Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của hợp tác xã Thiện Tây, xã Hải Thiện,huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.73 KB, 88 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

----------

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ

K

CỦA HỢP TÁC XÃ THIỆN TÂY, XÃ HẢI THIỆN,

Đ
A

̣I H


O

̣C

HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Trang

Giáo viên hướng dẫn:
Ths. Lê Anh Quý

Lớp: K44 A KHĐT
Niên khóa: 2010 – 2014

Huế, tháng 5 năm 2014


Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn
liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực
tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ
khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã

Ế

nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô,

U

gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin


́H

gửi đến quý Thầy Cô ở Trường Đại học kinh tế Huế đặc biệt
là thầy cô trong bộ môn Kế Hoạch- Đầu Tư và Khoa Kinh Tế &



Phát Triển đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt

H

thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, em

xin chân

IN

thành cảm ơn ThS Lê Anh Quý đã tận tâm hướng dẫn em hoàn
Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo

K

thành khóa luận.

của thầy thì em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có

̣C


thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn

O

thầy. Bước đầu đi vào thực tế,đồng thời do trình độ lý luận

̣I H

cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế và còn nhiều bỡ
ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc

Đ
A

chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu
của quý Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức của em
trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong trường
Đại học kinh tế Huế và thầy Lê Anh Quý thật dồi dào sức
khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của
mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Em xin chân thành cảm ơn!


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

MỤC LỤC
Trang

MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU............................................... vii

Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

U

1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1

́H

2.Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................1
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2



4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2
5.Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..........................................................................................3

H

6.Bố cục luận văn ............................................................................................................3

IN


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................4

K

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....4
1.1. Cơ sở lý luận.......................................................................................................4

O

̣C

1.1.1 Một số khái niệm Hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp..............................4

̣I H

1.1.1.2. Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp..........................................................5
1.1.1.3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp ................6

Đ
A

1.1.2 Khái niệm hiệu quả kinh doanh .....................................................................9
1.1.2.1 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................10
1.1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dịch vụ của HTXNN ......10
1.1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ các HTXNN ..........11
1.1.3 Kinh nghiệm hoạt động HTXNN trong nước và thế giới..............................13
1.1.3.1. Kinh nghiệm trong nước ........................................................................13
1.1.3.2. Kinh nghiệm quốc tế ..............................................................................15
1.1.3.3. Những bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho việc tăng cường hiệu
quả hoạt động kinh doanh HTXNN trên địa bàn xã Hải Thiện ..........................16


SVTH: Lê Thị Trang

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH
CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP THIỆN TÂY, XÃ HẢI THIỆN, HUYỆN
HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ...............................................................................18
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn xã Hải Thiện và HTXNN Thiện Tây ................18
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên...............................18
2.1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................18
2.1.1.2. Địa hình..................................................................................................19

Ế

2.1.1.3. Thời tiết khí hậu.....................................................................................19

U

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................20

́H

2.1.2.1. Tình hình dân số, lao động ....................................................................20
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng .........................................................................................21




2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của HTX Thiện Tây.................................................22
2.1.4 Tình hình phát triển kinh tế xã hội.................................................................25

H

2.1.5. Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế-xã hội của Hải Thiện ..........................26

IN

2.1.5.1. Thuận lợi ................................................................................................26

K

2.1.5.2. Khó khăn................................................................................................26
2.2. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ trên địa bàn xã Hải Thiện27

O

̣C

2.2.1. Tình hình vốn sử dụng trong kinh doanh dịch vụ của các HTXN ...............27

̣I H

2.3.2 Các loại hình dịch vụ của HTX NN Thiện Tây.............................................30
2.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX năm 2011-2013 ..............35


Đ
A

2.3.4. Đánh giá chung về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của
HTX NN Thiện Tây................................................................................................40
2.3.5 Đánh giá của xã viên về chất lượng và giá cả các loại hình dịch vụ của HTX
Thiện Tây................................................................................................................42
2.3.5.1. Tổng quan chung khi điều tra bảng hỏi..................................................42
2.3.5.2 Đánh giá của xã viên về giá cả, chất lượng các dịch vụ của HTX Thiện
Tây.......................................................................................................................45
2.3.3. Những tồn tại nguyên nhân và bài học kinh nghiệm ...................................53
2.3.3.1. Những tồn tại .........................................................................................53
2.3.3.2. Nguyên nhân ..........................................................................................54

SVTH: Lê Thị Trang

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

2.3.3.4. Bài học kinh nghiệm ..............................................................................54
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
DỊCH VỤ CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HẢI THIỆN .............56
3.1 Quan điểm và phương hướng phát triển kinh tế HTXNN ................................56
3.1.1 Quan điểm phát triển kinh tế HTXNN ..........................................................56
3.1.2 Phương hướng phát triển kinh tế HTX trong nông nghiệp............................58
3.1.3 Mục tiêu phát triển kinh tế HTXNN..............................................................59


Ế

3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ của HTX nông nghiệp

U

Thiện Tây ................................................................................................................59

́H

3.2.1. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX...................................59
3.2.2. Tập trung giải quyết những tồn tại vướng mắc của HTX ............................60



3.2.3 Nâng cao chất lượng, mở rộng các loại hình dịch vụ ....................................61
PHẦN III: KẾT LUẬNVÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................64

H

I.KẾT LUẬN .................................................................................................................64

IN

II.KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................65

K

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................68


Đ
A

̣I H

O

̣C

PHỤ LỤC

SVTH: Lê Thị Trang

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, các Hợp tác xã nông nghiệp đã và đang phát triển
theo mô hình sản xuất kinh doanh tổng hợp, chính mô hình này giúp cho Hợp tác xã có
điều kiện vươn lên hòa nhập với cơ chế thị trường. Nhiều HTX là chỗ dựa đáng tin cậy
đối với hộ xã viên, không chỉ vì mục đích lợi nhuận mà mục tiêu cơ bản nhất là chất
lượng của các dịch vụ phục vụ cho xã viên trong quá trình sản xuất để thực hiện được
vai trò “Bà đỡ” cho kinh tế hộ phát triển. Để đánh giá vai trò của HTX đối với phát

Ế


triển kinh tế hộ và trả lời câu hỏi mô hình phát triển HTXNN ở địa phương đã phù hợp

U

hay chưa và thực tế có mang lại hiệu quả theo đúng tiêu chí và tinh thần phát triển của

́H

nó hay không? Tôi lựa chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
của hợp tác xã Thiện Tây, xã Hải Thiện, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài



nghiên cứu của mình.

