Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
3
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Giới thiệu sách đã xuất bản:
1. Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa học, NXB Đại
học Quốc Gia Hà Nội (phát hành từ tháng 10/2015). Giá bán 70k
2. Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học, Quyển 1: Vơ Cơ, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội
(phát hành từ 08/ 04/ 2016). Giá bìa 126k – Giá bán 100k
Cách đặt mua sách từ tác giả: inbox (nhắn tin) qua facebook của tác giả
(hoặc qua số ĐT: 0974.892.901): Họ và tên/ số điện thoại/
địa chỉ người nhận/Tên sách/ số lượng quyển.
Cước phí bưu điện (ship): 1 Quyển (ship 30k); 2 Quyển (ship 35k); 3 quyển (ship
40k); 4 quyển (ship 45k); 5 quyển (ship 50k).
Quà tặng khi mua sách từ tác giả:
1. Tặng Bộ “Phân dạng câu hỏi Vô cơ trong đề thi Đại học từ 2007-2014 (2 file Đề
và Đáp án” khi mua cuốn “Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc gia”
2. Tặng Bộ “686 câu hỏi lí thuyết cốt lõi (trong 15 chuyên đề) + Giải chi tiết 4 đề
thi của Bộ GD từ 2013 – 2015 (2file đề và Đáp án”, khi mua cuốn “Chinh phục điểm 8,
9, 10
Hóa học, Quyển 1: Vơ cơ”
Dưới đây tôi xin dành tặng cho bạn đọc ba chuyên đề trong cuốn sách “Tuyển
tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc gia mơn Hóa học”
4
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
LỜI NĨI ĐẦU
Câu chuyện
Một lần, Anhxtanh được một phóng viên hỏi: Nếu ngài có 60 phút để giải quyết một vấn đề, ngài
sẽ làm như thế nào? Anhxtanh đáp: Tôi sẽ dành 55 phút để TÌM CÂU HỎI ĐÚNG, cịn 5 phút còn
lại vấn đề sẽ được giải quyết!
Sau đây mời các bạn đọc các CÂU HỎI ĐÚNG!
Tại sao bạn chọn cuốn sách này?
Các Cụ đã có dạy “Biết địch biết ta trăm trận trăm thắng”. Biết “ta” là thế nào? Bạn biết điểm
mạnh, điểm yếu của bản thân về mơn Hóa. Những nội dung nào dễ, nội dung nào khó? Mục tiêu
của bạn là bao nhiêu điểm cho mơn Hóa?
“địch” ở đây là cấu trúc đề thi, các dạng bài thi, nội dung kiến thức cơ bản cần học. Bạn đã làm
các đề thi của các năm trước hay chưa? Bạn đã từng thi thử để trải nghiệm không khí của cuộc thi
chưa?
Nếu câu trả lời là chưa hoặc chưa chủ động thì tơi chúc mừng bạn đã chọn đúng chìa khóa rồi!
Kinh nghiệm của tơi khi học là luôn xem đề các năm đã thi và làm lại nó như mình đi thi để xem
“đối phương” của mình như thế nào để có cách đối phó phù hợp!
Tại sao cuốn sách này có tựa đề là “Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT
Quốc Gia mơn Hố học”
Khi tơi nghiên cứu đề thi của các năm trước theo dạng chun đề thì tơi nhận thấy một điều vơ
cùng thú vị và hợp lý đó là đề thi có sự lặp lại ý tưởng, kiểu ra đề, kiểu đặt câu hỏi cũng như các
kiến thức. Các năm gần đây đề thi LẶP LẠI khoảng 50% ý tưởng của các năm trước do các
nguyên nhân sau:
1. Kiến thức khơng thay đổi vì sách giáo khoa khơng thay đổi. Nguyên tắc ra đề là xuất phát từ
các phản ứng trong sách giáo khoa và thêm các công thức tính tốn, giấu một yếu tố nào đó đi và
cho biết một số dữ kiện để tìm ra.
2. Các cơng thức thì cũng rất ít và khơng thay đổi.
3. Các kĩ năng, các phương pháp tư duy ít thay đổi.
4. Học sinh mỗi năm là khác nhau (có một lượng nhỏ thi lại nhưng khơng ảnh hưởng). Điều này
có nghĩa là học sinh gần như mới và kiểm tra những kiến thức cũ nên đề cần có sự lặp lại.
5. Khá nhiều kiến thức khó, nhạy cảm khơng được đưa vào kỳ thi do yêu cầu giảm tải của
chương trình. Điều này làm cho việc thi cử trở nên đơn giản hơn và do đó kiến thức ít đi nên buộc
phải lặp lại.
Điểm nổi bật của cuốn sách là gì?
1. Lí thuyết trọng tâm
Chương trình ba năm THPT được viết cơ đọng trong từng chun đề. Các vấn đề lí thuyết theo
cấu trúc đề thi THPT Quốc Gia được đề cập đầy đủ, giúp các em nhanh chóng củng cố và hệ thống
hóa kiến thức trọng tâm.
