Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Phân tích hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH
- - - - -  - - - - -

H

uế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ
SẢN XUẤT
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ LỘC

Giáo viên hướng dẫn:


ThS. Nguyễn Việt Đức

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Thủy Lâm
Lớp: K43A Tài chính Ngân hàng


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Khóa học 2009 - 2013


L ờ i C á m Ơn

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự nổ lực của bản
thân, tôi luôn nhân được sự chỉ bảo tận tình của banh
lãnh đạo, các cô chú, anh chị trong Ngân hàng, đặc biệt
là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Việt Đức.
Tôi cũng muốn gửi lời cám ơn đến các thầy cô đã truyền
đạt kiến thức, kinh nghiệm qua quá trình học tập và rèn
luyện ở trường, cám ơn bạn bè và gia đình luôn ủng hộ
và giúp đỡ.
Tôi xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Việt Đức.
Cám ơn các cô chú, anh chị trong đơn vị thực tập đã tạo
điều kiện cho tôi tiếp xúc với thực tế trong suốt quá
trình thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: "Phân tích hiệu quả cho vay hộ sản xuất
tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Phú
Lộc". Mục tiêu của đề tài là: Phân tích hiệu quả cho vay hộ sản xuất từ đó tìm ra
các mặt hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của nó nhằm đưa ra các giải pháp

uế

giúp cho vay hộ sản xuất tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc có hiệu
quả hơn.

H

Đề tài được thực hiện với những nội dung nghiên cứu sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng và hiệu quả cho vay đối với hộ sản

tế

xuất tại Ngân hàng thương mại.

h


- Hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại Chi nhánh NHNo&PTNT

in

huyện Phú Lộc

cK

+ Giới thiệu chung về chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc
+ Phân tích thực trạng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Phú Lộc qua 4 năm (2009-2012).

họ

+ Đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Phú Lộc

Đ
ại

- Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Phú Lộc.
- Kết luận

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu .....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2

uế

6. Kết cấu khóa luận.....................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4

H

Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI
VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................4

tế

1.1. Hộ sản xuất............................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất ....................................................................................4

h

1.1.2. Đại diện của hộ sản xuất .................................................................................4

in


1.1.3. Tài sản chung của hộ sản xuất ........................................................................4
1.1.4. Trách nhiệm dân sự của hộ sản xuất...............................................................4

cK

1.1.5. Đặc điểm kinh tế của hộ sản xuất ...................................................................4
1.1.6. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất đối với nền kinh tế ........................................5
1.2. Tín dụng ngân hàng...............................................................................................6

họ

1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng........................................................................6
1.2.3. Các phương thức cho vay đối với hộ sản xuất................................................6
1.2.4. Vai trò tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất? ....7

Đ
ại

1.2.4.1.Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành thị trường tài chính nông thôn.....7
1.2.5.2. Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn duy trì sản xuất .....................7
1.2.5.3. Tín dụng ngân hàng góp phần hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn. ....8
1.2.5.4. Tín dụng ngân hàng kiểm soát đồng tiền và thúc đẩy hộ sản xuất thực
hiện chế độ hoạch toán kinh tế ..............................................................................9
1.2.5.5. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy hộ sản xuất tiếp cận thì trường mở rộng
sản xuất hàng hóa ................................................................................................10
1.2.5.6. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất trên
cơ sở đó góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn ......10
1.2.5.7. Tín dụng ngân hàng có vai trò về mặt chính trị xã hội ..........................11


SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

1.3. Hiệu quả cho vay hộ sản xuất .............................................................................11
1.3.1. Khái niệm hiệu quả cho vay .........................................................................11
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất........................12
1.3.2.1.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất đối với ngân hàng:.......12
1.3.2.1.1.Chỉ tiêu định tính ..............................................................................12
1.3.2.1.2.Chỉ tiêu định lượng ...........................................................................13
1.3.2.2.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất đối với hộ sản xuất ......16
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiêu quả cho vay của ngân hàng đối

uế

với hộ sản xuất ........................................................................................................17
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI

H

NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHÚ LỘC......................................................................................................21

tế

2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Phú Lộc..........................21
2.2.Giới thiêu chung về chi nhánh ngân hàng NHNo&PTNT huyện Phú Lộc .........22


h

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................22

in

2.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.....................................................................................23
2.2.3. Tình hình hoạt động của chi nhánh trong thời gian qua (2008- 2012) .........23

cK

2.2.3.1. Huy động vốn .........................................................................................23
2.2.3.2.Hoạt động cho vay...................................................................................26
2.2.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua 4 năm (2009- 2012) 28

họ

2.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Phú Lộc (2009- 20012) ................................................................................................31

Đ
ại

2.3.1. Tình hình thực hiện quy trình tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Phú Lộc..31
2.3.1.1. Quy định cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ..............................31
2.3.1.2. Thủ tục và quy trình xét duyệt cho vay..................................................32

2.3.2. Phân tích hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh trong thời gian qua
(2009- 2012) ...........................................................................................................33

2.3.2.1. Tình hình chung về cho vay hộ sản xuất................................................33
2.3.2.2. Phân tích hiệu quả cho vay hộ sản xuất .................................................36
2.3.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất đối với ngân hàng.36
2.3.2.2.1.1. Chỉ tiêu định tính .......................................................................36
2.3.2.2.1.2. Chỉ tiêu định lượng....................................................................36
2.3.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất đối với hộ sản xuất: .....60

