Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

THIẾT kế hệ THỐNG PHỤC vụ tàu CHỞ dầu 6500 tấn, lắp máy lắp máy HANSHIN LH46L

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 117 trang )

LỜI CẢM ƠN
“Sau khoảng thời gian hơn 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Trường
Đại Học Hàng Hải, được sự quan tâm giúp đỡ và giảng dạy nhiệt tình của quý
thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Máy Tàu Biển đã truyền đạt cho em những
kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học ở trường. Và trong
thời gian thực tập tại Công Ty TNHH một thành viên đóng tàu Phà Rừng em đã
có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tiễn sản xuất ở công
ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự
nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn:
Quý thầy cô trường Trường Đại Học Hàng Hải, đã truyền đạt cho em
những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cô Đỗ Thị Hiền đã tận
tình hướng dẫn em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong
cách hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý
thầy cô.”

1


LỜI CAM ĐOAN
“Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của ThS. Đỗ Thị Hiền. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước
đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong
phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú
thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách


nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trường đại học Hàng Hải không liên
quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực
hiện (nếu có).”
Hải phòng, ngày 24
2016

2

tháng 11

năm


MỤC LỤC

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Ký hiệu
Lmax
Lwl
Lpp
Bmax
B
D
d
Ne,H
ge
n

τ
Z
S
G

Tên gọi
Chiều dài lớn nhất tàu
Chiều dài đường nước thiết kế
Chiều dài giữa hai trụ
Chiều rộng lớn nhất
Chiều rộng thiết kế
Chiều cao mạn
Chiều chìm toàn tải
Công suất
Suất tiêu hao nhiên liệu
Vòng quay
Số kỳ
Số xy-lanh
Hành trình piston
Khối lượng

4

Thứ nguyên
m
m
m
m
m
m

m
kW, hp
g/kW.h
rpm, v/p

m
kg


BẢNG CHUYỂN ĐỔI MỘT SỐ ĐƠN VỊ
Thông số (kí
hiệu)
“Áp suất, p

Thứ nguyên
Đơn vị mới
Đơn vị cũ
“N/m

2

“kG/cm

MN/m2

2

Quan hệ giữa đơn vị cũ và
mới
“1kG/cm =98066,5

2

kG/m2

N/m2∼0,1MN/cm2

Pa; kPa;

1MN/m2 = 106 N/m2

MPa

1MPa = 103kPa = 106 Pa = 10
kG/cm2
1Pa = 1N/m2∼0,1019

bar

mmH20∼0,0075 mmHg =

mmH20

105bar
1bar = 1kG/cm2 = 105 Pa

mmHg

1mmH20 = 1kG/m2 = 9,81

at (vật lý)


N/m2 = 0,098 mbar

at (kỹ thuật)

psi

Lực, P

kG

Nhiệt độ, t ; T

0

N
0

0

0

1mmHg = 1Tor = 133,2 N/m2
= 1,332 mbar
0

0

0


c ; K; F; R

0

C; K; F; R

Chiều dài ,L

1at (vật lý) = 760mmHg
1at (kỹ thuật) = 0,980665 bar

m

= 750mmHg

2

Diện tích, F

m

m

1psi =6895 N/m2 =0,06895

Thể tích ,V

m2

m3


bar = 68,95mbar

Khối lượng, M

m3

kGs2/m

1kG = 9,80665N

Khối lượng

kg

kg; kmol

t0C = T0K – 273=5/9(T0F-

khí,G ;L

kg; kmol

m3/kg

32)=5/9T0R-273

Thể tích riêng, v m3/kg
Trọng lượng


N/m3

riêng,γ

kg/m3

kG.s2/m4
kcal/(kg.độ)

Khối lượng
riêng, p

kG/m3

kj/(kg.độ)

1kGs2/m = 9,80665 kg

5


Thông số (kí
hiệu)
Tỷ nhiệt (nhiệt

Thứ nguyên
Đơn vị mới
Đơn vị cũ
kj/(kmol.độ)


dung riêng), c

Quan hệ giữa đơn vị cũ và
mới

kcal

Nhiệt lượng ,Q

kj

kg.m/(kg.độ)

1kG/m3 = 9,80665 N/m3

Hằng số khí; R

kj/(kg.độ)”

kGm/(kmol.độ)”

1kGs2/m4 = 9,80665 kg/m3

“kj/

“kcal/(kg.độ)

Entropi, s

(kmol.độ)


cv(mãlực):kGm/

1kcl/(kg.độ) = 4,187 kj/

Công suất, N”

kj(kg.độ)

s

(kg.độ)

w;kw

HP
Kcal/h

“Công ,L

Btu

1kcal = 4,187 kj; kj = 0,239

kG.m

kcal
1kg.m/(kg.độ) = 9,80665.10-3

kj; Wh


kj/(kg/độ)
Mô men
quay,M

Nm

Hệ số truyền

W/(m2.độ)

