Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

CO trong khong khi va khi thai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 37 trang )

KÍNH CHÀO thầy
CHÀO TẬP THỂ D12MT02


ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA MÔI TRƯỜNG
LỚP D12MT02

Bài tiểu luận
Chủ đề:

Cacbon monooxit
trong không khí và khí thải
(TCVN 5972:1995)
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Thuỷ Châu

Nhóm thực hiện:

Ng Băng Tuyền, Ng Thị Ánh Linh,Phạm Thị Ngọc Trâm , Chiêm Thị Mỹ Nhi

Tờ


Chương 1: Mở đầu
1.1 Lời mở đầu
1.2 Tính chất của cacbon monoxit
1.3 Độc tính
1.4 Nguồn phát sinh
1.5 Tình hình nghiên cứu

Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu


2.1 Lấy mẫu
2.2 Bảo quản mẫu
2.3 Xử lí mẫu

Chương 3: Tổng quan về các phương pháp phân tích
3.1 Nguyên tắc
3.2 Phạm vi áp dụng


Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và
phương pháp tạo màu với thuốc thử
Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)

Chương 5: Đánh giá kết quả
5.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
5.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và
phương pháp tạo màu với thuốc thử
Folin – Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)

Tài liệu tham khảo


Chương 1: Mở đầu
1.1 Lời mở đầu
Khí CO có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến con người ở ngay vùng
nồng độ rất thấp khoảng vài trăm ppm. Cacbon monoxit được tạo
thành trong quá trình đốt cháy không hoàn toàn hydocacbon, dầu, và
là một thành phần của khí xả động cơ xăng.



Chương 1: Mở đầu
1.2 Tính chất của cacbon monoxit
1.2.1 Tính chất vật lý:
- Cacbon monoxit có công thức hóa học là CO.

- Là một chất khí không màu, không mùi, không vị,hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan
trong nước.[2]
1.2.2 Tính chất hóa học:
- Cacbon monoxit là oxit trung tính [2]
- Cacbon monoxit là chất khử mạnh.

2CO
O2Mô hình 2CO
Hình+1.1phân2tử CO


Chương 1: Mở đầu
1.2 Tính chất của cacbon monoxit
1.2.2 Tính chất hóa học:
CO + Cl2

CO + CuO

COCl2 (photgen)

Cu + CO2

1.3 Độc tính:

- Nồng độ chỉ khoảng 0,1% cacbon monoxit trong không khí cũng có thể là nguy hiểm đến
tính mạng.

Hb.O2 + CO → Hb.CO + O2


Chương 1: Mở đầu
1.4 Nguồn phát sinh:
- Khí thải của động cơ đốt trong tạo ra sau khi đốt các nhiên liệu gốc cácbon

- Trong khói thuốc lá.
- Trong gia đình
- Town gas

H2O + C  CO + H2

Hình 1.2- Ôtô xe máy thải ra nhiều khí CO.


Chương 1: Mở đầu
1.5. Tình hình nghiên cứu:
1.5.1 Trên thế giới:
- Nghiên cứu liên quan đến Cacbon monoxit thuộc tính chống viêm của nó.

- Phân tử Carbon mônôxít (CO) trong đám khí ga nóng 10 triệu độ C phát tán từ tàn tích nổ siêu tân tinh trẻ
có tên Cassiopeia A (Cas A).

1.5.2 Tại Việt Nam:
- Ngày 21/5/2013, Cục Quản lý Môi trường y tế (Bộ Y tế) tổ chức Hội thảo góp ý về Tiêu
chuẩn Chất lượng không khí trong nhà


Hình 1.3- Hình ảnh hồng ngoại của Cas A do camera chụp dải hồng ngoại kính thiên văn Spitzer của NASA (IRAC) ghi lại ở bước
sóng 4.5 micrômet


Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.1 Mục đích và yêu cầu lấy mẫu để phân tích:

- Đại diện đúng cho đối tượng cần nghiên cứu và phân tích.
- Đáp ứng đúng yêu cầu phân tích hay nghiên cứu xem xét.
- Lấy mẫu, không làm mất mẫu hay nhiễm bẩn mẫu.
- Phù hợp với phương pháp lựa chọn phân tích.
- Có khối lượng đủ để phân tích, không quá nhỏ và đúng yêu cầu.