Đề tài đi sâu vào nghiên cứu đánh giá thực trạng tình hình kinh doanh dịch vụ

H

và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX Thiện Tây, trên cơ sở đó phát hiện

IN

những hạn chế tồn tại mà HTX mắc phải để có những giải pháp nhằm nâng cao hiệu

K

quả kinh doanh dich vụ của HTX. Để làm được điều này, tôi đã sử dụng phương pháp
thu thập số liệu, số liệu thứ cấp được lấy từ các báo cáo tổng kết kinh tế xã hội của


O

̣C

UBND xã Hải Thiện và các báo cáo thanh quyết toán của HTX Thiện Tây, số liệu sơ

̣I H

cấp được thu thập thông qua 50 bảng hỏi điều tra 50 hộ xã viên thuộc HTX Thiện Tây.
Bên cạnh đó tôi có sử dụng thêm phương pháp so sánh, phân tích, thống kê để thu

Đ
A

thập, xử lý, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX Thiện Tây.
Kết quả bước đầu đã đánh giá được kết quả và hiệu quả kinh doanh của HTX

Thiện Tây, đồng thời cũng thấy được những hạn chế, yếu kém cũng như những khó
khăn thách thức mà HTX đang gặp phải và cần có biện pháp tháo gỡ để mô hình HTX
phát huy được tác dụng và hiệu quả của nó.

SVTH: Lê Thị Trang

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Đặc điểm khí hậu xã Hải Thiện ....................................................................20
Bảng 2.2: Dân số và lao động của ba HTXNN trên địa bàn xã hải Thiện (năm 2013).......21
Bảng 3: Trình độ cán bộcủa các ban quản lý HTX trên địa bàn xã Hải Thiện .............25
Bảng 2.4: Tổng giá trị thu nhập trong năm 2013 của ba HTX trên địa bàn xã Hải Thiện.........25

Ế

Bảng 2.5: Thu nhập bình quân đầu người .....................................................................25

U

Bảng 2.6: Vốn của các HTX Thiện Tây năm 2011-2013..............................................28

́H

Bảng 2.7: Tình hình sử dụng dịch vụ của HTX trong năm 2011-2013........................31



Bảng 2.8: Doanh thu các hoạt động dịch vụ của HTX Thiện Tây trong 3 năm 2011-2013 ...35
Bảng 2.9: Lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX Thiện Tây qua các

H

năm2011-2013 ...............................................................................................................37

IN


Bảng 2.10: Tổng hợp biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của HTXNN Thiện Tây
tronng 3 năm 2011-2013 ...............................................................................................41

K

Bảng 2.11:Cơ cấu đối tượng điều tra nghiên cứu theo các đặc điểm về dân số............43

̣C

Bảng 2.12: Nhóm các mức độ trong phiếu điều tra.......................................................44

O

Bảng 2.13: Các nhóm trong phiếu điều tra....................................................................44

̣I H

Bảng 2.14: Đánh giá của các hộ xã viên về chất lượng các loại hình dịch vụ ..............45
Bảng 2.15: Đánh giá của xã viên về giá cả các dịch vụ mà HTX cung cấp..................50

Đ
A

Bảng 2.16: Đánh giá vai trò HTX nông nghiệp Thiện Tây trong việc phát triển kinh tế
nông nghiệp xã Hải Thiện .............................................................................................52

SVTH: Lê Thị Trang

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý HTX NN Thiện Tây.................................................23

SVTH: Lê Thị Trang

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Hợp tác xã

HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

BQL

Ban quản lý

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

BVTV

Bảo vệ thực vật

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

HTX

SVTH: Lê Thị Trang

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam là một nước có truyền thống nông nghiệp với trên 70% dân cư là
nông dân. Trong công cuộc đổi mới hiện nay, Đảng ta luôn coi trọng hỗ trợ phát triển
nông nghiệp và các hợp tác xã (HTX) với tư cách đã, đang và sẽ tiếp tục là một trong
các khu vực kinh tế quan trọng của nền kinh tế nhiều thành phần Việt Nam.
Sau gần 10 năm Nghị quyết 13 Hội nghị lần thứ 5 của BCH Trung ương Đảng
Khóa IX về: “Tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể” và

Ế

Luật hợp tác xã năm 2003. Việc chuyển đổi, xây dựng mới HTX nông nghiệp và các

U

hình thức kinh tế hợp tác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có nhiều chuyển biến tích cực: đã


́H

cũng cố kiện toàn lại bộ máy quản lý, chuyển hướng hoạt động chủ yếu là cung cấp



các loại hình dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp nhằm hỗ trợ cho kinh tế hộ, kinh tế
trang trại phát triển. Trong những năm gần đây, các hợp tác xã nông nghiệp đã và đang
phát triển theo mô hình sản xuất kinh doanh dịch vụ tổng hợp. Chính các loại hình này

H

giúp cho hợp tác xã có điều kiện vươn lên cạnh tranh hòa nhập với cơ chế thị trường,

IN

là chỗ dựa đánh tin cậy của bà con xã viên, không chỉ vì mục đích lợi nhuận mà vì

K

mục tiêu cao nhất là chất lượng các dịch vụ phục vụ cho xã viên trong quá trình sản

̣C

xuất để thực hiện vai trò “Bà đỡ” cho phát triển kinh tế hộ, hỗ trợ bà con xã viên trong

O

quá trình sản xuất và bao tiêu sản phẩm, vừa là công cụ phát huy nội lực rất hiệu quả


̣I H

trong sự nghiệp xây dựng nông thôn mới.
Tuy nhiên, không ít HTX vẫn tồn tại mang tính hình thức, hiệu quả kinh doanh

Đ
A

dịch vụ chưa cao, năng lực nội tại hạn chế chưa tương xứng với vai trò, vị trí của nó.
Chính vì vậy, tìm ra những khó khăn, vướng mắc và đưa ra những giải pháp cụ thể để
khắc phục những tồn tại, yếu kém trong sự phát triển kinh tế hợp tác xã, nâng cao hiệu
quả kinh doanh dịch vụ để HTX phát huy được vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế hộ,
góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế đất nước, hòa nhịp với sự phát triển
của các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của
hợp tác xã Thiện Tây, xã Hải Thiện,huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị”.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch
vụ của HTX. Đánh giá thực trạng về tình hình kinh doanh dịch vụ và hiệu quả hoạt
SVTH: Lê Thị Trang

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

động kinh doanh dịch vụ của HTX Thiện Tây, trên cơ sở đó phát hiện những tồn tại

hạn chế để đề ra những giải pháp cụ thể định hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của HTX Thiện Tây, để nó phát huy được tác dụng và chức
năng hỗ trợ kinh tế hộ phát triển.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX Thiện Tây trong ba
năm 2011- 2013.

