ thủ kho và ghi vào
bảng tổng hợp chứng từ ci tháng. Kế tốn căn cứ vào bảng toongr hợp để lên sổ
đối chiếu luân chuyển cả về số lượng và giá trị, đồng thời đối chiếu số lượng vật

liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho của thủ kho. Sau đó lấy số tiền của
từng loại vật liệu trên sổ này để đối chiếu với kế toán tổng hợp.
Ưu và nhược điểm.
Ưu điểm: Đơn giản, dễ ghi chép.
Nhược điểm: Việc ghi chép dồn vào cuối tháng nên cơng việc kế tốn và báo cáo bị
chậm trễ.
Sơ đồ hạch toán: (S 1.2)
Chứng từ
nhập

Bảng kê
nhập

Thẻ
kho

Sổ đối chiếu
luân chuyển

Chứng từ
xuất

SVTH: Phạm Đăng Duy

Sổ
cái

Bảng kê
xuất


12

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

Chú thích:

GVHD: Đỗ Thị Hải

Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng (cuối quý)

-

Một số mẫu chứng từ của phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Bảng kê nhập xuất NVL.
Sổ đối chiếu luân chuyển.
1.3.2.3 Phương pháp sổ số dư.
Phương pháp này kết hợp chặt chẽ việc hạch toán nghiệp vụ của thủ kho và
việc ghi chép tại phịng kế tốn. Do vậy ở kho theo dõi về mặt số lượng cịn ở
phịng kế tốn theo dõi về mặt giá trị.
Trình tự ghi chép
Ở kho: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho xong thủ kho phải tập hợp
toàn bộ chứng từ nhập kho. Trong kỳ phân loại từng nhóm vật liệu quy định căn cứ
vào kết quả phân loại chứng từ lập phiếu giao nhận chứng từ. Lập riêng các chứng
từ nhập một bảng, chứng từ xuất một bảng, sau khi lập xong, kèm các phiếu nhập,
phiếu xuất giao cho phịng kế tốn.

Đến cuối tháng căn cứ vào thẻ kho đã được kế toán kiểm tra. Ghi số lượng vật
liệu tồn kho cuối tháng của từng loại vật liệu vào sổ số dư. Sổ số dư do phịng kế
tốn mở cho từng kho và dùng cho cả năm, ghi sổ số dư xong, chuyển cho phịng
kế tốn kiểm tra và tính thành tiền.
Ở phịng kế toán: Khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho vật liệu ở kho do
thủ kho đưa lên, kế toán kiểm tra chứng từ và đối chiếu với các chứng từ có liên
quan như: hóa đơn, phiếu vận chuyển. Kiểm tra việc phân loại của thủ kho, ghi giá
hạch toán và tính tiền cho từng chứng từ, tổng hợp số tiền của các chứng từ ghi vào
cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ để ghi số tiền vào bảng lũy kế nhập, xuất
tồn kho vật liệu.
- Ưu và nhược điểm:
Ưu điểm: Khắc phục đuợc ghi chép trùng lặp.
Nhược điểm: Khi phát hiện sai sót thì khó kiểm tra.
- Sơ đồ hạch toán như sau: (S 1.3)
Phiếu
nhập kho

Thẻ
kho
SVTH: Phạm Đăng Duy
Phiếu
xuất kho

Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Sổ số dư

13

Sổ
cái

Phiếu giao nhận Lớp 06CDKT3A
chứng từ nhập


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

Ghi chú:

-

Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng (quý)

Một số mẫu chứng từ của phương pháp số dư:
Phiếu giao nhận chứng từ.
Sổ số dư.
Bảng lũy kế nhập xuất tồn.

1.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP NHẬP XUẤT KHO NVL – CCDC.
1.4.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.4.1.1 Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên.
Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xun, liên tục và có hệ thống

tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế tốn. Trong trường hợp này
các tài khoản kế toán hàng tồn kho được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động tăng giảm của vật tư hàng hóa. Vì vậy giá trị của vật tư hàng hóa
tồn kho trên sổ kế tốn có thể được xác định ở mọi thời điểm trong kỳ kế tốn theo
cơng thức:
Trị giá hàng
tồn kho cuối
kỳ