- Mẫu phải có lý lịch, các điều kiện lấy mẫu rõ ràng.
- Đảm bảo đúng yếu tố của QA/QC.


Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.2 Địa điểm và vị trí lấy mẫu: [4]

- Địa điểm và vị trí lấy mẫu phải được chọn trên cơ sở khoa học và có hệ thống theo đúng
như yêu cầu của nội dung khảo sát

- Khoảng cách từ địa điểm lấy mẫu có thể là 10, 50 hoặc 100m so với nguồn phát thải.

- Vị trí của các điểm lấy mẫu được chọn bằng việc sử dụng mạng lưới đối xứng cực với
nguồn nằm ở trung tâm



Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.3 Nguyên tắc lấy mẫu:
- Mỗi địa điểm nên lấy hai mẫu song song cách nhau 20 cm
- Có 2 hình thức lấy mẫu:[1]
+ Lấy mẫu không khí trong thiết bị chứa (túi, bom) sau đó phân tích trên mẫu .

+ Giữ và làm giàu chất cần phân tích trong không khí trên bộ thu mẫu, sau đó xử lý và phân
tích.
- Các kỹ thuật lấy mẫu:
+ Lấy mẫu thụ động
+ Lấy mẫu chủ động
+ Lấy mẫu tự động (liên tục)


Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.3 Nguyên tắc lấy mẫu:
Lấy mẫu không khí vào chai, bom hay túi chứa khí:
Phương pháp thông khí tự nhiên:
- Mở nắp chai chứa mẫu, để không khí đi vào tự nhiên sau một thời gian, đậy nắp lại và đem mẫu về
phân tích.
- Có thể xác định được nồng độ trung bình trong khoảng thời gian lấy mẫu.

- Lượng mẫu ít.
Phương pháp chân không:
- Rút chân không chai hay bom chứa trước khi lấy mẫu, khi lấy mẫu chỉ mở nắp cho không khí đi vào.


- Có thể lấy mẫu tức thời hoặc mẫu trong khoảng thời gian xác định
Hình 2.1.Phương pháp chân không.


Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.3 Nguyên tắc lấy mẫu:
Lấy mẫu không khí vào chai, bom hay túi chứa khí:
Phương pháp thay chỗ:

Áp dụng để lấy mẫu vào túi.

- Đặt túi lấy mẫu vào hộp kín (có thể tích lớn hơn thể tích đầy của túi), vòi của túi mẫu hở phía ngoài không
khí.
- Khóa vòi túi mẫu, rút không khí ra khỏi hộp (tạo áp suất âm trong hộp).

- Mở vòi túi mẫu, không khí đi vào túi để thay chỗ thể tích đã hút ra khỏi hộp.

Hình 2.2. Thiết bị dùng cho phương pháp thay chỗ


Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.1 Lấy mẫu:
2.1.3 Nguyên tắc lấy mẫu:
Lấy mẫu không khí vào chai, bom hay túi chứa khí:
Phương pháp bơm (chủ động):

Hình 2.3. Dụng cụ bơm không khí
Hình 2.4. Túi chứa mẫu làm
Hình

từ các
2.5 vật
Bomliệu
chứa
polime
mẫu bằng thép không gỉ


Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.2 Bảo quản mẫu[2]:

- Khi lấy mẫu bằng dụng cụ chứa được giữ trong các hộp gỗ có lót xốp để tránh
đổ vỡ

- Khi lấy mẫu bằng ống hấp thụ xong cần phải chứa mẫu vào trong các bình bằng
thủy tinh, có nút nhám, dung tích từ 25-50 ml


Chương 2: Phương pháp chuẩn bị mẫu
2.3 Xử lý mẫu:

Hình 2.6 Hệ thống hấp thụ mẫu (chủ động)


Chương 3: Tổng quan về các phương pháp phân tích
3.1 Nguyên tắc:
3.1.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995) [10]

- Cho Vmẫu không khí xác định đi qua cột sắc ký để tách CO ra khỏi các thành phần khí khác.


- Khử CO vừa tách được thành mêtan bằng dòng khí hydro trên xúc tác niken nóng.

- Tín hiệu sắc ký nhận được tỷ lệ với lượng CO có trong mẫu.

3.1.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ:
(TCVN 7242:2003)

CO + PdCl2 + H2O  CO2 + 2HCl + Pd


Chương 3: Tổng quan về các phương pháp phân tích
3.2 Phạm vi áp dụng:
3.1.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995) [10]

- Phương pháp này được dùng để đo những nồng độ CO nhỏ hơn 25 mg/m

3

3
o
- Cũng có thể dùng để đo những nồng độ CO lớn đến 1000 mg/m ở nhiệt độ 25 C và áp suất
101,3 kPa
- Hệ số chuyển:

3
1mg/m ≥ 0,88 ppm (v/v)
1ppm (v/v) ≥ 1,14 mg/m

3


3
- Phương pháp này cũng có thể đo được những nồng độ CO nhỏ hơn 1mg/m nhưng phải thao
tác thật cẩn thận


Chương 3: Tổng quan về các phương pháp phân tích
3.2 Phạm vi áp dụng:
3.1.2 Phương pháp tạo màu với kali iodua và phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin –
Xiocantơ: (TCVN 7242:2003)

- Xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí ống khói lò đốt chất thải rắn y tế, quy
o
về điều kiện nhiệt độ 0 C và áp suất 101,3 kPa.

_ Phương pháp A: Xác định CO bằng phương pháp tạo muối với kali iodua.Áp dụng
trong trường hợp nồng độ CO cao. [11]

_ Phương pháp B: Xác định CO bằng phương pháp tạo muối với thuốc thử FolinXiocantơ.[11]


Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.1 Nguyên vật liệu:
4.1.1.1 Các khí: [10]

3
Lượng ẩm tối đa phải nhỏ hơn 10 mg/m nồng độ hidrocacbon toàn phần .Tính theo mêtan
3
3
phải nhỏ hơn 0,1 mg/m và CO phải nhỏ hơn 0,1 mg/m


4.1.1.2 Các hỗn hợp khí chuẩn:[10]

 Mêtan trong không khí:

Một hỗn hợp tiêu chuẩn khí mêtan trong không khí cần cho việc đo hiệu suất chuyển hóa.


Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.1 Nguyên vật liệu:
4.1.1.2 Các hỗn hợp khí chuẩn:[10]

 Cacbon monovit trong không khí:

Những hỗn hợp tiêu chuẩn của CO trong không khí hoặc trong khí nitơ (chính xác đến ± 1%) được dùng
làm các khí chuẩn.

4.1.1.3 Nguyên vật liệu cho chuyển hóa và sắc ký khí:
- Nguyên liệu nhồi cột chuyển hóa là diatomit có cỡ hạt 0,125 mm đến 0,15 mm: (từ 100 đến 120 mesh
ASTM)
- Nguyên liệu nhồi cột tách sắc ký cỡ hạt từ 0,18 mm đến 0,25 mm (từ 60 đến 80 mesh ASTM).


Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.2 Thiết bị:
4.1.2.1 Cột:
4.1.2.2 Lò chuyển hóa:
4.1.2.3 Tổ hợp lò chuyển hóa:

4.1.2.4 Hệ thống nạp mẫu:

HìnhHình
4.1 Sơ
lò chuyển
4.2đồ
Sơcủa
đồ dòng
khí hoá


Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.3 Quy trình:

Những đặc trưng

- Khoảng những nồng độ dự kiến.
- Tín hiệu đo sắc ký và nồng độ tối thiểu có thể phát hiện so với tín hiệu nhiễu.

- Số mẫu gián đoạn được đo trong một đơn vị thời gian.
- Độ trôi điểm “không” và thời gian trôi.
- Độ lặp lại của các phép đo.
- Hiệu suất chuyển hóa.
- Khoảng nhiệt độ ở đó các mẫu sẽ được lấy.


Chương 4: Phương pháp phân tích
4.1 Phương pháp sắc ký khí: (TCVN 5972-1995)
4.1.3 Quy trình:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×