Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty TNHH MTV nam triệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.32 KB, 79 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ
ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu
hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật
pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu
của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng
phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ
chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để
có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ
không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính,
đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các
thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp
DN và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của
DN, trên cơ sở đó ban quản lý DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp.
Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất
kinh doanh của DN.
Đối với các DN kinh doanh, thông qua công tác kế toán, DN sẽ biết
được thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả nhất. Điều
này không những đảm bảo cho DN cạnh tranh trên thị trường đầy biến động
mà còn cho phép DN đạt được những mục tiêu kinh tế đã đề ra như: Doanh
thu, lợi nhuận, thị phần, uy tín ... Đặc biệt đối với Nam Triệu chuyên cung
ứng các máy móc, thiết bị động lực thì việc cung cấp dịch vụ hiệu quả hay
không là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Xuất phát từ nhận thức và qua
thời gian thực tập ở Công ty Nam Triệu, em cho rằng: Bán hàng là một trong
những hoạt động chính của Công ty. Nó giúp ban quản lý Công ty nắm rõ

1



được doanh thu, lợi nhuận, tình hình kinh doanh của Công ty và hiện nay
Công ty có thích ứng với cơ chế thị trường không.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Tuyết Minh cũng
như sự giúp đỡ của Cán bộ phòng Kế toán Công ty Nam Triệu, em hoàn thành
báo cáo tổng quan này.
Nội dung báo cáo của em gồm ba phần
Phần 1: Tìm hiểu chung về Công ty TNHH MTV Nam Triệu
Phần 2: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán công ty TNHH MTV Nam Triệu.
Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty TNHH MTV Nam Triệu

2


Phần 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN NAM TRIỆU.
1.1 Khát quát về công ty TNHH một thành viên Nam Triệu
- Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN NAM TRIỆU
- Tên công ty viết tắt: CÔNG TY NAM TRIỆU
- Địa chỉ trụ sở chính
- Số 280 Lạch Tray, phường Đổng Quốc Bình, quận Ngô Quyền, thành
-

phố Hải Phòng, Việt Nam.
Điện thoại: (031)3285585
Fax: (031)3739958
Email:
Tổ chức quản lý của Công ty.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH
CÔNG TY NAM TRIỆU


GIÁM ĐỐC

PHÓ
GIÁM ĐỐC

PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG
ĐIỀU
HÀNH
PHÒNG
TÀI
HÀNH
CHÍNH,
KINH
CHÍNH,
SẢN
NHÂN
DOANH
KẾSơ đồ
XUẤT
SỰ
TOÁN
1.1 Tổ chức bộ máy điều hành công ty Nam Triệu

3

PHÒNG
BẢO

HÀNH


- Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước
pháp luật và hội đồng quản trị của công ty về việc điều hành hoạt động của
công ty. Tổng giám đốc là người có quyền hành cao nhất trong công ty.
- Phó giám đốc: Là người tham mưu, giúp việc cho giám đốc về việc được
giao. Phó giám đốc được giám đốc phân công phụ trách trực tiếp một hoặc
một nhóm công việc nhất định và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những
công việc được giao.
- Phòng tài chính, kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ tài chính kế toán, thống kê theo đúng pháp luật, đáp ứng nhu cầu tài
chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phản ánh kịp thời và
chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh
theo đúng quy định của Nhà nước để cung cấp thông tin kịp thời cho Ban điều
hành trong quá trình chỉ đạo các hoạt động sản xuất kinh doanh. Quản lý
nguồn vốn, cân đối sử dụng các nguồn vốn một cách hợp lý, hiệu quả trên cơ
sở tuân thủ pháp luật, tạo nguồn tài chính kịp thời cho hoạt động của công ty.
Tổ chức khai thác thông tin kinh tế tài chính, phân tích đánh giá, tham mưu
cho Ban lãnh đạo trong quá trình ký kết hợp đồng liên doanh, liên kết sản
xuất kinh doanh.
- Phòng Sản xuất: Quản lý kĩ thuật vật tư, hàng nhập, hàng xuất, hàng
mua vào, bán ra… Quản lý về chất lượng, tính năng về kỹ thuật của các trang
thiết bị, tài sản hiện có của công ty. Triển khai mua bán các trang thiết bị cần
thiết cho hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phòng Hành chính, nhân sự: Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự
đảm bảo chất lượng theo yêu cầu. Tổ chức việc đào tạo, quản lý nhân sự. Xây
dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích người
lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động. Chấp hành và tổ
chức thực hiện các chủ trương quy định, các chỉ thị của Ban lãnh đạo. Tham


