Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đánh giá hiệu quả họat động cho vay tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 84 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự của
cá nhân tôi. Các phương hướng và số liệu có nguồn gốc rõ ràng, được lấy tại Phòng
kinh doanh chi nhánh ngân hàng No&PTNT T.X Hương Thủy. Các nhận xét đánh giá
dựa trên kinh nghiệm của bản thân, sự góp ý của anh Hoàng Văn Hà- Phòng kinh
doanh chi nhánh ngân hàng No&PTNT T.X Hương Thủy và sự hướng dẫn của cô
NCS. Phạm Thị Thanh Xuân. Kết quả của khóa luận là trung thực và chưa được công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Huế, ngày 12 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Phan Thị Thanh Thúy

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

i


Khóa luận tốt nghiệp

Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng của bản
thân, Tôi còn nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía các
thầy cô giáo, từ đơn vị thực tập và từ phía gia đình, bạn bè.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cám ơn chân
thành đến quý thầy cô trong khoa Kế toán Tài chính của Trường Đại học
Kinh tế- Đại học Huế đã dạy bảo tận tình, trang bị cho tôi những kiến thức
hữu ích trong những năm học vừa qua. Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn chân
thành nhất đến cô NCS. Phạm Thị Thanh Xuân đã nhiệt tình hướng dẫn
và góp ý để tôi có thể hoàn thành khóa luận này.


Qua đây, Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo ngân hàng, các anh
chị đang công tác tại Phòng kinh doanh chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn thị xã Hương Thủy, đặc biệt là anh Hoàng Văn Hà đã giúp đỡ
nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi cho Tôi trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị.
Cuối cùng Tôi xin được gửi lời tri ân tới những người thân trong gia
đình cùng toàn thể bạn bè đã động viên, khích lệ và là động lực để tôi có thể
hoàn thành Khóa luận của mình một cách tốt nhất.
Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian cũng như khả năng của bản thân
nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô
đóng góp ý kiến để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Phan Thị Thanh Thúy

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

ii


Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................... ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... xi

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 5
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................................ 5
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 6
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................................... 6
1.1.1. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng .................................................................. 6
1.1.1.1. Khái niệm về NHTM ............................................................................. 6
1.1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM ............................................................. 6
1.1.2. Những vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay của NHTM................................ 7
1.1.2.1. Khái niệm cho vay ................................................................................ 7
1.1.2.2. Nguyên tắc cho vay ............................................................................... 7
1.1.2.3. Điều kiện vay vốn ................................................................................. 7
1.1.2.4. Quy trình cho vay .................................................................................. 8
1.1.2.5. Bảo đảm tiền vay ................................................................................... 9
1.1.2.6. Một số lý luận về hoạt động cho vay ................................................... 10
1.1.3. Các chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM ........ 10
1.1.3.1. Khái niệm về hiệu quả ......................................................................... 10

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

iii


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3.2. Các chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả HĐKD của NHTM ............ 12
1.1.3.3.Các chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả HĐCV của NHTM ............. 15

1.1.4. Phân tích SWOT ................................................................................................ 17
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................................ 18
1.2.1. Tình hình kinh tế xã hội T.X Hương Thủy ......................................................... 18
1.2.2. Các nghiên cứu trước đây................................................................................... 20
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ........................................... 22
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM ......................................................................................................... 22
2.2. GIỚI THIỆU CHI NHÁNH NGÂN HÀNG No&PTNT THỊ XÃ HƯƠNG
THỦY.............................................................................................................................. 23
2.2.1. Khái quát về chi nhánh NH No&PTNT Tỉnh Thừa Thiên Huế.......................... 23
2.2.2. Khái quát về chi nhánh NH No&PTNT T.X Hương Thủy ................................ 25
2.2.3. Các sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh ngân hàng No&PTNT thị xã Hương
Thủy ............................................................................................................................. 25
2.2.4. Thị phần HĐTD của chi nhánh NH No&PTNT thị xã Hương Thủy ................. 26
2.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH LƯỢNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI CN NH No&PTNT T.X HƯƠNG THỦY............................................ 27
2.3.1. Lựa chọn các chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả HĐKD tại CN NH
No&PTNT T.X Hương Thủy...................................................................................... 27
2.3.2. Lựa chọn các chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả HĐCV của CN NH
No&PTNT T.X Hương Thủy ...................................................................................... 28
2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HĐCV CỦA CN NH No&PTNT T.X HƯƠNG
THỦY GIAI ĐOẠN 2008-2012...................................................................................... 30
2.4.1. Đánh giá hiệu quả HĐKD của chi nhánh NH No&PTNT T.X Hương Thủy..... 30
2.4.1.1. Nhóm sinh lời...................................................................................... 30
2.4.1.2. Nhóm thanh khoản .............................................................................. 36