1kG.m/(kmol.độ) =

kcal/(m2.h.độ)

980665.10-3kj/(kg.độ)
1kcal/(kg.độ) = 4,1868 kj

kcal/(m2.h.độ)

nhiệt,
k

kG.m

W/(m2.độ)

Hệ số toả nhiệt,

(kg.độ)”

“1cv

kcal/(m.h.độ)

0,17355kw;1kGm/s=9,80665

Hệ số trao nhiệt

W/(m.độ)

v/ph

w;1w=1j/s

α

v/ph

kg/(cv.h)

1HP = 1,0139 cv = 745,7w

Hệ số dẫn nhiệt

kg/(kW.h)

λ

1kcal/h = 1,163 w
kGs/m2;p


1Btu/h = 0,293w

Vòng quay, n

Ns/m2

st

1kG . m = 9,80665.10-3 kj;

Suất tiêu hao

m2/s

rad/s

1wh = 3,6 kj

nhiên liệu, g

rad/s

rad/s2

1kcal = 4,1868 kj

Độ nhớt động

rad/s2


m/s

1Btu = 1,055kj

6


Thông số (kí
hiệu)
lực học

Thứ nguyên
Đơn vị mới
Đơn vị cũ
m/s
m/s2

mới
1kG.m = 9,80665 Nm

η;p(poazơ)

m/s2

1kcal/m2.h.độ = 1,163 w/

Độ nhớt động

kg/m2”


kGms2 “

Quan hệ giữa đơn vị cũ và

(m2.độ)

học,v
tốc độ góc,ω

1kcal/m2.h.độ = 1,163 w/

Gia tốc góc, ε

(m2.độ)

Tốc độ, v
1kcl/m.h.độ = 1,163w/(m.độ)

Gia tốc,j
Mô men quán

1kg/(cv.h) = 0,7355 kg/

tính,I”

(kW.h)
1p 0,1Ns/m2;1kGs/m2 =
9,80665 Ns/m2
1St = 1.10-4 m2/s”

1kGms2 = 9,80665 kgm2

7


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
bảng
3.2.1
3.2.2
3.2.3
3.2.4
3.2.5
3.2.6
3.3.1
3.4.1
3.4.2
3.4.3
3.4.4
3.4.5
3.4.6
3.5.1
3.5.2
3.5.3
3.5.4
3.5.5
3.5.6
3.6.1
3.6.2


Tên bảng
Tính dung tích các két hệ thống HFO
Tính dung tích các két hệ thống DO
Tính chọn bơm vận chuyển
Tính chọn máy lọc
Phân loại ống:
Giới hạn sử dụng theo công dụng ống
Tính dung tích dự trữ dầu bôi trơn
Sản lượng nước ngọt làm mát máy chính
Sản lượng nước ngọt làm mát máy phụ
Bảng tính bầu sinh hàn nước ngọt
Bảng tính bầu sinh hàn dầu nhờn cho máy chính
Bảng tính sản lượng bơm nước biển cho bầu làm mát nước ngọt
máy chính
Bảng tính sản lượng bơm nước biển cho bầu làm mát nước ngọt
máy đèn
Tính đường kính ống hút khô
Tính chọn bơm hút khô
Bảng hệ thống các bơm
Bảng tính đường ống xa nhất
Bảng tính tổn thất cột áp trên đường ống hút khô cho đường ống xa
nhất đến két dẵn mũi
Bảng tính tổn thất cột áp trên đường ống hút khô cho đường cao
nhất đến két dằn đuôi tàu
Tính thể tích bình chứa không khí nén khởi động
Tính chọn máy nén khí khởi động

Tran
g
64

66
67
68
69
82
83
82
83
85
87
88
89
93
94
96
96
97
98
100
101

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
hình
2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.1.5
2.1.6

2.1.7
2.1.8
2.1.9

Tên hình
Bầu hâm dầ
Van 3 ngả
Kết cấu bên trong van 3 ngả
Bầu lọc thô
Lọc dầu
Kết cấu bên trong lọc dầu
Bầu lọc tinh
Đồng hồ đo lưu lượng
Kết cấu thực

8

Tran
g
22
22
22
23
23
23
24
25
25



2.1.10
2.1.11
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.3.1
2.3.2
2.3.3
2.3.4
2.3.5
2.4.1
2.4.2
2.5.1
2.5.2

Đồng hồ đo áp suất dầu
Đồng hồ đo nhiệt độ dầu
Cấu tạo bơm bánh răng
Cấu tạo bầu sinh hàn
Cấu tạo máy lọc dầu nhờn
Bầu lọc thô
Bầu lọc tinh
Bơm ly tâm
Các bầu sinh hàn nước ngọt
Thiết bị đo áp suất
Van an toàn
Thiết bị lọc tự động
Bộ xử lý nhũ tương