4


mưu, đề xuất cho Ban lãnh đạo để xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực tổ chức
hành chính – nhân sự.
- Phòng Kinh doanh: Thực hiện soạn thảo các hợp đồng kinh tế. Tổ chức
mạng lưới Marketing có tính trọng tâm và hiệu quả. Cùng với phòng tài chính
định kỳ hạch toán hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Phòng bảo hành: Có chức năng bảo hành, sửa chữa và nâng cấp máy
móc thiết bị khách hàng đã mua, đã sử dụng nhưng trong quá trình sử dụng bị
hỏng hoặc khách hàng muốn bảo hành định kỳ ….
1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty kinh doanh những ngành nghề sau:
- Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác: là ngành nghề kinh
doanh chính của công ty.
Chi tiết:
+ Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng.
+ Bán buôn máy móc, thiết bị, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện,
dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện).
+ Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính
và thiết bị ngoại vi).
+ Bán buôn thiết bị thủy lực, máy nén khí, máy cơ khí, thiết bị phòng cháy
chữa cháy, thiết bị bảo hộ lao động.
+ Bán buôn máy móc, thiết bị phụ tùng tàu thủy, máy thủy, máy móc thiết
bị hàng hải.
+ Bán buôn máy móc, thiết bị lọc nước dân dụng và công nghiệp.
+Bán buôn xăng dầu
Ngoài ra công ty cũng tham gia hoạt động trong 1 số lĩnh vực như:
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, ven biển và viễn dương

- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy, phương tiện vận tải.
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.
-Sản xuất sơn
Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và tác phong làm việc chuyên
nghiệp, nhiệt tình, công ty đã dần khẳng định được vị trí hàng đầu của mình

5


trên thị trường. Công ty liên kết với các hãng máy hàng đầu của Trung Quốc
như WeiChai, YuChai, NingBo, HuaDong … nên có thể thỏa mãn những yêu
cầu khắt khe của khách hàng về chất lượng và giá cả của sản phẩm.
Tiêu chí hoạt động của Công ty là: “ Luôn làm hài lòng khách hàng”.

6


Phần 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
NAM TRIỆU
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến (tập trung)
còn gọi là tổ chức kế toán một cấp. Toàn doanh nghiệp tổ chức một phòng kế
toán và chỉ lập một bộ sổ kế toán. Phòng kế toán thực hiện toàn bộ công tác
kế toán ở doanh nghiệp, chịu trách nhiệm thu thập, xử lý hệ thống hoá toàn bộ
thông tin kế toán phục vụ cho quản lý kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
Phòng kế toán lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu kế toán của doanh nghiệp.
Phòng kế toán phải thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận, ghi sổ,
xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của Công ty. Mối
quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán giản đơn và không có sự phân tán

quyền lực quản lý hoạt động tài chính. Các kế toán phần hành đều có trách
nhiệm liên hệ với kế toán tổng hợp để hoàn thành việc ghi sổ tổng hợp và lập
báo cáo định kỳ chung ngoài báo cáo phần hành.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán
trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
thuế

Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy kế toán

7

Kế toán
quỹ ,tiền
lương và
BHXH


Trong đó:
- Kế toán trưởng: Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực tài chính
kế toán.Tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê, phân tích hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là người chỉ đạo chung công tác hạch
toán của phòng tài chính kế toán, chỉ đạo trực tiếp xuống từng bộ phận kế
toán riêng biệt và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty, chịu trách
nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty và các cơ quan pháp luật về mọi số

liệu của phòng kế toán.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán và
doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. Theo dõi tình hình vốn
và nguồn vốn của công ty, định khoản kế toán, vào sổ cái, làm báo cáo kế
toán tháng, quý, năm.
- Kế toán quỹ, tiền lương và BHXH: Hàng kỳ tập hợp bảng chấm công
các phòng ban để làm căn cứ tính lương và BHXH theo quy định của Nhà
nước. Căn cứ vào phiếu thu, chi tiền mặt để nhận và cấp phát tiền, cuối kỳ
tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt.
- Kế toán thuế: Có nhiệm vụ tính thuế và khai báo thuế với cơ quan thuế
hàng tháng,quý,năm.
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
- Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng
tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ
Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;

8


+ Sổ Cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Chứng từ gốc

Sổ Nhật ký

đặc biệt

SỔ NHẬT KÍ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

9


+ Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc
ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào

các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ
khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu
để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp
do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau
khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ
2.3 Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
- Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho:

10


+ Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm:
Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh
để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
+ Giá xuất kho của hàng tồn kho được tính theo phương pháp nhập trước
xuất trước.
+ Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Tập hợp chi phí, tính giá thành theo phương pháp phân bổ cho từng đơn
đặt hàng.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Khấu hao đường thẳng
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Thu, chi ngoại tệ hạch toán theo tỷ giá
thực tế của ngân hàng Công thương
- Hệ thống tài khoản sử dụng: áp dụng theo chế độ kế toán, chuẩn mực kế
toán và các quy định hiện hành… Do đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu
cầu quản lý,.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.