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy


iv


Khóa luận tốt nghiệp
2.4.2. Các chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của chi nhánh
NH No&PTNT Thị xã Hương Thủy............................................................................ 40
2.4.2.1. Quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng HĐCV ..................................... 40
2.4.2.2. Dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động, hệ số thu nợ và vòng quay
vốn ................................................................................................................... 46
2.4.2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................. 48
2.4.2.4. Nợ xấu ................................................................................................ 52
2.5. PHÂN TÍCH SWOT VỀ MẢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CHI
NHÁNH NH No&PTNT T.X HƯƠNG THỦY ............................................................. 57
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ......................... 58
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NH No&PTNT ........................ 58
3.2. MỘT SỐ GIÁI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ....... 59
3.2.1. Triển khai chiến lược khai thác SO .................................................................... 59
3.2.1.1. Phát triển gìn giữ mối quan hệ với khách hàng. ................................... 59
3.2.1.2. Mở rộng mạng lưới, tiếp cận các khách hàng tiềm năng ...................... 60
3.2.1.3. Sử dụng nguồn vốn giải ngân của chính phủ linh hoạt ......................... 61
3.2.2. Xây dựng chiến lược khắc phục WT .................................................................. 61
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng phục vụ .............................................................. 61
3.2.2.2. Phát triển sản phẩm. ............................................................................ 62
3.2.2.3. Cơ chế quản lý và điều hành linh hoạt ................................................. 63
PHẦN III. KẾT LUẬN ............................................................................................ 65
1. Kết quả đạt được của đề tài .......................................................................................... 65
2. Hạn chế của đề tài ........................................................................................................ 66
3. Hướng phát triển của đề tài .......................................................................................... 67

DANH LIỆU MỤC TÀI THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

v


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thị phần HĐTD của các NH trên địa bàn T.X Hương Thủy năm 2012 ...... 26
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả HĐKD của CN NH
No&PTNT T.X Hương Thủy ................................................................ 28
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả HĐCV của CN NH
No&PTNT Thị xã Hương Thủy ............................................................ 29
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NH NN&PTNT T. X
Hương Thủy giai đoạn 2008-2012 ........................................................ 30
Bảng 2.5: Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng hoạt động kinh doanh của chi nhánh
ngân hàng No&PTNT Thị xã Hương Thủy ........................................... 31
Bảng 2.6: Tỷ lệ chi phí trên thu nhập, lợi nhuận trên thu nhập của chi nhánh giai
đoạn 2008-2012 .................................................................................... 35
Bảng 2.7: Tình hình vốn huy động của chi nhánh NH No&PTNT T.X Hương
Thủy giai đoạn 2008-2012 .................................................................... 36
Bảng 2.8: Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động vốn của chi nhánh
ngân hàng No&PTNT Thị xã Hương Thủy giai đoạn 2008- 2012 ....... 37
Bảng 2.9: Độ lệch tài trợ của chi nhánh giai đoạn 2008-2012 .................................... 39
Bảng 2.10: Tốc độ tăng dư nợ cho vay, vốn huy động của chi nhánh giai đoạn
2008-2012 ............................................................................................ 39
Bảng 2.11 : Tình hình cho vay của chi nhánh giai đoạn 2008-2012 ............................ 40

Bảng 2.12: Tình hình hoạt động cho vay phân theo thời gian tại chi nhánh ngân
hàng No&PTNT Thị xã Hương Thủy giai đoạn 2008- 2012 ................. 42
Bảng 2.13: Tình hình hoạt động cho vay phân theo ngành kinh tế tại ngân hàng
No&PTNT Thị xã Hương Thủy giai đoạn 2008- 2012 .......................... 43
Bảng 2.14: Tình hình hoạt động cho vay phân theo thời hạn tại ngân hàng
No&PTNT Thị xã Hương Thủy giai đoạn 2008- 2012 .......................... 44
Bảng 2.15: Tình hình hoạt động cho vay phân theo ngành kinh tế tại ngân hàng
No&PTNT Thị xã Hương Thủy giai đoạn 2008- 2012 ......................... 45

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

vi


Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.16: Hệ số thu nợ, vòng quay vốn và dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn
huy độngcủa chi nhánh giai đoạn 2008-2012. ....................................... 47
Bảng 2.17: Tình hình nợ quá hạn phân theo thời gian và theo ngành của chi
nhánh giai đoạn 2008-2012 ................................................................... 48
Bảng 2.18: Cơ cấu và tăng trưởng nợ quá hạn theo ngành kinh tế và theo thời
gian tại ngân hàng No&PTNT Thị xã Hương Thủy giai đoạn 20082012 ..................................................................................................... 50
Bảng 2.19: Tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh giai đoạn 2008-2012 ............................... 51
Bảng 2.20: Tình hình nợ xấu phân theo thời gian và theo ngành của chi nhánh
giai đoạn 2008-2012 ............................................................................. 52
Bảng 2.21: Tỷ lệ nợ xấu theo ngành kinh tế và thời gian tại ngân hàng ...................... 54

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

vii



Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1: Quy trình cho vay tại chi nhánh NH No&PTNT T.X Hương Thủy ................ 8

BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng của chi nhánh
NH No&PTNT T.X Hương Thủy giai đoạn 2008-2012. ....................... 30
Biểu đổ 2.2: Tình hình huy động vốn của chi nhánh ngân hàng No&PTNT Thị xã
Hương Thủy giai đoạn 2008-2012 ........................................................ 36
Biểu đồ 2.3: DSCV và dư nợ của CN NH No&PTNH T.X Hương Thủy và 20082012 ..................................................................................................... 41
Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ quá hạn theo thời gian, theo ngành kinh tế của chi
nhánh NH No&PTNT T.X Hương Thủy giai đoạn 2008-2012 .............. 49
Biều đồ 2.5: Tình hình nợ xấu phân theo thời gian, theo ngành kinh tế của chi
nhánh NH No&PTNT T.X Hương Thủy giai đoạn 2008-2012 .............. 53

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

viii


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
TNHHMTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TNHH