Bộ phân ly nước la canh
Máy nén khí
Bình chứa không khí nén

26
26
32
33
35
36
37
40
41
42
42
43
46
46
59
59

9


PHẦN MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang bước vào thời kì đổi mới, phát triển. Kỷ nguyên của
khoa học, công nghệ, kỹ thuật vì vậy mà các nghành công nghiệp đã và đang
được sự đầu tư về quy mô và chiều sâu. Nhất là trong ngành đóng tàu đã được
nhà nước ta quan tâm phát triển, đóng tàu đã và đang trở thành một trong những
ngành công nghiệp đứng đầu hiện nay của nước ta trên con đường phát triển và

đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện đại. Điều này đã được chứng
minh bằng việc ngành công nghiệp đóng tàu của nước ta hiện nay đang có
những bước tiến vững chắc đạt được những thành tựu nhất định. Nói về mức độ
phát triển: chúng ta đã có rất nhiều tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ lớn, các tổng
công ty, nhà máy, xí nghiệp đóng tàu mới được thành lập, các khu liên hợp đóng
tàu cũng đang dần dần được mọc lên, các nhà máy liên doanh lắp ráp động cơ
với các hãng sản xuất động cơ diesel nổi tiếng trên toàn thế giới để đảm bảo
phục vụ cho lượng cầu trong nước và phục vụ cho xuất khẩu ra nước ngoài, quy
mô, diện tích các nhà máy chế tạo và lắp ráp không ngừng được mở rộng….Về
chất lượng trong công nghiệp đóng tàu chúng ta có thể thấy: trình độ chuyên
môn, tay nghề kỹ sư kỹ trong ngành đóng tàu càng được chú trọng nâng cao, có
đủ khả năng để đáp ứng và theo kịp trình độ chuyên môn trong ngành công
nghiệp đóng tàu trên thế giới hiện nay, các nhà máy đóng tàu không ngừng cải
tiến bằng việc nhập các thiết bị tân tiến, hiện đại về đóng tàu không ngừng
những áp dụng những thành tựu khoa học, kỹ thuật mới nhất về đóng tàu, đầu tư
trang thiết bị công ngh. Trường Đại học Hàng hải Việt Nam là một trong những
trường đầu ngành về đào tạo kỹ sư đóng tàu. Sau mỗi thời gian nghiên cứu, học
tập sinh viên sẽ được nhận một đề tài tốt nghiệp với mục đích khẳng định lại
những kiến thức mà sinh viên đã được đào tạo, tạo điều kiện để sinh viên nắm
vững kiến thức trước khi bước vào thực tế sản xuất, nâng cao trình độ đội ngũ
nhân viên kỹ thuật phục vụ cho ngành công nghiệp đóng tàu.”
“Sau khoảng hơn 4 năm thời gian học tập và nghiên cứ tại Khoa Máy
Tàu Biển, Trường ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM và sau khoảng thời gian

10


hơn 3 tháng thực tập tốt nghiệp tại Công ty Đóng tàu Phà Rừng. Để phục vụ cho
mục đích thực tiễn trong việc thiết kế hệ thống phục vụ tàu thủy và có ích cho
công việc thực tiễn sau này của bản thân. Thêm vào đó để kiểm tra lại kiến thức

lý thuyết, rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Vì những lí do trên,
cùng với những tài liệu em đã sưu tầm, tham khảo em quyết định lựa chọn đề
tài”“THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHỤC VỤ TÀU CHỞ DẦU 6500 TẤN, LẮP
MÁY LẮP MÁY HANSHIN LH46L”.
Nội dung của đề tài
“Đề tài bao gồm có hai phần: Thuyết minh và các bản vẽ.
– Phần thuyết minh gồm các chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về máy tàu.
Chương 2: Giới thiệu các hệ thống phục vụ.
Chương 3: Thiết kế và tính toán các thiết bị trong hệ thống phục vụ.
– Phần bản vẽ gồm có 7 bản vẽ: 3 bản vẽ hệ thống nhiên liệu, 1 bản vẽ
hệ thống làm mát, 1 bản vẽ hệ thống bôi trơn, 1 bản vẽ hệ thống không khí nén,
1 bản vẽ hệ thống hút khô và la canh.
Mục đích của đề tài
“Thực hiện đề tài này không ngoài mục đích tìm hiểu và nghiên cứu, mặt
khác giúp bản thân làm quen với công việc sau này.
Có thể làm chủ trong việc tính toán thiết kế các trang thiết bị và ống
trong buồng máy, thoả mãn các yêu cầu của Đăng kiểm, chủ tàu và nhà chế
tạo.””
Phương pháp và phạm vi nghiên cứu
Dựa vào mục đích, yêu cầu của hệ thống động lực, quy định của Đăng
kiểm, yêu cầu của chủ tàu để xác định và tính toán các trang thiết bị trong hệ
thống phục vụ hệ động lực. Vận dụng lý thuyết, thăm quan, thực tiễn để bố trí
các trang thiết bị trong buồng máy.”

