Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

thiết kế kiến trúc cảnh quan ngoại thất khu hanoi aqua central

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.99 KB, 11 trang )

KHOA KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH
BỘ MÔN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
ĐỒ ÁN MÔN HỌC 2016 – KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
ĐỀ BÀI: THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN NGOẠI THẤT
KHU HANOI AQUA CENTRAL
I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.

Tổ chức thực hiện làm bài tập:

 Làm cá nhân hoặc theo nhóm: tối đa 4 SV/nhóm
 Các nhóm liên hệ giáo viên hướng dẫn để cóp file hiện trạng tại
văn phòng Bộ môn Kiến trúc cảnh quan – P411, nhà A1
1.2.

Thời gian làm bài tập:

Đồ án được thực hiện trong 7 tuần bắt đầu từ tuần 11-17, tuần 18
thể hiện
1.3.

Quy cách thể hiện:

- Thể hiện trên pano A1.
- Các mặt bằng thể hiện theo tỉ lệ 1/250, mặt cắt tỉ lệ 1/100, chi
tiết tỉ lệ 1/50 ~ 1/25.
- Sinh viên được phép tự do lựa chọn phương pháp thể hiện: vẽ
tay, vẽ máy, sử dụng các phần mềm đồ họa…


1


- Sinh viên phải đảm bảo đầy đủ các nội dung và thứ tự lần lượt
các bản vẽ theo hướng dẫn cụ thể tại mục III.
- Không khuyến khích sinh viên thể hiện dàn trải, bôi số lượng
bản vẽ và làm mô hình.
- Quy cách thể hiện bản vẽ (khung bản vẽ, kích thước dim, các
loại nét vẽ ,loại chữ - chiều cao chữ,...) được quy định tại file
CAD: quycachbanve.dwg gửi kèm NVTK.
1.4.

Quy định về nộp bài tập:

• Thời gian nộp: 2h đến 4h chiều ngày thứ 2 tuần 18 cho thày
Tú tại văn phòng Bộ môn Kiến trúc cảnh quan – P 411, nhà
A1
• Bài nộp gồm:
- Bài tập đóng quyển khổ A1
- 1 đĩa DVD nội dung thể hiện (Bản vẽ định dạng ảnh và bản
Photoshop): Đĩa để trong vỏ, bên ngoài ghi rõ tên nhóm, các
thành viên trong nhóm, đề số mấy.
- Chú ý: Mỗi nhóm ghi riêng một đĩa.
II. NỘI DUNG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
2.1.

Đề bài: Cảnh quan khu phức hợp HaNoi Aqua

Central (tòa nhà hỗn hợp văn phòng, khu dịch vụ thương
mại, khách sạn và các căn hộ thương mại Hanoi Aqua

Central)
2.1.1.

Vị trí khu vực nghiên cứu
2


- Khu đất nằm ở vị trí lô đất số 44 Yên Phụ, Trúc Bạch, quận
Ba Đình, Hà Nội.
- Mặt tiền giáp với tuyến đường Yên Phụ và dốc hàng Bún.
2.1.2.

Đặc điểm:

Tổng diện tích khu đất là 6800m2, bao gồm:
- 03 tầng hầm
- Tầng 1-3 : trung tâm thương mại và văn phòng cho thuê
- Tầng 4-21: khu căn hộ thương mại
2.1.3.

Tài liệu được cung cấp:

- File Autocad: Mặt bằng quy hoạch tổng thể tỷ lệ 1:500.
- File phối cảnh 3D kiến trúc.
- File Autocad: Bản quy cách thể hiện.
2.1.4.

Nội dung nghiên cứu:

Thiết kế kiến trúc đã có 1 số định hướng về công năng, giao thông

và cốt cao độ cảnh quan. Nhiệm vụ của sinh viên là nghiên cứu,
điều chỉnh, hoàn thiện phương án cảnh quan cho dự án.
III. QUY ĐỊNH NỘI DUNG THỂ HIỆN BÀI TẬP
3.1.

Các nội dung cần thể hiện

- Giả định khu đất chưa có thiết kế cảnh quan. Nhiệm vụ của sinh
viên là phải nghiên cứu đưa ra giải pháp thiết kế kiến trúc cảnh
quan phù hợp.
- Phân tích, đánh giá được hiện trạng, vai trò, phong cách kiến trúc
cảnh quan, kiến trúc công trình tổng thể.
3


- Phân tích đánh giá nhu cầu sử dụng không gian của dân cư; phân
tích giao thông, công năng, phong cách cảnh quan của của khu
vực nghiên cứu.
- Từ đó đưa ra được các giải pháp thiết kế KTCQ phù hợp.
- Thể hiện chính xác, đầy đủ nội dung, đúng quy định kỹ thuật các
bản vẽ phân tích, đánh giá hiện trạng kiến trúc cảnh quan theo quy
định mục I.1.3.
- Các bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, phối cảnh...minh họa
cho phương án thiết kế.
- Thiết kế chi tiết kỹ thuật 02-03 hạng mục điển hình ( chòi nghỉ,
bồn cây, tượng đài, tường rào… )
- Giải pháp thiết kế chi tiết các yếu tố: cây xanh, mặt nước, vật
liệu, trang thiết bị, thẩm mỹ, nghệ thuật đường phố, biển báo...
3.2.