=

Trị giá hàng
tồn kho đầu
kỳ

+

Trị giá hàng
nhập kho
trong kỳ

-

Trị giá hàng
xuất kho
trong kỳ

1.4.1.2 Tài khoản sử dụng.
Để hạch tốn tổng hợp NVL-CCDC, cơng ty CP Khống Sản và Công Nghiệp
Đại Trường Phát sử dụng các tài khoản sau:

TK 151: Hàng mua đang đi đường
TK 152: Nguyên vật liệu
TK 153: Công cụ dụng cụ
+ Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đường. Tài khoản này phản ánh giá trị của các
loại vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng cuối tháng
vẫn chưa về nhập kho của doanh nghiệp.
Kết cấu:
Nợ
TK 151 – Hàng mua đang đi đường

SDĐK: Trị giá thực tế hàng mua
đang đi đường hiện có đầu kỳ.
Trị giá thực tế hàng mua đang đi Trị giá hàng mua đang đi đường về
đường phát sinh trong kỳ.
nhập kho.

SVTH: Phạm Đăng Duy

14

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải
Trị giá thực tế hàng mua đang đi
chuyển bán thẳng.

SDCK: Trị giá thực tế hàng mua

đang đi đường hiện có cuối kỳ.
+ Tài khoản 152: Nguyên vật lệu.
Kết cấu:
Nợ
TK 152 – Nguyên vật liệu

SDĐK: Trị giá thực tế NVL hiện có
đầu kỳ.
Trị giá thực tế của NVL nhập kho
trong kỳ (do mua ngoài, tự chế biến, Trị giá thực tế NVL xuất dùng cho các
nhận góp vốn…)
mục đích trong kỳ.
Trị giá thực tế NVL phát hiện thừa Giá trị NVL phát hiện thiếu khi kiểm
khi kiểm kê.
kê.
Giá trị thực tế NVL tăng do đánh giá Giá trị thực tế NVL giảm do đánh giá
lại.
lại.
Trị giá phế liệu thu hồi được khi Trị giá NVL trả lại người bán.
giảm giá.
SDCK: Trị giá thực tế NVL hiện có
cuối kỳ.
+ Tài khoản 153: Cơng cụ dụng cụ.
Kết cấu:
Nợ
TK 153 – Cơng cụ dụng cụ

SDĐK: Trị giá thực tế của CCDC
hiện có ở thời điểm đầu kỳ.
Trị giá thực tế của CCDC nhập kho Trị giá thực tế CCDC xuất dùng trong

do mua ngồi, nhận góp vốn, liên kỳ.
doanh hay từ các nguồn khác.
Giá trị CCDC phát hiện thiếu khi kiểm
Trị giá thực tế CCDC phát hiện thừa kê.
khi kiểm kê.
Trị giá CCDC trả lại người bán được
Trị giá CCDC cho thuê nhập lại kho. giảm giá.
SDCK: Trị giá thực tế của CCDC
tồn kho cuối kỳ.
1.4.1.3 Phương pháp hạch toán.
Kế toán tăng NVL – CCDC
+ Mua NVL – CCDC trong nước:
Trường hợp 1: Hàng mua và hóa đơn cùng về.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 152, 153:
Giá chưa thuế.

SVTH: Phạm Đăng Duy

15

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

Nợ TK 133:
Thuế GTGT.

Có TK 111, 112, 331:
Giá thanh toán
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 152, 153:
Giá thanh tốn.
Có TK 111, 112, 331:
Giá thanh tốn.
Trường hợp 2: Hóa đơn về nhưng hàng mua chưa về.
Nợ TK 151:
Nợ TK 133:
Có TK 111, 112, 331:
Tháng sau khi có hàng về căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, kế tốn ghi:
Nợ TK 152:
Có TK 151:
Nếu NVL khơng nhập kho mà giao thẳng cho bộ phận sản xuất
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp.
Có TK 151: Hàng mua đang đi đường.
Trường hợp 3: Hàng về nhưng hóa đơn chưa về (ghi giá tạm tính).
Nợ TK 152, 153:
Giá tạm tính chưa có thuế.
Nợ TK 133:
Thuế trên giá tạm tính.
Có TK 111, 112, 331:
Giá tạm tính có thuế.
Khi hóa đơn về:
Nếu giá tạm tính > Giá ghi trên hóa đơn.
Nợ TK 111, 112, 331:
Có TK 152, 153:
Có TK 133:
Nếu giá tạm tính < Giá ghi trên hóa đơn.

