Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Toán lớp 5 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.93 KB, 154 trang )

Giáo án Toán



T1: ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU

Giúp HS:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc , viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiện dưới dạng phân số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số
2
3 ; 5/10; 3/4; 40/100 1000
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. GIỚI THIỆU BÀI MỚI
GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm
tiên của năm học các em sẽ được củng cố vụ của tiết học.
về khái niệm phân số và cách viết thương,
viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI

2.1 Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu
về phân số
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn



2
- HS quan sát và trả lời: Đã tô màu
băng
2
3
phân số ) và hỏi : Đã tô màu mấy phần
3
giấy.

băng giấy?
- GV yêu cầu HS giải thích.

- HS nêu: Băng giấy được chia thành 3 phần
bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã
2

- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân tô màu 3 băng giấy.
số thể hiện phần đã được tô màu của băng - HS viết và đọc :
giấy. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào giấy 2
đọc là hai phần ba.
nháp.
3
- GV tiến hành tương tự với các hình thức
còn lại.
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện
phần dược tô màu của mỗi hình, sau đó đọc
- GV viết lên bảng cả bốn phân số:
2 5 3 40
và viết các phân số đó.

; ; ,
3 10 4 100
- HS đọc lại các phân số trên.
Sau đó yêu cầu HS đọc.
2.2. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương
hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên
dưới dạng phân số
a)Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng
phân số
1


Giáo án Toán



- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2.
- GV nêu yêu cầu : Em hãy viết thương của
các phép chia trên dưới dạng phân số.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp
làm vào giấy nháp.
1
4
9
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 =
3
10
2

bảng.
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
- GV hỏi:

1
có thể coi là thương của phép
3

1
chia nào?
- HS: Phân số
có thể coi là thương của
3
- GV hỏi tương tự với hai phép chia còn lại.
phép chia 1 : 3 .
- HS lần lượt nêu:

-GV yêu cầu HS mở SGK và đọc
Chú ý 1.
- GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết
kết quả của phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có
dạng như thể nào?
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
- GV viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12,
2001, … và nêu yêu cầu: Hãy viết mỗi số
tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó hỏi:
Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân

số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào?
- GV hỏi HS khá, giỏi: Em hãy giải thích vì
sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân
số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1.
Giải thích bằng ví dụ.
- GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể
viết thành phân số.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1
thành phân số.

4
là thương của phép chia 4 : 10
10
9
là thương của phép chia 9 : 2
2

-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
- HS nêu : Phân số chỉ kết quả của phép chia
một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có
tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của
phép chia đó.
- Một số HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào
giấy nháp.
5=

5
12
2001

; 12 =
; 2001 =
;…
1
1
1

- HS: Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và
mẫu số là 1.
- HS nêu:
VD: 5 =

5
5
. Ta có 5 = 5 : 1 =
1
1

- Một số HS lên bảng viết phân số của mình.
VD : 1 =

3
12
32
;1=
;1=
;…
3
12
32


- GV hỏi : 1 có thể viết thành phân số như
- HS nêu: 1 có thể viết thành phân số có tử số
thế nào?
2


Giáo án Toán



- GV có thể hỏi HS khá giỏi: Em hãy giải và mẫu số bằng nhau.
3
thích vì sao 1 có thể viết thành phân số và
- HS nêu : VD : 1 = ;
3
mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng VD.
Ta có

3
3
=3:3=1= .
3
3

- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình,
thành các phân số.
HS cả lớp viết vào giấy nháp.
VD: 0 =


0
0
0
;0= ;0=
5
15
352

- GV hỏi : 0 có thể viết thành phân số như
- HS nêu : 0 có thể viết thành phân số có tử số
thế nào?
bằng không và mẫu số khác 0.
2.3 Luyện tập – Thực hành
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và chỉ rõ
tử số; mẫu số của các phân số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp . Mỗi HS
đọc và nêu rõ tử số, mẫu số của 1 phân số
- GV có thể đưa thêm các phân số khác để trong bài.
nhiều HS được thực hành đọc phân số
trước lớp.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài.
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các
thương dưới dạng phân số.
- GV yêu cầu HS làm bài

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn vào vở bài tập.
3
75
9
trên bảng, sau đó cho điểm HS.
3 : 5 = ; 75 : 100 =
; 9 : 17 =
5
100
17
Bài 3
- GV tổ choc cho HS làm Bài 3 tương tự
- HS làm bài:
như cách tổ choc làm Bài 2.
32
105
1000
Bài 4
32 = ; 105 =
; 1000 =
1
1
1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 ý, HS
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả lớp làm bài vào vở bài tập.
trên bảng.