2. Câu hỏi cốt lõi có lời giải
5
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />Những câu hỏi cốt lõi, trích dẫn từ đề thi Quốc Gia những năm gần đây và một số câu hỏi thí
nghiệm, hình vẽ, câu hỏi hay và khó được trích dẫn trong các đề thi thử Quốc gia có chất lượng
tốt. Các câu hỏi được phân dạng theo từng chun đề giúp học sinh ơn tập nhanh chóng và hiệu
quả:
a) Các câu hỏi lí thuyết được giải rất chi tiết, với mỗi đáp án đúng, sai đều được phân tích rõ
ràng giúp cho học sinh hiểu và khắc sâu kiến thức.
b) Các câu hỏi bài tập được giải theo nhiều cách. Cách giải chi tiết giúp học sinh hiểu sâu về
diễn biến của các quá trình phản ứng. Cách giải nhanh giúp học sinh biết cách vận dụng tốt các
phương pháp bảo toàn và các kĩ năng giải nhanh, từ đó các em có thể giải vơ cùng nhanh chóng và
chính xác các bài tập trong đề thi.
Lợi ích mà bạn thu được từ cuốn sách này là gì?
1. Nếu bạn là học sinh
a) Bạn có một hệ thống kiến thức cốt lõi cần phải học và hiểu sâu sắc cũng như các hướng tư
duy, cách làm bài mà bạn cần luyện tập trước khi vào phòng thi.
b) Bạn hiểu được là đề thi cũng khơng q khó như bạn nghĩ và nếu bạn làm tốt các câu hỏi
trong cuốn sách này thì bạn hồn tồn có thể n tâm về điểm số của mình.
2. Nếu bạn là giáo viên
a) Bạn có một hệ thống câu hỏi câu hỏi cốt lõi hữu ích để tham khảo và làm tài liệu giảng dạy.
Bạn chỉ cần cho học sinh nắm chắc kiến thức trong đây đã là điều rất tuyệt vời.
b) Bạn nắm được các nội dung trọng tâm của đề thi và kiến thức cốt lõi cần dạy cho học sinh.
Điều này sẽ giúp bạn nhanh chóng đứng vững trên bục giảng với kiến thức và kỹ năng đầy mình.
Học sinh của bạn sẽ đỗ đạt nhiều hơn là điều chắc chắn. Có hạnh phúc nào hơn của một giáo viên
khi thấy học sinh của mình đỗ đạt phải khơng bạn?
3. Nếu bạn là sinh viên sư phạm
a) Bạn có tài liệu vơ cùng quan trọng để có thể đi gia sư cho học sinh của bạn.
b) Bạn có một hệ thống kiến thức cốt lõi và nó sẽ vơ cùng hiệu quả để tập làm giáo viên mà
những giáo viên nhiều kinh nghiệm mới có được.
Ai nên mua cuốn sách này?
Học sinh (Đương nhiên rồi!)
Giáo viên (Vô cùng hợp lý!)
Sinh viên (Khơng cịn nghi ngờ gì nữa!)
Bạn bè, người thân của học sinh (Mua làm quà, quá tuyệt vời!)
Và một lần nữa tôi chúc mừng bạn đã sở hữu “Bí kíp” tuyệt vời này!
Chúc bạn thành công!
Thân ái!
ThS. Trần Trọng Tuyền
6
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu ......................................................................................
3
Chuyên đề 1: Nguyên tử Bảng tuần hồn Liên kết hố học ..
5
Chun đề 2: Phản ứng oxi hoá khử Tốc độ phản ứng
Cân bằng hoá học ...............................................
Chuyên đề 3: Sự điện li pH........................................................
16
Chuyên đề 4: Các nguyên tố phi kim ..........................................
40
Chuyên đề 5: Đại cương về kim loại ...........................................
64
Chuyên đề 6: Kim loại kiềm kiềm thổ .......................................
86
Chuyên đề 7: Nhôm và hợp chất .................................................
102
Chuyên đề 8: Sắt và một số kim loại quan trọng .......................
118
Chuyên đề 9: Tổng hợp kiến thức vô cơ.....................................
139
Chuyên đề 10: Đại cương về hữu cơ ...........................................
158
Chuyên đề 11: Hiđrocacbon .........................................................
169
Chuyên đề 12: Dẫn xuất halogen Ancol Phenol ...................
190
Chuyên đề 13: Anđehit Xeton Axit cacboxylic ......................
211
Chuyên đề 14: Este Lipit và chất béo .......................................
227
Chuyên đề 15: Cacbohiđrat ..........................................................
246
Chuyên đề 16: Amin Aminoaxit Peptit và protein.................
256
Chuyên đề 17: Polime và vật liệu polime ....................................
278
Chuyên đề 18: Tổng hợp hữu cơ .................................................
285
26
7
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Chuyên đề 3: Sự điện li – pH
A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. CHẤT ĐIỆN LI
+ Chất điện li mạnh:
Là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li hoàn toàn ra ion.
Gồm: axit mạnh, bazơ mạnh, hầu hết các muối tan.
H+ + Cl – ; (NH4 )2 CO3
2NH4 + CO32
Ví dụ: HCl
+ Chất điện li yếu:
Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hịa tan ra ion.
Gồm: Axit trung bình, axit yếu, bazơ yếu …
H2 PO4 + H+ ; NH3 + H2O
NH 4 + OH
Ví dụ: H3PO4
+ Chất khơng điện li:
Là chất khi tan trong nước, các phân tử hịa tan đều khơng phân li ra ion.
Ví dụ: etanol, glucozơ…
2. MÔI TRƢỜNG DUNG DỊCH MUỐI
+ Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh (KCl, Ca(NO3)2…) có mơi trường trung tính.
+ Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ yếu (FeCl2, Al2(SO4)3, NH4Cl…) có mơi trường axit.
+ Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh (Na 2CO3, CH3COONa…) có mơi trường bazơ.