11


Ý nghĩa của đề tài
Có thể làm tài liệu tham khảo cho những sinh viên khoá sau học chuyên

ngành máy tàu thuộc khoa Máy Tàu Biển của Trường.
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại nhà máy Đóng tàu Phà Rừng và 2 tháng
tiến hành làm luận án. Bản thân em đã lỗ lực cố gắng, đồng thời được sự hướng
dẫn và giúp đỡ tận tình của cô giáo Đỗ Thị Hiền, cùng các thầy, cô giáo khoa
Máy Tàu Biển đến nay bản đồ án tốt nghiệp của em đã hoàn thành.
Tuy nhiên do thời gian có hạn, yêu cầu của đề tài rộng và kiến thức thực
tế của bản thân chưa nhiều nên bản luận án không tránh khỏi sai sót. Em mong
sự góp ý kiến xây dựng của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp nhằm nâng
cao sự hiểu biết cho bản thân và hoàn thiện hơn đề tài của mình.”
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải phòng, ngày 24
2016
Sinh viên:
Hoàng Minh Huy

12

tháng 11

năm


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
GIỚI THIỆU TÀU

1.1

1.1.1 Loại tàu, công dụng
1.1.1.1) Loại tàu


Tàu dầu sức chở 6500 tấn là loại tàu vỏ thép, có mũi quả lê. Ca bin, buồng
nghi khí và khoang máy được lắp đặt ở phía lái.
Phần vỏ chính của tàu dưới boong chính được chia cách bởi các vách
ngang, vách dọc thành các khoang, các khu vực sau:
-

Phía hướng lái của tàu được dùng làm buồng máy lái, các két nứơc ngọt,
khoang cách ly, và khoang dầu nặng.

-

Phần lái: được lằp đặt ở buồng máy lái,các két nước ngọt, khoang cách ly
và két dầu F.O.

-

Khu vực buồng máy: được bố trí lắp đặt các thiết bị nâng chính, các bệ
sàn máy phụ, buồng điều khiển máy, xưởng sửa chữa và kho chứa.v.v… Két dầu
trực nhật, két phục vụ và két lắng dầu bôi trơn được bố trí lắp đặt ở vị trí thích
hợp. Đáy đôi gồm két lắng dầu bôi trơn, két dàu Diesel, két dầu bẩn và các két
cần thiết khác.

-

Khu vực hàng: có kết cấu vỏ thép, đáy đôi và 11 két hàng, 01 két nước
bẩn, 12 két nước ballatst, 01 két nước ngọt.

-

Phần hướng mũi: két mũi, hầm xích neo, kho thuỷ thủ trưởng, các kho cần

thiết khác, buồng chân vịt mũi được bố trí lắp đặt ở phần mũi tàu.

1.1.1.2) Công dụng
a) Danh mục hàng hóa chuyên chở

Tàu được thiết kế để chở những hàng cùng với các cơ cấu kết cấu của tàu
Bao gồm:
Các sản phẩm từ dầu
Các hoá chất, IMO loại II và III bao gồm hàng độc hại
Các hoà chất, các hàng không phân hoá theo IMO
Rau, dầu cá và dầu động vật

13


Các hàng chất lỏng sẽ được chở miễn là sự độc hại, khả năng phản ứng,
khả năng gây cháy, áp suất hơi, nhiệt độ, sự chống cự với vật liệu két và các vật
chất khác trong phạm vi giới hạn cho phép.
b) Vùng hoạt động

Tàu chở dầu 6500 tấn được thiết kế thoả mãn Cấp không hạn chế theo Quy
phạm phân cấp và đóng tàu vỏ thép . Đăng kiểm DNV .
1.1.2.

Các thông số cơ bản

1.1.2.1) Bố trí buồng máy

Buồng máy được bố trí từ sườn số 9 (Sn09) đến sườn 32 (Sn32). Trong
buồng máy lắp đặt 01 máy chính và các thiết bị phục vụ hệ thống động lực, hệ

thống ống toàn tàu. Điều khiển các thiết bị được thực hiện tại chỗ trong buồng
máy hoặc từ xa trên buồng lái. Một số bơm chuyên dụng có thể điều khiển từ xa
trên boong chính như bơm vận chuyển dầu đốt, bơm nước vệ sinh, sinh hoạt, các
quạt thông gió…
1.1.2.2) Kích thước tàu