Ế

3.2 Phạm vi nghiên cứu

U

- Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến các kết quả và hiệu quả

́H

hoạt động kinh doanh dịch vụ của hợp tác xã, về phương thức điều hành và thực tiễn



hoạt động của HTX Thiện Tây.

- Về không gian: HTX Thiện Tây và các HTX trên địa bàn xã Hải Thiện.
- Về thời gian: Đánh giá thực tế kết quả và hiệu quả hoạt động của HTX trong

IN

4. Phương pháp nghiên cứu


H

thời gian qua, đặc biệt từ năm 2011-2013.

dụng các phương pháp sau:

K

Để đạt được mục đích của đề tài, trong quá trình nghiên cứu chúng tôi đã sử

O

̣C

4.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu

̣I H

a. Số liệu thứ cấp

Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng kết của UBND xã Hải Thiện và

Đ
A

các báo cáo thanh quyết toán của HTX Thiện Tây.
Thu thập dữ liệu về những vấn đề về hợp tác xã qua luật hợp tác xã 2003, các

bài viết trên tạp chí chuyên ngành và các nguồn thông tin phong phú trên internet để

làm nguồn tài liệu cho đề tài.
b. Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được sử dụng trong đề tài thông qua quá trình điều tra thu thập số
liệu từ các hợp tác xã và các hộ gia đình
 Điều tra hộ xã viên
Sử dụng 50 bảng hỏi hộ xã viên về ý kiến đánh giá nhận xét chất lượng và mức
giá dịch vụ của HTX, chất lượng và mức giá dịch vụ của tư nhân trên địa bàn để sánh
đối chiếu.
SVTH: Lê Thị Trang

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

Trên cơ sở số liệu điều tra được rút ra những kết luận giải pháp chủ yếu để nâng cao
hiệu quả hoạt động của HTX Thiện Tây và các HTX dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn.
4.2 Phương pháp tổng hợp và so sánh
Qua thu thập số liêu điều tra, kết quả và hiệu quả hoạt động của HTX dịch vụ
nông nghiệp được lượng hóa và so sánh bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau, như doanh thu,
chi phí, lợi nhuận, so sánh mức giá từng khâu dịch vụ của HTX; so sánh định tính qua
bảng hỏi chủ hộ xã viên, so sánh kết quả và hiệu quả theo thời gian và không gian để
có nhận xét và tìm ra kết luận.

Ế

5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài


U

Luận văn phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX Thiện Tây

́H

nhằm đề ra các giải pháp có tính khoa học, thực tiễn về phát triển HTXNN nhằm khắc

cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ của HTX.
6. Bố cục luận văn



phục những khó khăn yếu kém trong công tác tổ chức điều hành hoạt động nhằm nâng

H

Đề tài có kết cấu 3 phần, cụ thể như sau:

IN

Phần I: Đặt vấn đề

K

Phần II: Nội dung nghiên cứu

̣C

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu


O

Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của hợp tác xã

̣I H

nông nghiệp Thiện Tây, xã Hải Thiện, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ trên

Đ
A

địa bàn xã Hải Thiện

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lê Thị Trang

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1 Một số khái niệm Hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp

Luật HTX năm 2003 của Việt Nam đã phát triển định nghĩa về HTX của Luật
HTX năm 1996 đó là “HTX là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình,
pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp
vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng

Ế

xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất

U

kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất tinh thần, góp phần phát triển kinh tế xã hội

́H

của đất nước”.



Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích
luỹ và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

H

Tại điều 1, chương 1 của Điều lệ mẫu HTX nông nghiệp của Việt Nam đã ghi

IN

rõ: Hợp tác xã Nông nghiệp là tổ chức kinh tế tự chủ, do nông dân và những người lao


K

động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định

̣C

của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau

O

thực hiện có hiệu quả các hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho kinh tế hộ gia đình của xã viên

̣I H

và kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản và kinh doanh các ngành nghề khác ở nông thôn, phục vụ cho sản

Đ
A

xuất nông nghiệp.

Như vậy, HTX nông nghiệp là HTX hoạt động trong nông nghiệp, được thành

lập bởi những thể nhân và pháp nhân tự nguyện góp vốn và công sức nhằm giúp nhau
thỏa mãn lợi ích chung trong lĩnh vực nông nghiệp.
1.1.1.1. Đặc điểm của Hợp tác xã nông nghiệp
Thứ nhất : Hợp tác xã nông nghiệp là một tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp.

 Được thành lập để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp;
 Là một tổ chức kinh tế của nông dân, có đặc trưng gắn với hộ nông dân;
Thứ hai: Hợp tác xã nông nghiệp là một tổ chức kinh tế mang tính xã hội cao.

SVTH: Lê Thị Trang

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

 Hợp tác xã nông nghiệp trước hết là để đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của
nông dân về sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nông nghiệp;
 Nông dân gia nhập hợp tác xã vì họ cần được hợp tác xã phục vụ, cần hợp tác
xã trợ giúp những việc mà họ không thể tự làm hoặc làm một mình không có hiệu quả,
khắc phục những nhược điểm và hạn chế khi sản xuất kinh doanh đơn lẻ;
 Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp của hợp tác xã chỉ là
công cụ nhằm làm tăng thêm lợi ích, hiệu quả sản xuất kinh doanh của hộ nông dân;
 Mục tiêu của hợp tác xã là phục vụ nhu cầu, lợi ích chung của xã viên, không

Ế

phải vì lợi nhuận. Như vậy hợp tác xã một tổ chức kinh tế mang tính hợp tác có tính xã

U

hội sâu sắc, hổ trợ các hộ nông dân tăng cạnh tranh trong kinh tế thị trường;


́H

 Hợp tác xã là một tổ chức dân chủ xã hội cao của nông dân, trong đó các



thành viên được bình đẳng, phát huy vai trò của cộng đồng dân cư nông nghiệp trong
quản lý xã hội, kinh doanh.