3. TÍNH pH CỦA DUNG DỊCH
+ Dung dịch axit: pH = - lg[H+]
+ Dung dịch bazơ: pH = - lg[OH –] → pH = 14 – pOH
4. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
+ Điều kiện xảy ra phản ứng: Sản phẩm có chất kết tủa hoặc chất khí hoặc chất điện li yếu.
+ Viết phương trình ion rút gọn:
Các chất điện li mạnh viết dạng ion
Các chất điện li yếu, chất rắn, chất khí giữ nguyên dạng phân tử.
Giản ước hoặc triệt tiêu các loại ion giống nhau ở hai vế.
Ví dụ: CaCO3 (rắn) + 2HCl (dd)
CaCl2 (dd) + H2O + CO2↑
8
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />2+
→ Phương trình ion: CaCO3 + 2H+
Ca + H2O + CO2↑
5. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN ĐIỆN TÍCH
+ Nội dung: Dung dịch các chất điện li ln trung hịa về điện
+ Biểu thức: Tổng số mol điện tích dương = Tổng số mol điện tích âm
n®t (+) = n®t ( ) (số mol điện tích = số mol ion × điện tích ion)
B. CÂU HỎI CỐT LÕI CĨ LỜI GIẢI
3.1. Chất điện ly, axit, bazơ, lưỡng tính
Câu 1 (B-08): Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11
CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
(saccarozơ),
D. 2.
Hướng dẫn giải:
Các chất điện li trong dãy trên là: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4 →
Đáp án B.
Câu 2 (A-08): Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4) 3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4) 2CO3. Số chất
đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Hướng dẫn giải:
Các chất trong dãy trên đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là: Al, Al2O3,
Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3 → Đáp án B.
Các phương trình hố học xảy ra:
2Al 6HCl
2AlCl3 3H 2
3
NaAlO2 H 2
Al NaOH H 2 O
2
2AlCl3 3H2 O
Al O 6HCl
2 3
2NaAlO2 H2 O
Al2 O3 2NaOH
ZnCl 2 H 2 O
Zn OH 2 2HCl
Na 2 ZnO2 2H 2 O
Zn OH 2 2NaOH
NaHS HCl NaCl H2 S
Na 2 S H2 O
NaHS NaOH
9
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
2NH 4 Cl H 2O CO 2
NH 4 2 CO3 2HCl
Na 2 CO3 2NH 3 2H 2O
4 2 CO3 2NaOH
NH
Câu 3: Cho các chất: Al, Zn, NaHCO 3 NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất có
tính chất lưỡng tính là
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Hướng dẫn giải:
Các chất trong dãy trên có tính chất lưỡng tính là: NaHCO3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3,
Cr(OH)3 → Đáp án B.
Chú ý: Al, Zn vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với NaOH, nhưng không phải là chất
lưỡng tính.
Câu 4 (CĐ-08): Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4).
Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1).
B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (3), (4), (1).
Hướng dẫn giải:
Ta có: pH = lg[H+] → [H+] tăng thì pH giảm
→ pH (axit) < pH (trung tính) < pH (bazơ).
H2SO4, HCl có mơi trường axit (pH < 7)
[H2SO4] = [HCl]; H2SO4 phân li ra 2H+, HCl phân li ra 1H+
→ [H ]( H2SO4 ) 2[H ]( HCl ) pH( H2SO4 ) pH( HCl ) 7
KNO3 có mơi trường trung tính (pH = 7).
Na2CO3 có mơi trường bazơ ( pH > 7).
Giá trị pH: (2) < (3) < (4) < (1) → Đáp án D.
3.2. Phản ứng ion trong dung dịch
Câu 5 (B-09): Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 ;
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2 ;
(4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 ;
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6).
B. (1), (3), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (3), (4), (5), (6).
10
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Hướng dẫn giải:
(1) (NH 4 )2SO4 +BaCl2
BaSO4 2NH 4 Cl
PT ion
SO4 2 Ba 2
BaSO4
(2) CuSO4 Ba(NO3 )2
BaSO4 Cu(NO3 )2
PT ion
2
2
SO4 Ba
BaSO4
(3) Na 2SO4 BaCl 2
BaSO4 2NaCl
PT ion
2
2
SO4 Ba
BaSO4
(4) H2SO4 BaSO3
BaSO4 H2 O SO2
PT ion
2 –
2H SO4 BaSO3
BaSO4 H 2 O SO2
(5) (NH 4 )2 SO4 Ba(OH) 2
BaSO4 2NH3 2H 2 O
PT ion
2
2
2NH 4 SO4 Ba 2OH
BaSO4 2NH 3 H
2 2O
(6) Fe2 (SO4 )3 3Ba(NO3 ) 2
3BaSO4 2Fe(NO3 )3
PT ion
2 –
2
SO4 Ba
BaSO4
→ Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: (1), (2), (3), (6).
→ Đáp án A.
Câu 6 (A-12): Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl
FeCl2 + H2S
(b) Na2S + 2HCl
2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O
2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
(d) KHSO4 + KHS
K2SO4 + H2S
(e) BaS + H2SO4 (loãng)
BaSO4 + H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+
H2S là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
Phương trình ion rút gọn của các phản ứng trên là:
2+
(a) FeS + 2H+
+ H2S↑
Fe
(b) S2 – + H+
H2S↑
(c) 2Al3+ + 3S2– + 6H2O
2Al(OH)3↓ + 3H2S↑
(d) H+ + HS–
H2S↑
11
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
(e) BaS (r) + 2H+ + SO42–
BaSO4↓ + H2S↑
Chỉ có phương trình (b) có phương trình ion rút gọn là S2 + 2H+
H2S
→ Đáp án A.