11


Phần 3: KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
NAM TRIỆU
3.1 Kế toán vồn bằng tiền
3.1.1 Chứng từ sử dụng
-Phiếu thu
-Phiếu chi
-Sổ quỹ tiền mặt
-Sổ cái tổng hợp
-Các giấy báo có, báo nợ hoặc bảng sao kê của ngân hàng, kèm theo các
chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản…).
3.1.2 Tài khoản sử dụng
+Tài khoản 111 Tiền mặt tại quỹ
+Tài khoản 112 được mở tài khoản cấp 2
3.1.3 Quy trình hạch toán

12



Phiếu thu, phiếu chi,...

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÍ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

SỔ CÁI TK 111, 112

Sổ quỹ

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

13


3.1.4 Khảo sát số liệu thực tế
 Ngày 03/1/2014 Công ty TNHH Hoàng Lâm thanh toán tiền hàng
tháng trước nhập quỹ tiền mặt 110.000.000 đồng

Định khoản : Nợ TK 111

:

Có TK 131
Kèm theo:
- 01 phiếu thu

14

110.000.000 đ
:

110.000.000 đ


Mẫu số 01 TT

Công ty Nam Triu

Ban hành theo QĐ 15/2006/QBTC

Địa chỉ:280 Lch Tray-NQ-HP

Ngày 20/3/2006 của BTC

Phiếu Thu
Ngy03/01/2014
Quyn s:190
S:08...

Nợ : 111..
Cú:131
Ngời nộp tiền: Anh Ton - công ty TNHH Hong Lõm
Đại diện đơn vị :
Địa chỉ: Quảng Ninh
Về khoản : thu tiền mỏy ng lc
Số tiền : 110.000.000
Bng chữ : Mt trm mi triu đồng chẵn .
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày....03....tháng...01...năm 2014
Thủ trởng đơn vị
(ký,họtên)

Kế toán trởng
(ký ,họ tên)

Kế toán TT Thủ quỹ
(ký ,họ tên) (ký ,họ tên)

15

Ngời nộp tiền
(ký ,họ tên)


Đơn vi: CT Nam Triệu
Địa chỉ:280 Lạch Tray-NQ-HP

Mẫu số: S
(Ban hành theo QĐ

Ngày 14/9/2006 c
NHẬT KÝ THU TIỀN
Năm: 2014

Ngày tháng ghi
sổ

Chứng từ
Số
hiệu

Ngày, tháng

A

B

C

03/01/2014
15/01/2014

PT 08
PT 09

Diễn giải

03/01/2014

Ghi Nợ

TK

Ghi Có các

D

1

2

Số trang trước chuyển sang

110.000.000

0

CT Hoàng Lâm thanh toán tiền
hàng

110.000.000

110.000.00

350.000.000

350.000.00


490.000.000



490.000.00

600.000.000

600.000.00

131

15/01/2014
CT Sơn Hải trả trước tiền hàng

Số phát sinh tháng 1

Cộng chuyển sang trang sau
02
- Sổ này có 10 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 10
- Ngày mở sổ: 03/01/2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)

16


 Ngày 07/01/2014 Mua vé máy bay cho ông Toàn đi công tác hết

2.556.400 đồng (VAT 10%) thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 642

:

2.324.000 đ

Nợ TK 133

:

232.400 đ

Có TK 111 :

2.556.400 đ

Kèm theo:
aghh
CÔNG TY TNHH

MTV Nam Triệu

Số: 06

PHIẾU CHI
Ngày 07 tháng 01 năm 2014

Mẫu số : 2/TM
Theo QĐ số QĐ 239

TCTK-PPCD ngày 24-31983 của T.C.T.K

- 01 hóa đơn GTGT
- 01 phiếu chi
Nợ TK :642
Nợ TK: 133
Có TK :111
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Toàn
Bộ phận công tác: Phòng kinh doanh
Lí do chi: Tạm ứng tiền mua vé máy bay
Số tiền:
2.556.400 đồng(bằng chữ) hai triệu năm trăm năm mươi sáu
nghìn bốn trăm đồng
Kèm theo
01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) hai triệu năm trăm năm mươi sáu nghìn
bốn trăm đồng
Ngày 07tháng 01 năm 2014

Kế toán thanh toán
(đã ký)

Kế toán trưởng
(đã ký)

Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)

17


Người nhận
(đã ký)


TÔNG CỤC THUẾ:................