H

Thứ ba: Đối tượng tham gia hơp tác xã bao gồm tất cả những người nông dân,

IN

hộ nông dân và pháp nhân.

Thứ tư: Khi tham gia hợp tác xã, xã viên hợp tác xã bắt buộc phải góp vốn, còn

K

việc góp sức là tùy thuộc vào từng loại hình hợp tác xã, vào yêu cầu của hợp tác xã và

̣C

nguyện vọng của xã viên, không bắt buộc xã viên phải góp sức.

O

Thứ năm: Việc thành lập hợp tác xã dựa trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện.


̣I H

Xuất phát từ nhu cầu, lợi ích chung, các thành viên liên kết lại với nhau để phát
huy sức mạnh tập thể của từng thành viên, cùng giúp đỡ lẫn nhau thực hiện có hiệu

Đ
A

quả các hoạt động sản xuất knh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cảu
từng thành viên.

Thứ sáu: Hợp tác xã có tư cách pháp nhân và chỉ chịu trách nhiệm trả nợ trong

giới hạn vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của hợp tác xã tại thời điểm
tuyên bố phá sản. Xã viên cũng chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi
vốn góp của mình.
1.1.1.2. Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp
Trong quá trình hình thành và phát triển, phong trào hợp tác xã nông nghiệp trải
qua những thăng trầm, nhưng luôn giữ vai trò quan trọng trong phát triển nông
nghiệp, nông thôn và nông dân, đóng góp quan trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã
hội của đất nước. Kể từ khi thực hiện công cuộc đổi mới, hợp tác xã dần chuyển từ sản
SVTH: Lê Thị Trang

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý


xuất tập trung sang mô hình cung cấp dịch vụ đầu vào, đầu ra cho bà con xã viên và có
những vai trò sau đây đối với nông nghiệp, nông thôn, nông dân;
Hợp tác xã nông nghiệp góp phần thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, giúp nhau
tăng sức cạnh tranh, khai thác các nguồn tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật để phát
triển, góp phần thúc đẩy quá trình xã hội hoá sản xuất, thực hiện tốt vai trò là cầu nối
giữa các hộ sản xuất, xã viên với nhà nước và các tổ chức kinh tế nhà nước;
Hợp tác xã nông nghiệp góp phần đưa tiến bộ khoa học, công nghệ, thiết bị kỹ
thuật hiện đại tới người nông dân trong các khâu sản xuất nông nghiệp và nông thôn;

Ế

phát triển và mở rộng các hoạt động dịch vụ và hệ thống khuyến nông, khuyến lâm,

U

khuyến ngư, khuyến công và khuyến thương; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thực

́H

hành nông nghiệp cho lao động nông nghiệp, nông thôn; tổ chức thực hiện việc phổ



cập thông tin khoa học - kỹ thuật và thông tin thị trường đến các xã, thôn;
Hợp tác xã phát triển sẽ tạo ra nhiều chỗ làm việc, góp phần giải quyết công ăn,
việc làm, tăng thu nhập và bảo đảm đời sống ổn định cho xã viên và người lao động,

H


giải quyết nhiều vấn đề kinh tế - xã hội ở địa phương, là tiền đề quan trọng để thực

IN

hiện dân chủ hoá và nâng cao văn minh ở nông thôn; các hợp tác xã phát huy tinh thần

K

tương thân, tương ái, đoàn kết hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau để vượt nghèo, góp phần làm

̣C

giảm bớt những mặt tiêu cực của kinh tế thị trường và ổn định xã hội ở nông thôn;

O

Hợp tác xã nông nghiệp góp phần quan trọng vào việc nâng cấp và phát triển

̣I H

kết cấu hạ tầng nông thôn: hệ thống điện, thuỷ lợi, giao thông nông thôn, các công
trình phúc lợi xã hội, như nhà mẫu giáo, nhà trẻ, nhà văn hoá, trường học để phục vụ

Đ
A

cho xã viên và cộng đồng dân cư.
1.1.1.3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp
 Nguyên tắc tự nguyện
Theo nguyên tắc này, việc gia nhập hợp tác xã của mỗi cá nhân, hộ gia đình và

pháp nhân là hoàn toàn dựa trên cơ sở tự nguyện, không bị sự cưỡng chế và sức ép của
bất kỳ tổ chức, cá nhân nào. Mọi cá nhân, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo,
thành phần giai cấp, mọi hộ gia đình, mọi pháp nhân có đủ điều kiện theo quy định của
luật hợp tác xã, tán thành và đáp ứng các quy định của Điều lệ hợp tác xã quy định.
Khi không muốn tham gia hợp tác xã nữa, xã viên có quyền làm đơn tự nguyện
xin ra hợp tác xã, được hưởng các quyền lợi và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ
theo Điều lệ Hợp tác xã qui định.
SVTH: Lê Thị Trang

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

Hợp tác xã do chính các xã viên tự nguyện góp vốn hoặc vừa góp vốn vừa góp
sức lập ra nhằm đáp ứng những yêu cầu chung, lợi ích chung do chính mình đặt ra. Do
đó, hợp tác xã là của xã viên và vì xã viên. Yếu tố tự nguyện sẽ quyết định mọi sự
thành công trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và tổ chức quản lý của
hợp tác xã. mọi sự ép buộc sẽ làm suy giảm tính tích cực, sáng tạo, chủ động của xã
viên đối với việc xây dựng hợp tác xã.
Trên thực tế, nguyên tắc tự nguyện chỉ có thể thực hiện được khi nông dân hiểu
về nghĩa vụ và quyền lợi khi tham gia hợp tác xã để xác định nhu cầu tham gia hay

Ế

không. Đảng và chính quyền địa phương không can thiệp và việc quyết định tham gia

U


hợp tác xã của nông dân dưới mọi hình thức.