Câu 7 (A-13): Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
A. HNO3.
B. HCl.
C. K3PO4.
D. KBr.
Hướng dẫn giải:
HNO3 không phản ứng với AgNO3 → Đáp án A
Các chất còn lại đều tạo kết tủa với AgNO3:
HCl + AgNO3
AgCl↓ (trắng) + HNO3
K3PO4 + 3AgNO3
Ag3PO4↓ (vàng) + 3KNO3
KBr + AgNO3
AgBr↓ (vàng đậm) + KNO3
Câu 8 (A-10) : Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng
được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Hướng dẫn giải:
Các chất tác dụng với NaOH loãng ở nhiệt độ thường là : NaHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl →
Đáp án B
NaHCO3 + NaOH
Na2CO3 + H2O
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + 2H2O
HF + NaOH
NaF + H2O
Cl2 + 2NaOH
NaCl + NaClO + H2O
NH4Cl + NaOH
NaCl + NH3↑ + H2O
Câu 9 (A-09):Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2,
Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi
phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Hướng dẫn giải:
12
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Các ống nghiệm có kết tủa khi cho Ba(OH)2 đến dư vào là : (NH4)2SO4, FeCl2, K2CO3 .
Cr(NO3)3, Al(NO3)3 tạo kết tủa sau đó tan trong Ba(OH)2 dư.
→ Đáp án D.
Các phương trình hố học xảy ra:
NH4)2SO4 + Ba(OH)2
BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
FeCl2
+ Ba(OH)2
BaCl2 + Fe(OH)2↓
K2CO3 + Ba(OH)2
BaCO3↓ + 2KOH
2Cr(NO3 )3 3Ba(OH)2
2Cr(OH)3 3Ba(NO3 )2
Ba(CrO 2 )2 4H 2 O
2Cr(OH)3 Ba(OH)2
2Al(OH)3 3Ba(NO3 )2
2Al(NO3 )3 3Ba(OH)2
Ba(AlO 2 )2 4H 2 O
2Al(OH)3 Ba(OH)2
Câu 10 (B-10): Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch : CaCl2, Ca(NO3)2,
NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4.
B. 7.
C. 5.
D. 6.
Hướng dẫn giải:
Những chất trong dãy trên tạo kết tủa với Ba(HCO3)2 là: NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4,
Ca(OH)2, H2SO4 → Đáp án D.
Các phương trình hố học xảy ra:
2NaOH + Ba(HCO3)2
BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O
Na2CO3
+ Ba(HCO3)2
2NaHCO3 + BaCO3↓
2KHSO4 + Ba(HCO3)2
BaSO4↓ + K2SO4 + 2H2O + 2CO2↑
Na2SO4 + Ba(HCO3)2
BaSO4↓ + 2NaHCO3
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2
BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
H2SO4 + Ba(HCO3)2
BaSO4↓ + 2H2O + 2CO2↑
HCl + Ba(HCO3)2
BaCl2 + CO2↑ + H2O
Câu 11 (CĐ-09): Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung
dịch là:
A. Al3+, NH4+, Br-, OH-
B. Mg2+, K+, SO42-, PO43-
13
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
D. Ag+, Na+, NO3-, Cl –
C. H+, Fe3+, NO3-, SO42Hướng dẫn giải:
A. Các ion Al3+, NH4+, Br-, OH- không cùng tồn tại trong một dung dịch vì :
Al3+ + 3OH –
Al(OH)3↓
NH4+ + OH –
NH3↑ + H2O
B. Các ion Mg2+, K+, SO42-, PO43- không cùng tồn tại trong một dung dịch vì :
3Mg2+ + 2PO43 –
Mg3(PO4)2↓
C. Các ion H+, Fe3+, NO3-, SO42 – cùng tồn tại trong một dung dịch vì các ion trên khơng phản ứng
với nhau.
D. Các ion Ag+, Na+, NO3-, Cl không cùng tồn tại trong một dung dịch vì :
Ag+ + Cl –
AgCl↓
→ Đáp án C.
Câu 12 (A-09): Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và
Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước
(dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol của mỗi chất là a mol
Hỗn hợp Na2O và Al2O3:
Na2O + H2O
2NaOH
a →
2a
Al2O3 + 2NaOH
2NaAlO2 + H2O
a →
2a
→ Hỗn hợp Na2O và Al2O3 tan hoàn toàn trong nước dư chỉ tạo dung dịch.
Hỗn hợp Cu và FeCl3:
FeCl3 tan hoàn toàn trong H2O dư.
CuCl2 + FeCl2
Cu + 2FeCl3
a
2
← a
14
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
a
2
(dư)
→ Hỗn hợp Cu và FeCl3 khơng tan hồn tồn trong nước dư.
Hỗn hợp BaCl2 và CuSO4:
BaCl2 và CuSO4 tan trong nước dư sau đó tác dụng với nhau tạo kết tủa
BaCl2 + CuSO4
BaSO4↓ + CuCl2
Hỗn hợp Ba và NaHCO3:
Ba + 2H2O
Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + 2NaHCO3
BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Vậy chỉ có hỗn hợp Na2O và Al2O3 tan hoàn toàn trong nước dư chỉ tạo dung dịch
→ Đáp án C.
3.3. Bài toán pH
Câu 13 (B-13): Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá
trị pH nhỏ nhất?
A. NaOH.
B. HCl.
C. H2SO4.
D. Ba(OH)2.
Hướng dẫn giải:
Với NaOH: [OH–] =[NaOH] = 0,1 → [H+] = 10 – 3.