: Trách nhiệm hữu hạn

CTCP

: Công ty cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

NH

: Ngân hàng

PGD

: Phòng giao dịch

TCTD

: Tổ chức tín dụng


SXKD

: Sản xuất kinh doanh

SX&KDXNK

: Sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu

No&PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

T.X

: Thị xã

CP

: Chính phủ

Đ/c

: Địa chỉ

CBTD

: Cán bộ tín dụng

TCKT


: Tổ chức kinh tế

CCTG

: Chứng chỉ tiền gửi

NHNN

:

CN

: Chi nhánh

TG

: Tiền gửi

HĐTD

: Hoạt động tín dụng

HĐCV

: Hoạt động cho vay

Ngân hàng nhà nước

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy


ix


Khóa luận tốt nghiệp
TD

: Tín dụng

HĐKDNH

: Hoạt động kinh doanh ngoại hối

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

No-LN-NN

: Nông nghiệp- lâm nghiệp- ngư nghiệp

CN-TTCN

: Công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp

TM-DV


: Thương mại- dịch vụ

T-T-Huế

: Thừa Thiên Huế

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam

Vietinbank

: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam

WTO

: Tổ chức Thương mại quốc tế

KH

: Khách hàng

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

x


Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đề tài “Đánh giá hiệu quả họat động cho vay tại chi nhánh ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” được
thực hiện nhằm mục đích đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của chi nhánh ngân
hàng No&PTNT T.X Hương Thủy giai đoạn 5 năm 2008-2012. Từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại ngân hàng. Đề tài đã thực hiện
đánh giá theo trình tự các bước và đạt được các kết quả sau:
Nghiên cứu và hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả HĐKD nói chung và HĐCV
nói riêng của NHTM
Nghiên cứu và lựa chọn các chỉ tiêu thích hợp để áp dụng vào đánh giá hiệu quả
HĐCV cũng như HĐKD của CN Agribank T.X Hương Thủy trong 5 năm 2008-2012.
Những chỉ tiêu được lựa chọn bao gồm:
 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh: gồm 2 nhóm
 Nhóm sinh lời
- Quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận
- Lợi nhuận/ Thu nhập
- Chi phí/ Thu nhập
 Nhóm thanh khoản
- Quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động
- Độ lệch tài trợ
 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay
- Quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng DSCV, DSTN và dư nợ
- Dư nợ cho vay/Nguồn vốn huy động, hệ số thu nợ, vòng quay vốn
- Tỷ lệ nợ quá hạn
- Tỷ lệ nợ xấu
Tính toán các chỉ tiêu dựa trên số liệu của CN Agribank T.X Hương Thủy cung cấp.
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu để phân tích, so sánh các chỉ tiêu tính được của CN
và của CN Vietinbank Nam T-T-Huế. Từ đó đưa ra các đánh giá khách quan về hiệu quả
HĐCV cũng như hiệu quả HĐKD của chi nhánh.
Qua quá trình phân tích, đánh giá, đề tài đã rút ra được các kết luận sau


SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

xi


Khóa luận tốt nghiệp
 Về hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong năm năm qua, chi nhánh đã hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
HĐKD được mở rộng và phát triển qua các năm. Nguồn thu chủ yếu từ hoạt động
tín dụng. Lợi nhuận của ngân hàng tăng mạnh vào các năm 2010 và 2011 và giảm nhẹ vào
các năm 2009 và 2012 so với năm trước đó.
Tỷ trọng giữa chi phí và thu nhập, lợi nhuận và thu nhập của CN cao hơn nhiều so
sánh với CN Vietinbank Nam T-T-Huế, chứng tỏ ngân hàng hoạt động có hiệu quả hơn.
Nguồn vốn huy động tăng lên qua các năm nhưng với tốc độ tăng không bằng
CN Vietinbank Nam T-T-Huế. Độ lệch tài trợ dương trong cả 5 năm, thể hiện tính
thanh khoản của ngân hàng khá thấp.
 Về hiệu quả hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay của chi nhánh trong những năm qua là có hiệu quả
Tốc độ tăng trưởng của DSCV, DSTN, dư nợ khá cao trong 5 năm qua. Nguyên
nhân chủ yếu do sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng trong những năm đầu xây dựng
từ một huyện lên thị xã. Cơ cấu cho vay chủ yếu ngắn hạn và No-LN-NN.
Hệ số thu nợ và vòng quay vốn tăng lên qua các năm và ở mức cao. Nhưng vẫn
thấp hơn so với CN Vietinbank Nam T-T-Huế. Tuy nhiên hệ số thu nợ và vòng quay
vốn cao hay thấp tùy thuộc vào cơ cấu cho vay của mỗi NH. Tỷ lệ dư nợ cho vay trên
nguồn vốn huy động cao hơn nhiều so với CN đối thủ. Như vậy, NH đã tận dụng tốt
nguồn vốn huy động và sử dụng chúng có hiệu quả.
Tỷ lệ nợ quá hạn của CN cao hơn nhiều so với CN Vietinbank Nam T-T-Huế. Tuy
nhiên, tỷ lệ nợ xấu lại thấp hơn so với CN đối thủ. Điều này chứng tỏ tỷ lệ nợ quá hạn cao
không đáng lo ngại bởi đa phần là nợ quá hạn ngắn hạn, có khả năng thu hồi cao.
Đề xuất các giải pháp