Theo nguyên tắc này mọi người có quyền :

́H

 Nguyên tắc dân chủ,bình đẳng và công khai

Tham gia quản lý, kiểm tra, giám sát hợp tác xã và có quyền ngang nhau trong
biểu quyết;

H

Mọi xã viên đều có quyền dự Đại hội xã viên hoặc bầu đại biểu đi dự Đại hội xã

IN

viên, dự các cuộc họp xã viên để bàn bạc và biểu quyết các công việc của hợp tác xã;

K

Ứng cử, bầu cử vào Ban quản trị, trưởng Ban quản trị, Chủ nhiệm, Ban kiểm

̣C

soát và những chức danh được bầu khác của hợp tác xã;


O

Xã viên có quyền đề đạt ý kiến và yêu cầu Ban quản trị, Ban kiểm soát giải

̣I H

thích và trả lời về những vấn đề xã viên quan tâm. Trường hợp không được trả lời, xã
viên có quyền đưa ra Đại hội xã viên để giải quyết; yêu cầu Ban quản trị, Ban kiểm

Đ
A

soát triệu tập Đại hội xã viên bất thường;
Mọi xã viên trong hợp tác xã đều có nghĩa vụ như nhau trong việc chấp hành Điều

lệ, Nội qui hợp tác xã, Nghị quyết Đại hội xã viên và được hưởng các quyền lợi như nhau
theo qui định của Điều lệ Hợp tác xã và các qui định của pháp luật có liên quan;
Hợp tác xã công khai tới xã viên trong Đại hội xã viên hoặc thông báo bằng văn
bản định kỳ trực tiếp tới từng xã viên, nhóm xã viên sinh sống theo địa bàn hoặc thông
tin trên bản tin hàng ngày tại trụ sở hợp tác xã về:
+ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính,
+ Phân phối thu nhập,
+ Việc trích lập các quỹ,
+ Các đóng góp xã hội,
SVTH: Lê Thị Trang

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lê Anh Quý

+ Các quyền lợi và nghĩa vụ của từng xã viên, tình hình hoạt động của Ban
quản trị, Ban kiểm soát...trừ những vấn đề thuộc bí mật kinh doanh, bí quyết công
nghệ sản xuất do Đại hội xã viên quyết định.
 Nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi
Theo nguyên tắc này:
Mọi hoạt động của hợp tác xã đều do hợp tác xã tự quyết định và tự chịu trách
nhiệm, không một tổ chức, cá nhân nào được can thiệp vào công việc quản lý nội bộ
và hoạt động hợp pháp của hợp tác xã;

Ế

Hợp tác xã phải tự hạch toán, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản

U

xuất, kinh doanh của mình;

́H

Tự quyết định về bộ máy tổ chức quản lý, về huy động nguồn vốn phục vụ cho



hoạt động sản xuất, kinh doanh;

Tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về phân phối thu nhập, phân phối lãi hàng
năm, bảo đảm hợp tác xã và xã viên cùng có lợi, kết hợp lợi ích của xã viên và sự phát


H

triển của hợp tác xã;

IN

Mỗi xã viên trong hợp tác xã được hưởng quyền lợi theo vốn góp, công sức

K

đóng góp và theo mức độ sử dụng dịch vụ của hợp tác xã, cùng chịu trách nhiệm về

̣C

những rủi ro của hợp tác xã trong phạm vi vốn góp của mình, cùng nhau quyết định

O

những giải pháp khắc phục rủi ro;

̣I H

Hợp tác xã có quyền từ chối những yêu cầu của tổ chức, cá nhân khi thấy việc
thực hiện những yêu cầu đó làm thiệt hại đến lợi ích chung của xã viên và không được

Đ
A

xã viên đồng tình; có quyền khiếu nại những hành vi vi phạm đến quyền và lợi ích hợp

pháp của hợp tác xã.
 Nguyên tắc hợp tác và phát triển cộng đồng
Theo nguyên tắc này:
Xã viên phải luôn phát huy tinh thần xây dựng tập thể, nêu cao ý thức hợp tác,
đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong hợp tác xã và trong cộng đồng xã hội;
Các hợp tác xã trong từng địa phương, trong từng vùng và trong phạm vi cả
nước cũng cần quan tâm hợp tác, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong sản xuất - kinh doanh
và trong các hoạt động khác, cùng nhau đoàn kết xây dựng, phát triển phong trào hợp
tác xã ngày một lớn mạnh;

SVTH: Lê Thị Trang

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

Các hợp tác xã trong nước cũng cần hợp tác với các hợp tác xã trong khu vực
và các nước khác trên thế giới để một mặt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất - kinh
doanh của mình và mặt khác, góp phần tăng cường sự hiểu biết và tình hữu nghị giữa
Việt Nam và các nước khác trên thế giới
1.1.2 Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ sản
xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Trong
nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp chính là hiệu quả kinh

Ế


doanh vì nó là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển, đạt được lợi nhuận

U

tối đa. Vì vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh phải đề ra các

́H

phương án và các giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.



Phấn đấu nâng cao hiệu quả kinh doanh là một nhiệm vụ quan trọng đối với
mọi doanh nghiệp, muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đòi hỏi các doanh
nghiệp phải sử dụng tốt các tố đầu vào như: lao động vật tư máy móc, thiết bị,vốn thu

H

được nhiều kết quả đầu ra.

K

giá hiệu quả sản xuất kinh doanh:

IN

Để hiểu rõ về khái niệm hiệu quả kinh doanh, ta xem xét các quan niệm đánh

̣C


- Về thời gian: hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải là hiệu quả

O

đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ và trong cả quá trình không giảm sút.

̣I H

- Về mặt không gian: Hiệu quả SXKD được coi là đạt được khi toàn bộ hoạt
động của các bộ phận các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh

Đ
A

doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn công ty.
- Về mặt định lượng: Hiệu quả SXKD biểu hiện mối tương quan giữa kết quả

tạo được và chi phí bỏ ra để sản xuất kinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu
quả kinh doanh chỉ đạt được khi kết quả cao hơn chi phí bỏ ra, và khoảng cách này
càng lớn thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại.
- Về mặt định tính : Hiệu quả SXKD không chỉ biểu hiện bằng các con số cụ thể
mà thể hiện trình độ năng lực quản lý các nguồn lực, các ngành sản xuất, phù hợp với
phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh.
Ngoài ra, còn biểu hiện về mặt xã hội, về vấn đề môi trường tạo ra công ăn việc
làm, giải quyết thất nghiệp.