Mẫu số: 01GTKT3/0

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: 01AA/11P
Liên 3: Giao KH
Số:
00578298
Ngày…07……tháng…01…năm 2014.....
Đơn vị bán hàng: Vietnamairlines.....................................................................................
Mã số thuế:27705200107..................................................................
Địa chỉ:Số 2B, Minh Khai,Hồng Bằng,Hải Phòng.................................
Điện thoại:........................................................... Số tài khoản.........................................
Họ tên người mua hàng..... Nguyễn Văn Toàn .........................................................
Tên đơn vị:Công ty TNHH MTV Nam Triệu......................................................
Mã số thuế:0201200496...............................................................................................
Địa chỉ: 280 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng .............................................. ...
Số tài khoản.......................................................................................................................
ST Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
T

tính
1
2
3
4
5
6=4x5
1
vé máy bay
Đồng
1
2.324.000
2.324.000

Cộng tiền hàng:
2.324.000 đồng
Thuế suất GTGT: ........10... % , Tiền thuế GTGT:
232.400 Đồng
Tổng cộng tiền thanh toán
2.556.400
Số tiền viết bằng chữ: hai triệu năm trăm năm mươi nghìn bốn trăm đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Mẫu số: S03a2 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC


Đơn vi:CT Nam Triệu

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Địa chỉ:280 Lạch Tray, Đổng Quốc Bình, NQ

18


SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN
Năm: 2014
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ

A

Chứng từ
Số
hiệu

Diễn giải

Ghi Có TK 111

Ghi Nợ các TK

Ngày,

tháng

B

642

C

08/01/
2014

PC 06

07/01/
2014

31/01/
2014

PC 07

31/01/
2014

133

D

1


3

2

Số trang trước
chuyển sang

178.000.000

Mua vé máy bay cho
Phạm Văn Toàn đi
công tác

2.556.400

2.324.000

232.400

822.415

747.650

74.765

Thanh toán hóa đơn
tiền điện tháng 3

Tài
khoản

khác
Số
hiệ
u

Số
tiền

4

E






….

Cộng chuyển sang
trang sau



350.000.000






- Sổ này có 9 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 9
- Ngày mở sổ: .......
Ngày ....tháng ....năm .....
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

19


Đơn vi: CT Nam Triệu
Địa chỉ:280 Lạch Tray-NQ-HP

Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
Năm : 2014
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đơn vị tính: đồng


Ngày,
tháng ghi
sổ

Chứng từ

Số hiệu

A

Diễn giải

Nhật ký chung

Ngày,
tháng

B

Trang
số

C

D

Số hiệu
TK đối
ứng


STT
dòng

E

Số tiền

Nợ

G

H

- Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng



1

2

346.527.569

04/01

PT 08

03/01


CT Hoàng Lâm thanh
toán tiền hàng

3

8

131

08/01

PC06

07/01

Mua vé máy bay cho
Phạm Văn Toàn đi
công tác

4

2

642
133

15/01

3


12

131

PT 09

15/01

CT Sơn Hải trả trước
tiền hàng

31/01

PC 07

31/01

Thanh toán hóa đơn
tiền điện tháng 3

4

5

642
133

110.000.000
2.324.000

232.400
350.000.000
747.650
74.765

......
-Cộng số phát sinh
tháng

235.000.000

-Số dư cuối tháng

461.527.569

-Cộng lũy kế từ đầu
quý

461.527.569

120.000.000

02
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)

Đơn vi: CT Nam Triệu

20

Ngày ....tháng ....năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Địa chỉ:280 Lạch Tray-NQ-HP

