Tải bản đầy đủ (.pptx) (138 trang)

THUOC TRI LOANG XUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.4 MB, 138 trang )

CÂN BẰNG NỘI MÔI CALCI
THUỐC TRỊ LOÃNG XƯƠNG
TỔ 15 – D2013B


ĐẠI CƯƠNG


ĐẠI CƯƠNG

20%
Xương xốp
Xương đặc
80%


ĐẠI CƯƠNG


Mật độ xương (Bone mineral density)


ĐẠI CƯƠNG


Loãng xương (osteoporosis) là một
bệnh với đặc điểm khối lượng xương
suy giảm, vi cấu trúc bị hư hỏng dẫn
đến suy yếu độ bền vững và tăng
nguy cơ gãy xương.



ĐẠI CƯƠNG – CƠ CHẾ
- Diễn ra suốt đời
- Hủy xương cũ
thay xương mới
- Quá trình tạo và
hủy diễn ra song
song

- Giảm khi trưởng
thành
- Tạo dáng, tăng
chiều dài
- Quá trình tạo và
hủy diễn ra độc
lập

MÔ HÌNH HÓA

TÁI MÔ HÌNH HÓA


ĐẠI CƯƠNG – CƠ CHẾ


Đơn vị tái

hình
hóa BMU


• Tế bào tạo máu (HSC) => tế bào hủy xương
(Osteoclast)
• Tế bào mầm trung mô (MSC) => tế bào tạo xương
(Osteoblast)


ĐẠI CƯƠNG – CƠ CHẾ
HỆ RANKL/RANK - OPG
• RANKL: receptor activator of
nuclear factor kappa B ligand
• RANK : receptor của RANKL
• OPG: osteoprotegerin



Yếu tố thúc đẩy
Yếu tố ức chế
•E(+) : estrogen
điều hòa dương
tính
•E(-): estrogen điều
hòa âm tính



THUỐC TRỊ
lOÃNG XƯƠNG


THUỐC TRỊ LOÃNG XƯƠNG

THUỐC KÍCH THÍCH TẠO XƯƠNG

Teriparatide

THUỐC ỨC CHẾ HỦY XƯƠNG

Điều hòa thụ thể estrogen
chọn lọc (SERM)
BIPHOSPHONATE

Muối vô cơ

CALCITONIN
Kháng thể đơn dòng



Selective Estrogen Receptor Modulators
(SERM)

ĐIỀU HÒA THỤ THỂ
ESTROGEN CHỌN LỌC


Lipincott’s Illustrated reviews


SERM – CƠ CHẾ



Cơ chế chung:
◦ Tác động như một chất chủ vận trên thụ thể
estrogen tại tế bào tạo xương và hủy xương
=> giảm hủy xương.
◦ Tác động như một chất đối kháng trên thụ thể
estrogen tại vú và tử cung => không tăng nguy
cơ ung thư vú và ung thư nội mạc tử cung.


Yếu tố thúc đẩy
Yếu tố ức chế
•E(+) : estrogen
điều hòa dương
tính
•E(-): estrogen điều
hòa âm tính


Ở

SERM – CƠ CHẾ

mức độ phân tử:

◦Tác động của Estrogen: hoạt hóa Estrogen receptor nội bào => ER sẽ tương tác với đoạn ADN ERE
(Estrogen responding element) => cho ra tác động trên tế bào.
◦Tác động này phụ thuộc vào 2 yếu tố AF1 và AF2 (activate factor) sẽ cho ra 2 type tác động. Tác
động type 1 sẽ trên các mô ngoài cơ quan sinh sản còn type 2 trên các mô cơ quan sinh sản.

Nonreproductive

system

Reproductive
system




SERM


CHẾ
Các SERM bắt chước Estrogen trong gắn
kết với các ER và ức chế 1 phần các AF1
và AF2 (yếu tố thúc đẩy)

4-hydroxy tamoxifene và
17B-estradiol




SERM


CHẾ
Các SERM bắt chước Estrogen trong gắn kết với các ER và ức chế 1
phần các AF1 và AF2 (yếu tố thúc đẩy).




Do đó có tác động chuyên biệt trên mô đích và giảm tác dụng tăng sinh tế
bào nội mạc tử cung và tuyến vú và cho tác động như estrogen trên tế
bào tạo xương.


SERM - SAR


3 vòng phenyl là
yếu tố quyết
định gắn kết với
ER do cấu trúc
giống estrogen

Raloxifene


SERM - SAR


Thêm nhóm OH vị trí 4 làm tăng
tương tác với ER


SERM - SAR


Chuỗi bên phenyl – propene không có vai trò trong tương tác ER




Sự xuất hiện của nhóm ethyl làm tăng tác dụng phụ tăng sinh tế bào nội mạc tử
cung do sự alkyl hóa allylic và gây tổn hại ADN, cắt đứt các chuỗi này.

Chuỗi ethyl nhô ra
khỏi vùng
liên kết


SERM - SAR



Cấu trúc phenyl 4-piperidinoethoxy cho tác dụng kháng estrogen
tại mô tử cung làm giảm tác dụng phụ. (gặp ở thế hệ mới)



Đồng thời gốc amin này cũng gần hơn với ASP 351 trên ER so
với thế hệ tamoxifene làm tăng tác động chủ vận trên tế bào tạo
xương.

Raloxifene


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×