Phân tích ma trận SWOT hoạt động cho vay của CN. Từ đó đề xuất chiến lược
khai thác SO gồm: phát triển và gìn giữ mối quan hệ với khách hàng vay vốn, tiếp cận
các khách hàng tiềm năng, sử dụng vốn giải ngân linh hoạt. Chiến lược khắc phục WT
gồm phát triển sản phẩm cho vay, mở rộng mạng lưới hoạt động, nâng cao chất lượng
phục vụ, cơ chế quản lý và điều hành linh hoạt. So sánh giữa lợi ích với chi phí bỏ ra
trong từng chiến lược, tiềm lực và khả năng của chi nhánh, cũng như xu hướng phát
triển kinh tế của thị xã để lựa chọn chiến lược phù hợp. Thông thường việc kết hợp
giữa các chiến lược sẽ mang lại hiệu quả cao hơn.

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

xii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Kể từ khi Việt Nam gia nhập vào Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO) năm
2007 đến nay, nền kinh tế nước ta đã có những đổi thay rõ rệt, có những thành tựu và
cũng có những hạn chế. Nền kinh tế thị trường với những quy luật điều tiết của cung
cầu, sự tham gia của các tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài, môi trường cạnh tranh
trở nên công bằng hơn nhưng cũng gay gắt hơn. Nó đòi hỏi bản thân các doanh nghiệp
phải có năng lực quản lý, điều hành kinh doanh một cách hiệu quả. Môi trường cạnh
tranh trong ngành ngân hàng cũng vậy! Theo cam kết gia nhập WTO, từ 1/4/2007, các
ngân hàng nước ngoài được thành lập ngân hàng con 100% vốn trực thuộc tại Việt
Nam. Nhưng phải đến năm 2009, điều này mới chính thức hiện thực, 5 ngân hàng đầu
tiên của khối này gồm NH TNHHMTV HSBC Việt Nam, NH TNHHMTV Standard
Chartered Việt Nam, NH TNHHMTV ANZ Việt Nam, NH TNHHMTV Shinhan Việt

Nam và NH TNHHMTV Hong Leong Việt Nam. Song song với việc các ngân hàng
ngoại là việc các ngân hàng trong nước lần lượt cổ phần hóa, NHTMCP Á Châu ACB,
NHTMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank, NHTMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
Eximbank… trong đó nổi bật các đại gia nhà nước NHTMCP Ngoại Thương Việt
Nam Vietcombank, NHTMCP Công Thương Việt Nam Vietinbank rồi NHTMCP Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long MHB và gần đây nhất là NHTMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam BIDV vào năm 2012. Hiện tại chỉ còn ngân hàng No&PTNT Việt Nam
chưa được cổ phần hóa, nhưng đã chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty
TNHHMTV do Nhà nước làm chủ sở hữu. Việc cổ phần hóa các ngân hàng bước đầu
tạo môi trường cạnh tranh công bằng giữa các ngân hàng có vốn nhà nước và không có
vốn nhà nước. Trở lại với nền kinh tế thị trường, trong những năm gần đây nền kinh tế
đã trải qua nhiều biến động, khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, Việt Nam cũng
chịu ảnh hưởng không nhỏ. Sự phục hồi sau khủng hoảng vào các năm 2009, 2010 rồi
tình hình lạm phát cao trong các năm 2010, 2011, chỉ số CPI lần lượt tăng 11.75% và
18.13%/năm. Sang năm 2012 lạm phát đã được kiểm soát, CPI tăng 6.81%/năm nhưng

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

1


Khóa luận tốt nghiệp
các chính sách kinh tế vẫn thận trọng nhằm ngăn chặn lạm phát quay trở lại. Với
những biển động đó, ngành điêu đứng nhất phải kể đến là ngành ngân hàng. Khủng
hoảng kinh tế kéo theo các doanh nghiệp sản xuất trì trệ, vốn huy động khó được giải
ngân, lạm phát cao làm tăng chi phí huy động, đẩy lãi suất cho vay cao, doanh nghiệp
e dè việc vay vốn kinh doanh, chưa kểvới lạm phát cao, đồng tiền mất giá, người dân
hạn chế việc gửi tiền vào các ngân hàng, việc huy động vốn càng trở nên khó khăn
hơn. Bên cạnh đó, chất lượng của các khoản vay cũng là điều đáng lo ngại. Với tốc độ
tăng trưởng tín dụng như vũ bão của những năm trước, năm 2008 tốc độ tăng trưởng tín

dụng đạt 30%, năm 2009 đạt 37,8%, năm 2010 đạt 29,8%, những nghi ngờ về công tác
thẩm định, chất lượng khoản vay, khả năng thu hồi vốn đã được đặt ra. Và rồi lời giải đáp
đã có, khi cơ quan thanh tra NHNN tổ chức kiểm tra 9 TCTD vào cuối năm 2011, kết quả
cho thấy tỷ lệ nợ xấu của các tổ chức này cao hơn nhiều so với báo cáo trước đó, khoảng
30-60%, đáng chú ý tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng No&PTNT năm 2011 đạt 6.14%, cao hơn
mức an toàn 3% của NHNN. Tiếp theo đó là hàng loạt các vụ truy tố của các CBTD, các
vị giám đốc, trưởng phòng tín dụng ở khắp cả nước như vụ khởi tố 6 cựu lãnh đạo ngân
hàng TMCP Á Châu ACB, rồi vụ bắt giữ nguyên tổng giám đốc ngân hàng
No&PTNTcùng một số cá nhân khác đã gây thiệt hại cho Agribank tới 3.900 tỷ đồng –
hơn gấp 5 lần so với số tiền mà 6 cựu lãnh đạo của ngân hàng TMCP Á Châu ACB gây
ra. Như vậy, khó khăn lại tiếp khó khăn, công đoạn huy động vốn, cho vay vốn đều gặp
khó khăn và hiệu quả giải ngân cũng nan giải không kém. Mà hoạt động tín dụng lại là
hoạt động chủ đạo đem lại nguồn thu cho ngân hàng.
Do đó để hiểu hơn về thực trạng hoạt động cho vay tại ngân hàng, cũng như
hiểu hơn về các nghiệp vụ của ngân hàng trong thực tế, tôi quyết định chọn đề tài:
“Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay dựa trên các chỉ tiêu định lượng, giai
đoạn 5 năm 2008-2012 tại CN NH No&PTNT T.X Hương Thủy. Từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, góp phần giúp chi nhánh phát triển

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

2


Khóa luận tốt nghiệp
bền vững hơn.

b. Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống các chí tiêu định lượng đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh nói
chung và hiệu quả hoạt động cho vay nói riêng của NHTM
 Lựa chọn các chỉ tiêu định lượng thích hợp để áp dụng vào CN NH
No&PTNT Hương Thủy, nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay, cũng như hoạt
động kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 5 năm 2008-2012.
 Tính toán các chỉ tiêu định lượng dựa trên số liệu ngân hàng cung cấp. Sử
dụng các phương pháp nghiên cứu để đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay, hoạt động
kinh doanh tại chi nhánh. Từ đó đưa ra những ưu điểm và nhược điểm của ngân hàng
trong quản lý hoạt động cho vay và đề xuất các các giải pháp, chiến lược nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động cho vay tại CN NH No&PTNT T.X Hương Thủy.
3. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập và thống kê số liệu.
Là phương pháp nhằm thu thập các số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu,
từ đó thống kê các số liệu một cách khoa học và phù hợp với mục đích nghiên cứu.
Số liệu được thu thập từ các báo cáo gồm Báo cáo kết quả kinh doanh, bảng
tổng kết về tình hình huy động vốn, báo cáo đánh giá hoạt động cho vay của chi nhánh
ngân hàng No&PTNT Hương Thủy trong 5 năm 2008-2012.
b. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp tìm và nghiên cứu tài liệu
Là phương pháp tham khảo các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu như tín
dụng, hiệu quả tín dụng…đã được đăng lên các báo, tạp chí, luật, thông tư về tín dụng.
Bên cạnh đó, còn có các khóa luận ở thư viện, mạng internet của các anh, chị khóa
trước dùng làm tài liệu tham khảo.
Phương pháp phân tích cơ cấu (phương pháp theo chiều dọc)
Là việc xác định tỷ trọng của các bộ phận, khoản mục so với tổng số hoặc so
với một chỉ tiêu có ý nghĩa nào đó. Qua đó nói lên mối quan hệ nội tại giữa các khoản
mục trong một báo cáo, từ đó đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy


3


Khóa luận tốt nghiệp
trong một thời kỳ.
Phương pháp phân tích xu hướng ( phương pháp theo chiều ngang)
Là phương pháp so sánh các chỉ tiêu, số liệu ở nhiều thời kỳ khác nhau, thông qua đó
thấy được tình hình vận động của một chỉ tiêu nào đó, cũng như có thể dự báo xu
hướng vận động của chỉ tiêu đó trong tương lai.
 So sánh bằng số tuyệt đối là kết quả phép trừ giữa trị số kỳ phân tích so với
kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
∆ =F1 - Fo
F1: Trị số kỳ phân tích
Fo: Trị số kỳ gốc
Phương pháp này giúp đánh giá sự biến động mặt tuyệt đối và tìm ra các
nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế.
 So sánh bằng số tương đối là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế
∆ =

F1
∗ 100
Fo

Phương pháp này so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ,
thông qua con số tương đối làm rõ hơn xu hướng biến động của các chỉ tiêu kinh tế
trong một khoảng thời gian nào đó.
c. Phương pháp phân tích bằng ma trận SWOT
Là phương pháp phân tích các điểm mạnh, điểm yếu nội tại của sự vật, sự việc.

Từ đó kết hợp với cơ hội, thách thức từ bên ngoài tác động vào sự vật, sự việc đó,
nhằm tìm ra giải pháp, chiến lược tối ưu giúp khai thác điểm mạnh để tận dụng tối đa
các cơ hội, hạn chế điểm yếu góp phần giảm tổn thất trong tương hợp bất lợi. Qua đó
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của sự vật, sự việc đó.
d. Phương pháp phỏng vấn
Là phương pháp nghiên cứu khoa học thu nhận thông tin qua hỏi- trả lời giữa
người nghiên cứu với các cá nhân khác nhau về vần đề quan tâm.