Mẫu số: S07 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
A

Ngày
tháng
ghi sổ
B

04/01/

2014

03/01/
2014

07/01/
2014

07/01/
2014

15/01/
2014

15/01/
2014

Số hiệu
chứng từ
Thu
Chi

Diễn giải

Số tiền

E
Đầu kỳ
CT Hoàng Lâm thanh toán
tiền hàng


PT
08
PC
06

Chi
2

Tồn
3
346.527.569
456.527.569

2.556.400

453.971.169

110.000.000

Mua vé máy bay cho Phạm
Văn Toàn đi công tác

CT Sơn Hải trả trước tiền
hàng

PT
09

Thu

1

350.000.000

31/01/
2014

PC
07

G

803.971.169
822.415

31/01/
2014

Ghi
chú

803.148.754

Thanh toán hóa đơn tiền
điện tháng 3
….
461.527.569

Cuối kỳ


- Sổ này có 7 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 7
- Ngày mở sổ: .......
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)

21

Ngày ....tháng ....năm .....
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)




Ngày 25 tháng 01 năm 2014 công ty chuyển hàng cho công ty TNHH
TMDL . Công ty viết Hoá đơn GTGT và gửi cho khách liên 2, liên 1 để lưu,
liên 3 chuyển lên phòng kế toán
Định khoản:
Nợ TK 112: 990.000.000
Có TK 511:900.000.000
Có TK 333:90.000.000
HOÁ ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT_3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
QT/2014B

Liên 3 : nội bộ
0029720
Ngày 25 tháng 01 năm 2014
Đơn vị bán hàng : Công ty Nam Triệu
Địa chỉ
: 280 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Số tài khoản
: 102010000156423
Điện thoại
:
031328585
MST: 0201200496
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Thị Bình
Tên đơn vị : Công ty TNHH TM DL Hoàng Hải
Địa chỉ : 36 Trần Hưng Đạo, TP Ninh Bình
Số tài khoản :
0 2
Hình thức thanh toán : CK
STT
A
1

Tên hàng hoá , dịch vụ
B
Gạch không nung

0 1 0 2 5 7 7 3 \ \ \

MS :
ĐVT

C
Vạn viên

Số lượng
1
100

Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ : Chín trăm chín mươi triệu đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thuế suất GTGT 10%

(Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao , nhận hoá đơn )

22

Đơn giá
2
90.000.000.

Thành tiền
3=1x2
900.000.000

900.000.000

90.000.000
990.000.000
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG
GIẤY BÁO CÓ
Mã KS: PHT314
Số bút toán :000007
Loại giao dịch : Giá trị cao
Số hiệu giao dịch: 13506807
Ngân hàng gửi: VIDPUBLIC BANK_TB
Ngân hàng nhận: VIETINBANK_ TB
Người phát lệnh: Công ty TNHH TM DL Hoàng Hải
Địa chỉ / số CMDN
Tài khoản : 050.5.00.00.02032
Tại NH : 23501014 - VIDPUBLIC
BANK_TB
Người nhận lệnh : Công ty Nam Triệu
Địa chỉ / số CMDN
Tại NH : 23201041 - VIETTINBANK_
TB
Tài khoản : 1020.10000.214935
Nội dung : THANH TOAN TIEN DỊCH VỤ DU LỊCH , HOA DON GTGT 0029720
Số tiền bằng số : 990.000.000
Số tiền bằng chữ : Chín trăm chín mươi triệu đồng chẵn
KẾ TOÁN
KIỂM SOÁT
CHỦ TÀI KHOẢN


23


Đơn vi: CT Nam Triệu
Địa chỉ:280 Lạch Tray,Ngô Quyền,HP

Mẫu số: S03a1 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Năm: 2014
Đơn vị tính: đồng

Ngày
tháng

ghi
các
TK

A

28/01

Chứng từ
Số
hiệu


B

GBC
08

Diễn giải

Ngày,
tháng

C

28/01

Ghi Nợ

Ghi

TK

511

333
TK khác

D

1

2


3

Số trang trước
chuyển sang

110.000.000

0

0

Chuyển hàng
cho công ty
Hoàng Hải

990.000.000

900.000.000

90.000.000

990.000.000

900.000.000

90.000.000

1.100.000.00
0


900.000.000

90.00.000

Số
hiệ
u

Số
tiền

4

E

0

0

-Số phát sinh
tháng 1
Cộng chuyển
sang trang sau

- Sổ này có 10 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 10
- Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

24

Ngày ....tháng ....năm .....
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)


 Ngày 23 tháng 01 năm 2014, công ty mua malt Pilsen phục vụ cho việc sản
xuất, chưa thanh toán tiền.
Định khoản:
Nợ TK 152 : 858.000.000
Nợ TK 133: 85.800.000
Có TK 112: 943.800.000

25


×