Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH lục nam hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.73 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LỤC
NAM HƢNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRỊNH THỊ BÍCH
PHƢỢNG MÃ SINH VIÊN: A21104
NGÀNH

: KẾ TOÁN


HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM


VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LỤC NAM HƢNG

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung

Sinh viên thực hiện

: Trịnh Thị Bích Phƣợng

Mã sinh viên

: A21104

Ngành

: Kế Toán

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quãng thời gian học tập tại trường đại học Thăng Long, em đã học
nhiều kiến thức, học hỏi được nhiều kĩ năng để có thể chuẩn bị hành trang bước
được
vào công việc sau này của
mình. Để có được điều đó, em không thể quên công ơn của
các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long đã giảng dạy tận tình, những người bạn
luôn quan tâm và gia đình luôn ở bên động viên, giúp đỡ trên con đường hướng tới

thành công của em.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới quý thầy cô trường Đại học Thăng
Long đã dùng tâm huyết và tri thức để truyền đạt vốn kiến thức cho chúng em, tạo điều
kiện tốt nhất để em có thể học tập và rèn luyện, phục vụ cho công việc tương lai. Em
xin gửi lời cảm ơn tới Ths.Đoàn Thị Hồng Nhung, người giảng viên đã hướng dẫn và
giúp đỡ nhiệt tình để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Nếu không có sự hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình của cô thì bài khóa luận tốt nghiệp của em khó có thể hoàn thiện
được.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị phòng Kế toán và toàn bộ nhân viên
công ty đã chỉ dẫn và truyền đạt cho em những kinh nghiệm làm việc. Trên cơ sở
những số liệu thu được, cùng với sự hướng dẫn của giáo viên trong trường đại học
Thăng Long và các nhân viên Công ty đã giúp em hoàn thàn bài khóa luận này.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Thăng long và toàn thể
các cô chú, anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe và luôn thành công trên con đường
sự nghiệp của mình.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Trịnh Thị Bích Phượng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................

LỜI
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................. 1
1.1.
Khái quát chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm ................................................................................................................... 1
1.1.1.

Khái niệm kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.......1

1.1.2.

Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành

phẩm..3 1.1.3.Phương thức tiêu thụ .......................................................................................... 4
1.1.4.Phương pháp xác định giá vốn...................................................................6
1.2........................................................Phƣơng pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm
7
1.2.1..........................................................................................Tài khoản sử dụng
...................................................................................................................... 8
1.2.2......................................................................................Phương pháp kế toán
.................................................................................................................... 11
1.2.2.1.

Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên11

1.2.3.2.Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ ...................... 15
1.3...........................Phƣơng pháp kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
16

1.3.1...........................................................................................Chứng từ sử dụng
.................................................................................................................... 16
1.3.2..........................................................................................Tài khoản sử dụng
.................................................................................................................... 17
1.3.3......................................................................................Phương pháp kế toán
.................................................................................................................... 19
1.4.
Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm ................................................................................... 21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LỤC NAM
HƢNG...23
2.1.

Tổng quan về Công ty TNHH Lục Nam Hƣng.............................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Lục Nam Hưng
...............................................................................................................................23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Lục Nam Hưng.....24


2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Lục Nam Hưng28
2.2.
Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH
Lục Nam Hƣng ................................................................................................................. 30


2.2.1.

Phương thức tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Lục Nam Hưng ..30
2.2.2.


Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm Công ty TNHH Lục Nam

Hưng
...............................................................................................................................30
2.2.2.1.

Phương pháp xác định giá vốn...............................................................30
2.2.2.2. Kế toán các phương thức tiêu thụ thành phẩm.....................................32

2.2.3.
Thực trạng kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm Công ty TNHH
Lục Nam Hưng ................................................................................................................ 46
2.2.3.1.

Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...................46

2.2.3.2.