Quy định khối lượng thể hiện

Các nội dung của đồ án được thể hiện trên các pano A1. Cách sắp
xếp và bố cục pano tùy ý, nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội
dung và thứ tự như sau:
Nội dung thể hiện
1 Giới thiệu khu đất nghiên cứu

Điểm
0,5
điểm

Bản vẽ xác định vị trí khu phức hợp trong tổng thể
quy hoạch khu vực (tỷ lệ 1/500 - 1/2000)
Sơ đồ, vài câu tóm tắt giới thiệu và phân tích vai
trò của khu phức hợp trong tổng thể cảnh quan khu
vực
2 Phân tích hiện trạng không gian KTCQ khu vực 1,5
4


nghiên cứu
Phân tích không gian tổng thể của khu vực nghiên
cứu: hình khối công trình ,phong cách kiến trúc
công trình, phong cách cảnh quan khu vực, các
tuyến nhìn, điểm nhìn...
Phân tích nhu cầu sử dụng không gian, cảnh quan
ngoại thất công trình
3 Phân tích tổng hợp hiện trạng không gian CQ
nghiên cứu và định hướng thiết kế KTCQ

Bảng, sơ đồ đánh giá tổng hợp hiện trạng không
gian CQ khu vực nghiên cứu
Bảng đánh giá SWOT
Bảng, sơ đồ hoặc hình vẽ minh họa đưa ra các
phương hướng thiết kế KTCQ
4 Giải pháp thiết kế kiến trúc cảnh quan
Mặt bằng tổng thể tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan (tỷ lệ 1/250).
Mặt bằng bố trí cây xanh(softscape), bảng thống kê
cây xanh.
Mặt bằng bố trí vật liệu lát, trang thiết bị ngoại
thất, thiết bị chiếu sáng ngoại thất (hardscape) ( tỷ
lệ 1/250).
Phối cảnh, tiểu cảnh
02 Mặt đứng, mặt cắt ( Tỷ lệ 1/50)
02 -03 Chi tiết cấu tạo thiết bị cảnh quan ( Tỷ lệ
1/25).
5 Điểm thể hiện
TỔNG

điểm
0,75
điểm
0,75
điểm
0,5
điểm

7 điểm
1,5

điểm
1 điểm
1,5
điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5
điểm
10
điểm

Chú ý:

5


- Sinh viên nhất thiết phải thể hiện đầy đủ và đúng thứ tự các
nội dung trên.
- Giáo viên chấm điểm theo lần lượt các tiêu chí:
+ Thể hiện đủ các nội dung khối lượng thể hiện
+ Thể hiện đúng nội dung , đúng kỹ thuật, quy cách các bản
vẽ
+ Giải pháp thiết kế cảnh quan tổng thể hợp lý, sáng tạo
+ Giải pháp thiết kế chi tiết các khu vực cảnh quan phù hợp,
sáng tạo
+ Có ý tưởng và thể hiện rõ các chi tiết kỹ thuật cảnh quan
+ Khuyến khích sinh viên nghiên cứu, điều chỉnh các nội
dung liên quan đến mặt đứng công trình và cảnh quan khu
vực mái.

IV. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT NỘI DUNG PHẢI THỂ HIỆN
VÀ QUY CÁCH BẢN VẼ
4.1. Giới thiệu khu đất nghiên cứu làm đồ án:
- Bản vẽ xác định vị trí khu đất nghiên cứu (tỷ lệ 1/500 2000): cần chỉ rõ vị trí và giới hạn trong bản đồ quy hoạch
khu vực.
- Tóm tắt các số liệu cơ bản về tổng thể khu vực. ( các mặt tiếp
giáp, phạm vi nghiên cứu, hướng tiếp cận, mật độ, diện
tích…)
6


4.2. Lập và phân tích các bản vẽ hiện trạng không gian
CQ khu vực nghiên cứu:
- Phân tích không gian KTCQ: Đưa ra các sơ đồ phân tích vị
trí, không gian, hướng nắng -gió, trục giao thông ,phong cách
thiết kế, điểm nhìn để chỉ rõ mối liên hệ của khu đất đối với
tổng thể cảnh quan khu vực.
- Phân tích nhu cầu sử dụng cảnh quan: Các sơ đồ, hình vẽ,
bảng biểu phân tích nhu cầu sử dụng không gian (đối tượng
sử dụng, thời gian, tần suất sử dụng, phân khu vực chức năng
sử dụng...)
4.3.