- Chiều dài toàn bộ

Lmax = 110 m

- Chiều dài giữa hai đường vuông góc Lpp = 102 m
- Chiều rộng

B = 18.2 m

- Chiều cao mạn

D = 8.75 m

- Mớn nước thiết kế

d = 6.7 m

- Máy chính

Hanshin LH46L

- Số lượng

01 bộ


- Công suất tối đa

H = 2942 kW

- Vòng quay tại công suất tối đa

n = 200 RPM

1.1.2.3) Trọng tải và dung tích
a) Tải trọng
-

Tổng tải trọng
Tải trọng ở mớn nước thiết kế

: 4600 tấn
: 6500 tấn

14


b) Dung tích
-

Két dàu hàng bao gồm két nước bẩn
Két dầu nặng (dầu F.O)
Két dầu diesel (dầu D.O)
Các két nước ngọt
Két nước sạch

Các két ballast

: 7300 m3
: 275 m3
: 90 m3
:110 m3
: 200 m3
: 2650 m3

1.1.2.4) Máy chính

Máy chính được thiết kế và sản xuất dựa trên quy định chung của ngành
hàng hải và nguyên tắc của đăng kiểm.
Vật liệu và thiết bị cho máy được sản xuất và các thiết bị van, ống, bích, bulông,
êcu, thiết bị đo..v.v.được cấp theo đúng tiêu chuẩn công nghiệp của Hàn Quốc
và của nhà máy đóng tàu.
Máy mang ký hiệu Hanshin LH46L
Loại: Động cơ Diêsel tàu thuỷ 4 kỳ, tác dụng đơn, piston một hàng thẳng
đứng, một tuabin tăng áp và một bầu làm mát không khí (sinh hàn gió).
- Số lượng

: 01 bộ

- Công suất tối đa

: 2942 (kW)

- Vòng quay tại công suất tối đa

: 200 (RPM)


- Dầu nhiên liệu (F.O)

: 3500 sec R.W.No.1 ở 100oF

- Suất (lượng) tiêu hao nhiên liệu : 136g/HP.h + 3%
(trị số calo thấp 10200 kcal/kg)
- Hệ thống khởi động

: khởi động bằng khí nén

- Hệ thống đảo chiều

: đảo chiều trực tiếp

- Khởi động và dừng

: Bên cạnh máy, trong buồng điều

khiển máy, trên buông lái
- Hệ thống điều khiển tốc độ

: trên buồng lái, buồng điều khiển máy

- Hệ thống làm mát

: làm mát xylanh bằng nước ngọt
Làm mát Piston bằng dậu nhờn (L.O)

1.1.2.5) Thiết bị kèm theo máy chính


15


- Bơm LO bôi trơn máy chính

: 02 cụm

- Bơm nước ngọt làm mát

: 01 cụm

- Bơm nước biển làm mát

: 01 cụm

- Bơm làm mát dầu nhờn

: 01 cụm

- Bơm làm mát nước ngọt

: 01 cụm

- Bơm tay LO trước khởi động

: 01 cụm

- Các bầu lọc


: 01 cụm

- Bơm chuyển nhiên liệu thấp áp

: 01 cụm

- Binh chứa khí nén khởi động

: 02 bình

- Bầu tiêu âm

: 01 cụm

- Ống bù hoà giãn nở

: 01 đoạn

1.1.2.6) Hệ thống máy phát điện
a) Giới thiệu chung

Máy phát điện chính nối với đông cơ Diêsel sẽ được thiết kế và lắp đặt để
đảm bảo đủ tải điện cho các hoạt động của tàu trong khi chạy trên biển dưới điều
kiện môi trường như những tiêu chuẩn/gợi ý của nhà sản xuất, để đáp ứng yêu
cầu của đăng kiểm.
Các yếu tố chi tiết để xác định công suất của máy phát xem nó có thích
hợp hay không sẽ dựa trên bảng tính chi tiết cân bằng tải điện.
Máy phát diêsel sẽ có đủ công suất để chạy song song (hoà đồng bộ).
Máy được nối trực tiếp với máy phát trên bệ chung và được giữ chặt trên
bệ bằng tấm căn nhựa tổng hợp.

b) Động cơ điêsel

Loại động cơ 4 thì, tác dụng đơn, piston thẳng đứng, làm mát bằng nước,
khởi động bằng khí nén, tăng áp bằng tuabin khí xả và làm mát không khí nạp
bằng sinh hàn gió.
-

Số lượng

: 03 bộ

-

Công suất

: 600HPx1200RPM

16


-

Dầu nhiên liệu

: 3500sec R.W.No.1tại
100oC

-

Bơm dầu F.O (dẫn động bằng động cơ


: 01 bộ

-

Điều khiển từ xa

: Trong buồng điều

khiển và cục bộ bên máy
-

Khởi động

: Khí nén

-

Làm mát bằng nước biển.
Phụ kiện cho mỗi máy

-

Bơm L.O (dẫn động bằng động cơ)