Nợ TK 152, 153:
Nợ TK 133:
Có TK 111, 112, 331
+ Nhập khẩu NVL – CCDC
Nợ TK 152, 153:
Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
Có TK 111, 112, 331:
Số tiền thanh tốn cho người bán.
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu.
Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Nợ TK 133:
Có TK 33312:
Nộp thuế vào kho bạc nhà nước.
Nợ TK 3333:
Nợ TK 33312:
Có TK 111, 112:
Chịu thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế.
Nợ TK 152, 153:

SVTH: Phạm Đăng Duy

16

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải


Có TK 33312:
Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
+ Nhập kho NVL – CCDC để chế biến hoặc th ngồi gia cơng chế biến.
Nợ TK 152, 153:
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ Nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn góp liên doanh bằng vật tư, hàng
hóa.
Nợ TK 152, 153:
Có TK 411:
(nếu nhận góp vốn)
Có TK 222, 228: (nếu nhận lại vốn đã góp)
+ NVL – CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê.
Trường hợp NVL – CCDC của đơn vị khác.
Khi phát hiện thừa thì ghi đơn:
Nợ TK 002:
Khi trả lại thì ghi:
Có TK 002
Trường hợp NVL – CCDC của đơn vị mà chưa rõ nguyên nhân.
Nợ TK 152, 153:
Có TK 3381:
Xử lý:
Nợ TK 3381:
Có TK 411, 711:
-

Kế tốn giảm NVL – CCDC.
Kế toán giảm NVL:
1/ Xuất dùng cho sản xuất:
Nợ TK 621, 622, 627, 641, 642:
Nợ TK 241: Dùng cho XDCB, sửa chữa TSCĐ.

Nợ TK 154: Xuất vật tư gia cơng chế biến.
Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho.
2/ Xuất kho vật liệu nhượng bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 152:
3/ Xuất kho NVL góp vốn liên doanh:
Nếu giá do hội đồng liên doanh đánh giá lớn hơn giá thực tế xuất kho:
Nợ TK 128, 222: Giá do hội đồng liên doanh đánh giá.
Có TK 152: Giá xuất kho.
Có TK 412: Mức chênh lệch.
Nếu giá do hội đòng liên doanh đánh giá thấp hơn giá thực tế xuất kho:
Nợ TK 128, 222: Giá do hội đồng liên doanh đánh giá.
Nợ TK 412: Mức chênh lệch.
Có TK 152: Giá xuất kho.
4/ NVL mua về nhập kho nhưng không đảm bảo chất lượng đem đi trả lại:
Nợ TK 111, 112, 331:

SVTH: Phạm Đăng Duy

17

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

Có TK 152:
Có TK 133:

5/ Khi kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý:
Nợ TK 1388, 334, 111:
Nợ TK 632:
Có TK 152:
Kế toán giảm CCDC:
1/ Xuất kho CCDC dùng cho sản xuất:
Tùy thuộc vào loại CCDC xuất dùng cho một hay nhiều kỳ hạch tốn mà có
các phương pháp phân bổ sau:
Phương pháp phân bổ một lần:
Nợ TK 627, 641, 642:
Nợ TK 133:
Có TK 153:
Phương pháp phân bổ hai lần:
Khi xuất dùng:
Nợ TK 142: Chi phí tính trước ngắn hạn.
Nợ TK 242: Chi phí tính trước dài hạn.
Có TK 153: Giá thực tế CCDC xuất dùng.
Đồng thời, kế toán tiến hành phân bổ ngay nửa còn lại:
Nợ TK 627, 641, 642: Giá trị CCDC phân bổ lần hai.
Nợ TK 152: Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có).
Nợ TK 138: Số bồi thường phải thu (nếu co).
Có TK 142, 242: Nửa số CCDC còn lại xuất dùng.
Giá trị CCDC
phân bổ lần 2

=

Giá thực tế CCDC báo hỏng
2


-

Phế liệu
thu hồi

+

Các khoản bồi
thường (nếu có)

Phương pháp phân bổ dần (phân bổ nhiều lần).
Phương pháp này áp dụng với CCDC có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài khi
xuất dùng kế toán phải xác định thời gian (hoặc số lần) sử dụng để phân bổ giá trị
của nó vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Khi xuất dùng toàn bộ giá trị của CCDC được ghi:
Nợ TK 142, 242:
Có TK 153:
Đồng thời phản ánh số phân bổ cho kỳ xuất dùng:
Nợ TK 627, 641, 642:
(Mức phân bổ giá trị CCDC
Có TK 142, 242: cho một kỳ sử dụng)
Phân bổ giá trị CCDC cho
một làn (kỳ) sử dụng