Với HCl: [H+] = [HCl] = 0,1.
Với H2SO4: [H+] = [H2SO4] = 2.0,1 = 0,2.
Với Ba(OH)2: [OH –] = 2[Ba(OH)2] = 2.0,1 = 0,2 → [H+] = 5.10 – 14.
[H+] càng lớn thì pH càng nhỏ → H2SO4 có giá trị pH nhỏ nhất → Đáp án C.
Câu 14 (CĐ-11): Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0
thu được dung dịch Y có pH =11,0. Giá trị của a là
A. 1,60.
B. 0,80.
C. 1,78.
D. 0,12.
Hướng dẫn giải:
Dung dịch Y có pH = 11 → pOH=3 → [OH –]dư = 10 –3 → n OH
dư
= 10-3(a + 8)
KOH có pH = 12 → pOH =2 → [OH –] = 10-2 → n OH 102.a
HCl có pH = 3 → [H+] = 103 → n H 103.8 = 0,008 mol
Phương trình ion: H+
+
OH
H2O
15
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
0,008 → 0,008
Ta có: nOH ban đầu = nOH phản ứng + nOH dư → 102.a = 103(a + 8) + 0,008 → a = 1,78
→ Đáp án C.
Câu 15 (A-07): Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M
và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch khơng
đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 7.
B. 1.
C. 2.
D. 6.
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
n H 1n HCl 2n H2SO4 0, 25.1 (0.25.0,5).2 0,5 ; n H2 5,32 : 22, 4 0, 2375
→ nH
dư
= 0,5 – 0,475 = 0,025 → [H+]dư =
0,025
= 0,1→ pH = 1→ Đáp án B.
0,25
Cách 2:
BTNT. H
n H p
2n H2 0,2375.2 0, 475 mol → n H dư = 0,5 – 0,475 = 0,025
→ [H+]dư =
0,025
= 0,1 → pH = 1 → Đáp án B.
0,25
Câu 16 (B-07): Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung
dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7.
B. 2.
C. 1.
D. 6.
Hướng dẫn giải:
n OH 2n Ba(OH)2 1n NaOH 2.0, 01 0, 01 0, 03
n H 2n H2SO4 1n HCl 2.0, 015 0, 005 0, 035
H OH
H 2O
mol p: 0,03 0,03
16
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
n H d 0,005 mol [H ]
0,05
0,01 pH 2 → Đáp án B.
0,1 0,4
Câu 17 (B-09): Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung
dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0.
B. 1,2.
C. 1,0.
D. 12,8.
Hướng dẫn giải:
n H 2n H2SO4 1n HCl 2.0,1.0, 05 0,1.0,1 0, 02 mol
n OH 1n NaOH 2n Ba(OH)2 0,1.0, 2 2.0,1.0,1 0, 04 mol
H OH
H 2 O
mol p: 0,02 0, 02
n OH d 0,04 0,02 0,02 [OH ] d =
0,02
0,1 M
0,1 0,1
pOH 1 pH 13 → Đáp án A.
3.4. Tính theo phương trình ion, định luật bảo tồn điện tích
Câu 18 (B-14): Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai chất
tan. Mặt khác, cho a gam dung dịch muối X tác dụng với a gam dung dịch Ba(OH) 2, thu được 2a
gam dung dịch Y. Công thức của X là
A. KHS.
B. NaHSO4.
C. NaHS.
D. KHSO3
Hướng dẫn giải:
+ KHS hoặc KHSO3 tác dụng NaOH tạo dung dịch chứa 3 chất tan → Loại A, D.
+ a gam dung dịch NaHSO4 tác dụng a gam dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa → thu được < 2a
gam dung dịch Y → Loại B.
→ Đáp án C.
Câu 19 (B-14): Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2.
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là
A. SO24 và 56,5.
B. CO32 và 30,1. C. SO24 và 37,3.
D. CO32 và 42,1.
Hướng dẫn giải
CO32 t³o kÕt tða víi Mg 2 Y l¯ SO24
BT§T
1n K 2n Mg2 1n Na 1n Cl 2n SO2 a = 0,2
4
17
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
→ m = 0,1.39 + 0,2.24 + 0,1.23 + 0,2.35,5 + 0,2.96 = 37,3 gam → Đáp án C.
Câu 20 (A-13): Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 2,33 gam.
B. 1,71 gam.
C. 3,31 gam.
D. 0,98 gam.
Hướng dẫn giải
1,37
0, 01 mol; n CuSO4 1.0, 01 0, 01 mol
137
Ba + 2H 2 O
Ba(OH) 2 + H 2
n Ba
0, 01
0,01
Ba(OH) 2 CuSO 4
BaSO 4 + Cu(OH) 2
0,01
0,01
0,01
0,01
→ m = 0,01.233 + 0,01.98 = 3,31 gam → Đáp án C.
Câu 21 (A-10): Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung
dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt
khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng
thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,08 và 4,8.