a) 1 =


6
6

b) 0 =

0
5

- HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa lại cho
- GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích
đúng).
cách điền số của mình.
- HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học
để giải thích .
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
3


Giáo án Toán



GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
IV/ BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP THÊM

Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô trống:
1) a : b =


(Với b là số tự nhiện khác

2) Với mọi số tự nhiên a, ta đều có a =
3)

)
a

a
=
a

4) 0 =
T 2: ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU

Giúp HS :
*Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
*áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của và nhận xét.

tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI

2.1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài: Trong tiết học này các HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
em sẽ cùng nhớ lại tính chất cơ bản của
phân số, sau đó áp dụng tính chất nàyđể rút
gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
2.2.Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản
của phân số
VD1:
- GV viết bài tập sau lên bảng:
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
Viết số thích hợp vào ô trống
giấy nháp.
5x
5
VD : SGK
=
6

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng,
sau đó gọi một số HS dưới lớp đọc bài của
4


Giáo án Toán

mình.

- GV hỏi: Khi nhân cả tử số và mẫu số của
một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta
được gì?
VD2
- GV viết bài tập lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống:
SGK
Sau đó , yêu cầu HS tìm số thích hợp để
điền vào ô trống:
Sau đó, yêu cầu HS tìm số thích hợp để
điền vào ô trống.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng,
sau đó gọi một số HS dưới lớp đọc bài của
mình.
- GV hỏi: Khi chia cả tử số và mẫu số của
một phân số cho cùng một số tự nhiên khác
0 ta được gì?
2.3. ứng dụng tính chất cơ bản của phân
số
a)Rút gọn phân số
- GV hỏi : Thế nào là rút gọn phân số?



- HS : Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với với một số tự nhiên khác 0 ta
được một phân số bằng phân số đã cho.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp. VD: SGK


- HS : Khi chia cả tử số và mẫu số của một
phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta
được một phân số banừg phân số đã cho.

- HS : Rút gọn phân số là tìm một phân số
bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu
số bé hơn.
90
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- GV viết phân số
lên bảng và yêu cầu
120
vào giấy nháp.
HS cả lớp rút gọn phân số trên.
VD về bài làm:
90
90 : 10
9
9:3
3
=
=
=
=
120
120 : 10 12
12 : 3
4
90 90 : 30
3

Hoặc
=
=
120 120 : 30 4

- GVhỏi : Khi rút gọn phân số ta phảI chý ý
điều gì?
- Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút gọn của
các bạn trên bảng và cho biết cách nào
nhanh hơn.
- GV nêu : Có nhiều cách để rút gọn phân
số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số
lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết
cho số đó.
VD2:
- GV hỏi: Thế nào là quy đồng mẫu số các

- HS : Ta phải rút gọn đến khi được phân số
tối giản.
- HS : Cách lấy cả tử số và mẫu số của phân
số

90
chia cho số 30 nhan hơn.
120

- HS : Là làm cho các phân số đã cho có cùng
mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.
5



Giáo án Toán



phân số ?
- GV viết các phân số

2
4
và lên bảng yêu
3
7
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào

cầu HS quy đồng mẫu số hai phân só trên.

giấy nháp.
Chọn mẫu số chung (MSC) là 5 x 7 = 35
Ta có:

2 2 x7 14 4 4 x5 20
=
=
: =
=
5 5 x7 35 7 7 x5 35

- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên
lớp.

- HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách quy đồng
mẫu số các phân số.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
3
9
xét.
- GV viết tiếp các phân số và lên bảng,
5
10
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
yêu cầu HS đồng quy mẫu số hai phân số giấy nháp .
trên.
Vì 10 : 2 = 5 . Ta chọn MSC là 10, ta có :
- GV hỏi: Cách quy đồng mẫu số ở hai ví
dụ trên có gì khác nhau?
- GV nêu: Khi tìm MSC không nhất thiết
các em phảI tính tích của các mẫu số, nên
chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho
các mẫu số.
2.4. Luyện tập-Thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên
bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- GV tổ choc cho HS làm bài tập 2 tương tự

như cách tổ choc bài tập 13.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số để tìm
các phân số bằng nhau trong bài.
- GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau mà
mình tìm được và giải thích rõ vì sao chúng
bằng nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS

3 3x2
6
9
=
= ; giữ nguyên
5 5 x 2 10
10

- HS : VD thứ nhất, MSC là tích mẫu số của
hai phân số, ví dụ thứ hai MSC chính là mẫu
số của một trong hao phân số.