=

Giá trị CCDC xuất dùng
Số lần (kỳ) sử dụng được xác định

Khi CCDC báo mất, báo hỏng:


SVTH: Phạm Đăng Duy

18

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

Nợ TK 627, 641, 642: Giá trị còn lại của CCDC chưa phân phối.
Nợ TK 152: Phế liệu thu hồi (nếu có).
Nợ TK 1388: Số bồi thường (nếu có).
Có TK 142, 242: Giá trị CCDC còn lại chưa phân bổ.
2/ Xuất kho CCDC nhượng bán:
Nợ TK 632:
Có TK 152, 153:
3/ Xuất kho CCDC góp vốn liên doanh:
Nếu giá do hội đồng liên doanh đánh giá lớn hơn giá thực tế xuất kho:
Nợ TK 128, 222: Giá do hội đồng liên doanh đánh giá.
Có TK 153: Giá xuất kho.
Có TK 412: Mức chênh lệch.
Nếu giá do hội đồng liên doanh đánh giá thấp hơn giá thực tế xuất kho:
Nợ TK 128, 222: Giá do hội đồng liên doanh đánh giá.
Nợ TK 412: Mức chênh lệch.
Có TK 153: Giá thực tế xuất kho.
4/ CCDC mua về nhập kho nhưng không đảm bảo chất lượng mang đi trả lại:
Nợ TK 111, 112, 331:

Có TK 153:
Có TK 133:
5/ Khi kiểm kê phát hiện thiếu:
Chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý:
Nợ TK 1381:
Có TK 153:
Khi xử lý: Nợ TK 1388, 334, 111:
Nợ TK 632:
Có TK 153:
6/ Xuất kho CCDC góp vốn liên doanh:
Nếu giá do hội đồng liên doanh đánh giá lớn hơn giá thực tế xuất kho:
Nợ TK 128, 222: Giá do hội đồng liên doanh đánh giá.
Có TK 153: Giá xuất kho.
Có TK 412: Mức chênh lệch.
Nếu giá do hội đồng liên doanh đánh giá lớn hơn giá thực tế xuất kho:
Nợ TK 128, 222: Giá do hội đồng liên doanh đánh giá.
N ợ TK 412: Mức chênh lệch.
Có TK 153: Giá thực tế xuất kho.

SVTH: Phạm Đăng Duy

19

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải


SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NVL - CCDC (S 1.4)
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 111, 112, 331

TK 152, 153

Giá trị nhập kho chưa thuế
TK 151

TK 621, 627

Xuất NVL – CCDC
dùng cho SX

TK 133

Hàng đi đường về nhập khẩu
TK 3333
Thuế nhập khẩu

TK 154
Xuất NVL – CCDC dùng th
ngồi gia cơng.
TK 111, 112, 331
Giá TT trả VL cho người bán

TK 411, 711
Nhận cấp phát, nhận góp vốn
liên doanh
TK 154


TK 1331

TK 128, 222

Xuất NVL – CCDC đi góp vốn
liên doanh
TK 412

Vật tư tự chế, gia cơng
ngồi nhập kho

C/L giảm vật tư

TK 3381

C/L tăng vật tư

Kiểm kê phát hiện thiếu

TK 1381
Kiểm kê phát hiện thừa
TK 621, 627, 641, 642
TK 1421
Giá trị CCDC
xuất dùng lớn

SVTH: Phạm Đăng Duy

20


Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải
Giá trị CCDC xuất dùng nhỏ

1.4.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
1.4.2.1 Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ.
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kế toán căn cứ vào kết quả
kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho của vật tư hàng hoá trên sổ kế tốn. Từ
đó xác định giá trị vật tư hàng hố đã xuất trong kỳ theo cơng thức:
Trị giá hàng
tồn kho cuối kỳ

=

Trị giá hàng tồn
kho đầu kỳ

+

Trị giá hàng nhập
kho trong kỳ

-

Trị giá hàng xuất

kho trong kỳ

Theo phương pháp này thì mọi sự biến động của vật tư hàng hố đều khơng
được theo dõi trên tài khoản hàng tồn kho, giá trị vật tư hàng hoá nhập kho trong kỳ
được theo dõi trên TK 611: Mua hàng.
Phương pháp này chỉ sử dụng TK 152, 153, 155, 156…. Vào đầu kỳ để kết
chuyển số dư đầu kỳ, vào cuối kỳ để phản ánh thực tế hàng hoá, vật tư tồn cuối kỳ.
Phương pháp kiểm kê định kỳ thường được áp dụng cho các doanh nghiệp có
nhiều chủng loại vật tư với nhiều mẫu mã đa dạng, được xuất kho nhiều lần trong
kỳ.
Ưu điểm của phương pháp này là khối lượng công việc được giảm nhẹ.
Nhược điểm của phương pháp này là đọ chính xác của giá trị hàng hố, vật tư
khơng cao, nó phụ thuộc lớn vào cơng tác quản lý vật tư, rất có thể xảy ra tiêu cực.
1.4.2.2 Tài koản sử dụng.
Tài khoản 611: Mua hàng. (Khơng có số dư cuối kỳ, có hai TK cấp hai)
TK 6111: Mua nguyên vật liệu.
TK 6112: Mua hàng hoá.
TK 152, 153:
Kết cấu TK 611: đây là TK chi phí nên khơng có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Nợ

TK 611: Mua hàng

- Trị giá NVL - CCDC xuất dùng cho
- Kết chuyển trị giá NVL - CCDC còn
các mục đích trong kỳ.
tồn kho ở thời điểm đầu kỳ.
Kết chuyến trị giá NVL - CCDC tồn kho
- Giá trị NVL - CCDC mua vào trong
cuối kỳ vào các TK liên quan như: TK

kỳ.
152, 153, 156….
Tổng cộng phát sinh Nợ.
Tổng cộng phát sinh Có.
1.4.2.3 Phương pháp hạch tốn.
+ Kết chuyển giá trị NVL - CCDC tồn kho đầu kỳ:
Nợ TK 611:

SVTH: Phạm Đăng Duy

21

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

Có TK 152, 153:
+ Mua NVL - CCDC nhập kho (căn cứ vào chứng từ mua ta định khoản):
Nợ TK 611:
Nợ TK 133:
Có TK 152, 153:
+ NVL - CCDC mua về không đúng quy cách phẩm chất, đề nghị giảm giá và được
người bán chấp nhận:
Nợ TK 111, 112, 331:
Có TK 611:
Nếu trả lại hàng cho người bán:
Nợ TK 111, 112, 331:

Có TK 611:
Có TK 133:
+ Nhận góp vốn liên doanh, được cấp trên cấp phát:
Nợ TK 611:
Có TK 411, 128:
+ Giá trị NVL - CCDC hao hụt, mất mát:
Nợ TK 1388:
Có TK 611:
+ Đánh giá tăng NVL - CCDC:
Nợ TK 611:
Có TK 412:
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, kế toán xác định giá trị NVL CCDC tồn kho cuối kỳ:
Đối với NVL - CCDC tồn kho:
Nợ TK 152, 153:
Có TK 611:
Đối với NVL - CCDC dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 621, 627, 641, 642:
Có TK 611:

SVTH: Phạm Đăng Duy

22

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải


SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NVL - CCDC (S 1.5)
(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK 152, 153

TK 611

K/C NVL - CCDC
tồn kho đầu kỳ.
TK 111, 112, 331
Mua NVL - CCDC nhập kho

TK 152, 153
K/C NVL - CCDC
tồn kho cuối kỳ.
TK 111, 112, 331

Hàng không đảm bảo
mang trả lại

TK 133
Thuế GTGT

TK 1388

TK 411, 128
Giá trị thiếu hụt, mất mát
Nhận góp vốn liên doanh,
cấp trên cấp
TK 412


TK 621, 627, 641
Giá trị NVL - CCDC xuất dùng

Đánh giá tăng NVL - CCDC

TK 412
Chênh lệch do đánh giá lại tài sản

1.5 MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC VỀ NVL – CCDC.
1.5.1 Kế tốn phân bổ chi phí mua NVL - CCDC xuất kho.
1.5.1.1 Nội dung chi phí cần phân bổ.

SVTH: Phạm Đăng Duy

23

Lớp 06CDKT3A


Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

Chi phí vận chuyển hàng mua vào, khoản này phản ánh khoản chi phí phục vụ
cho điều chỉnh mua NVL - CCDC như chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ, khuân
vác, chi phí lưu kho, bến bãi trong q trình thu mua.
Chi phí phục vụ q trình thu mua, chi phí tiếp khách, chi phí lưu trú cán bộ thu
mua và các chi phí phục vụ cho người mua hàng.
1.5.1.2


Phương pháp phân bổ.

Chi phí phân bổ cho

=

Tổng chi phí thu mua
Tổng tiêu thức cần phân bổ

x

Từng tiêu thức

Tiêu thức phân bổ có thể được xác định dưới lượng hoặc dưới dạng giá trị tùy
theo tình hình thực tế của hàng hóa cơng cụ mua vào.
Giá trị chi phí phân bổ cho hàng xuất cấu thành nên giá vốn của hàng xuất
kho.
1.5.2 Thuế đầu vào TK 133.
1.5.2.1 Thuế đầu vào là khoản thuế nộp trước vào ngân sách nhà nước khi mua
hàng hóa, vật tư, tài sản.
a. Tỷ suất thuế: Theo chế độ hiện hành tỷ suất thuế GTGT được chia thành 3
mức:
- 0% áp dụng cho hàng xuất khẩu.
- 5% áp dụng cho hàng phục vụ nông nghiệp, nông thôn, y tế, giáo dục,
phúc lợi xã hội, cùng một số ngành khác do luật quy định như: sản
phẩm cơng nghiệp, cơ khí, chế tạo.
- 10% đối với các mặt hàng tiêu dùng thông thường.
1.5.2.2 Cơng thức tính:
Thuế đầu vào


=

Giá mua NVL - CCDC

x

Tỷ suất thuế

Đối với hàng nhập khẩu:
Giá trị hàng nhập khẩu + Thuế
*
Tỷ suất thuế
nhập khẩu + Thuế TTĐB (nếu có)
1.5.3 Kế toán NVL - CCDC thừa thiếu.
1.5.3.1 Khái niệm:
- Trường hợp thừa: Khi kiểm nhận, nhập kho số lượng thực tế nhập cao
hơn số lượng ghi trong hóa đơn bán của người bán hàng.
- Trường hợp thiếu: Khi doanh nghiệp tiến hành nhập kho hàng mua xác
định về số lượng nhập ít hơn so với số lượng ghi trên hóa đơn.
1.5.3.2 Khâu dự trữ.
Thuế đầu vào

=

SVTH: Phạm Đăng Duy

24

Lớp 06CDKT3A



Báo cáo thực tập

GVHD: Đỗ Thị Hải

Trường hợp thừa là do đã xác định số kiểm kê thực tế cao hơn số lượng ghi
trên sổ kế toán (Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn) hoặc sổ chi tiết NVL - CCDC,
hàng hóa.
1/ Xử lý hàng thừa - thiếu:
Xử lý trường hợp thừa: Căn cứ vào tình hình thực tế để xác định nguyên
nhân làm cho NVL - CCDC thừa, dùng làm căn cứ để xử lý.
- Khi xác định hàng thừa trong khâu mua.
Nợ TK 152, 153: Giá mua (thừa chưa xử lý)
Có TK 3381:
- Khi xác định hàng thừa trong khâu dự trữ:
Nợ TK 152, 153: Giá vốn.
Có TK 3381: Hangg thừa chờ xử lý.
- Xử lý hàng hóa:
Nợ TK 3381:
Có TK 711: Thừa khơng rõ lý do.
Có TK 331: Thừa do người bán xuất nhầm.
-

Nếu mua hàng phát sinh thừa, DN giữ hộ bên bán:
Nợ TK 002:
Xử lý trường hợp thiếu: Khi xác định hàng thiếu.
- Khâu mua:
Nợ TK 1381: Giá vốn của hàng mua.
Có TK 111, 112, 331:
- Khâu dự trữ:

Nợ TK 1381:
Có TK 152, 153, 142, 242:
- Khi xử lý:
Nợ TK 1388: Bắt bồi thường.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Nợ TK 1562: Thiếu từ khâu mua trong định mức.
Có TK 1381:
2/ Kế tốn đánh giá lại NVL - CCDC.
Căn cứ đánh giá:
+ Giá cả thị trường tại thời điểm đánh giá.
+ Giá trị thực NVL - CCDC.
Tài khoản đánh giá: TK 412.
Khi đánh giá tăng:
Nợ TK 152, 153:
Có TK 412:
Khi đánh giá giảm:

SVTH: Phạm Đăng Duy

25

Lớp 06CDKT3A


×