B. 0,04 và 4,8.
C. 0,14 và 2,4.
D. 0,07 và 3
Hướng dẫn giải:
n BaCO3
11,82
7
0, 06 mol; n Ca (OH)2
0, 07 mol
197
100
OH HCO3 CO32 H2O
0,12
0,12 ← 0,12
Thí nghiệm 1: CO32 + Ba2+dư
BaCO3↓
0,06
Thí nghiệm 2: CO
2
3
←
+ Ca
2+
dư
0,06
CaCO3
0,06 →
0,06
t
CaCO3↓ + H2O + CO2↑
Ca(HCO3)2
0
0,01
←
0,01
→ n HCO dư = 2. n Ca(HCO ) 2.0, 01 0, 02
3
3 2
18
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
→ 1 lít dung dịch X có: 0,06 mol CO32 ; 0,02mol HCO3 dư; Na+
→ 2 lít dung dịch X có: 0,12 mol CO32 ; 0,04mol HCO3 dư; Na+
→ n NaHCO3 n HCO 0,12 0,04 0,16 = 2a → a = 0,08 mol
3
→ n NaOH n OH 0,12 → m = 0,12.40 = 4,8 gam → Đáp án A.
Câu 22 (B-10): Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là
1
1
dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho dung
2
2
0,1. Cho
dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi
đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21.
B. 9,26.
C. 8,79.
D. 7,47.
Hướng dẫn giải:
1
dung dịch X phản ứng với Ca(OH)2:
2
2HCO3 – + OH –dư
CO3 + H2O
0,03
← 0,03
Ca2+dư
+ CO3
0,03
2-
CaCO3↓
← 0,03
1
dung dịch X phản ứng với NaOH:
2
2HCO3 – + OH – dư
CO3 + H2O
0,03
2+
Ca
0,03
+
CO32-
0,02 ← 0,02
→ Trong
CaCO3↓
← 0,02
1
X có : 0,03 mol HCO3 , 0,02 mol Ca2+, x mol Na+, 0,05 mol Cl2
BT§T
0,02.2 x = 0,03 0,05 x 0,04 mol
→ Trong X có: 0,06 mol HCO3 , 0,04 mol Ca2+, 0,08 mol Na+, 0,1mol Clt
CO32 + H2O + CO2
Đun sơi X đến cạn thì: 2 HCO3
0
0,06 →
0,03
19
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
→ m = 0,03.60 + 0,04.40 + 0,08.23 + 0,1.35,5 = 8,79 gam → Đáp án C.
Câu 23 (A-10): Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl–; 0,006 mol
HCO3 và 0,001 mol CO3 . Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam
Ca(OH)2. Giá trị của a là
A. 0,180.
B. 0,120.
C. 0,444.
D. 0,222.
Hướng dẫn giải:
Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần vừa đủ x mol Ca(OH)2
Ph¬ng trình điện li: Ca(OH)2
Ca 2 2OH
x x 2x
Các phương trình ion rút gọn khi cho Ca(OH)2 vào dung dịch X:
OH –
+ HCO3
CO3 + H2O
2x →
Ca2+
0,006 →
+
0,006
CO32
CaCO3↓
(0,003 + x) → 0,006
2x 0, 006
→
x 0, 003 → a = 0,003.74 = 0,222 gam → Đáp án D.
0, 003 x 0, 006
Câu 24 (CĐ-08): Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42, NH4+, Cl. Chia dung dịch X thành hai
phần bằng nhau:
Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và
1,07 gam kết tủa;
Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (q trình cơ cạn chỉ có nước
bay hơi).
A. 3,73 gam.
B. 7,04 gam.
C. 7,46 gam.
D. 3,52 gam.
Hướng dẫn giải:
Phần 1: NH4+ + OH–
NH3↑ + H2O
0,03
← 0,03
Fe3+ + 3OH
Fe(OH)3↓
20
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
0,01
←
0,01
Phần 2: Ba2+ + SO24 → BaSO4↓
0,02
← 0,02
BT§T
3n Fe3 1n NH 2nSO 2 1n Cl → n Cl 3.0, 01 0, 03 2.0, 02 0, 02 mol
4
→
4
1
dung dịch X có: 0,03 mol NH 4 ; 0,01 mol Fe3+; 0,02 mol SO24 ; 0,02 mol Cl2
→ mX = 2(0,03.18 + 0,01.56 + 0,02.96 + 0,02.35,5) = 7,46 gam → Đáp án C.
Câu 25 (B-14): Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng
nhau:
Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa.
Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.
Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.
Giá trị của V là
A. 180.
B. 200.
C. 110.
D. 70.
Hướng dẫn giải:
Phần 2 → n HCO
3
35,46 7,88
0,14
197
Phần 1 → nCO 7,88 :197 0,04 mol
2
3
→
44,7
0,04(2R 60) 0,14(R 61) => R = 18 (NH 4 )
3
Phần 3 → nKOH 1nNH 1nHCO (0,04 2 0,14) 0,14 0,36
4
3
→ V = 0,18 lít = 180 ml → Đáp án A.
Chuyên đề 4: Các nguyên tố phi kim
A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. NHĨM HALOGEN
a) Đơn chất:
21
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
TÝnh oxi hãa: F2 > Cl 2 > Br2 > I 2
F2 chØ cã tÝnh oxi hãa; Cl 2 ®Õn I 2 còn có thêm tính khừ
+ Tớnh cht húa học:
Tác dụng với kim loại:
t
2FeCl3;
2Fe + 3Cl2
t
FeI2
Fe + I2
0
0
Tác dụng với H2O
HCl + HClO; Br2 + H 2 O
HBr + HClO
Cl 2 + H 2 O
dung dÞch níc clo
dung dÞch níc Brom
2HF + 1 O2 ; I 2 kh«ng ph°n øng víi H 2 O
F2 + H 2 O
2
Tác dụng với H2: H2 + X2 → 2HX
(Điều kiện xảy ra phản ứng: F2 xảy ra ngay trong bóng tối, Cl2 cần ánh sáng, Br2 cần nhiệt độ, I2
cần xúc tác và nhiệt độ).