Phân tích tổng hợp hiện trạng, xác định phương

hướng thiết kế
- Lập bảng SWOT đánh giá điểm mạnh – điểm yếu – cơ hội –
thách thức khi thực hiện dự án. Chú ý ghi các luận điểm đánh
giá ngắn gọn , súc tích, ngôn từ khoa học và tránh nhầm lẫn
điểm mạnh và cơ hội, điểm yếu và thách thức.

- Lập bảng, sơ đồ hoặc hình vẽ minh họa đưa ra các phương
hướng, ý tưởng thiết kế chủ đạo.
4.4. Phương án thiết kế kiến trúc cảnh quan
- Bản vẽ tổng mặt bằng bố trí cảnh quan (tỷ lệ 1/250): cần thể
hiện rõ giải pháp bố trí cây xanh rõ các lớp (cây bóng mát,
cây bụi, thảm thực vật…), mặt nước, thể hiện tách biệt các
vật liệu chính trên mặt bằng (đường giao thông cơ giới, vỉa
hè, đường dạo, sân lát gạch…), vị trí công trình kiến trúc nhỏ
7


(giàn hoa, đài phun nước, chòi nghỉ, wc công cộng…), các
yếu tố thẩm mỹ (tượng, phù điêu...), cổng, bãi đỗ xe...Các
công trình kiến trúc thể hiện mặt bằng mái. Đánh số chú thích
từng vị trí công năng trên bản vẽ, mũi tên lối vào, giải thích
các kí hiệu trong bản vẽ, hoa gió, tỉ xích…
- Các mặt bằng triển khai softscape,hardscape cảnh quan( Mặt
bằng bố trí cây xanh, mặt bằng bố trí vật liệu lát nền, trang
thiết bị ngoại thất, chiếu sáng…) cần có dim kích thước các
hạng mục tương ứng, chú thích vị trí và có bảng thống kê số
liệu, hình ảnh minh họa trong bản vẽ.
- Mặt đứng, mặt cắt cảnh quan thể hiện tỉ lệ 1/50, trong đó có
đánh cốt cao độ các mốc chính trong bản vẽ, cốt 0.00 tương
ứng với cốt vỉa hè trong bản vẽ.
- Các chi tiết cấu tạo cảnh quan thể hiện ở tỷ lệ 1/10 ~ 1/25 ở
mức độ cơ bản, để sinh viên bước đầu nắm bắt được mối
quan hệ giữa yếu tố kỹ thuật và thực tiễn.
PHỤ LỤC
MẪU BẢNG THỐNG KẾ CÁC YẾU TỐ CẢNH QUAN
Bảng thống kê lựa chọn cây xanh

STT

Tên cây

Kí hiệu trên Chiều cao:…….
TMB

Đường kính tán :………..
(ví dụ: Khống chế H 3m,
8


Tán cắt tỉa hình nấm,
D=2m)
Màu sắc hoa , lá , đặc

1

điểm tán, kỳ nở hoa…
Ý tưởng trồng cây…
(Ảnh minh (Kí hiệu Cad
họa)

hoặc Shop)

Số lượng: ……….. Cây
(hoặc ………. m2)
( Thảm thực vật, cây bụi
nhỏ tính theo m2)


Bảng thống kê vật liệu lát nền
STT

Tên vật
liệu

1

Kí hiệu trên Kích thước :
TMB

(ví dụ: 600x600x20)
Màu sắc, chủ đề trang trí,
tác động lên bề mặt, mã
hiệu

(Ảnh minh (Kí hiệu Cad (Ví dụ : màu ghi sáng,
họa)

hoặc Shop) mặt sần …)
Vị trí lát…

Số lượng: ………. m2
Bảng thống kê thiết bị chiếu sáng
STT

Tên loại

Kí hiệu trên Kích thước :
9



đèn

TMB

1

Màu sắc, chủ đề trang trí,
mã hiệu
(Ví dụ : màu ghi sáng,
(Ảnh minh (Kí hiệu Cad mặt sần …)
họa)

hoặc Shop) Vị trí đặt đèn:

Số lượng: ………. Cái/
Bộ ( 01 bộ gồm bao nhiêu
cái)
Bảng thống kê trang thiết bị ngoại thất
STT Tên thiết Kí hiệu trên Kích thước :
bị

TMB

1

Màu sắc, chủ đề trang trí,
mã hiệu
Vị trí bố trí :

(Ảnh minh (Kí hiệu Cad
họa)

hoặc Shop)
Số lượng: ………. Cái/
Bộ ( 01 bộ gồm bao nhiêu
cái)

10


11



×