Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần lương thực Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.04 KB, 74 trang )

Đ
A
̣C

O

̣I H
H

IN

K

Ế

U

́H




Đ
A
̣C

O

̣I H
H


IN

K

Ế

U

́H




i

Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Trên thực tế không có sự thành công nào mà
không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù
ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của
người khác.Để hoàn thành bài khóa luận của
mình tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể thầy
cô trường Đại học Kinh tế đã dạy dỗ suốt 4 năm
qua.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất,tôi xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo PGS.TSMai Văn
Xuân đã tận tình hướng dẫn tôi trong thời gian
thực tập để tôi có thể hoàn thành tốt bài khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú,
anh chị trong Công tycổ phần lương thực Hà
Tĩnh đã nhiệt tình giúp đỡ để thu tập tài liệu
và có nhiều hướng dẫn nhiệt tình để giúp tôi
hiểu biết thêm kiến thức thực tế về kinh doanh
và có thể hoàn thành tốt bài khoá luận.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong
quá trình làm bài báo cáo, khó tránh khỏi sai

sót, rất mong quý Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời
do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực
tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể
tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận
được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để tôi học thêm
được nhiều kinh nghiệm cũng như có thể trau
dồi thêm kiến thức cho bản thân.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 16 tháng 05 năm
2014
Sinh viên thực hiện:
Hoàng Văn Giao


Đ
A
̣C

O

̣I H
H

IN

K

Ế

U


́H



ii


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................vii
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................ viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................ix

U

2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................ix

́H

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp của luận văn ....................................................ix




PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2

IN

3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2

K

5. Bố cục của khoá luận.............................................................................................3

̣C

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4

O

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT

̣I H

KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.................................................................4
Lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................................................4


1.2.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh.....................................................5

Đ
A

1.1.

1.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh ...................................................5
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động .......................................6
1.2.3. Các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận ..................................................................6
1.2.4. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn ......................................................7
1.2.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán..............................................8
1.2.6. Các chỉ tiêu về mặt kinh tế - xã hội .............................................................8

1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................9

1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài..............................................................................9


iv
1.3.2. Nhóm nhân tố bên trong ............................................................................12
1.4.

Cơ sở thực tiễn..............................................................................................13


1.4.1. Thực trạng tình hình sản xuất nông nghiệp nước ta hiện nay....................13
1.4.2. Thực trạng thị trường phân bón ở nước ta hiện nay ..................................14
1.4.3. Một số tồn tại trong thị trường phân bón hiện nay ....................................14
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC HÀ TĨNH...............................................16
Giới thiệu về Công ty cổ phần lương thực Hà Tĩnh .....................................16

Ế

2.1.

U

2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty......................................................................16

́H

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ............................................16
2.1.3. Nhiệm vụ, chức năng, ngành nghề kinh doanh của Công ty .....................17



2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty .......................................................................18
2.1.5. Đánh giá môi trường kinh doanh của Công ty...........................................19
Phân tích tình hình sử dụng lao động ...........................................................20

2.3.

Phân tích tình hình sử dụng vốn của Công ty...............................................22


2.4.

Tình hình biến động Doanh thu, Chi phí của Công ty .................................24

K

IN

H

2.2.

2.4.1. Tình hình biến động Doanh thu .................................................................24

Phân tích lợi nhuận .......................................................................................27

̣I H

2.5.

O

̣C

2.4.2. Tình hình biến động chi phí .......................................................................27

2.5.1. Tình hình biến động lợi nhuận...................................................................27

Đ
A


2.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty ...................................28
2.5.3. Phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng .............36

2.6.

Phân tích tỷ suất lợi nhuận............................................................................37

2.7.

Phân tích các nhân tố khác ...........................................................................40

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CTCP LƯƠNG THỰC HÀ TĨNH ................................................44
3.1.

Mục tiêu và phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới .......44

3.1.1. Dự đoán tình hình thị trường trong thời gian tới đối với Công ty .............44
3.1.2. Mục tiêu .....................................................................................................44
3.1.3. Phương hướng hoạt động...........................................................................44


v
3.1.3.1.

Kế hoạch sản xuất...............................................................................45

3.1.3.2.


Kế hoạch nhân sự ...............................................................................46

3.1.3.3.

Kế hoạch marketing............................................................................48

3.1.3.3.1. Phân tích SWOT..........................................................................48
3.1.3.3.2. Chiến lược marketing ..................................................................49
3.1.3.4.
3.2.

Kế hoạch tài chính ..............................................................................50

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ..........................................51

Ế

3.2.1. Giải pháp về mở rộng thị trường ...............................................................52

U

3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động..............................................53

́H

3.2.3. Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.................54
3.2.4. Sử dụng tiết kiệm chi phí ...........................................................................55




3.2.5. Giải pháp về kinh doanh ............................................................................56
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................58

H

1. Kết luận ...............................................................................................................58

IN

2. Kiến nghị .............................................................................................................58
Kiến nghị đối với Nhà nước .........................................................................58

2.2.

Kiến nghị đối với Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc ..............................59

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

2.1.



vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

DTBH&CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

HĐQT

Hội đồng quản trị

KNTT

Khả năng thanh toán

LNST

Lợi nhuận sau thuế

SXKD

Sản xuất kinh doanh


̣C

O
̣I H
Đ
A

U

́H



H

IN

Quản lý Doanh nghiệp

K

QLDN
VCSH

Ế

CTCP

Vốn chủ sở hữu



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty giai đoạn 2009 – 2013 ...................................21
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2011 – 2013............................23
Bảng 2.3: Tình hình biến động Doanh thu của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...........26
Bảng 2.4: Tình hình biến động Doanh thu, Chi phí giai đoạn 2011 - 2013 ..................29
Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2011 - 2013...................32
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn Công ty giai đoạn 2011 - 2013 .........34

Ế

Bảng 2.7: Các chỉ tiêu về hàng tồn kho giai đoạn 2011 - 2013.....................................36

U

Bảng 2.8: Mối quan hệ giữa lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng ................................37

́H

Bảng 2.9: Tỷ suất lợi nhuận của Công ty qua giai đoạn 2011 – 2013 ..........................39



Bảng 2.10: Tình hình thực hiện nghĩa vụ nhà nước giai đoạn 2011 - 2013 ..................40
Bảng 2.11: So sánh các chỉ tiêu tài chính giai đoạn 2011 - 2013..................................42

H


Bảng 3.1: Kế hoạch sản xuất của CTCP lương thực Hà Tĩnh năm 2014(Phụ lục 2) ....46

IN

Bảng 3.2: Kế hoạch đầu tư xây dựng trong năm 2014 ..................................................50

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu kế hoạch tài chính từ năm 2014 - 2018................................51


viii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Cơ cấu tổ chức của CTCP lương thực Hà Tĩnh....................................................... 62

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Phụ lục 2: Kế hoạch sản xuất của công ty năm 2014 ............................................................... 63


ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh kinh tế thế giới cũng như kinh tế Việt Nam có nhiều biến động
do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế làm cho tình hình SXKD của các DN
ngày càng khó khăn hơn. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh tạo tiền đề cho sự tồn tại
và phát triển của mỗi DN, vì vậy bài toán nâng cao hiệu quả SXKD là bài toán vô cùng

Ế


nan giải đối với các nhà quản trị DN hiện nay.

U

Công ty cổ phần (CTCP) lương thực Hà Tĩnh cũng không phải là một ngoại lệ,

́H

công ty là đơn vị kinh doanh lương thực, phân bón,… Tuy nhiên hiện nay trên thị
trường kinh doanh lương thực trong nước đầy biến động, giá cả thất thường, thị trường



nước ngoài với các đối thủ như Thái Lan, Ấn Độ,… đòi hỏi công ty cần có những biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD. Xuất phát từ thực tiễn đó tôi xin chọn đề tài:

H

“Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần lương thực Hà Tĩnh”

K

2. Phương pháp nghiên cứu

IN

làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

̣C


Trong bài khóa luận sử dụng nhiều phương pháp để tiến hành nghiên cứu, trong

O

đó có phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các

̣I H

phòng ban trong công ty để tiến hành phân tích, đánh giá, phương pháp phân tích tổng hợp,…

Đ
A

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp của luận văn
Đề tài nghiên cứu tổng hợp lý luận về phương pháp phân tích và đánh giá hiệu

quả kinh doanh, chỉ ra được những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Đồng
thời mô tả chi tiết về hoạt động SXKD của CTCP lương thực Hà Tĩnh, trên cơ sở đó
luận văn đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của công ty trong
thời gian tới. Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo quan trọng đối với
các nhà quản trị trong lĩnh vực kinh doanh nói chung và trong CTCP lương thực Hà
Tĩnh nói riêng.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Nhìn lại tình hình kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế Việt Nam trong những
năm qua gặp rất nhiều khó khăn mà nguyên nhân chủ yếu là dư âm của cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới.Tại Việt Nam, cuộc khủng hoảng cũng đã khiến cho nền kinh tế
ta gặp rất nhiều khó khăn, tăng trưởng kinh tế giảm so với thời kỳ trước, xuất nhập
khẩu giảm mạnh,… Đặc biệt là hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN gặp muôn

U

thua lỗ, thu hẹp quy mô sản xuất, người lao động mất việc làm.

Ế

vàn khó khăn và thách thức. DN không phá sản, đóng cửahoạt động thì cũng làm ăn

́H

Nước ta đang tiến hành xây dựng một nền kinh tế thị trường,nó là nền kinh tế



mà chỉ chấp nhận những cơ sở kinh doanh làm ăn hiệu quả và sẵn sàng loại bỏ những
cơ sở không hiệu quả, chính điều đó làm cho thị trường hoạt động hiệu quả và năng
lực cạnh tranh cũng được tăng lên. Vì vậy kinh doanh có hiệu quả là vấn đề vô cùng

H

quan trọng đối với mỗi DN nói riêng vì đây chính là động lực để tồn tại và phát triển

IN


và đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung. DN chính là nhân tố vô cùng quan trọng đối

K

với nền kinh tế, DN làm ăn có hiệu quả góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng

̣C

thu Ngân sách Nhà nước tạo thêm việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động.

O

CTCP lương thực Hà Tĩnh là đơn vị kinh doanh được thành lập để kinh doanh

̣I H

thu mua, tích trữ và buôn bán gạo, cung ứng vật tư nông nghiệp cho các cơ sở sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh và một số tỉnh lân cận, đảm bảo phục vụ đầy đủ và kịp

Đ
A

thời cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Với tình thị trường lúa gạo trong nước ngày
càng phức tạp, giá cả thất thường, thị trường thế giới với các đối thủ cạnh tranh mạnh
như Thái Lan, Ấn Độ,… nên công ty đang gặp nhiều vấn đề lớn như làm thế nào để
kinh doanh có hiệu quả hay biện pháp nâng nào có thể nâng cao hiệu quả SXKD. Xuất
phát từ tình hình đó cùng với thời gian được về thực tập tại CTCP lương thực Hà Tĩnh
nay tôi chọn đề tài:“Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
lương thực Hà Tĩnh” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.


SVTH: Hoàng Văn Giao – K44A KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát:Trên cơ sở nghiên cứu phân tích tình hình hoạt động
củaCông ty trong những năm gần đây, từ đó đưa ra một số kiến nghị giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quảSXKD, cùng một số kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới.
 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về phân tích tình hình SXKD của Công ty.
- Phân tích thực trạng tình hình kinh doanh của Công ty thông qua các chỉ tiêu

Ế

tài chính, dựa trên số liệu các báo cáo tài chính.

U

- Đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách

́H

thức) của Công ty.




- Đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt SXKD tại Công ty
cổ phần lương thực Hà Tĩnh.
3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu

H

 Nội dung nghiên cứu

IN

Phân tích tình hình SXKD của Công ty cổ phần lương thực Hà Tĩnh thông qua

quả sản xuất kinh doanh.

K

hệ thống báo cáo tài chính những năm gần đây, từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu

O

̣C

 Phạm vi nghiên cứu

̣I H

- Không gian: Công ty cổ phần lương thực Hà Tĩnh
- Thời gian: Nghiên cứu những năm gần đây, chủ yếu là giai đoạn 2011 - 2013.


Đ
A

Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp chủ nghĩa duy vật biện chứng làm cơ sở. Dựa vào phương pháp

này để xem xét, phân tích, đánh giá sự vật, hiện tượng một cách khách quan và khoa học.
- Thu thập số liệu thứ cấp từ các phòng ban của CTCPlương thực Hà Tĩnh qua
3 năm (2011 - 2013), các báo cáo tài chính, tham khảo có chọn lọc từ các sách báo, tạp
chí, luận văn, website liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp lập bảng biểu so sánh qua các năm.
- Trao đổi ý kiến trực tiếp, tham gia vào các hoạt động thực tế cùng với một số
người có kinh nghiệm trong Công ty.
- Phương pháp phân tích - tổng hợp.
SVTH: Hoàng Văn Giao – K44A KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

4. Bố cục của khoá luận
Kết cấu của khoá luận ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm có 3
chương
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
lương thực Hà Tĩnh

Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

doanh của Công ty cổ phần lương thực Hà Tĩnh

SVTH: Hoàng Văn Giao – K44A KHĐT

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

PHẦNII: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả là một phạm trù nghiên cứu quan trọng trong quản lý kinh tế cũng như
trong các ngành khoa học về nghiên cứu kinh tế. Thực tế thì có nhiều quan điểm về
hiệu quả, nhưng hiểu một cách chung nhất thì hiệu quả thể hiện mối quan hệ giữa kết

Ế

quả thu được so với chi phí bỏ ra.

U

Quan điểm thứ nhất do nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith, cho rằng:

́H

“Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, do tiêu thụ hàng hóa [4]”.Quan



điểm này đồng nhất giữa chỉ tiêu hiệu quả và kết quả sản xuất kinh doanh.Vì vậy, quan
điểm này chỉ đúng khi mà kết quả kinh doanh tăng với tốc độ nhanh hơn so với tốc độ


H

tăng của chi phí đầu vào của quá trình sản xuất.

IN

Quan điểm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần
tăng thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí [4]”. Quan điểm này dựa

K

trên cơ sở so sánh tương đối kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó.

̣C

Hạn chế của quan điểm này là nó chỉ xem xét hiệu quả trên cơ sở so sánh phần tăng

O

thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, mà nó không xem xét đến chi phí và

̣I H

kết quả ban đầu. Do đó quan điểm này chỉ đánh giá được hiệu quả của một phần kết
quả sản xuất kinh doanh mà không đánh giá được toàn bộ hiệu quả hoạt động SXKD

Đ
A


của DN.

Quan điểm thứ ba cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu

hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các
nguồn lực và trình độ khai thác chi phí của các nguồn lực đó trong quá trình tái sản
xuất nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh [4]”. Khái niệm này gắn với cơ sở lý luận
kinh tế hiện đại là nền kinh tế của mỗi quốc gia được phát triển đồng thời theo chiều
rộng và theo chiều sâu.
Mặc dù có nhiều quan điểm và cách hiểu khác nhau về hiệu quả kinh doanh
song hiệu quả kinh tế của hoạt động SXKD là mục tiêu mang lại lợi nhuận cao

SVTH: Hoàng Văn Giao – K44A KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

choDN.Từ những lý luận trên có thể mô tả hiệu quả kinh doanh dưới dạng công thức
chung sau đây:
Dạng tuyệt đối:

H = K- C

Dạng tương đối:

H = K/C


Trong đó:

H: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
K: Kết quả thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh
C: Chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó

Ế

1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh

U

1.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh

́H

- Doanh thu

Doanh thu là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch



vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của DN. Trong kinh tế học, doanh thu
thường được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng của các loại sản phẩm hàng

H

hoá bán ra.


IN

TR = ∑Qix Pi

Chi phí

Qi: Khối lượng sản phẩm i bán ra
Pi: Giá bán sản phẩm i

̣I H

-

TR: Tổng Doanh thu

O

̣C

K

Trong đó:

Chi phí: “Là các hao phí về nguồn lực để các DN đạt được một hoặc những

Đ
A

mục tiêu cụ thể[5]”. Nói cách khác chi phí là số tiền phải bỏ ra để thực hiện các hoạt
động sản xuất, mua bán, giao dịch,… để mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết

cho quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy sẽ có rất nhiều loại chi phí như chi phí mua
nguyên vật liệu, chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí tài chính,…
-

Lợi nhuận

Lợi nhuận trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu
tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư đó; là phần chênh lệch
giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.

SVTH: Hoàng Văn Giao – K44A KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Tổng Lợi nhuận = Tổng Doanhthu -Tổng Chi phí
= Lợi nhuận HĐKD + Lợi nhuận HĐTC + Lợi nhuận
HĐK
Trong đó:

Lợi nhuận HĐKD = Doanh thu HĐKD - Chi phí HĐKD
Lợi nhuận HĐTC = Doanh thu HĐTC - Chi phí HĐTC
Lợi nhuận HĐK = Doanh thu HĐK - Chi phí HĐK

Lợi nhuận là mục tiêu chủ yếu của mọi DNkhi tiến hành SXKD.Lợi nhuận là


Ế

đòn bẩy kinh tế quan trọng khuyến khích nâng cao hiệu quả kinh tế của một đơn vị

U

vàlà nguồn vốn cơ bản để tái đầu tư sản xuất và phát triển.

-

́H

1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
Năng suất lao động bình quân

Năng suất lao động (WL)

IN

̀



Lợi nhuận bình quân một lao động

â



K


-

độ



H

SXKD tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.



Năng suất lao động là chỉ tiêu phản ánh một lao động tham gia hoạt động

Là chỉ tiêu phản ánh một lao động tham gia vào hoạt động SXKD tạo ra được

̣C

bao nhiêu đồng lợi nhuận.

O



Lợi nhuận bình quân một lao động (PL)

̣I H






â

ế



Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Đ
A

-

̀

độ

1.2.3. Các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận





Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu




ò






ủ ở ữ

x 100%

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu
của Công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị
dương, là Công ty làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm là Công ty làm ăn thua lỗ.
-

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

SVTH: Hoàng Văn Giao – K44A KHĐT



ậ ò








x 100%

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số
này mang giá trị dương nghĩa là Công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi
càng lớn.Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là Công ty kinh doanh thua lỗ.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì
thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của Công ty, người ta so sánh tỷ số này của Công ty
với tỷ số bình quân của toàn ngành mà Công ty đó tham gia.
1.2.4. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn
Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định

Ế

-



ố ốđị




́H



Hiệu suất sử dụng vốn cố định (HS)=

U

+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định[3]
ì



â



Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định đầu tư vào kinh doanh sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu.

H

+ Doanh lợi (sức sinh lợi) của vốn cố định[3]

IN



ố ốđị


K

Doanh lợi vốn cố định =



ì



â

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động [3]

̣C

-

̣I H

O

+ Số vòng quay vốn lưu động
Số vòng quay vốn lưu động (L) =






ố ư độ

ì





â

Đ
A

Chỉ tiêu này càng cao thể hiện số vòng quay lưu động càng nhiều chứng tỏ việc

sử dụng vốn lưu động của Công ty có hiệu quả, nếu ngược lại thì việc sử dụng vốn lưu
động của Công ty chưa hiệu quả.
+ Sức sinh lợi của vốn lưu động
Doanh lợi vốn lưu động (HV) =



ố ư độ


ì



â


Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu
lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao thể hiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động hiệu quả và
ngược lại.

SVTH: Hoàng Văn Giao – K44A KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

1.2.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
-

Khả năng thanh toán hiện hành


Khả năng thanh toán hiện hành



à ả



ả ả


Chỉ số cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ của Công ty.Đây là chỉ số có
tính thanh khoản thấp nhất vì có một số loại tài sản có tính thanh khoản chậm như các
loại tài sản cố định.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn

Ế

ắ ạ

́H



ắ ạ

U

à ả

Khả năng thanh toán ngắn hạn

Đây là chỉ số đo lường khả năng thanh toán của Công ty trong ngắn hạn đối với



các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ số này càng thấp thì Công ty càng gặp khó khăn về việc
thực hiện nghĩa vụ của mình, nhưng nếu quá cao cũng sẽ không luôn là dấu hiệu tốt,

H


bởi tài sản của Công ty bị cột chặt vào tài sản ngắn hạn mà không chú trọng đầu tư vào

IN

tài sản dài hạn.

K

- Khả năng thanh toán nhanh

̣C

Khả năng thanh toán nhanh

à ả

ắ ạ


à

ắ ạ



O

Khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ

̣I H


bằng các tài sản ngắn hạn sau khi đã trừ đi hàng tồn kho vì hàng tồn kho được xem là
loại tài sản có tính thanh khoản thấp.

Đ
A

- Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh tức thời

ề à á



ả ươ

ắ ạ

đươ



Chỉ số thanh toán tức thời cho biết bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương
đương tiền của Công ty hiện tại đáp ứng nghĩa vụ nợ ngắn hạn, đây là chỉ tiêu có tính
thanh khoản cao nhất nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ nhanh nhất.
1.2.6. Các chỉ tiêu về mặt kinh tế - xã hội
- Nộp Ngân sách Nhà nước

SVTH: Hoàng Văn Giao – K44A KHĐT


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Nguồn thu Ngân sách Nhà nước chủ yếu là thu từ hoạt động SXKD của DN.
Mức đóng góp vào Ngân sách Nhà nước bao gồm các khoản phí, lệ phí, thuế xuất nhập
khẩu, thuế GTGT, thuế thu nhập DN,…. đây cũng là một chỉ tiêu để đánh giá tình hình
kinh doanh của DN. Nếu một DN mà quy mô ngày càng lớn, hoạt động SXKD có hiệu
quả thì càng có mức đóng góp nhiều cho Ngân sách Nhà nước.
- Tạo việc làm cho người lao động
Xét trên góc độ của nhà quản lý kinh tê vĩ mô, thì DN hoạt động có hiệu quả

Ế

không những tạo ra được nhiều lợi nhuận hơn mà còn phải tạo được nhiều công ăn

U

việc làm cho người lao động. Trong hoạt động SXKD của DN, số người lao động được

́H

tạo ra bao gồm số lao động làm việc trực tiếp tại DN và số lao động gián tiếp liên đới
đến đầu vào và đầu ra của DN.




- Các chỉ tiêu định tính khác

+ Nâng cao trình độ kỹ thuật sản xuất, trình độ tay nghề của người lao động,

H

trình độ quản lý từ đó thúc đẩy DN phát triển và toàn bộ nền kinh tế.

IN

+ Sự tác động đến môi trường: chỉ tiêu đo lường hiệu quả của DN thì có một

K

yếu tố được quan tâm không kém đó là môi trường.
+ Sự tác động về mặt xã hội: DN cần tiếp cận những sản phẩm mới, khai thác

O

̣C

các tài nguyên chưa được quan tâm, nâng cao năng suất lao động xã hội, nâng cao mức

̣I H

sống người lao động, tạo ra các sản phẩm mới cho thị trường và cho xã hội.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh

Đ
A


1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài
Môi trường kinh tế
Các yếu tố kinh tế có vai trò quan trọng quyết định đối với việc hình thành và

hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời các yếu tố này cũng góp phần quyết định
năng suất sản xuất, khoa học công nghệ, khả năng thích ứng của DN. Môi trường kinh
tế vĩ mô bao gồm các yếu tố nằm bên ngoài DN, chúng không chỉ định hướng và có
ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động quản trị của DN, mà còn ảnh hưởng cả tới môi
trường nội bộ bên trong DN. Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố: Tốc độ tăng
trưởng của nền kinh tế, lãi suất ngân hàng, yếu tố lạm phát, các chính sách kinh tế của
Nhà nước,…nó có thể trở thành cơ hội hay nguy cơ đối với các DN.
SVTH: Hoàng Văn Giao – K44A KHĐT

9


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Hoàng Văn Giao – K44A KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Môi trường chính trị - pháp luật
Môi trường chính trị ổn định là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng các hoạt
động đầu tư, kinh doanh củaDN, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước.Các hoạt
động của DN như sản xuất cái gì, sản xuất bằng cách nào, bán cho ai ở đâu, nguồn đầu
vào lấy ở đâu đều phải dựa vào các quy định của pháp luật. Các DN phải chấp hành
các quy định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa vụ của mình với Nhà nước, với xã
hội và với người lao động như thế nào là do luật pháp quy định. Môi trường chính trị


U

DN phát triển và ngược lại sẽ là nhân tố kìm hãm sự phát triển.

Ế

ổn định cùng với hành lang pháp lý thông thoáng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các

́H

Môi trường văn hoá



Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập
quán, tâm lý xã hội,… đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả
SXKD của mỗi DN, nó có thể ảnh hưởng theo hai chiều hướng tích cực hoặc là tiêu

H

cực. Nếu không có tình trạng thất nghiệp, người lao động có nhiều cơ hội lựa chọn

IN

việc làm thu nhập cao thì chắc chắn chi phí sử dụng lao động sẽ cao. Tuy nhiên, nếu

K

tình trạng thất nghiệp quá cao thì sẽ làm cho cầu tiêu dùng giảm, ảnh hưởng đến nền


̣C

kinh tế và có thể dẫn đến tình trạng an ninh chính trị mất ổn định, do vậy lại làm giảm

O

hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Trình độ văn hoá ảnh hưởng tới khả năng đào

̣I H

tạo cũng như chất lượng chuyên môn và khả năng tiếp thu các kiến thức cần thiết của
đội ngũ lao động, phong cách, lối sống, phong tục, tập quán, tâm lý xã hội,… nó ảnh

Đ
A

hưởng tới cầu về sản phẩm của DN.
Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố như vị trí địa lý, tài nguyên thiên

nhiên, khí hậu, thời tiết,…nó ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của hầu
hết các DNở các mức độ khác nhau. Đặc biệt hoạt động sản xuất nông nghiệp chịu tác
động trực tiếp từ thời tiết, kết quả và hiệu quả sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất lớn
vào điều kiện tự nhiên và thời tiết. Thời tiết ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất nông
nghiệp làm ảnh hưởng đến nguồn cung của Công ty, mặt khác thời tiết thường xuyên
mưa gây khó khăn lớn trong việc bảo quản lương thực. Vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp
đến quá trình kinh doanh của Công ty.
SVTH: Hoàng Văn Giao – K44A KHĐT


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Đối thủ cạnh tranh
Ngày nay người tiêu dùng không đơn thuần có nhu cầu tiêu thụ các loại hàng
hoá mà họ còn có nhu cầu được cung cấp các dịch vụ với chất lượng tốt nhất và giá cả
hợp lý nhất, vì vậy đòi hỏi mỗi DN cần phải nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ
đồng thời giá cả cần phải hợp lý để tăng khả năng cạnh tranh. Khi kinh doanh các DN
thường phải chịu áp lực từ: khách hàng, nhà cung ứng, đối thủ cạnh tranh, các cơ quan
quản lý,… tuy nhiên áp lực từ các đối thủ cạnh tranh là áp lực lớn ảnh hưởng trực tiếp

Ế

đòi hỏi DN cần nâng cao hiệu quả SXKD.

U

1.3.2. Nhóm nhân tố bên trong

́H

Nguồn nhân lực



Trong mọi hoạt động SXKD thì yếu tố con người là nhân tố đóng vai trò quan

trọng nhất. Bởi vì con người là chủ thể kinh doanh và trực tiếp tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến kết kết quả SXKD. Khi mà khoa học kỹ thuật

H

càng phát triển thì việc đưa máy móc vào quá trình sản xuất làm giảm số lượng lao

IN

động tham gia sản xuất, tuy nhiên máy móc không thể thay thế toàn bộ con người

K

được mà thay vào đó là lao động có trình độ ngày càng cao mà thôi.

̣C

Vốn và khoa học công nghệ

O

Một trong những yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất ngoài yếu tố

̣I H

con người thì yếu tố cũng không kém phần quan trọng đó là vốn. Sẽ không có một DN
nào tiến hành sản xuất được mà không có vốn, những DN mà có tiềm lực tài chính

Đ
A


càng mạnh thì sẽ càng có lợi thế trong vấn đề cạnh tranh với các đối thủ.Ngoài ra trong
nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay đòi hỏi việc áp dụng khoa học công nghệ
vào sản xuất là một yêu cầu tất yếu.Yếu tố công nghệ giúp DNsản xuất với năng suất
cao, giảm được giá thành từ đó nâng cao năng lực năng cạnh tranh của DN.
Bộ máy quản lý của Doanh nghiệp
Bộ máy quản lý gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả cao sẽ cho phép DN sử dụng
hợp lý và tiết kiệm các yếu tố vật chất của quá trình SXKD, giúp lãnh đạo DN đề ra
những quyết định chỉ đạo kinh doanh chính xác, kịp thời và nắm bắt được thời cơ.
Hoạt động quản lý tốt tức là tạo được sự phối hợp hoạt động nhịp nhàng giữa các

SVTH: Hoàng Văn Giao – K44A KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

phòng ban, phân xưởng, khai thác tối đa tiềm năng về lao động, tạo điều kiện cho mọi
người, mọi khâu, mọi bộ phận phát huy đầy đủ quyền chủ động sáng tạo trong SXKD.
1.4. Cơ sở thực tiễn
1.4.1. Thực trạng tình hình sản xuất nông nghiệp nước ta hiện nay
Trong mấy năm gần đây, mặc dù tình hình kinh tế rất khó khăn nhưng ngành
Nông nghiệp vẫn tiếp tục thể hiện vai trò quan trọng là trụ đỡ của nền kinh tế.Tuy
nhiên, bên cạnh những thành tựu, nông nghiệp cũng đang bộc lộ nhiều hạn chế.

Ế


Kinh tế Việt Nam gồm công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ nhưng

U

nông nghiệp là ngành có sức lan tỏa lớn nhất, có tính kết nối rất cao với nhiều ngành

́H

kinh tế. Nông nghiệp cung cấp đầu vào cho công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến
xuất khẩu; đồng thời, sử dụng sản phẩm của các ngành công nghiệp và dịch vụ, như:



Nhiên liệu, phân bón, hóa chất, máy móc cơ khí, năng lượng, tín dụng, bảo hiểm,...
Nông nghiệp Việt Nam đã đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo an ninh

H

lương thực, tạo việc làm và thu nhập cho trước hết là khoảng 70% dân cư, là nhân tố

IN

quyết định xóa đói giảm nghèo, góp phần phát triển kinh tế đất nước và ổn định chính

K

trị - xã hội của đất nước.

Năm 2011 xuất khẩu nông - lâm - thủy sản đạt gần 25 tỷ USD, tăng trưởng 29%


O

̣C

so với năm 2010. Thặng dư thương mại toàn ngành năm 2011 đạt trên 9,2 tỷ USD, góp

̣I H

phần giảm nhập siêu cả nước; nông nghiệp đóng góp khoảng 20% GDP và chiếm 30%
giá trị kim ngạch xuất khẩu quốc gia. Năm 2012, nông nghiệp vẫn giữ đà tăng trưởng

Đ
A

của năm 2011 với giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản cả nước tăng 3,4%.
Trong đó, nông nghiệp tăng 2,8%, lâm nghiệp 6,4%, thủy sản 4,5%. Tốc độ tăng trưởng
toàn ngành (GDP) đạt 2,7%.
Năm 2013, giá trị sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản cả nước tăng 3,2%.
Trong đó, nông nghiệp tăng 2,3%, lâm nghiệp 6%, thủy sản 4,5%. Tốc độ tăng trưởng
toàn ngành (GDP) đạt 2,6%, có thể thấy tốc độ tăng trưởng của ngành nông nghiệp rất
đáng quan ngại, giảm dần, năm sau thấp hơn năm trước.

SVTH: Hoàng Văn Giao – K44A KHĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân


1.4.2. Thực trạng thị trường phân bón ở nước ta hiện nay
Nhu cầu phân bón
Nhu cầu phân bón ở Việt Nam hiện nay vào khoảng trên 10 triệu tấn các loại.
Trong đó, Urea khoảng 2 triệu tấn, DAP khoảng 900.000 tấn, SA 850.000 tấn, Kali
950.000 tấn, phân Lân trên 1,8 triệu tấn, phân NPK khoảng 3,8 triệu tấn, ngoài ra còn
có nhu cầu khoảng 400.000 - 500.000 tấn phân bón các loại là vi sinh, phân bón lá.
Tình hình sản xuất phân bón trong nước

Ế

- Phân Urea:Hiện tại năng lực trong nước đến thời điểm hiện tại là 2,34 triệu

U

tấn/năm, bao gồm Đạm Phú Mỹ 800.000 tấn, Đạm Cà Mau 800.000 tấn, Đạm Hà Bắc

́H

180.000 tấn, Đạm Ninh Bình 560.000 tấn.



- Phân Lân: Hiện tại Supe Lân sản xuất trong nước có công suất 1,2 triệu
tấn/năm, bao gồm nhà máy Lâm Thao công suất 800.000 tấn/năm, Lào Cai 200.000
tấn/năm và Long Thành 200.000 tấn/năm. Sản xuất Lân nung chảy hiện tại vào khoảng

H

600.000 tấn/năm bao gồm nhà máy Văn Điển và nhà máy Ninh Bình.


IN

- Phân NPK: Hiện cả nước có tới cả trăm đơn vị sản xuất phân bón tổng hợp

K

NPK các loại. Nói chung là sản xuất NPK ở Việt Nam vô cùng phong phú cả về thiết

̣C

bị, công nghệ đến công suất nhà máy. Chính điều này đã dẫn tới sản phẩm NPK ở Việt

O

Nam rất nhiều loại khác nhau cả về chất lượng, số lượng đến hình thức bao gói.

̣I H

- Phân Kali: Hiện trong nước chưa sản xuất được do nước ta không có mỏ
quặng Kali, vì vậy 100% nhu cầu của nước ta phải nhập khẩu từ nước ngoài.

Đ
A

- Phân SA: Hiện tại nước ta chưa có nhà máy nào sản xuất SA và nhu cầu của
nước ta vẫn phải nhập khẩu 100% từ nước ngoài.
- Phân Hữu cơ và vi sinh: Hiện tại sản xuất trong nước vào khoảng 400.000

tấn/năm, tương lai nhóm phân bón này vẫn có khả năng phát triển do tác dụng của

chúng với cây trồng, làm tơ xốp đất, trong khi đó nguyên liệu được tận dụng từ các
loại rác và phế thải cùng than mùn sẵn có ở nước ta.
1.4.3. Một số tồn tại trong thị trường phân bón hiện nay
Sản xuất, kinh doanh phân bón giả, kém chất lượng
Do lợi nhuận thu hút, đã xuất hiện một số cơ sở sản xuất phân bón giả, phân
bón kém chất lượng đưa ra thị trường. Phân bón giả là loại sản phẩm không phải là
SVTH: Hoàng Văn Giao – K44A KHĐT

14


×