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

4


Khóa luận tốt nghiệp
Phỏng vấn trực tiếp chuyên gia
Là phương pháp thông qua hỏi và trả lời miệng với chuyên gia, trao đổi những
vấn đề thuộc về kinh nghiệm và sự hiểu biết của cá nhân họ. Qua đó thu thập được
thông tin và cái nhìn thực tế, tổng quan hơn về vấn đề nghiên cứu.
Trao đổi mạn đàm
Là phương pháp thu nhận thông tin nhiều chiều, giữa người nghiên cứu với một
số cá nhân về vấn đề quan tâm.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại chi nhánh Ngân hàng No&PTNT thị xã Hương Thủy.
Đ/c Số 379 Nguyễn Tất Thành, Phường Phú Bài, T.X Hương Thủy, Tình Thừa Thiên
Huế
Các số liệu, tài liệu khác phục vụ cho việc phân tích từ phòng kinh doanh của
chi nhánh Ngân hàng No&PTNT T.X Hương Thủy.
Phạm vị thời gian
Thời gian nghiên cứu đề tài được giới hạn trong thời gian thực tập 3 tháng tại

chi nhánh ngân hàng No&PTNT T.X Hương Thủy.
Số liệu nghiên cứu đề tài trong phạm vi 5 năm từ năm 2008 đến năm 2012.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là nghiệp vụ cho vay của CN NH No&PTNT T.X Hương
Thủy trong 5 năm 2008-2012.
5. Kết cấu luận văn
o Phần 1: Đặt vấn đề
o Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
o Phần 3: Kết luận

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

5


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm về NHTM
Theo Luật các TCTD Việt Nam năm 2010 quyết định số 47/2010/QH12 ban
hành ngày 16/6/2010, “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận”. Cũng theo Luật này quy định “hoạt động ngân hàng là việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi,

cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ qua thanh toán tài khoản”.
1.1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM
Theo Nguyễn Minh Kiều (2008), Tín dụng ngân hàng (gọi tắt tín dụng) là quan
hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian
nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dụng:
o Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.
o Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn
o Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Theo Luật các TCTD Việt Nam năm 2010, “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để
tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Như vậy, việc cấp tín dụng được thực hiện dưới các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

6


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2. Những vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay của NHTM
1.1.2.1. Khái niệm cho vay
Theo Luật các TCTD Việt Nam năm 2010
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
1.1.2.2. Nguyên tắc cho vay
Theo Điều 6 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ban hành ngày 31/12/2001 của
Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng.

Khách hàng vay vốn của TCTD phải đảm bảo:
o Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
o Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
1.1.2.3. Điều kiện vay vốn
Theo điều 7 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ban hành ngày 31/12/2001 của
Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng.
TCTD xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật:
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự.
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự.
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà
pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

7


Khóa luận tốt nghiệp
được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản
pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà

xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.
 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1.1.2.4. Quy trình cho vay
Theo số tay tín dụng của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam.
Quy trình cho vay giúp cho quá trình cho vay diễn ra thống nhất, khoa học, hạn
chế, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần đáp ứng ngày một tốt
hơn nhu cầu vay vốn của khách hàng dân cư. Bên cạnh đó quy trình cũng xác định người
thực hiện công việc và trách nhiệm của các cán bộ có liên quan trong quá trình cho vay.
(6)
KHÁCH HÀNG VAY VỐN

(1)

(7)

THỦ QUỸ NGÂN HÀNG

(8)

CÁN BỘ TÍN DỤNG

KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

(2)

TRƯỞNG PHÒNG TÍN DỤNG

(5)

(4)
(3)

GIÁM ĐỐC

Sơ đồ 1: Quy trình cho vay tại chi nhánh NH No&PTNT T.X Hương Thủy
(Nguồn CN NH No&PTNT T.X Hương Thủy)
 Giải thích sơ đồ:
(1) CBTD được phân công giao dịch với khách hàng có nhu cầu vay vốn, hướng

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

8


Khóa luận tốt nghiệp
dẫn khách hàng làm hồ sơ vay vốn và tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn
(2) Trưởng phòng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của
hồ sơ và báo cáo thẩm định do CBTD lập, tiến hành xem xét tái thẩm định nếu cần
thiết, hoặc trực tiếp thẩm định trong trường hợp kiêm làm CBTD, ghi ý kiến vào báo
cáo thẩm định, tái thẩm định nếu có và trình giám đốc quyết định.
(3) Giám đốc căn cứ vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định nếu có, do phòng
tính dụng trình, quyết định cho vay hoặc không cho vay
- Nếu cho vay thì CBTD cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng (số vốn vay),
hợp đồng đảm bảo tiền vay ( trường hợp cho vay trên 50 triệu đồng). Khoản vay vượt
quá quyền phát quyết thì theo quy định NH No&PTNT

- Nếu không cho vay thì thông báo bằng văn bản cho khách hàng kèm theo lý do.
(4), (5), (6) Hồ sơ khoản vay được giám đốc ký duyệt cho vay chuyển giao cho
kế toán thực hiện nghiệp vụ hạch toán, thanh toán rồi chuyển sang thủ quỹ để giải
ngân cho khách hàng (nếu khách hàng nhận bằng tiền mặt)
(7) Kiểm tra sử dụng vốn, chậm nhất sau 3 tháng (Theo quy định NH
No&PTNT Tỉnh) kể từ ngày giải ngân lần đầu. CBTD phụ trách phải tiến hành kiểm
tra tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. Các lần kiểm tra sau tùy thuộc vào thực
tế hoạt động sản xuất kinh doanh của từng khách hàng để tiến hành kiểm tra đột xuất
hay kiểm tra định kỳ.
(8) Thu lãi, nợ gốc và thanh lý hợp đồng tín dụng
- Trả lãi: Hàng quý hoặc nữa năm ( đối với vay trung hạn), khách hàng đem tiền
tới ngân hàng để nộp lãi
- Trả gốc: Thực hiện trả nợ theo đúng thời hạn đã cam kết với NH.
- Trường hợp thu đủ lãi và nợ gốc đúng hạn thì tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng
- Trường hợp phát sinh ngoài quy định của hợp đồng tín dụng thì xử lý theo quy
định của NH No&PTNT
1.1.2.5. Bảo đảm tiền vay
Theo nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm
tiền vay của các TCTD.
Bảo đảm tiền vay là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro,

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

9


Khóa luận tốt nghiệp
tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
1.1.2.6. Một số lý luận về hoạt động cho vay
 Doanh số thu nợ

DSTN là chỉ tiêu thời kỳ, phản ánh tất cả số tiền mà NH thu được từ việc khách
hàng trả nợ gốc trong một thời gian nhất định, thường là một năm. DSTN càng tiến
gần đến DSCV chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng càng có hiệu quả.
 Doanh số cho vay
DSCV là chỉ tiêu thời kỳ, phản ánh tất cả số tiền mà NH cho khách hàng vay
trên cơ sở hợp đồng tín dụng (sổ vay vốn), không nói đến việc món vay đó thu được
hay chưa thu trong một thời gian nhất định thường là một năm. DSCV càng tăng
chứng tỏ quy mô khoản đầu tư của ngân hàng càng lớn.
ỳ= ư ợ

ỳ − ư ợ đầ



ỳ+



 Dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay là chỉ tiêu thời điểm, phản ánh tất cả số tiền mà NH đã giải ngân
cho khách hàng vay nhưng chưa thu lại được tính đến cuối thời kỳ thường là 1 năm.
Chỉ tiêu về tăng trưởng tuyệt đối và tương đối đều phản ánh quy mô tăng trưởng tín
dụng, vừa phản ánh kết quả hoạt động cho vay và thu nợ của NH.
ư ợ



ỳ = ư ợ đầ

ỳ+


ỳ−



 Dư nợ quá hạn
Dư nợ quá hạn là chỉ tiêu thời điểm, phản ánh số tiền gốc hoặc lãi của khoản
vay, các khoản phí, lệ phí khác đã phát sinh nhưng chưa được trả sau ngày đến hạn
phải trả. Đây là hiện tượng phát sinh từ mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo khi
người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình cho NH đúng hạn.
1.1.3. Các chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM
1.1.3.1. Khái niệm về hiệu quả
Theo luận văn “ Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Á ChâuChi nhánh Huế” của Đào Thị Như Nguyện- K41 TCNH- Đại học Kinh tế Huế
Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh
vực NH, nó phản ánh chất lượng của các HĐTD ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng
tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

10


Khóa luận tốt nghiệp
khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho
NHTM từ nguồn lợi tích lũy do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng
trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển bền vững của NH.
Vì vậy, hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế xã hội tổng hợp phản ánh khả
năng thích nghi của NH trước sự thay đổi của các nhân tố chủ quan (trình độ cán bộ
ngân hàng, khả năng quản lý..) và khách quan (khí hậu, lạm phát…). Do đó, hiệu quả
tín dụng là mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng - khách hàng vay vốn-nền kinh tế

xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả tín dụng cần đánh giá cả ba nhân tố trên. Tuy
nhiên đề tài chỉ xem xét trên khía cạnh ngân hàng.
Trên cơ sở đó, có thể hiểu hiệu quả hoạt động cho vay như sau
Hiệu quả hoạt động cho vay là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với tiềm năng
của ngân hàng đồng thời phải bảo đảm thu hồi nợ đúng hạn, hạn chế rủi ro có thể gặp phải
nhằm mục tiêu gia tăng lợi nhuận và bảo đảm cho sự bền vững của ngân hàng.
Theo tác giả hiệu quả hoạt động cho vay dựa trên các chỉ tiêu định lượng. Tính
toán, so sánh sự biến động của các chỉ tiêu đó qua từng năm để thấy được sự mở rộng
hay thu hẹp hoạt động của ngân hàng theo thời gian. Mặt khác, so sánh các chỉ tiêu của
ngân hàng với đối thủ cạnh tranh, là chi nhánh NH TMCP Công Thương Nam Thừa
Thiên Huế, để thấy được hiệu quả hoạt động của chi nhánh trước những biến động
kinh tế của từng năm.
Vài nét về chi nhánh NHTMCP Công Thương Nam Thừa Thiên Huế. Đây là
một chi nhánh được nâng cấp lên từ một PGD. Chi nhánh NH Vietinbank Thừa Thiên
Huế mở thêm PGD Vietinbank Phú Bài tại phường Phú Bài, thị xã Hương Thủy vào
năm 2002. Năm 2007, PGD Phú Bài trở thành chi nhánh cấp 1 và được tách ra để hoạt
động độc lập với tên gọi Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Phú Bài. Năm
2010, chi nhánh đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- chi nhánh
Nam Thừa Thiên Huế. Như vậy, thương hiệu Vietinbank đã hoạt động trên địa bàn thị
xã Hương Thủy từ năm 2002. Hiện nay, chi nhánh quản lý 3 PGD gồm: PGD Lý
Thường Kiệt, PGD Bà Triệu và PGD Cầu Hai. Đây cũng là đối thủ cạnh tranh chính
của chi nhánh ngân hàng No&PTNT T.X Hương Thủy, có dư nợ cho vay, DSCV,
DSTN gần giống nhau. Do đó nếu dùng số liệu hai chi nhánh để so sánh thì sẽ phản