Tác dụng với dung dịch bazơ
t thêng
Cl2 + 2NaOH
NaCl + NaClO + H2 O
0
NícJaven
30-40 C
Cl2 + Ca(OH)2
CaOCl 2 + H2 O
0
Clorua v«i
3Cl2 + 6KOH
5KCl + KClO3 +3H2 O
®un nãng
Kali clorat
Tác dụng với muối của halogen yếu hơn
Cl2 + 2NaBr
2NaCl + Br2;
Cl2 + 2NaI
2NaCl + I2
+ Điều chế:
Trong phịng thí nghiệm: Cl2 điều chế từ HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như
KMnO4, K2Cr2O7, KClO3, MnO2…
2KMnO4 + 16HCl
2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
K2Cr2O7 + 14HCl
2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
Trong công nghiệp: F2 từ hỗn hợp (KF, HF) lỏng; Cl2 từ NaCl; Br2 từ nước biển; I2 từ rong biển.
®pdd
2NaOH + Cl2 ↑ + H2↑
2NaCl + H2O
MN
b) Axit halogenhiđric
+ Lực axit tăng dần: HF << HCl < HBr < HI
SiF4+ 2H2O
HF là axit yếu và ăn mòn thủy tinh: SiO2 + 4HF
22
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
+ Tính khử tăng dần: HF << HCl < HBr < HI
t
MnO2 + 4HCl
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0
2FeCl3 + 2HI
2FeCl2 + I2 + 2HCl
+ Điều chế:
t
CaF2 + H2SO4 (đặc)
CaSO4 + 2HF↑ (Trong phịng thí nghiệm)
0
t
NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc)
Na2SO4 + 2HCl↑ (Trong phịng thí nghiệm)
0
t
H2 + Cl2
2HCl (Trong cơng nghiệp)
c) Muối halogenua
+ Tính khử tăng dần: F– << Cl– < Br– < I–
0
Br2 + 2NaI
2NaBr + I2
2+
2Fe3+ + 2I –
2Fe + I2
+ Nhận biết: Dựa vào sản phẩm của phản ứng trao đổi với dung dịch AgNO3:
AgCl↓ trắng; AgBr↓ vàng nhạt; AgI↓ vàng đậm (AgF tan trong nước).
2. NHĨM OXI – LƢU HUỲNH
a) Đơn chất
+ Tính chất hóa học: O2 chỉ có tính oxi hóa; S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
t
Fe3O4;
3Fe + 2O2
t
FeS
Fe + S
t thêng
HgS;
Hg + S
t
SF6
S + 3F2
0
0
0
0
t
H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O
S + 6HNO3 (đặc)
+ Điều chế oxi:
0
t
K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Trong phịng thí nghiệm: 2KMnO4
0
t
2KCl + 3O2
2KClO3
0
điện phân
Trong cụng nghip: 2H2O
2H2 + O2 hoặc chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng.
b) Hiđrosunfua (H2S)
+ Tính axit yếu:
H2S + 2NaOH
Na2S + 2H2O;
H2S + 1NaOH
NaHS + 1H2O
+ Tính khử mạnh:
2H2S + O2 (thiếu)
2S + 2H2O;
23
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />t
2SO2 + 2H2O
2H2S + 3O2 (dư)
0
c) Muối sunfua: (i) tan trong nước: Na2S, (NH4)2S…; (ii) tan trong axit lỗng: FeS, ZnS…; (iii)
khơng tan trong axit lỗng: CuS, PbS, Ag2S…
CuSO4 + H2S → CuS↓ (đen) + H2SO4;
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S↑
d) Lƣu huỳnh đioxit (SO2)
SO2 là chất khí mùi hắc, tan nhiều trong nước, có khả năng tẩy màu.
SO3
+ Tính khử: 2SO2 + O2
450 C
V2 O5
0
SO2 + Br2 + 2H2O
H2SO4 + 2HBr
5SO2 + H2O + KMnO4
K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
+ Tính oxi hóa: SO2 + 2H2S
3S + 2H2O
+ Điều chế: Na2SO3 + H2SO4
Na2SO4 + SO2↑ + H2O (Trong PTN)
t
2Fe2O3 + 8SO2
4FeS2 + 11O2
0
e) Oleum (H2SO4.nSO3)
H2SO4 + nSO3
H2SO4.nSO3 ; H2SO4.nSO3 + nH2O
(n+1)H2SO4
f) Axit sunfuric (H2SO4)
+ H2SO4 loãng là axit mạnh
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑; Cu + H2SO4 (loãng)
khơng phản ứng
+ H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh
t
Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
2Fe + 6H2SO4 (đặc)
0
t
CuSO4 + SO2 + 2H2O
Cu + 2H2SO4 (c)
0
H SO đặc
+ H2SO4 đặc có tính háo nước: C12H22O11
12C (đen) + 11H2O
2
4
+ Cách pha loãng: Cho từ từ axit vào nước, khơng được làm ngược lại.
3. NHĨM NITƠ – PHOTPHO
a) Đơn chất
+ Tính chất hóa học: N2 và P vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Ở điều kiện thường N2 kém
hoạt động vì có liên kết ba (N≡N) bền vững.
t
Mg3N2 ;
3Mg + N2
0
24
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />t
Ca3P2
3Ca + 2P
0
t
H3PO4 + 5NO2 + H2O
P + 5HNO3 (đặc)
0
+ Điều chế:
Trong phịng thí nghiệm
®un
NH4Cl + NaNO2
N2 + NaCl + 2H2O
®un
NH4NO2
N2 + H2
Trong công nghiệp: N2 thu từ chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng.