: 01 bộ

-

Sinh hàn L.O


: 01 bộ

-

Tuabin tăng áp

: 01 bộ

-

Bơm nước ngọt làm mát (dẫn động bằng động cơ) : 01 bộ

-

Sinh hàn nước ngọt:

: 01 bộ

-

Bộ điều tốc với động cơ

: 01 bộ

Các thiết bị cần thiết khác cho máy phát theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo
c) Máy phát

- Loại: không thấm nước, kín nước, tự thông gió, IP23.
- Số lượng


: 3 bộ

- Công suất: 400kW, dòng điện xoay chiều 450V, 3 pha, tần số 60Hz, vòng
quay 1200RPM
d) Máy phát điện sự cố

- Loại: động cơ diêsel 4 thì, làm mát bằng không khí
- Số lượng

: 01 bộ

- Công suất

: khoảng 158HP x 1800RPM x 131kVA

- Dòng điện xoay chiều 450 V, 3 pha, tần số 60Hz
- Khởi động bằng ắc quy và bằng tay
- Loại dầu

: D.O

1.1.2.7) Thiết bị sinh hơi
a) Giới thiệu chung

17


Kết cấu và chức năng của thiết bị sinh hơi sẽ dựa trên tiêu chuẩn của nhà sản
xuất và yêu cầu của đăng kiểm.

Sản lượng hơi tối đa của nồi hơi khác nhau theo điều kiện của khí xả từ
máy chính. Mức nước trong nồi hơi sẽ được giữ ở mức hoạt động tự động của
bơm cấp nước.
Dầu nhiên liệu cấp cho nồi hơi có độ nhớt lên tới 3500 sec. R.W.No.1 ở
100oC.
b) Nồi hơi phụ

- Loại: loại trụ đứng
- Số lượng

: 01 bộ

- Áp lực làm việc

: 6Kg/cm2

- Áp lực thiết kế

: 7Kg/cm2

- Nhiệt độ hơi

: được bão hoà

- Lượng hơi thực tế

: khoảng 8000 kg/h

- Nhiệt độ nước cấp


: 60oC

- Nhiên liệu đốt cháy

: 3500 sec .R.W.No.1 ở 100oC

Thết bị và phụ kiện theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo. Khoang đốt dầu sẽ tự
động điều chỉnh phụ thuộc vào áp suất hơi.
c) Nồi hơi kinh tế

Loại dàn ống tuần hoàn cưỡng bức
-

Số lượng

: 01 bộ

-

Công suất

: 600Kg/h x 6kg/cm2 tại 90% công suất

của máy chính
-

Bơm tuần hoàn

: 02 bộ


Thiết bị, phụ kiện cho nồi hơi
-

Thiết bị dầu đốt

: 01 bộ

-

Máy điều chỉnh cấp nước

: 01 bộ

-

Quạt gió cưỡng bức

: 01 bộ

-

Bơm cấp nước

: 02 bộ

18


-


Bơm tăng cường F.O

: 02 bộ

-

Bầu hâm dầu F.O

: 01 bộ

Thiết bị điều khiển tự động

: 01 bộ

-

Bộ điều chỉnh mức

: 01 bộ

-

Két tách đổ (két tầng)

: 01 bộ

-

Bầu ngưng hơi thừa


: 01 bộ

-

Đồng hồ đo mức nước

: 02 bộ

-

Két hoá chất

: 01 bộ

1.1.2.8) Máy nén khí và chai gió
a) Máy nén khí chính

Loại

: Máy nén khí hai cấp, dẫn động bằng động cơ

điện, làm mát bằng không khí.
Số lượng

: 02 bộ

Công suất

: 80 m3/h x 30kg/cm2 (F.A)


Thiết bị khởi động và dừng tự động được lắp cho máy nén khí chính được
kích hoạt bằng áp lực của chai gió chính.
Một nguồn điện của máy nén khí được cấp từ máy phát sự cố.
b) Máy nén khí phục vụ
Loại: dẫn động bằng động cơ điện, 2 cấp, làm mát bằng không khí
Số lượng

: 01 bộ

Công suất

: 80 m3/h x 30kg/cm2 (F.A)

Thiết bị khởi động và dừng tự động được lắp cho máy nén khí chính được
kích hoạt bằng áp lực của chai gió làm việc.
c) Chai gió chính
Loại: chai gió loại trụ đứng với kết cấu hàn
Số lượng

: 02 bộ

Công suất

: 900 l x 30Kg/cm2

d) Chai gió làm việc

Loại: chai gió loại trụ đứng với kết cấu hàn

19



Số lượng

: 01 bộ

Công suất

: 1000 l x 30Kg/cm2

e) Bộ sấy không khí

Loại được làm lạnh
Số lượng

: 01 bộ

Công suất

: 40m3/h x 8Kg/cm2

1.1.2.9) Hệ thống lọc dầu
a) Giới thiệu chung

Máy lọc dầu được lắp đặt để lọc dầu F.O, dầu bôi trơn L.O cho máy
chính, máy đèn trong buồng máy.
Một bộ máy lọc H.F.O sẽ được sử dụng như máy lọc D.O
Các máy lọc sẽ được lắp đủ công suất hut từ két lắng F.O và két lắng D.O
trong đáy đôi.
b) Máy lọc dầu HFO


Loại: máy lọc ly tâm, đẩy hoàn toàn, tự làm sạch, hoạt động tự động.
Số lượng

: 02 bộ

Công suất

: khoảng 1750 l/h tại 3500 sec R.W.No.1 ở 1000C

Bơm cấp

: loại gắn liền trên thiết bị

1 bộ máy lọc dầu H.F.O sẽ được dùng như máy lọc dầu D.O
Phụ kiện được cung cấp theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
c) Máy lọc dầu L.O

Loại: máy lọc ly tâm, đẩy hoàn toàn, tự làm sạch, hoạt động tự động.
Số lượng

: 02 bộ

Công suất

: khoảng 1650 l/h

Bơm cấp

: 2 bộ loại độc lập (tách rời)


Phụ kiện được cung cấp theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
1.1.2.10) Máy phân ly dầu nước

Loại máy tự động xả, thảo mãn theo IMO
Số lượng

: 01 bộ

20


Công suất

: 1m3/h, độ sạch dưới 15PPM

Bơm nước bẩn

: 01 bộ, 1m3/h x 20 m

Lắp đặt thiết bị báo động và van 3 chiều.
1.1.2.11) Thiết bị xử lý nước thải

Loại: sinh vật học được IMO phê duyệt
Số lượng

: 01 bộ

Công suất


: 16p/day

Bơm xả

: 20m3/h x 15m

Thiết bị sục khí và bơm dosage, cấu trúc và các phụ kiện lắp đặt sẽ tuỳ
theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
1.1.2.12) Lò đốt dầu bẩn

Loại đốt dầu bẩn và rác thải rắn, được IMO phê duyệt, tự động hoạt động
Số lượng

: 01 bộ

Công suất

: 30kg/h (khoảng 300.000Kcal/h)

Thiết bị đốt

: Một bộ loại đốt dầu D.O

Thiết bị, phụ kiện được cung cấp theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
1.1.2.13) Máy cấp nước ngọt

Loại máy bay hơi
Số lượng

: 01 bộ


Công suất

: 12 tấn/ ngày

Bơm hút

: 01 bộ

Bơm cất

: 01 bộ

Hâm nóng

: Hệ thống nước ngọt tuần hoàn máy chính.

Lắp đặt một máy khử trùng loại ultra- violet.
1.1.2.14) Điều hòa buồng điểu khiển

Loại: hộp,R404A trực tiếp giãn nở làm mát, được làm mát bằng nước
biển.
Số lượng

: 01bộ

Công suất

: abt.12000Kcal/h


21


1.1.2.15) Bơm

Mỗi bơm có đủ thiết bị điều chỉnh lưu lượng ở cửa hút có thể điều chỉnh
theo ý muốn.
Bích nối loại đàn hồi hoặc loại cứng tuỳ theo yêu cầu của nhà sản xuất.
a) Bơm ly tâm

Bơm ly tâm dẫn động bằng động cơ điện có đủ công suất để chạy bơm không có
quá tải dưới mọi điều kiện làm việc của cửa hút và cửa đẩy, cho tất cả chế độ
trên biển và ở cảng.
Tất cả các bơm được dẫn động qua các khớp mềm giữa trục công tác và
trục mô tơ.
Bơm ly tâm được lắp thiết bị tự mồi, được đặt trên nguồn tự trục bơm ly
tâm.
Thiết bị kín trục là loại vành kín cơ khí.
Vỏ bơm, trừ bơm cỡ nhỏ và bơm có kết cấu đặc biệt, có kết cấu đơm giản
có thể dễ dàng tháo các bộ phận quay để kiểm tra hoặc thay thế mà không cần
tháo ống.
Tuy nhiên động cơ điện có thể làm giống theo quy định của nhà cung cấp.
Vật liệu của bơm ly tâm
Bộ phận

Nước biển

Nược ngọt

Vỏ bơm


Đồng

Sắt đúc

Banh công tác

Đồng hoặc đồng thiếc

Đồng hoặc đồng thiếc

Trục

Thép không rỉ

Thép không rỉ

Bích nối

Sắt đúc

Sắt đúc

22


b) Bơm roto

Tất cả các bơm dầu phục vụ được bôi trơn băng tay, loại trụ trong.
Vật liệu của bơm như sau:

Vỏ

Sắt đúc

Nắp

Sắt đúc

Bánh răng

Thép cacbon

Trục

Thép cacbon

Bich nối

Sắt đúc

c) Bơm bánh răng và bơm trục vít

Thiết bị làm kín trục là loại vanh kín cơ khí
Vật liệu của bơm bánh răng như sau:
Vỏ

Sắt đúc

Bánh răng


Thép cacbon

Trục

Thép cacbon

Bích nối

Sắt đúc

d) Đặc điểm chung

Tên thiết bị

Loại

Công suất

1 bơm cứu hoả dùng chung

M.V.C.SP

90m3/h x 75m

1 bơm cứu hoả và la canh

M.V.C.SP

90m3/h x 75m


1 bơm nước biển làm mát máy chính

M.V.C

160m3/h x 20m

2 bơm nước ngọt làm mat máy chính

M.V.C

60m3/h x 20m

2 bơm nước biển làm mát máy phụ

M.V.C

110m3/h x 25m

2 bình hydropho

M.V.C

4m3/h x 30m

1 bơm dầu bôi trơn máy chính

M.V.G

60m3/h x 44m


2 bơm cấp dầu H.F.O máy chính

M.H.G

1.5m3/h x 59m

2 bơm cấp dầu L.O cho máy lọc

M.H.G

1.2m3/h x 25m

1 bơm vận chuyển dầu bôi trơn

M.H.G

5m3/h x 30m

3 L.O.PRIMING PUMP

M.H.G

Maker standard

1 bơm vận chuyển H.F.O

M.H.G

7m3/h x 30m


23


1 bơm vận chuyển D.O

M.H.G

5m3/h x 30m

1 bơm tuần hoàn thuỷ lực

M.H.C

1m3/h x 10m

1 bơm dầu cặn

M.H.M

3m3/h x 40m

1 bơm chữa cháy sự cố

M.H.C.SP

45m3/h x 55m

2 bơm nước biển phục vụ

M.V.C


80m3/h x 30m

2 bơm dầu H.F.O tăng cường cho máy phục vụ

M.H.G

0.45m3/h x 40m

2 bơm H.F.O tuần hoàn cho máy phụ

M.H.G

1.2m3/h x 60m

2 bơm H.F.O tuần hoàn cho máy chính theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo
M: dẫn động bằng động cơ điện

V: thẳng đứng

H: nằm ngang

C: ly tâm

G: bánh răng

SP: shelf priming

M: mono


P :plunger

1.1.2.16) Bộ phận trao đổi nhiệt

Sinh hàn được thiết kế với 10% sai số dự trữ và 15% cho vỏ kiểu ống
1- sinh hàn nước ngọt làm mát máy chính
Vỏ và ống bao có van điều khiển nhiệt độ tự động
Làm mát bằng nước biển
1- Sinh hàn L.O
Vỏ và ống bao có van điều khiển nhiệt độ tự động
Làm mát bằng nước biển
1- bầu hâm dầu F.O máy lọc
Vỏ và ống bao có van điều khiển nhiệt độ tự động
2- bầu hâm dầu L.O máy lọc
Vỏ và ống bao có van điều khiển nhiệt độ tự động
3- sinh hàn nước ngọt cho máy phát điện
Làm mát bằng nược biển
1- sinh hàn xả khí cho nồi hơi
Làm mát bằng nước biển
1- bầu hâm F.O nồi hơi

24


Theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo
2- bầu hâm F.O cho máy phụ
Vỏ và ống bao có van điều khiển nhiệt độ tự động
1- sinh hàn dầu thủy lực
Theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo
Làm màt bằng nước biển

2- bầu hâm F.O cho máy chính
Thiết bị theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo
Công suất làm mát bộ phận trao đổi nhiệt dựa trên nhiệt độ nước biển ở
32oC và hệ số làm sạch là 85%.
1.1.2.17) Bầu lọc và thiết bị đo lưu lượng
a) Bầu lọc
-

Bầu lọc F.O cho máy chính và máy phụ
Số lượng : 01 bộ cho mỗi máy
Loại tự động làm sạch và kiểm tra

-

Bầu lọc L.O cho máy chính
Số lượng : 01 bộ
Loại tự động làm sạch và kiểm tra
b) Thiết bị đo lưu lượng và đo độ nhớt

-

Thiết bị đo độ nhớt máy chính
Số lượng: mỗi máy một bộ
Loại điều khiển bằng thuỷ lực hoặc bằng điện không có thiết bị ghi

-

Thiết bị đo lưu lượng cho máy chính
Số lượng: 01 bộ
Loại theo tiêu chuẩn của nhà cung cấp


-

Thiết bị đo lưu lượng cho A/E và nồi hơi
Số lượng: mỗi bộ một thiết bị
Loại theo tiêu chuẩ của nhà cung cấp

25


×