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

2.4. Đánh giá hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Phú Lộc những năm qua: ...............................................68
2.4.1. Kết quả đạt được...........................................................................................68
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác cho vay hộ sản xuất tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc ....................................70
2.4.2.1. Những mặt hạn chế, tồn tại ....................................................................70
2.4.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại..............................................................71
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ SẢN XUẤT

uế

TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN PHÚ LỘC ...........................................73
3.1. Tăng cường công tác huy động vốn tại địa phương............................................73

H


3.2. Chủ động tìm kiếm khách hàng. .........................................................................74
3.3. Tăng cường số lượng, nâng cao năng lực, trình độ đội ngủ CBTD và có chính

tế

sách hợp lý đối với CBTD .........................................................................................75
PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................77

h

1. Kết luận ..................................................................................................................77

in

2. Những hạn chế, thiếu sót của đề tài .......................................................................77
3. Hướng phát triển đề tài...........................................................................................78

Đ
ại

họ

PHỤ LỤC

cK

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.

Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 4
năm (2009- 2012)........................................................................................24

Bảng 2.

Tình hình cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 4 năm
(2009- 2012) ...............................................................................................27

Bảng 3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú
Lộc qua 4 năm (2009- 2012) ......................................................................29
Tình hình cho vay hộ sản xuất của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú

uế

Bảng 4.

Lộc qua 4 năm (2009- 2012) ......................................................................34
Tỉ trọng cho vay hộ sản xuất của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc

H


Bảng 5.

qua 4 năm (2009- 2012)..............................................................................35
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV, Dư nợ của hsx qua 4 năm (2009- 2012) ............37

Bảng 7:

Hệ số thu nợ của hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012)...............................40

Bảng 9:

Tỷ lệ nợ xấu của hsx qua 4 năm (2009- 2012)............................................47

h

tế

Bảng 6:

in

Bảng 10: Vòng quay vốn tín dụng qua 4 năm (2009- 2012) ......................................51
Bảng 11:

cK

Biểu đồ 5: Vòng quay vốn tín dụng cho vay hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012) .....53
Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo của cho vay hsx qua 4 năm (2009- 2012) ....53


Bảng 12: Tỷ lệ thu lãi cho vay hsx của ngân hàng qua 4 năm (2009- 2012) .............54
Bảng 14:

họ

Bảng 13: Lợi nhuận thu được từ cho vay hsx qua 4 năm (2009- 2012) .....................55
Hiệu quả sử dụng vốn cho vay hsx của ngân hàng qua 4 năm (2009- 2012)..56

Bảng 15: Số khách hàng được vay vốn hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012) ...........58

Đ
ại

Bảng 16: Số vốn trung bình mỗi hộ được vay qua 4 năm (2009- 2012) ....................61
Bảng 17: Tỷ lệ cho vay trung hạn qua 4 năm (2009- 2012).......................................62
Bảng 18: Tỷ lệ số người cho rằng lãi vay hợp lý........................................................65
Bảng 19: Tỷ lệ số người cho rằng thủ tuc vay đơn giản.............................................66
Bảng 20: Tỷ lệ hộ sản sản xuất có thu nhập tăng lên nhờ được vay vốn để thực hiện
kế hoạch sản xuất........................................................................................67

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tỷ lệ tăng trưởng DSCV, Dư nợ của hsx qua 4 năm (2009- 2012).............40
Biểu đồ 2: Hệ số thu nợ cho vay hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012) ........................41

Biểu đồ 3: Tỉ lệ nợ quá hạn hsx qua 4 năm (2009-2012) ..............................................46
Biểu đồ 4: Tỷ lệ nợ xấu của cho vay hộ sản xuất trong 4 năm (2009- 2012) ...............51
Biểu đồ 6:Tỷ lệ thu lãi của cho vay hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012)....................55

uế

Biểu đồ 7: lợi nhuận thu được của cho vay hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012) ........56

H

Biểu đồ 8: Hiệu quả sử dụng vốn của cho vay hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012) ...57
Biểu đồ 9: Số vốn trung bình mỗi hộ sản xuất vay qua 4 năm (2009- 2012)................62

tế

Biểu đồ 10: Tỷ lệ cho vay trung hạn của hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012)............64
Biểu đồ 11: Tỷ lệ sử dụng đúng vốn theo mục đích vay của hộ sản xuất .....................65

h

Biểu đồ 12: Tỷ lệ hộ đồng ý mức lãi vay của ngân hàng ..............................................66

in

Biểu đồ 13: Tỷ lệ hộ cho rằng thủ tục cho vay đơn giản...............................................67

Đ
ại

họ


cK

Biểu đồ 14: Tỷ lệ hộ sản xuất có thu nhập tăng sau khi vay vốn ..................................68

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1. Cơ cấu tổ chức chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc...............................23

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

Sơ đồ 2: Quy trình xét duyệt cho vay tại NHNo&PTNT huyện Phú Lộc.....................33

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CNH- HDH

: Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa

NHNo&PTNT

:

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

CBTD


: Cán bộ tín dụng

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

KBNN

: Kho bạc nhà nước

hsx

: Hộ sản xuất

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

:

Ủy ban nhân dân


DSCV

:

Doanh số cho vay

H

tế

h

in

cK
họ
Đ
ại
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

uế

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Dân số Việt Nam ta có khoảng 88 triệu dân trong đó gồm hơn 70% lao động
sống ở nông thôn và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp. Với quá trình
CNH- HĐH đất nước đặc biệt là quá trình CNH- HĐH nông nghiệp nông thôn hiện

uế

nay, Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến chính sách phát triển kinh tế nông
nghiệp. Trên thực tế hộ sản xuất với kinh tế tự chủ được giao đất quản lý và sử dụng,

H

được phép kinh doanh và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, đa dạng các mặt hàng kinh
doanh( trừ những mặt hàng Nhà nước nghiêm cấm). Với sức lao động sẵn có trong

tế

mỗi gia đình hộ sản xuất, họ được phép kinh doanh, được chuyển đổi cây trồng, vật
nuôi trên diện tích họ được giao. Để thực hiện được mục đích trên hộ phải cần vốn để

h

đầu tư vào sản xuất kinh doanh, chuyển đổi cây trồng vật nuôi, trồng những cây có giá

in

trị cao để tăng thêm thu nhập, tạo nhiều công ăn việc làm cho bản thân gia đình họ,


cK

đồng thời áp dụng khoa học kỹ thuật vào thực tiễn. Bên cạnh đó còn một vấn đề tồn tại
là trình độ năng lực sản xuất kinh doanh của nhiều hộ sản xuất còn chưa tốt. Do vậy,
họ cần Ngân hàng thương mại hỗ trợ về vốn, đồng thời tư vấn về hướng phát triển như

họ

thế nào để họ thực hiện những phương án trồng trọt- chăn nuôi hay kinh doanh dịch vụ
ngay trên quê hương họ.

Đ
ại

Là một ngân hàng dưới sự chỉ đạo của Nhà nước, thực hiện theo đường lối chính
sách của Đảng và Nhà nước về cho vay vốn đáp ứng nhu cầu vốn đối với nông nghiệpnông thôn, chi nhánh NHNo&PTNT Phú Lộc đã cho vay tới tận hộ sản xuất, đáp ứng
nhu cầu cần thiết vốn để phát triển kinh tế. Nhưng xuất phát từ chức năng của Ngân
hàng thương mại là đi vay để cho vay cho nên vốn cho vay phải hoàn trả đúng hạn gốc
và lãi. Có như vậy Ngân hàng mới đảm bảo sự hoạt động bình thường. Đáp ứng được
nhu cầu vốn đối với hộ sản xuất cũng như nền kinh tế. Để biết được việc cho vay hộ
sản xuất có thực sự đem lại lợi ích cho ngân hàng và hộ sản xuất hay không? Có thực
hiện được mục tiêu mà Đảng và Nhà nước đề ra hay không thì cần đánh giá hiệu quả

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

cho vay hộ sản xuất nhằm tìm ra các mặt còn hạn chế và nguyên nhân của nó, từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục.
Vì những nguyên nhân trên nên em chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả cho vay hộ
sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hộ sản xuất của NHTM
- Phân tích thực trạng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện

uế

Phú Lộc trong thời gian qua (2009- 2012)
- Đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh qua 4 năm (2009- 2012)

sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc

tế

3. Đối tượng nghiên cứu

H

- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ

4. Phạm vi nghiên cứu

h

Nghiên cứu hoạt động cho vay hộ sản xuất của NHTM


in

- Không gian: Địa bàn huyện Phú Lộc

cK

- Thời gian: số liệu 4 năm, từ năm 2009 đến 2012
5. Phương pháp nghiên cứu

Trong quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:

họ

+ Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Là phương pháp hỏi trực tiếp cán bộ phòng
tín dụng và phỏng vấn khách hàng vay vốn về những thông tin, dữ liệu cần thiết cho

Đ
ại

việc nghiên cứu. Phương pháp này sử dụng trong quá trình thu thập số liệu và trong
quá trình giải thích những nguyên nhân liên quan đến biến động của các chỉ tiêu được
phân tích.

+ Phương pháp thống kê: Là phương pháp dựa vào số liệu thu thập được, tiến

hành xác định các chỉ số, so sánh, đối chiếu và cân đối trong nghiên cứu các chỉ tiêu
nội dung, các hiện tượng có quan hệ với nhau.
+ Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh: Là phương pháp dựa trên những
số liệu có sẵn để phân tích những biến động, nguyên nhân của biến động để tìm ra giải

pháp. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình phân tích số liệu.

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

+ Phương pháp so sánh: Là phương pháp dựa trên số liệu tiến hành so sánh, đối
chiếu, thường là giữa hai năm để tìm ra sự giảm về tuyệt đối lẫn tương đối của một giá
trị nào đó. Phương pháp này được sử dụng để hỗ trợ cho quá trình phân tích
6. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại
ngân hàng thương mại.

uế

Chương 2: Hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc

H

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh ngân

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế

hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ
CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Hộ sản xuất
1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất

uế


Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ trực tiếp sản xuất kinh doanh gắn liền với hộ
gia đình, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh, là một thể nhân bình đẳng

H

trước pháp luật, được Nhà Nước bảo hộ lợi ích hợp pháp.

tế

1.1.2. Đại diện của hộ sản xuất

Chủ hộ là đại diện của hộ sản xuất trong các dao dịch dân sự và lợi ích chung của

h

hộ. Cha mẹ hoặc thành viên khác đã thành niên có thể là chủ hộ. Chủ hộ có thể ủy

in

quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện của hộ trong quan hệ dân sự.
Giao dịch dân sự do người đại diện của hộ sản xuất xác lập, thực hiện vì lợi ích chung

cK

của hộ làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của hộ sản xuất.
1.1.3. Tài sản chung của hộ sản xuất

họ


Tài sản chung của hộ sản xuất gồm tài sản do các thành viên cùng nhau tạo lập nên
hoặc được tặng, cho chung và các tài sản khác mà các thành viên thỏa thuận là tài sản
chung của hộ. Quyền sử dụng đất hợp pháp của hộ cũng là tài sản chung của hộ sản xuất.

Đ
ại

1.1.4. Trách nhiệm dân sự của hộ sản xuất
Hộ sản xuất phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân

sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh hộ sản xuất. Hộ chịu trách nhiệm
dân sự bằng tài sản chung của hộ. Nếu tài sản chung của hộ không đủ để thực hiện
nghĩa vụ chung của hộ thì các thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng tài sản
riêng của mình.
1.1.5. Đặc điểm kinh tế của hộ sản xuất
 Hộ được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Tùy thuộc vào
hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ hình thành một kiểu cách sản

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

xuất, cách tổ chức riêng trong phạm vi gia đình nên hộ sản xuất làm việc một cách tự
chủ, tự nguyện vì lợi ích kinh tế của bản thân và gia đình mình.
 Thực chất hộ sản xuất ở nước ta là những người cùng huyết thống, người chủ

hộ là người cha (người mẹ) và các thành viên là con cái trong gia đình. Do đó hộ sản
xuất có tinh thần gắn bó máu mủ về cả hai mặt vật chất và tinh thần, có quyền lợi cùng
hưởng và khó khăn cùng chịu.
 Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản xuất

uế

thường là thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ mang tính
thời vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh nhiều loại cây trồng, vật nuôi hoặc tiến hành

H

các ngành nghề khác lúc nông nhàn, vì vậy thu nhập cũng rải đều, đó là yếu tố quan
trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển toàn diện.

tế

 Hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ thường có quy mô nhỏ và phân tán ở
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.

h

nhiều nơi không tập trung, ngoài ra đặc điểm kinh tế của hộ thường gắn liền với điều

in

 Trình độ sản xuất của hộ ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, máy móc có

cK


chăng cũng còn ít, giản đơn, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy mô nhỏ không
được đào tạo bài bản. Hộ sản xuất hiện nay nói chung vẫn hoạt động kinh doanh theo
tính chất truyền thống, thái độ lao động thường bị chi phối bởi tình cảm đạo đức gia

họ

đình và nếp sinh hoạt theo phong tục tập quán của làng quê.
Từ những đặc điểm trên ta thấy kinh tế hộ rất dễ chuyển đổi hoặc mở rộng cơ

Đ
ại

cấu vì chi phí bỏ ra ít, trình độ khoa học kỹ thuật thấp.
1.1.6. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất đối với nền kinh tế
Kinh tế hộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.

Là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn vốn, lao động, tài nguyên,
đất đai đưa vào sản xuất làm tăng sản phẩm cho xã hội. Là đối tác cạnh tranh của nền
kinh tế quốc doanh trong quá trình đó để cùng vận động và phát triển. Hiệu quả đó gắn
liền với sản xuất. kinh doanh, tiết kiệm được chi phí, chuyển hướng sản xuất nhanh tạo
được quỹ hàng hóa cho tiêu dùng và xuất khẩu tăng thu cho ngân sách Nhà nước.
Xét về lĩnh vực tài chính tiền tệ thì kinh tế hộ tạo điều kiện mở rộng thị trường
vốn, thu hút nhiều nguồn đầu tư.
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Cùng với các chủ trương của Đảng và Nhà nước, tạo điều kiện cho kinh tế hộ
phát triển đã góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và tạo được nhiều việc
làm cho người lao động, góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội, nâng cao trình độ dân
trí, sức khỏe và đời sống của người dân. Thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã
hội dân chủ công bằng văn minh”. Kinh tế hộ được thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ
đã tạo ra bước phát triển mạnh mẽ, sôi động, sử dụng có hiệu quả hơn đất đai, lao
động, tiền vốn, công nghệ và lợi thế sinh thái từng vùng. Kinh tế hộ nông thôn và một

uế

bộ phận kinh tế trang trại đang trở thành lực lượng sản xuất chủ yếu về lương thưc,
thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, sản xuất các

H

ngành nghề thủ công phục vụ cho trong nước và xuất khẩu.

1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

tế

1.2. Tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng là một quan hệ giao dịch giữa Ngân hàng và các chủ thể

h

trong kinh tế, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng


in

trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả cả

cK

nợ gốc và lãi theo thời hạn đã thỏa thuận.
1.2.2. Khái niệm về cho vay

- Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng một

họ

khoảng tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

Đ
ại

- Cho vay là một mặt của hoạt động tín dụng ngân hàng, thông qua hoạt động cho
vay, ngân hàng thực hiện điều hòa vốn trong nền kinh tế dưới hình thức phân phối
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi huy động được từ trong xã hội để đáp ứng nhu cầu về vốn
để phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống.
1.2.3. Các phương thức cho vay đối với hộ sản xuất
 Cho vay từng lần:
Phương thức cho vay từng lần là phương thức áp dụng đối với khách hàng có nhu
cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng nơi cho vay lập thủ
tục vay vốn theo quy định và ký kết của hợp đồng tín dụng.


SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

 Cho vay theo dự án đầu tư:
Theo phương thức này thì tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ
đời sống. Nhận tài trợ trung, dài hạn cho các dự án đầu tư, giúp các hộ sản xuất xây
dựng, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư trang thiết bị, phát triển cơ sở hạ tầng.
1.2.4. Vai trò tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất?
Để thúc đẩy nông thôn nước ta phát triển, vốn tín dụng đóng vai trò rất quan

uế

trọng trong giai đoạn hiện nay. Tình trạng nông dân thiếu vốn để phát triển sản xuất,
mở rộng ngành nghề và dịch vụ còn rất nhiều. Vì vậy Tín dụng ngân hàng có những

H

vai trò chủ yếu sau với sự phát triển của nền kinh tế hộ sản xuất:

1.2.4.1.Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành thị trường tài chính nông thôn

tế


Nước ta là một nước nông nghiệp với khoảng 70% dân số sống ở nông thôn, với
10 triệu hộ sản xuất nông nghiệp đã sản xuất ra 50% tổng sản phẩm toàn xã hội. Muốn

h

chuyển nông nghiệp và nông thôn theo hướng sản xuất hàng hóa thì vấn đề đặt ra là

in

phải hình thành thị trường đồng bộ ở nông thôn vì đây là thị trường lớn, nơi có sức

cK

mua và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của công nghiệp, vừa là nơi cung cấp sản phẩm
hàng hóa nông sản cho tiêu dùng cả nước, nguyên liệu cho chế biến và là nơi cung cấp
nguồn lao động dồi dào cho nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, việc hình thành thị trường

họ

tài chính ở nông thôn là một đòi hỏi bức súc nhằm tạo động lực cho sự phát triển.
Thị trường tài chính nông thôn bao gồm thị trường vốn và hoạt động tín dụng

Đ
ại

cho nên tín dụng ngân hàng là cầu nối trung gian giữa người cần vốn và người cung
cấp vốn, nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa. Trong phạm vi
khác nhau có thể có vùng, khu vực cần vốn và có khu vực khác thì chưa cần vốn, cho
nên tín dụng phải điều hòa giữa nơi dư thừa vốn và nơi thiếu vốn. Trong việc điều hòa
vốn này, hệ thống NHNo&PTNT có nhiều khả năng hơn vì nó có mạng lưới kinh

doanh rộng khắp ở các vùng nông thôn.
1.2.5.2. Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn duy trì sản xuất
Sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả có ý nghĩa quan trọng đối với sự tăng
trưởng kinh tế. Nếu như vốn tham gia vào quá trình đầu tư không đem lại hiệu quả sẽ
không có sự tăng trưởng thậm chí còn gây sức ép tới lạm phát, tạo ra kết cục trái
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

ngược. Thực tế cho thấy, quá trình sản xuất luôn trải qua những giai đoạn khác nhau,
vì vậy các doanh nghiệp nói chung và hộ sản xuất nói riêng có lúc thừa vốn có lúc
thiếu vôn. Việc vay bổ sung vốn lưu động sẽ giúp cho quá trình sản xuất được liên tục.
Mặt khác, vốn đầu tư từ bên ngoài vào còn giúp cho các thành phần kinh tế tham gia
vào quá trình đổi mới công nghệ, nhất là trong thời kỳ CNH_HDH đất nước như nước
ta hiện nay.
Với đặc trưng sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất với sự chuyên môn hóa sản

uế

xuất trong xã hội ngày càng cao, đã dẫn đến tình trạng các hộ sản xuất chưa thu hoạch
sản xuất, chưa có hàng hóa để bán thì chưa có thu nhập, nhưng trong khi đó họ vẫn cần

H

tiền để trang trải cho các khoản chi phí sản xuất, mua sắm đổi mới trang thiết bị và rất

nhiều khoản chi phí khác. Trong những lúc này thì hộ sản xuất cần có sự hỗ trợ giúp

tế

đỡ của tín dụng ngân hàng để có đủ vốn duy trì sản xuất được liên tục. Nhờ có sự hỗ
trợ về vốn, các hộ sản xuất có thể sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có khác như lao

h

động, tài nguyên đẻ tạo ra sản phẩm cho xã hội, thúc đẩy việc sắp xếp tổ chức lại sản

in

xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý từ đó nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh

cK

thần cho mọi người.

Như vậy có thể khẳng định rằng tín dụng ngân hàng có vai trò rất quan trọng đối
với việc đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Nhu

họ

cầu vay vốn để phát triển sản xuất là cần thiết và rất lớn, khu vực nông thôn trở thành
một thị trường to lớn của tín dụng ngân hàng, cũng vì thế mà thị phần của các hộ sản

Đ
ại


xuất trong dư nợ của ngân hàng nông nghiệp càng tăng.
1.2.5.3. Tín dụng ngân hàng góp phần hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn.
Vùng nông thôn là vùng sản xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết của xã hội, đang

trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa và là các ngành chịu sự tác động mạnh
nhất của thiên nhiên, cơ sở hạ tầng của nó cần có đầu tư lớn, thời gian hoàn vốn dài
cần có sự ưu đãi.
Đối với hộ sản xuất, kết quả của hộ trông chờ trên từng mảnh đất họ canh tác, rủi
ro rất lớn. Ở nông thôn trước đây phần lớn là các hợp tác xã tín dụng cùng các tổ chức
cho vay nặng lãi góp vốn, đóng hụi phát triển mạnh mẽ, hoạt động đan xen lợi dụng
lẫn nhau, gây nhu cầu khẩn trương, giả tạo với tiền tệ. Do hoạt động không có hiệu
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

quả, chủ yếu là lừa đảo chiếm đoạt vốn của bà con nông dân nên hàng loạt các hợp tác
xã tín dụng, chủ hụi tan rã và phá sản.
Trong khi các hợp tác xã tín dụng tan rã, hợp tác xã nông thôn chỉ tồn tại trên
danh nghĩa thì chính sách cho vay vốn trực tiếp của ngân hàng tới sản xuất như nguồn
nước mát làm dịu cơn khát vốn của hộ sản xuất. Tín dụng ngân hàng cho vay trực tiếp
tới hộ, cùng với chế độ lãi xuất ưu đãi không chỉ đáp ứng nhu cầu về vốn trong sản
xuất mà còn khuyến khích người sản xuất có thể mở rộng đầu tư, làm giàu trên thửa

uế


ruộng, mảnh đất mà họ có quyền sử dụng.
1.2.5.4. Tín dụng ngân hàng kiểm soát đồng tiền và thúc đẩy hộ sản xuất thực

H

hiện chế độ hoạch toán kinh tế

Ngân hàng với tư cách là trung tâm tiền tệ, tín dụng thanh toán, thông qua các

tế

nghiệp vụ thanh toán có thể kiểm soát bằng đồng tiền mọi hoạt động của nền kinh tế.
Trước khi cho vay CBTD phải nắm được toàn bộ tình hình sản xuất kinh doanh

h

của hộ sản xuất có nhu cầu xin vay, về những biến động trong thời kỳ sản xuất, có khả

in

năng lao động, kỹ năng sản xuất, tình hình vốn tự có. CBTD phải theo dõi trong quá

cK

trình sử dụng vốn vay hộ sản xuất có sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không? Có
thu được hiệu quả từ việc sử dụng vốn hay không? Thông qua đó CBTD nắm bắt được
khả năng thực sự của từng hộ để có chính sách đầu tư cho những hộ làm ăn hiệu quả,

họ


hỗ trợ kịp thời cho các hộ khó khăn mà biết năng động sáng tạo trong sản xuất. Từ đó
tín dụng ngân hàng có thể kiểm soát được toàn diện các hoạt động của hộ sản xuất.

Đ
ại

Khi tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn bổ sung cho quá trình sản
xuất của các hộ được tiến hành liên tục thì cũng là lúc ngân hàng buộc các hộ phải
hoàn trả nợ vay (cả gốc lẫn lãi) đúng thời gian trong hợp đồng tín dụng.
Như vậy, bằng động tác gián tiếp ngân hàng đã kích thích các hộ sản xuất nâng

cao hiệu quả sử dụng vốn, phải hoạch toán kinh doanh để tính toán có hiệu quả, giảm
chi phí sản xuất để sau khi trả nợ cho ngân hàng các hộ sản xuất vẫn còn lãi ròng là
thành quả gặt hái được sau quá trình lao động sản xuất.

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

1.2.5.5. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy hộ sản xuất tiếp cận thì trường mở rộng
sản xuất hàng hóa
Như đã trình bày, các hộ sản xuất đã quen với quá trình tự cung tự cấp, mọi sản
phẩm làm ra để cho tiêu dùng chính mình. Khi tín dụng ngân hàng đầu tư cho sản xuất
phải tiến đến bước phát triển lớn hơn trong sản xuất nông nghiệp, phải làm quen với
hình thức sản xuất hàng hóa. Sản phẩm làm ra không chỉ cung cấp cho tiêu dùng của

người làm mà nó còn là hàng hóa bán trên thị trường. Chỉ khi bán hàng hóa ra thì hộ

uế

sản xuất mới có khả năng trả lãi và nợ gốc cho ngân hàng. Chính quá trình bán hàng
hóa trên thị trường, với nền sản xuất hàng hóa và do tác động của cơ chế thi trường đã

H

giúp hộ sản xuất hình thành những biện pháp tốt nhất để tiếp cận và thích ghi với thị
trường, như nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi các loại cây trồng con giống theo

tế

thời vụ cho thích hợp, cải tiến các biện pháp kỹ thuật về giống, tiết kiệm vật tư để sản
phẩm làm ra đáp ứng được với nhu cầu thị trường, thu được lợi nhuận cao.

h

1.2.5.6. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất

in

trên cơ sở đó góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn

cK

Trong cơ chế thị trường, vai trò tập trung vốn sản xuất của tín dụng ngân hàng đã
được thực hiện ở mức độ cao hơn hẳn với cơ chế bao cấp cũ. Hiệu quả hoạt động kinh
doanh là vấn đề sống còn đối với các ngân hàng phải đảm bảo được độ an toàn và có


họ

lợi nhuận, tránh rủi ro trong cho vay.Bằng cách tập trung vốn vào các doanh nghiệp,
các hộ sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có nghĩa là vốn đã được bổ sung vào đúng chỗ

Đ
ại

còn thiếu, giúp cho các hộ sản xuất càng có điều kiện để mở rộng sản xuất có hiệu quả
hơn, đóng góp cho xã hội sản phẩm với chất lượng cao thúc đẩy quá trình tăng trưởng
kinh tế và đồng thời ngân hàng cũng đảm bảo tránh được rủi ro tín dụng.
Thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, ngân hàng phải quan

tâm đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay. Vì vậy ngân hàng sẽ
thúc đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn, tiết
kiệm vốn cho sản xuất và lưu thông, trên cơ sở đó hộ sản xuất phải tập trung vốn như
thế nào để sản xuất, góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn.

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

1.2.5.7. Tín dụng ngân hàng có vai trò về mặt chính trị xã hội
Tín dụng ngân hàng không những có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát

triển kinh tế mà còn có vai trò to lớn về mặt xã hội. Thông qua việc cho vay mở rộng
sản xuất đối với các hộ sản xuất đã góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người
lao động. Đó là một trong những vấn đề cấp bách hiện nay ở nước ta. Có việc làm,
người lao động có thu nhập sẽ hạn chế tiêu cực xã hội. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy
các ngành nghề phát triển, giải quyết việc làm cho lao động thừa ở nông thôn, hạn chế

uế

những luồn di dân vào thành phố. Thực hiện được vấn đề này là do các ngành nghề
phát triển sẽ làm tăng thu nhập cho nông dân, đời sống văn hóa, kinh tế xã hội tăng

H

lên, khoảng cách giữa nông thôn và thành thị càng nhích lại gần nhau, hạn chế bớt sự
phân hóa bất hợp lý trong xã hội, giữ vững an ninh chính trị.

tế

Ngoài ra, tín dụng ngân hàng thực hiện tốt các chính sách đổi mới của Đảng và
Nhà nước, điển hình là chính sách xóa đói giảm nghèo. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy

h

các hộ sản xuất phát triển nhanh, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, các hộ nghèo trở nên

in

khá hơn, hộ khá trở nên hộ giàu. Chính vì lẽ đó các tệ nạn xã hội dần dần được xóa bỏ

cK


như: rượu chè, cờ bạc, mê tín dị đoan, nâng cao trình độ dân trí, trình độ chuyên môn
của lực lượng kinh doanh. Qua đây, chúng ta thấy được vai trò của tín dụng ngân hàng
trong việc củng cố lòng tin của nông dân nói chung và hộ sản xuất nói riêng vào sự

họ

lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.

1.3. Hiệu quả cho vay hộ sản xuất

Đ
ại

1.3.1. Khái niệm hiệu quả cho vay
 Đối với ngân hàng:
Theo nghĩa hẹp, hiệu quả cho vay là sự tăng trưởng dư nợ đồng thời với việc

giảm tỷ lệ nợ quá hạn, ngân hàng thu hồi được cả gốc và lãi vay đúng thời hạn.
Theo nghĩ rộng, hiệu quả cho vay chính là tác dụng kinh tế xã hội của đồng vốn
ngân hàng cho vay để đầu tư phục vụ các chương trình phát triển kinh doanh.
 Đối với hộ sản xuất:
Hiệu quả cho vay chính là khoản vay được các hộ nông dân sử dụng đúng mục
đích với lãi xuất cho vay hợp lý, thủ tục đơn giản, đồng vốn sử dụng hiệu quả, mang
lại thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống của các hộ sản xuất.
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất
1.3.2.1.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất đối với ngân hàng:
1.3.2.1.1.Chỉ tiêu định tính
Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay trên cơ sở pháp lý, việc tuân thủ
các quy chế, quy trình nghiệp vụ của NHTM, việc thực hiện theo đúng cam kết trong
hợp đồng cho vay (hợp đồng tín dụng).
- Trên cơ sở pháp lý: hoạt động cho vay có hiệu quả nếu chấp hành đúng pháp

uế

luật của Nhà nước, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngân
hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

H

- Trên cơ sở quy chế cho vay của từng NHTM, hoạt động cho vay có hiệu quả
luôn phải tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những đặc điểm riêng

tế

có của mình, hầu hết các ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra các quy chế cho vay phù
hợp nhất. Cụ thể là các ngân hàng lập ra Sổ tay tín dụng, trong đó đưa ra các khái

h

niệm, quy định, quy trình và các hướng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ ngân hàng.


in

Các quy định trong quy trình cho vay được áp dụng cụ thể cho từng trường hợp xin

cK

vay ở mỗi NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay có hiệu quả. Do vậy việc tuân thủ
những quy trình là một điều kiện quan trọng, tiền đề của một khoản cho vay hiệu quả.
- Trên cơ sở hợp đồng cho vay: Khi tiến hành hoạt động cho vay, Ngân hàng và

họ

khách hàng sẽ lập nên một hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng tín dụng sẽ quy định
chi tiết về các yếu tố quan trọng như thời hạn vay, mục đích sử dụng vốn, số tiền vay,

Đ
ại

phương thức hoàn trả gốc, trả lãi,…và được thể hiện ở dạng những cam kết. Một
khoản vay được gọi là có hiệu quả khi nó được thực hiện đúng những cam kết đã kí
trong hợp đồng tín dụng.
Các nhóm chi tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của hiệu quả

cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một khoản vay được coi là
có hiệu quả. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn thận và toàn diện thì chúng ta cần xét
đến các chỉ tiêu định lượng.

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

1.3.2.1.2.Chỉ tiêu định lượng
Nhóm chỉ tiêu định lượng phản ánh mặt lượng của khoản vay, thông qua việc
phân tích các chỉ tiêu, tính toán và so sánh. Ta chia các chỉ tiêu thành những nhóm chỉ
tiêu chung để so sánh:
a. Nhóm quy mô cho vay hộ sản xuất:
Bao gồm các chỉ tiêu:
 Chỉ tiêu: Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay hộ sản xuất:
=

(DSCV hsx năm nay- DSCV hsx năm trước)

*100%

uế

Tỷ lệ tăng trưởng
DSCV hsx

H

DSCV hsx năm trước
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng cho vay hộ sản xuất qua các năm để


đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ cho
vay hộ sản xuất của ngân hàng càng ổn,có hiệu quả và ngược lại.

Tỷ lệ tăng trưởng
dư nợ hsx

tế

 Chỉ tiêu: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ của hộ sản xuất (%)
(Dư nợ hsx năm nay - Dư nợ hsx năm trước

h

*100%
Dư nợ hsx năm trước
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay hộ sản xuất qua các

in

=

cK

năm để đánh giá khả năng cho vay của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ cho
vay của Ngân hàng càng có hiệu quả.

họ

b. Chỉ tiêu:hệ số thu nợ của hộ sản xuất:
=


Doanh số thu nợ hsx

*100%
Doanh số cho vay hsx
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất trong việc thu nợ của Ngân

Đ
ại

Hệ số thu nợ (%)

hàng. Chỉ tiêu này thể hiện chất lượng thẩm định xét duyệt các khoản cho vay của
CBTD, đồng thời nói lên hiệu quả của các phương án sản xuất kinh doanh của các hộ
vay. Chỉ tiêu này càng cao thì càng có hiệu quả cho vay tốt.
c.Nhóm chỉ tiêu an toàn
Gồm:
 Chỉ tiêu : Tỷ lệ nợ quá hạn của hộ sản xuất (%)
Tỷ lệ nợ quá hạn
hsx (%)

=

Nợ quá hạn cho vay hsx

*100%
Tổng dư nợ cho vay hsx
Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất. Cho vay hộ

sản xuất chứa đựng nhiều rủi ro mà mỗi rủi ro là một thách thức đối với sự tồn tại và

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

phát triển của Ngân hàng đặc biệt là trong nên kinh tế thị trường hiện nay, do đó việc
đảm bảo thu hồi vốn vay đúng thời hạn là hết sức quan trọng và là yếu tố quyết định
hiệu quả cho vay hộ sản xuất của ngân hàng.
 Chỉ tiêu : Tỷ lệ nợ xấu của hộ sản xuất:
Tỷ lệ nợ xấu của
hsx (%)

Tổng nợ xấu hsx

=

*100%
Tổng dư nợ hsx
Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để

uế

phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nợ xấu là các khoản
nợ có khả năng mất vốn rất cao, một ngân hàng có nợ xấu càng nhiều thì nguy cơ mất

H


vốn rất cao. Hiện nay phân loại nợ xấu theo Quyết định 18 ban hành ngày 25/4/2007
về sửa đổi, bổ sung Quyết định 493 của NHNN về “Phân loại nợ, trích lập và sử dụng

tế

dự phòng để sử lý rủi ro tín dụng”, những khoản nợ được xếp từ nhóm 3 đến nhóm 5
là nợ xấu, bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên và nợ xấu được hiểu là nợ

h

không có khả năng thanh toán. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của

in

Ngân hàng càng kém, cho thấy hiệu quả cho vay hộ sản xuất không tốt, và ngược lại.

cK

 Chỉ tiêu: Vòng quay vốn tín dụng của hộ sản xuất
Vòng quay vốn tín
=
dụng hsx (vòng)

họ

Trong đó:

Dư nợ bình quân
trong kỳ


Dư nợ bình quân hsx

*100%

(Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)

*100%
2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, thời gian

Đ
ại

=

Doanh số thu nợ hsx

thu hồi nợ của Ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi
là tốt và việc đầu tư càng được an toàn, Ngân hàng có hiệu quả cho vay hộ sản xuất tốt
và ngược lại
 Chỉ tiêu: tỷ lệ khoản vay có tài sản đảm bảo của hộ sản xuất

Tỷ lệ khoản vay có
=
tải sản thế chấp hsx

Tổng khoản vay có thế chấp tài sản đảm bảo
của hsx


* 100%

Tổng doanh số cho vay hsx

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

14


×