1200 C
3CaSiO3 + 2P + 5CO
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C
0
b) Amoniac (NH3)
NH+4 + H2 O (đổi màu chất chỉ thị)
+ Tính bazơ yếu: NH3 + H2 O
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O
Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
+ Tạo phức chất: Zn(OH)2, Cu(OH)2, AgCl… tan trong dung dịch NH3 tạo dung dịch phức chất.
Cu(OH)2 + 4NH3
[Cu(NH3)4](OH)2 (dung dịch xanh thẫm)
+ Tính khử
t
2N2 + 6H2O;
4NH3 + 3O2
0
850 C
4NO + 6H2O
4NH3 + 5O2
Pt
0
2NH3 + 3Cl2
N2 + 6HCl;
t
3Cu + N2 + 3H2O
3CuO + 2NH3
0
c) Axit nitric (HNO3)
3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
3Cu + 8HNO3
3Cu + 8H + + 2NO3
3Cu 2+ + 2NO + H 2O
3Fe2+ + 4H + + NO3
3Fe3+ + NO + H2 O
Cu + 4HNO3 (đặc)
Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
P + 5HNO3 (đặc)
H3PO4 + 5NO2↑ + 2H2O
C + 4HNO3 (đặc)
CO2 + 4NO2↑ + 2H2O
d) Muối nitrat
+ Tính kém bền với nhiệt: Tất cả các muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân hủy
25
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />t
2M(NO3)n
2M(NO2)n + nO2 (M là Na, K, Ca…)
0
t
2M(NO3)n
M2On + 2nNO2 + 0,5nO2 (M là Mg đến Cu)
0
t
AgNO3
Ag + NO2 + 0,5O2
0
t
Chú ý: 2Fe(NO3)2
Fe2O3 + 4NO2 + 0,5O2
0
+ Tính oxi hóa: Khi có mặt axit, muối nitrat có tính oxi hóa mạnh tương tự axit nitric.
Ví dụ 1: Cho Cu và dung dịch HCl vào dung dịch KNO3
3Cu + 8H+ + 2NO-3
3Cu2+ + 2NO + H2 O
Ví dụ 2: Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl
3Fe2+ + 4H+ + NO-3
3Fe3+ + NO + H2O
e) Axit phophoric (H3PO4)
Là axit trung bình, tác dụng với kiềm có thể tạo ra hỗn hợp muối:
1 T 2 : NaH 2 PO 4 v Na 2 HPO 4
n NaOH
Đ ặt
T 2 T 3 : Na 2 HPO 4 v¯ Na 3PO 4
n H3PO4
T 3 : Na PO v¯ NaOH d
3
4
f) Phân bón hóa học
+ Phân đạm: Cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và amoni: NH 4NO3, NaNO3,
(NH2)2CO (đạm ure). Độ dinh dưỡng = %mN
+ Phân lân: Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat: Ca(H2PO4)2.
Độ dinh dưỡng = %m P O
2
5
+ Phân kali: Cung cấp kali cho cây dưới dạng ion K+: KCl, K2SO4, K2CO3.
Độ dinh dưỡng = %m K O
2
+ Phân hỗn hợp
Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi là phân NPK.
Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3
+ Phân phức hợp: amophot chứa: (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
4. NHÓM CACBON – SILIC
a) Đơn chất:
+ Cacbon và silic vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
26
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook:
Trang của chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />t
CO2;
C + O2
t
Al4C3
4Al + 3C
Si + 2F2
SiF4;
t
Mg + Si
Mg2Si
0
0
0
+ Hơi nước khử than nóng đỏ, tạo thành hỗn hợp khí gồm CO, CO2 và H2:
t
CO + H2;
C + H2O
t
CO2 + 2H2
C + 2H2O
0
0
+ Si tác dụng mạnh với dung dịch kiềm:
Si + 2NaOH + H2O
Na2SiO3 + 2H2↑
b) Cacbon oxit (CO)
+ Khử các oxit kim loại từ ZnO trở đi (ở nhiệt độ cao)
t
Zn + CO2
Ví dụ: ZnO + CO
0
t
2CO2
+ Tác dụng với O2: 2CO + O2
0
c) Cacbon đioxit (CO2)
+ Tác dụng với dung dịch bazơ:
CO2 2OH
CO32 H2O;
CO2 1
OH
HCO3
+ Tác dụng với chất khử mạnh:
t
2MgO + C;
CO2 + 2Mg
0
t
Si + CO2
SiO2 + C
0
d) Silic đioxit – muối silicat
+ SiO2 tan trong axit HF: SiO2 + 4HF
SiF4 + 2H2O
+ SiO2 bị khử bởi Mg, than cốc ở nhiệt độ cao:
t
2MgO + Si;
SiO2 + 2Mg
0
t
2CO + Si
SiO2 + 2C
0
+ Sục khí CO2 dư vào dung dịch muối silicat tạo thành kết tủa keo:
Na2SiO3 + 2CO2 + 2H2O
H2SiO3↓ + 2NaHCO3
+ Thủy tinh lỏng: là dung dich đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3
B. CÂU HỎI CỐT LÕI CÓ LỜI GIẢI
4.1. Oxi – lưu huỳnh
Câu 1 (A-08): Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. điện phân nước.
B. nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
27
Group của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học: />
Mail/ facebook: