Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài 6 - Sử dụng biến trong chương trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.3 KB, 11 trang )

Bµi 4 (tiÕt 11-12) Sö dông biÕn trong ch­¬ng tr×nh
Bµi to¸n:
Em h¹y cho biÕt kÕt qu¶ khi ch¹y ch­¬ng tr×nh sau:
Begin
Writeln(15+5);
Writeln(15+5);
Writeln(15+5);
End.
20
20
20
KÕt qu¶ lµ:
Bài 4 (tiết 11-12) Sử dụng biến trong chương trình
1. Biến là công cụ lập trình
Em hãy cho biết lệnh Write(15) sẽ thực hiện
công việc gì?
Đáp án: Lệnh Write(15) sẽ đưa ra màn hình số 15.
Theo em, số 15 có thể lưu trong bộ nhớ máy tính
khi chương trình đang chạy được không? Nếu đư
ợc thì làm thế nào chương trình lấy lại dữ liệu đó
để xử lý?
Dữ liệu có thể lưu trong bộ nhớ. Mỗi vùng nhớ để lưu
dữ liệu được người dùng đặt cho một tên.
Tên đó gọi là biến nhớ hay biến.
Ví dụ: Biến X lưu giá trị 15, biến Y lưu giá trị 5,
việc lưu trữ được mô tả như sau:
X Y
15
5
Biến X lưu giá trị
15


Biến Y lưu giá
trị 5
Biến dùng để lưu trữ dữ liệu
Giá trị của biến có thể thay đổi
khi chương trình đang chạy.
Bài 4 (tiết 11-12) Sử dụng biến trong chương trình
1. Biến là công cụ lập trình
Biến dùng để lưu trữ dữ liệu
Giá trị của biến có thể thay đổi
khi chương trình đang chạy.
Với các giá trị của X và Y, 2 lệnh sau làm
công việc gì?
Write(22);
Trả lời
Write(X+Y): Tính tổng 2 giá trị chứa trong 2
biến X và Y rồi đưa kết quả ra màn hình la
20
Write(X);
Write(X+Y);
Trả lời:
Write(22): Đưa ra màn hình số 22.
Trả lời:
Write(X): Đưa ra màn hình giá trị của
biến X là số 15.
Bài 4 (tiết 11-12) Sử dụng biến trong chương trình
1. Biến là công cụ lập trình
Biến dùng để lưu trữ dữ liệu
Giá trị của biến có thể thay đổi
khi chương trình đang chạy.
2. Khai báo biến

Cú pháp khai báo:
Var <Tên_biến>:<Kiểu dữ liệu>
GiảI thích cú pháp:
Var: Từ khoá của ngôn ngữ lập trình
Tên_biến: Là tên do người dùng đặt theo
các quy tắc của ngôn ngữ lập trình quy định.
Kiểu dữ liệu: Tên kiểu dữ liệu áp dụng cho
biến.
Em hãy cho biết các thành phần trong phần
khai báo sau:
Var: c : char;
s, canh_huyen: real;
i,j : integer;
GiảI thích: Var là từ khoá
c là biến có kiểu kí tự
s, canh_huyen là biến kiểu số thực
i,j là biến kiểu số nguyên
Bài 4 (tiết 11-12) Sử dụng biến trong chương trình
1. Biến là công cụ lập trình
Biến dùng để lưu trữ dữ liệu
2. Khai báo biến
Cú pháp khai báo:
Var <Tên_biến>:<Kiểu dữ liệu>
Giá trị của biến có thể thay đổi
khi chương trình đang chạy.
Ví dụ1: Viết CT tìm x biết: ax=b.
Hãy cho biết các biến cần sử dụng và cách khai báo
biến trong chương trình
Khai báo biến
Var m,l: real;

n:integer;
Khai báo biến
Var a,b,x: real;
Ví dụ2: có n người chuyển m kg gạo. Hỏi trung bình
mỗi người chuyển được bao nhiêu kg.
Hãy cho biết các biến cần sử dụng và cách khai
báo biến trong chương trình giảI bài toán trên.
Các biến sử dụng:
a,b (kiểu thực) để nhận các hệ số.
X (kiểu thực) để chứa kết quả tính được.
Các biến sử dụng:
n: (kiểu thực) số kg gạo cần chuyển
L: (kiểu thực): Số kg gạo mỗi người chuyển
n (kiểu nguyên) số người.

×