SVTH: Lê Thị Trang

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

Như vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập
trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu pahnr ánh trình độ khai thác và sử dụng
các nguồn lực trong quá trình sản xuất nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh của
doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất hay thu được lợi nhuận lớn nhất với chi phí
thấp nhất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được so với chi phí đã bỏ ra để
đạt được kết quả đó trong từng thời kỳ.
1.1.2.1 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao hiệu

Ế

quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí các nguồn lực

U

đó để đạt được mục đích sản xuất kinh doanh. Đó là hai mặt của vấn đề đánh giá hiệu

́H

quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là đạt được



kết quả kinh tế tối đa với chi phí nhất định.


Nói cách khác bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất
lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển của doanh

H

nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của

IN

vấn đề hiệu quả SXKD gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là

K

quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. Chính việc khan hiếm

̣C

nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày

O

càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác tận dụng triệt để và tiết kiệm các

̣I H

nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại,
phát huy năng lực,hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiêt kiệm chi phí.

Đ
A


Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với
chi phí tối thiểu. Một cách khái quát, hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình
độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế xã
hội đặt ra với chi phí thấp nhất.
1.1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dịch vụ của HTXNN
- Vốn kinh doanh: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HTX là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, HTX. Nó ảnh hưởng đến quy mô sản xuất, việc đưa ra các hoạt động sản xuất,
cải tiến công nghệ, đổi mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị. Đặc biệt trong lĩnh vực dịch
vụ của các HTX đòi hỏi một lượng vốn khá lớn để triển khai thực hiện các dịch vụ
phục vụ sản xuất nông nghiệp, trong khi đó vòng quay của vốn chậm, hiệu quả kinh
SVTH: Lê Thị Trang

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

doanh không cao nên không thu hồi được sự đầu tư, khó khăn lại càng khó khăn hơn.
Do đó, cần phải có các chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh có hiệu quả để có thể
huy động vốn đáp ứng cho quá trình kinh doanh của mình.
- Trình độ khoa học kỹ thuật: Trong sản xuất nông nghiệp, nông dân là người
trực tiếp tham gia sản xuất nhưng họ là những người có trình độ thấp, khả năng tiếp
cận với khoa học kỹ thuật nhiều hạn chế. Trong khi đó đối tượng sản xuất nông nghiệp
là những cơ thể sống, có quy luật sinh trưởng và phát triển riêng đòi hỏi phải có những
hiểu biết, những kiến thức khoa học để tác động một cách đúng đắn nhằm mang lại


Ế

năng suất cao. Đối với các hoạt động dịch vụ của HTX, đòi hỏi cán bộ thực hiện phải

U

có trình độ về khoa học kỹ thuật khi đó mới có thể điều hành được các thiết bị máy

́H

móc đáp ứng được nhu cầu công việc.



- Kinh nghiệm quản lý: kinh nghiệm quản lý của các cấp lãnh đạo có vai trò
quyết định đến thành công của HTX, nó được thể hiện trên tất cả mọi mặt: cơ cấu tổ
chức phù hợp với quy mô, hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với điều

H

kiện của địa phương, phân công lao động hợp lý quan tâm đến lợi ích cho người nông

IN

dân, đào tạo tuyển chọn những người có chuyên môn cao.

K

Kinh nghiệm và trình độ quản lý của cán bộ quản lý có ảnh hưởng quan


̣C

trọngđến việc xây dựng phương án sản xuất kinh doanh của HTX, tính toán điều kiện

O

kinh tế, xác định các quỹ vốn…

̣I H

- Hệ thống thông tin: Trong sản xuất nông nghiệp đặc biêt trong kinh doanh
dịch vụ của HTX thì việc nắm bắt các vấn đề về thông tin thị trường, khoa học công

Đ
A

nghệ, các đối thủ cạnh tranh là cần thiết, góp phần đưa ra các kế hoạch kinh doanh đáp
ứng nhu cầu thị trường mang lại hiệu quả cao.
1.1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ các HTXNN
 Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh dịch vụ và hoạt
động khác trong một năm. Doanh thu của HTX bao gồm:
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ: là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng
hóa và dịch vụ mà HTX đã bán và cung cấp cho khách hàng và xã viên, HTX được
khách hàng và các hộ xã viên chấp nhận thanh toán. Đây là khoản thu chủ yếu trong
tổng doanh thu của các HTXNN.

SVTH: Lê Thị Trang

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

- Thu từ hoạt động khác: Lãi cho vay vốn, lãi từ góp vốn liên doanh liên kết với
các đơn vị khác, thu từ hoạt động cho thanh lý, nhượng bán tài sản cố định…
 Chi phí
Chi phí của HTX là toàn bộ giá trị hao phí về vật chất lao động và tiền mà HTX
bỏ ra trong quy trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của HTX bao gồm:
- Chi phí trực tiếp cho từng dịch vụ sản xuất kinh doanh.
 Chi phí vật tư: Bao gồm chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu, dụng cụ đã chi
trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

Ế

 Chi phí tiền công: bao gồm tiền công cho xã viên trực tiếp tham gia vào hoạt

U

dộng sản xuất kinh doanh của HTX, của đội, của tổ chức của tổ chức dịch vụ và tiền

́H

công thuê ngoài.



 Chi phí khấu hao tài sản cố định: là tiền phải trích khấu hao trong năm của

những tài sản cố định sử dụng trực tiếp trong sản xuất kinh doanh dịch vụ.

H

 Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản tiền chi phí thuê ngoài sủa

IN

chữa tài sản cố định tiền điện trả cho chi nhánh điện, tiền nước, tiền điện thoại, chi phí
vận chuyển bốc vác hàng hóa, tiền trả hoa hồng địa lý, tiền thuê tư vấn và các dịch vụ

K

thuê ngoài khác phục vụ trực tiếp cho sản xuất kinh doanh.

̣C

- Chi phi quản lý HTX: chi phí quản lý HTX là những chi phí chi dùng cho

O

công tác quản lý kinh doanh dịch vụ, quản lý hành chính và các chi phí khác có liên

̣I H

quan đến hoạt động của HTX, bao gồm: chi phí tiền công của cán bộ quản lý HTX,
gồm tiền công và phụ cấp cho ban quản lý, ban kiểm soát và nhân viên giúp việc bộ

Đ
A


máy quản lý HTX.