Kế toán xác định kết quả tiêu thụ...........................................................57

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH LỤC NAM HƢNG ........................................................... 62
3.1.Đánh giá thực trạng về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Lục Nam Hƣng ................................. 62
3.1.1.Ưu điểm......................................................................................................62
3.1.2.Nhược điểm................................................................................................63
3.2. Sự cần thiết và những yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ......................................... 64

3.3. Một số đề xuất góp phần hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Lục Nam Hƣng .............. 64
KẾT

LUẬN

......................................................................................................................

DANH

MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................



DANH MỤC VIẾT TẮT
iệu viết tắt
TK

Tên đầy đủ
Ký h
Tài khoản

SDĐK

Số dư đầu kỳ

SDCK

Số dư cuối kỳ


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

Giá trị gia tăng

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

TSCĐ

Tài sản cố định

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

QLDN


Quản lý doanh nghiệp

BH

Bán hàng

PXK

Phiếu xuất kho

GVHB

Giá vốn hàng bán

NLĐ

Người lao động

NVKD

Nhân viên kinh doanh

NVBH

Nhân viên bán hàng

KH

Khấu hao


LK

Lũy kế


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho.............................................................................12
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn trực tiếp từ phân xưởng sản xuất không qua kho............12
thành phẩm......................................................................................................................12
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán lẻ thành phẩm............................................................................13
Sơ đồ 1.4. Kế toán toán bán hàng qua đại lý (Bên giao đại lý).....................................13
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán bán hàng qua đại lý (Bên nhận đại lý)...................................14
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức bán trả góp................................14
Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ....................16
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí bán hàng...............................................................................19
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................20
Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm...........................................21
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán nhật ký chung.....................22
Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Lục Nam Hưng......................25
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Lục Nam Hưng.....................27
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán.........................................................................29
Mẫu 2.1.Sổ chi tiết thành phẩm......................................................................................31
Mẫu 2.2. Phiếu xuất kho.................................................................................................33
Mẫu 2.3. Hóa đơn GTGT................................................................................................34
Mẫu 2.4. Giấy báo có......................................................................................................35
Mẫu 2.5. Hóa đơn GTGT................................................................................................37
Mẫu 2.6. Phiếu xuất........................................................................................................38
Mẫu 2.7. Phiếu thu..........................................................................................................39
Mẫu 2.8. Sổ chi tiết giá vốn bán hàng............................................................................40
Mẫu 2.9. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng........................................................................41

Mẫu 2.10. Sổ nhật ký chung...........................................................................................42
Mẫu 2.11. Sổ cái tài khoản 632......................................................................................44


2.12. Sổ cái tài khoản
Mẫu 511...........................................................................................................45
2.13. Bảng chấm
công.................................................................................................................47
Mẫu
Mẫu 2.14. Bảng thanh toán tiền lương...........................................................................49
Mẫu 2.15. Bảng tổng hợp công cụ dụng cụ....................................................................51
Mẫu 2.16. Bảng tổng hợp tài sản cố định.......................................................................53
Mẫu 2.17. Hóa đơn tiền điện..........................................................................................54
Mẫu 2.18. Phiếu chi........................................................................................................55
Mẫu 2.19. Sổ chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................................56
Mẫu 2.20. Xác định kết quả bán hàng............................................................................57
Mẫu 2.21. Sổ nhật kí chung............................................................................................58
Mẫu 2.22. Sổ cái TK 911................................................................................................60
Mẫu 2.23. Sổ cái TK 642................................................................................................61
Mẫu 3.1.Bảng tỷ lệ trích theo lương...............................................................................65
Mẫu 3.2.Bảng thanh toán tiền lương nhân viên quản lý................................................67
Mẫu 3.3.Bảng thanh toán tiền lương..............................................................................68
Mẫu 3.4.Bảng phân bổ số 1............................................................................................69
Mẫu 3.5.Sổ chi phí bán hàng..........................................................................................71
Mẫu 3.6.Sổ chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................................72
Mẫu 3.7.Sổ chi tiết thành phẩm......................................................................................74
Mẫu 3.8.Sổ chi tiết giá vốn.............................................................................................75
Mẫu 3.9.Sổ chi tiết doanh thu.........................................................................................76
Mẫu 3.10.Bảng tổng hợp doanh thu...............................................................................78



LỜI MỞ ĐẦU
Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết tiêu thụ thành phẩm đóng vai trò rất quan
trọng không chỉ đối với bản thân mỗi doanh nghiệp sản xuất mà còn với cả sự phát
triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Đối với doanh nghiệp, đẩy mạnh hoạt động
tiêu thụ sẽ góp phần làm tăng doanh thu chính là điều kiện tiên quyết qua đó làm tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp có thể tích luỹ, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Đây
là mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hoạt
động tiêu thụ và xác định kết quả tốt còn giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ với
Nhà nước và xã hội, đồng thời cải thiện đời sống của người lao động.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Lục Nam Hưng, em thấy kế toán
tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm là phần hành quan trọng
để xác định doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong kinh doanh. Để thấy được vai trò quan
trọng của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm tại Công ty và để nâng cao kiến thức của mình em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế
toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH
Lục Nam Hưng”
Mục đích nghiên cứu: Từ cơ sở tìm hiểu lý thuyết kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm cùng với thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Lục Nam Hưng, hoàn thiện kiến thức
cho bản thân và tìm ra được những mặt ưu điểm, hạn chế trong công tác kế toán tiêu
thụ của Công ty. Cuối cùng đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
nói chung và hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm nói riêng.
Đối tƣợng nghiên cứu: kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm tại Công ty TNHH Lục Nam Hưng.
Phạm vi nghiên cứu: kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm dưới góc độ kế toán tài chính tại Công ty TNHH Lục Nam Hưng trong
tháng 5 năm 2015.
Kết cấu khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Lục Nam Hƣng.
Chƣơng 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Lục Nam Hƣng.


ƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
CH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm
1.1.1.

Khái niệm kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ thành phẩm:
Là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm là
quá trình đưa các loại sản phẩm đã sản xuất ra vào lưu thông bằng các hình thức bán
hàng. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm phát sinh các quan hệ về chuyển giao sản
phẩm hàng hoá và thanh toán giữa đơn vị kinh tế với khách hàng, trong quá trình đó
phát sinh các nghiệp vụ kinh tế về chi phí bán hàng như quảng cáo, vận chuyển bốc
dỡ, các nghiệp vụ về thanh toán. Quá trình tiêu thụ được coi là hoàn thành khi hàng
hoá thực sự đã tiêu thụ tức là khi quyền sở hữu về hàng hoá đã chuyển từ người bán
sang người mua. Đối với doanh nghiệp sản xuất, để đạt được mục tiêu kinh tế thì điều
quan trọng nhất là sản xuất và tiêu thụ thành phẩm.
Kết quả tiêu thụ:
Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động tiêu thụ với các chi phí
của hoạt động đó. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả

kinh doanh của doanh nghiệp.
Mối quan hệ giữa tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ: Tiêu thụ là khâu cuối
cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định sản xuất mặt hàng đó nữa hay không.
Do đó có thể nói giữa tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có mối quan hệ mật thiết.
Kết quả tiêu thụ thành phẩm là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn tiêu thụ là
phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.
Một số khái niệm có liên quan:
 Doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu được hoặc sẽ thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

1


- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
thành phẩm cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý thành phẩm như người sở hữu
thành phẩm hoặc kiểm soát thành phẩm
-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
-

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

 Chiết khấu thương mại:

Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán
cho người mua do mua hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, tiêu thụ.
 Giảm giá hàng bán:
Là khoản giảm trừ trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng kém chất lượng, không
đúng quy cách theo hợp đồng, không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng nhưng chưa đến
mức độ bị trả lại do bên mua đồng ý chấp nhận giảm giá.
 Hàng bán bị trả lại:
Là số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do không
phù hợp với yêu cầu đã thỏa thuận, vi phạm hợp đồng, phẩm chất kém, không đúng
chủng loại quy cách.
 Doanh thu thuần:
Là chỉ tiêu phản ánh số doanh thu bán thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các
khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Giá vốn hàng bán:
Là trị giá vốn tính theo giá gốc của thành phẩm được bán hoặc dịch vụ cung cấp
cho khách hàng của doanh nghiệp gồm trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp
theo từng hóa đơn; chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ phải tính vào giá
vốn hàng bán; số chênh lệch lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ở cuối kỳ
kế toán được lập thêm.
2