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

11


Khóa luận tốt nghiệp

ánh đúng hơn hiệu quả hoạt động của ngân hàng cũng như thấy được tình hình cho vay
tại địa bàn thị xã Hương Thủy trong những năm qua.
1.1.3.2. Các chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả HĐKD của NHTM
a. Theo thông tư hướng dẫn của Bộ tài chính
Theo thông tư 49/2004/TT-BTC ban hành ngày 3/6/2004 Hướng dẫn chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của Tổ chức tín dụng
Nhóm chỉ tiêu hoạt động chung
 Tốc độ tăng huy động vốn
Tốc độ tăng huy động vốn =

Số dư vốn huy động bình quân của 12 tháng năm nay
Số vốn huy động bình quân của 12 tháng năm trước

− 1 ∗ 100

Trong đó: Số dư vốn huy động bao gồm tiền gửi từ dân cư và các tổ chức kinh
tế (ngoại trừ tiền gửi, tiền vay của các TCTD đang hoạt động kinh doanh ở trong
nước), phán hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác.
Theo thông tư hướng dẫn thì tốc độ tăng từ 10% trở lên được xem là tốt, tốc độ
tăng từ 0% đến dưới 10% ở mức khá và dưới 0% trở xuống ở mức yếu.
 Tỷ lệ khả năng sinh lời.
ỷ ệ ℎả ă

ℎ ờ =

à


ó



à



ℎ ờ
ó ộ

ì ℎ


â
ì ℎ

ủ 12 ℎá
â

ủ 12 ℎá

∗ 100%

Tài sản Có sinh lời bao gồm tài sản có ở dạng tiền gửi, cho vay hoặc đầu tư vốn
đang thu lãi, không tính các khoản nợ quá hạn không thu được lãi.
Với tỷ lệ khả năng sinh lời đạt từ 75% trở lên được xem là tốt, tỷ lệ khả năng
sinh lời đạt từ 65% đến dưới 75% ở mức khá và tỷ lệ khả năng sinh lời đạt dưới 65%
thuộc loại yếu.
 Tốc độ tăng đầu tư vốn.
Tốc độ tăng đầu tư vốn =

Dư nợ cho vay và đầu tư GTCG bq 12 tháng năm nay

Dư nợ cho vay và đầu tư GTCG bq 12 tháng năm trước

− 1 ∗ 100

Dư nợ cho vay gồm có cho vay các TCKT và cá nhân trong nước (không bao
gồm cho vay các TCTD đang hoạt động kinh doanh ở trong nước ), cho thuê tài chính,
nghiệp vụ chiết khấu và cầm cố giấy tờ có giá; đầu tư vào các giấy tờ có giá bao gồm
đầu tư chứng khoán, công trái, trái phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá khác.
Tỷ số này nói lên tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, năng lực mở rộng hoạt động tín

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy

12


Khóa luận tốt nghiệp
dụng nhằm mang lại nguồn thu nhập trong hiện tại và tương lai của ngân hàng. Theo
thông tư thì tốc độ tăng từ 10% trở lên được xếp loại tốt, tốc độ tăng từ 0% đến dưới
10% được xếp loại khá và tốc độ tăng dưới 0% trở xuống được xếp loại yếu
Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận
 Lợi nhuận thực hiện và tỷ suất lợi nhuận trên vốn.
Lợi nhuận thực hiện = Tổng thu nhập - Tổng chi phí - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn =

Tổng lợi nhuận thực hiện
Tổng nguồn vốn nhà nước bình quân của 12 tháng

∗ 100%

Trong đó: Vốn Nhà nước tại TCTD bao gồm vốn điều lệ, vốn xây dựng cơ bản

mua sắm tài sản cố định (nếu có), vốn khác và các quỹ được hạch toán trên tài khoản
cấp I (60 và 61) trong hệ thống tài khoản của các TCTD.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tăng hơn so với năm trước xếp loại tốt, tỷ suất lợi
nhuận trên vốn bằng hoặc thấp hơn năm trước xếp loại khá và bị lỗ thì xếp loại yếu.
b. Theo đánh giá của NHTM Công Thương Việt Nam
Theo các báo cáo phân tích của VietinBank đăng trên website
investor.vietinbank.vn về ngành ngân hàng và một số ngân hàng như NHTMCP Ngoại
Thương Việt Nam, NHTMCP Á Châu, NHTMCP Sài Gòn Thương Tín, NHTMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, NHTMCP Quân Đội, có thể hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả hoạt động như sau:
Nhóm thanh khoản
 Tỷ lệ cho vay trên tổng tiền gửi
=

ư ợ ℎ






Tỷ lệ này dưới 100% thì khả năng thanh khoản của ngân hàng khá an toàn, khi
tỷ lệ này trên 100% thì phải tính LDR điều chỉnh bằng cách bổ sung các khoản ủy thác
đầu tư, các khoản nợ từ việc phát hành giấy tờ có giá …vào mẫu số, chứng khoán kinh
doanh và chứng khoán đầu tư… vào tử số, lúc này thì LDR điều chỉnh phản ánh đầy
đủ hơn khả năng thanh toán của ngân hàng. Theo bài “Báo cáo phân tích ngân hàng
TMCP Sacombank SCB” của Vietinbank.

SVTH: Phan Thị Thanh Thúy


13


×