 Chi phí vật liệu dụng cụ văn phòng.
 Khấu hao tài sản cố định: là chi phí khấu hao dùng trong công tác quản lý HTX
 Thuế phải nộp cho ngân sách nhà nước.
 Chi phí khác: các khoản thuế gián thu, lệ phí phải nộp trong kinh doanh, chi

phí tiếp khách, chi phí giao dịch đối ngoại, hội nghị…
- Chi phí hoạt động tài chính của HTX bao gồm:
 Chi phí về lãi trả cho số vốn huy động trong kỳ.
 Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư bên ngoài HTX nhằm mục đích sử
dụng hợp lý các nguồn vốn tăng thêm thu nhập.
 Chi phí cho thuê tài sản.
SVTH: Lê Thị Trang

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

 Một số khoản chi phí xảy ra không thường xuyên như chi phí nhượng bán tài
sản, chi phí tiền phạt do vi phạm hợp động kinh tế…
 Lợi nhuận
Lợi nhuận của HTX là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh dịch vụ, đây
là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX. Lợi nhuận là phần thu về
được sau khi đã trừ đi chi phí.
LN = DT - CP

 Tỷ suất lợi nhuận

Ế

Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu: Phản ánh một đồng doanh thu đạt được trong kỳ

U

thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

́H

Tp/r: Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu

P: Lợi nhuận



Tp/r =
R: Doanh thu

H

Tỷ suất lợi nhuận/vốn: Phản ánh một đồng vốn bỏ vào hoạt động kinh doanh

K

TP/v: Tỷ suất lợi nhuận/vốn

IN


trong kỳ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

TP/v =

P: Lợi nhuận

̣C

V: Vốn kinh doanh

O

Tỷ suất lợi nhuận/chi phí: Phản ánh một đồng chi phí bỏ vào hoạt động kinh

̣I H

doanh thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Đ
A

Tp/c: Tỷ suất lợi nhuận/chi phí
Tp/c =

P: Lợi nhuận

C: Chi phí

1.1.3 Kinh nghiệm hoạt động HTXNN trong nước và thế giới

1.1.3.1. Kinh nghiệm trong nước
a) Kinh nghiệm của HTX Bò sữa Tân Thông Hội –huyện Củ Chi.
Được thành lập từ năm 1999 với hoạt động chủ yếu là thu mua sữa bò tươi cung
ứng cho các đơn vị tiêu thụ và cung cấp phụ phẩm chăn nuôi bò sữa, đến nay, HTX bò
sữa Tân Thông Hội đã góp phần ổn định đời sống cho toàn thể xã viên trên địa bàn xã
Tân Thông Hội, huyện Củ Chi và các xã lân cận.

SVTH: Lê Thị Trang

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

Với sự điều hành của Ban quản trị và nỗ lực hoạt động của xã viên, từ chỗ phải
phụ thuộc vào các đơn vị tiêu thụ sữa, tới nay HTX đã chủ động trong việc chăn nuôi bò
sữa và bán các thành phẩm sữa các loại. Cụ thể, HTX đã ký hợp đồng trực tiếp với các
đơn vị thu mua như công ty cổ phần sữa quốc tế, công ty bò sữa thành phố TNHH MTV,
Công ty bò sữa Long Thành, Công ty TNHH CMT và công ty Quang Minh. HTX đã huy
động các hộ chăn nuôi bò sữa gia nhập HTX, số lượng xã viên đã tăng từ 50 xã viên lên
168 xã viên. Trong đó, 85 xã viên là nông dân trên địa bàn xã Tân Thông Hội và 83 xã
viên thuộc địa bàn xã Phước Vĩnh An, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông, Hòa Phú và

Ế

Trung An. Hiện sản lượng sữa của HTX đạt trung bình 16 tấn/ngày, lợi nhuận từ chăn

U


nuôi bò sữa đem lại cho xã viên lên tới hàng trăm triệu đồng mỗi năm.

́H

b) Kinh nghiệm HTXNN Bình Dương (huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi)



Xã Bình Dương nằm ở hạ lưu sông Trà Bồng, thường xuyên ngập lụt, sản xuất
thuần nông, đời sống xã viên gặp nhiều khó khăn. HTX nông nghiệp Bình Dương đã
mạnh dạn xây dựng phương án sản xuất-kinh doanh với nhiều loại hình dịch vụ nông

H

nghiệp, tiến hành dồn điền, đổi thửa, cải tạo đồng ruộng đem lại hiệu quả kinh tế cao.

IN

Từ sản xuất kinh doanh về nông nghiệp như dịch vụ thuỷ lợi, vật tư nông nghiệp, nay

K

HTX đã mở rộng kinh doanh một số ngành như dịch vụ tín dụng nội bộ, dịch vụ

̣C

nước sinh hoạt nông thôn, dịch vụ khai thác trồng rừng ven sông, sản xuất giống và

O


tiêu thụ sản phẩm.

̣I H

Nhờ vậy, doanh thu của HTX không ngừng tăng trưởng qua từng năm. Cụ thể,
năm 2009 HTX mới đạt doanh thu trên 4,2 tỷ đồng, đến năm 2011 doanh thu đạt 10,28

Đ
A

tỷ đồng (tăng gấp 2,4 lần). Thu nhập bình quân đầu người ở HTX đạt 18,36 triệu
đồng/năm, tăng gấp 2 lần so với năm 2009. HTX không ngừng đổi mới và nâng cao
phương thức hoạt động kinh doanh, từ dịch vụ tưới tiêu HTX luôn cung cấp đầy đủ
nguồn nước tưới đáp ứng đầy đủ cho yêu cầu sản xuất nông nghiệp của nhân dân trong
xã. Để phục vụ cho bà con xã viên có điều kiện sản xuất, hàng năm HTX đầu tư từ 1,2
đến 1,4 tỷ đồng mua phân bón, thuốc bảo vệ thực vật về bán chịu cho nông dân. Đã có
95% số hộ nông dân đến HTX mua vật tư về sản xuất; qua đó đã tiết kiệm được chi phí
đầu vào cho nông dân và ngăn chặn việc đầu cơ tăng giá làm bất ổn thị trường, góp
phần vào công tác xoá đói giảm nghèo tại địa phương.

SVTH: Lê Thị Trang

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý


1.1.3.2. Kinh nghiệm quốc tế
a) Kinh nghiệm HTXNN của Hàn Quốc
Hàn Quốc là một trong những quốc gia rất quan tâm đến phát triển nông
nghiệp. Năm 1961 đã thành lập Liên đoàn quốc gia các HTXNN có chức năng đa dạng
giúp điều phối, tư vấn và định hướng cho các HTX thành viên. Mặt khác, Liên đoàn
quốc gia các HTX còn cung ứng vật tư, hàng hóa tiêu dùng, dịch vụ tiếp thị, chế biến,
tín dụng, bảo hiểm, vận tải giúp việc tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của các HTX
thành viên thuận lợi hơn, từ đó tạo ra khả năng cạnh tranh cao hơn.