 Lợi nhuận gộp:
Là chỉ tiêu phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán
sinh trong kỳ.
phát
Lợi nhuận gộp

=
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
 Chi phí bán hàng:
Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu
thụ thành phẩm, sản phẩm lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng,
chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo...
 Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là một khoản chi phí thời kỳ được tính khi hạch toán lợi nhuận thuần. Chi phí
quản lý doanh nghiệp phản ánh các khoản chi chung cho quản lý văn phòng và các
khoản kinh doanh không gắn với các địa chỉ cụ thể trong cơ cấu tổ chức kinh doanh
của doanh nghiệp cũng như chi lương nhân viên quản lý, đồ dùng văn phòng , công tác
phí,....
1.1.2.

Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Trong bất kỳ xã hội nào thì mục đích sản xuất là sản phẩm hoàn thành, sản phẩm
sản xuất ngày càng nhiều, giá thành hạ thì ngày càng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã
hội.
Trong doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất và tiêu
thụ. Thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành
phẩm nói riêng sẽ giúp cho giám đốc doanh nghiệp và các cơ quan cấp trên đánh giá
được mức độ hoàn thành kế hoạch của doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ lợi
nhuận. Từ đó phát hiện được những thiếu sót ở từng khâu lập cũng như thực hiện kế
hoạch, có được các biện phát đảm bảo duy trì sự cân đối thường xuyên giữa các yếu tố
đầu vào sản xuất đầu ra.
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám đốc chặt chẽ về tình hình
hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm hàng hoá trên các mặt hiện vật cũng như
giá trị.
- Theo dõi, phản ánh và giám đốc chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép đầy đủ, kịp thời các

khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh nghiệp bán hàng cũng như
chi phí và thu nhập hoạt động khác.

3


- Xác định chính xác kết quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp, phản ánh,
giám đốc tình hình phân phối kết quả, đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà
Nước.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan. Định kỳ
tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng, thu nhập và phân phối kết
quả.
Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
phải luôn gắn liền với nhau, thực hiện tốt nhiệm vụ này sẽ là tiền đề cho nhiệm vụ kia
thực hiện và ngược lại .
1.1.3.

Phương thức tiêu thụ

 Bán buôn
Là việc bán thành phẩm của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khác, cửa hàng,
đại lý…với số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục bán cho các tổ chức khác hay phục vụ
trong nội bộ công ty nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế. Đặc điểm của thành phẩm bán
buôn là vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá
trị và giá trị sử dụng của thành phẩm chưa được thực hiện. Giá bán biến động tuỳ
thuộc vào số lượng thành phẩm và phương thức thanh toán.
-

Bán buôn qua kho:


Là hình thức tiêu thụ mà hàng được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
Bán buôn qua kho bao gồm hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán buôn qua kho theo
hình thức chuyển hàng.
Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên
mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp sản xuất để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất
kho sản phẩm giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ
hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, sản phẩm được xác định là tiêu thụ.
Bán buôn theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho sản phẩm,
dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên
mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Sản phẩm chuyển
bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào được bên mua kiểm
nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là
tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do
4



h nghiệp chịu hay bên mua chịu là do sự thỏa thuận từ trước giữa hai bên. Nếu
doan
h nghiệp chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng.
doan
- Bán buôn vận chuyển xuất trực tiếp từ phân xưởng sản xuất không qua kho
thành phẩm:
Là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp sản xuất sau khi đã sản xuất thành
phẩm không đưa về nhập kho mà vận chuyển thẳng từ phân xưởng sản xuất cho bên
mua
 Bán lẻ
Bán lẻ là bán sản phẩm trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh
tế mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Trong phương thức bán lẻ này, thành phẩm

đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của sản
phẩm đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá
bán lẻ thường cao hơn giá bán buôn và ổn định. Bán lẻ được thực hiện dưới các hình
thức sau:
-

Bán lẻ thu tiền trực tiếp:

Theo hình thức này nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng và thu tiền của
khách. Cuối ca, cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tra hàng tồn để xác định lượng
hàng đã bán, lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán và nộp tiền cho thủ quỹ.
-

Bán lẻ thu tiền tập trung:
Theo hình thức này, bán hàng tách rời việc thu tiền và giao hàng cho khách

hàng nhằm chuyên môn hóa quá trình bán hàng. Tại một khu riêng có quầy thu ngân,
mỗi quầy có một nhân viên thu ngân, chuyên thu tiền, xuất hóa đơn, kê hàng mua cho
khách hàng để khách đến nhận hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca, cuối ngày,
nhân viên bán hàng kiểm kê hàng tồn kho để xác định số lượng bán ra trong ngày và
lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán. Nhân viên thu ngân kiểm tiền, nộp tiền hàng
cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền.
- Bán trả góp:
Bán hàng trả góp là phương thức mà khi giao hàng cho bên mua thì sản phẩm
được coi là tiêu thụ. Người mua trả tiền mua hàng làm nhiều lần. Ngoài số tiền bán
hàng, doanh nghiệp còn được hưởng thêm từ người mua một khoản lãi do trả chậm.
Doanh thu bán hàng ghi nhận với giá bán trả ngay một lần, chênh lệch giữa giá trả một
5



lần và trả góp được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện và được phân bổ vào doanh
thu tài chính khi khách hàng thanh toán.
 Bán hàng qua đại lý
Là phương thức mà doanh nghiệp giao hàng cho bên nhận đại lý để họ bán hộ.
Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi hàng được thông
báo là đã tiêu thụ . Khi bán hàng qua đại lý, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản
gọi là hoa hồng đại lý được hưởng tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá thực tế giao cho
đại lý.
 Bán hàng đổi hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp dùng sản phẩm của mình để đổi lấy sản
phầm hàng hóa của doanh nghiệp khác. Sản phẩm của doanh nghiệp đi tiêu thụ nhưng
doanh thu tính bằng giá trị hàng hóa nhận được. Phương thức này thuận tiện cho cả hai
bên mua và bán, giảm bớt chi phí lưu thông. Tuy nhiên phương thức này không được
sử dụng rộng rãi do tính chất nhu cầu về sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp (vì cả
hai bên đều có thể sẽ có nhu cầu trao đổi khác nhau).
1.1.4.

Phương pháp xác định giá vốn

 Phương pháp giá thực tế đích danh
Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp quản lý sản
phẩm theo từng lô hàng nhập. Hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá của lô
hàng đó để tính.
Ưu điểm: Công tác tính giá hàng tồn kho thực hiện kịp thời và có thể theo dõi
được thời hạn bảo quản của từng lô hàng
Nhược điểm: Tốn nhiều chi phí để bảo quản riêng từng lô hàng. Phương pháp
này chỉ phù hợp với doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô hàng có giá trị
cao và chủng loại mặt hàng ít.
 Phương pháp bình quân cả kì dự trữ
Theo phương pháp này, doanh nghiệp tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ

vào cuối kỳ. Kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua hàng tồn kho đầu kỳ , hàng hóa
nhập trong kỳ để xác định giá đơn vị bình quân.
Ưu điểm: Giảm nhẹ việc tính giá cho từng loại thành phẩm, không phụ thuộc vào
số lần xuất nhập của chúng.
Nhược điểm: Độ chính xác không cao, công việc tính toán bị dồn vào cuối kỳ
gây ảnh hưởng đến tiến độ của các khâu kế toán khác.
6


Đơn giá bình quân cả kì dự trữ được tính theo công thức:
giá bình quân cả kỳ dự trữ

trị hàng tồn đầu kỳ Giá trị hàng nhập trong kỳ
lượng hàng tồn đầu kỳ Số lượng hàng nhập trong kỳ

 Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, kế toán phải xác nhận lại giá trị thực của hàng tồn
kho và giá đơn vị bình quân
Công thức:

Ưu điểm: Phương pháp này khắc phục được nhược điểm của phương pháp bình
quân cả kì dự trữ, kế toán tính giá hàng xuất kịp thời, đảm bảo tính chính xác
Nhược điểm: Khối lượng công việc tính nhiều, phức tạp do phải tính toán lại sau
mỗi lần nhập. Vì vậy, chỉ có thể áp dụng phương pháp này cho các doanh nghiệp có ít
mặt hàng và số lần nhập không quá nhiều.
 Phương pháp FIFO
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước. Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra
hết.

Ưu điểm: Có thể tính được ngay trị giá vốn thành phẩm xuất kho từng lần xuất
hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp
theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho sẽ tương đối sát với
giá thành sản xuất hiện tại . Vì vậy chỉ tiêu thành phẩm tồn kho trên báo cáo kế toán có
ý nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm: Theo phương pháp này, làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp
với những khoản chi phí hiện tại. Doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị thành phẩm
đã có được từ rất lâu.
1.2.

Phƣơng pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm
Chứng từ kế toán sử dụng
− Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
− Biên bản kiểm kê sản phẩm
7


− Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
− Bảng kê bán lẻ hàng hóa, bảng thanh toán hàng đại lý
− Các chứng từ thanh toán: báo có của ngân hàng, phiếu thu,...
− Các chứng từ kế toán liên quan khác như hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng,.....
1.2.1.

Tài khoản sử dụng
- Tài khoản thành phẩm – Tài khoản 155
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các
loại thành phẩm của doanh nghiệp
TK 155 – Thành phẩm
SDĐK: Trị giá thành phẩm tồn kho đầu
kỳ


Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho

Trị giá thành phẩm nhập kho

Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm

Trị giá thành phẩm thừa khi kiểm kê



Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm
tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ).
kiểm kê định kỳ).

SDCK: Trị giá thành phẩm tồn kho cuối
kỳ

- Tài khoản hàng gửi bán – TK157
Hàng gửi đi bán phản ánh trên tài khoản 157 được thực hiện theo nguyên tắc giá
gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán Hàng tồn kho. Tài khoản này phản ánh trị giá
của hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã
hoàn thành bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, nhưng
chưa tính là doanh thu bán hàng trong kỳ đối với số hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi,
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.

8



TK 157 – Hàng gửi bán
SDĐK: Trị giá vốn thực tế của hàng hóa,
thành phẩm gửi đi bán đầu kỳ
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho

- Trị giá hàng hóa, thành phẩm

khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi; gửi

gửi đi bán, dich vụ đã cung

cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ

cấp được xác định là đã bán

thuộc

- Trị giá hàng hóa, thành

- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng,
nhưng chưa được xác định là đã bán

phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị
khách hàng trả lại

- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành

- Đầu kỳ kết chuyển trị giá


phẩm đã gửi đi bán chưa được xác định là

hàng hóa, thành phẩm đã gửi

đã bán cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp

đi bán, dịch vụ đã cung cấp

kế toán hàng tồn kho theo phương pháp

chưa được xác định là đã bán

kiểm kê định kỳ).

đầu kỳ (trường hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê
định kỳ).

SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác
định là đã bán trong kỳ.

- Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 511
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.


9



-

Doanh thu hàng bán bị
chuyển cuối kỳ
Khoản giảm giá hàng bán cuối kỳ
trả lại kết - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ

kết
chuyển
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế

toán.
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả

kinh

doanh".
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản giảm trừ doanh thu – TK 521
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại (TK
5211), giảm giá hàng bán (TK 5213) và hàng bán bị trả lại (TK 5212).

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số
-


thanh toán cho khách hàng
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu
khách hàng về

số

sản phẩm, hàng hóa đã bán
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.


×