Ế

Ưu thế vượt trội của HTXNN Hàn Quốc so với các quốc gia khác đó chính là

U

sự hoạt động đúng hướng của các HTX, không chỉ chú trọng đến sản xuất mà còn quan

́H

tâm đúng mức đến tiếp thị, cung ứng và chế biến một trong những khâu mà nền kinh tế



thị trường đòi hỏi cần được giải quyết.
b) Kinh nghiệm HTXNN của Đức

Trong nền kinh tế thị trường, canh tranh hàng hoá ngày càng gay gắt. Các sản

H


phẩm nông nghiệp của nông dân cũng không là ngoại lệ. Và những người nông dân,

IN

chủ trang trại rất cần đến các dịch vụ hỗ trợ đầu ra vì đầu ra chính là khó khăn lớn

K

nhất, thách thức lớn nhất của người nông dân trong nền kinh tế thị trường. Các HTX

̣C

nông nghiệp của Đức đã đặc biệt chú ý đến vấn đề này. Thực ra đây cũng là trách

O

nhiệm của HTX vì thành viên có nhu cầu. Các dịch vụ đầu ra chính của HTX là hỗ trợ

̣I H

về gia công, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm của thành viên với giá tốt nhất, có lợi
nhất cho thành viên. Nhiều HTX nông nghiệp đã xây dựng được các xưởng sản xuất,

Đ
A

nhà máy hiện đại để chế biến sản phẩm của nông dân thành các thành phẩm có giá trị
thương mại cao. Để có thể hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm, các HTX nông nghiệp của Đức
còn rất chú trọng đến phát triển các sản phẩm thành phẩm mới, theo dõi và cung cấp,
tư vấn cho thành viên về các thông tin thị trường, giúp cho các sản phẩm của thành

viên luôn đựơc đổi mới, định hướng theo nhu cầu của thị trường. Từng thành viên
HTX rất khó có thể đầu tư tạo ra một thương hiệu mạnh cho mình. Vì vậy các HTX
nông nghiệp đặc biệt chú ý đến chất lượng sản phẩm và xây dựng thương hiệu mạnh
cũng như quảng bá thương hiệu đó vì lợi ích của thành viên.
c) Kinh nghiệm phát triển HTXNN Hà Lan.
Là một nước nhỏ, bình quân ruộng đất trên đầu người vào loại thấp nhất thế
giới song Hà Lan đã trở thành một nước xuất khẩu nông sản nổi tiếng về hoa, rau, quả,
SVTH: Lê Thị Trang

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Anh Quý

sữa…do các trang trại gia đình quy mô nhỏ, sản xuất ra có sự liên kết hệ thống các
HTX dịch vụ. Kinh tế hợp tác nông nghiệp ở Hà Lan rất phát triển, mỗi trang trại
thường tham gia hoạt động trong nhều HTXNN. Với quỹ đất ít, Hà Lan áp dụng công
nghệ "tăng diện tích đất", tập trung áp dụng các biện pháp thâm canh cao, nâng cao
năng suất trên đơn vị diện tích, tạo ra năng suất cao gấp nhiều lần năng suất bình quân
thế giới, thích hợp trồng trọt chuyển sang trồng hoa, rau, chăn nuôi lợn, gia cầm… Hà
Lan có giống bò sữa HF nổi tiếng thế giới, nhưng vẫn xây dựng các trung tâm tin học
ở Mỹ, Pháp để thu thập thông tin, hội tụ các nguồn gen tốt nhất thế giới, nâng cao tiến

Ế

bộ di truyền của của bò Hà Lan.

U


Với cơ chế chính sách linh hoạt, nhất là về trang trại và các tổ chức của nông dân,

́H

làm cho nông nghiệp Hà Lan đã vượt nhiều nước giàu có công nghệ tiên tiến. Trang trại



nông nghiệp của Hà Lan là một chủ thể sản xuất kinh doanh, sản xuất hàng hóa, thực chất
là một doanh nghiệp nông nghiệp, hoạt động trong cơ chế thị trường, hội nhập hoàn toàn
vào thị trường thế giới, đọ sức với mọi thách thức trong cạnh tranh quốc tế.

H

1.1.3.3. Những bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho việc tăng cường hiệu quả hoạt

IN

động kinh doanh HTXNN trên địa bàn xã Hải Thiện

K

Từ việc nghiên cứu kinh nghiệm phát triển các HTXNN trong nước và thế giới

̣C

có thể rút ra hai bài học nổi bật:

O


Thứ nhất: nhận thức được vai trò của HTXNN: HTXNN ở các nước chiếm lĩnh

̣I H

thị phần chi phối trông cung cấp dịch vụ đầu vào, chế biến, dịch vụ đầu ra cho sản
phẩm nông nghiệp với hệ thống phân phối rộng khắp, khu vực nông thôn. Bên cạnh

Đ
A

đó, dịch vụ chuyển giao khoa học kỹ thuật sản xuất nông nghiệp cũng đã được HTX
NN đảm nhận và thực hiện tốt, đáp ứng được nhu cầu của người dân. Ngoài ra những
dịch vụ tài chính như cung ứng tiêu dùng, tín dụng tiết kiệm, tín dụng cho vay cũng
được HTX nông nghiệp làm tốt.
Thực tế thế giới đã, đang và sẽ còn cho thấy trong số các mô hình HTXNN thì
hình thức tốt nhất là HTX dịch vụ nông nghiệp. Vì nó có thể mang nhiều lợi ích cho
nông dân như: (1) cung cấp hàng hóa, vật tư đầu vào sản xuất cho nông dân với giá
phải chăng, tiện lợi và đảm bảo chất lượng, (2) giúp nông dân tiêu thụ sản phẩm dễ
dàng, có kế hoạch với giá cả và chi phí hợp lý, (3) tạo thế cạnh tranh tốt cho nông dân
khi mua và bán sản phẩm hàng hóa; (4) liên kết nông dân, sử dụng hết công suất máy

SVTH: Lê Thị Trang

16


×