- HS; Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn phân
số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS chữa bài cho bạn.

- HS làm bài, sau đod chữa bài cho nhau.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
-1 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và

kiểm tra bài.

3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ

GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập thêm và chuẩn bị bài sau.
6


Giáo án Toán



IV/ BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP THÊM

Bài 1: Rút gọn các phân số sau:
54 12 36
;
;
72 18 27

Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a)

4

5

5
;

7

b)

1 1
1
;

5 13
65

333)
T3 : ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS:

- Nhớ lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy
1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS

Hoạt động học
2. HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.


2. DẠY – HỌC BÀI MỚI

2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán
này các em sẽ ôn lại cánh so sánh hai
phân số.
2.2.Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai
phân số
a)So sánh 2 phân số có cùng mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số sau:
2
5
và , sau đó yêu cầu HS so sánh hai
7
7

phân số trên.
- GV hỏi: Khi so sánh các phân số cùng
mẫu số ta làm như thế nào?

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.

- HS so sánh và nêu:

2 5 5 2
< ; >
7 7 7 7


- HS: Khi so sánh các phân số cùng mẫu
số ta so sánh tử số của các phân số đó.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số
đó lớn hơn, phân số nào có tử số bé hơn
thì phân số đó bé hơn.

b) So sánh các phân số khác mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số

3
5
và ,
4
7

sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số.

- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân
số rồi so sánh.
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
7


Giáo án Toán


3 3 x7 21 5 5 x 4 20
=
=
; =

=
4 4 x7 28 7 7 x 4 28

Vì 21 > 20 nên

21 20
3 5
> ⇒ >
28 28
4 7

- HS: Muốn so sánh các phân số khác
- GV nhận xét bài làm của HS và hỏi:
Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số
đó, sau đó so sánh như với phân số cùng
làm như thế nào ?
mẫu số.
2.3.Luyện tập- Thực hành
Bài 1
- HS làm bài, sau đó theo dõi bài chữa
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi
của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
HS đọc bài làm bài của mình trước lớp.
Bài 2
- GV hỏi : bài tập yêu cầu các em làm gì ? - HS : Bài tập yêu cầu chúng ta xếp các
phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV hỏi : Muốn xếp các phân số theo thứ - Chúng ta cần so sánh các phân số với
nhau.
tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải
làm gì ?

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
- GV yêu cầu HS làm bài
phần.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
IV/ BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP THÊM

Không quy đồng mẫu số các phân số, hãy so sánh các phân số sau:
7
7

;
12
18
78
79
c)

;
79
78

a)

35
35


145
175
2005
2006
d)

.
2006
2005

b)

T4 : ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU :
Gúp HS ôn tập, củng cố về:
- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- So sánh hai phân số có cùng tử số.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
8


Giáo án Toán



Hoạt động dạy

Hoạt động học


1.KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết và nhận xét.
học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI

2.1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán này
các em tiếp tục ôn tập về so sánh hai phân
số.
2.2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu so
sánh.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- HS hỏi : Thế nào là phân số lớn hơn 1,
phân số bằng 1, phân số bé hơn 1 ?

HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- HS nêu :
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn

hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu
số bằng nhau.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn
mẫu số.

* GV có thể mở rộng thêm :
- GV nêu yêu cầu : Không cần quy đồng - HS nêu :
mẫu số, hãy so sánh phân số sau:
4
9
4 9
< 1 ; >1 ⇒ ;<
4 9
5
8
5 8
; .
5

8

Bài 2
- GV viết lên bảng các phân số :

- HS tiến hành so sánh, cac sem có thể tiến

2
2
và , sau đó yêu cầu HS so sánh hai hành theo 2 cách:

5
7
+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.

phân số trên.
+ So sánh hai phân số có cùng tử số.
- GV cho HS so sánh theo cách hai phân số - HS trình bày trwocs lớp, cả lớp theo dõi và
có cùng tử số trình bày cách làm của mình. bổ sung ý kiến để đưa ra cách so sánh :
Khi so sánh các phân số có cùng tử số ta so
sánh các mẫu số với nhau:
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số
đó bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số
đó lớn hơn.
9


Giáo án Toán



- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại - HS tự làm bài vào vở bài tập.
của bài.
Bài 3
GV yêu cầu HS so sánh các phân số rồi báo
cáo kết quả. Nhắc HS lựa chọn các cách so
sánh quy đồng mẫu số để so sánh hay so
sánh qua đơn vị sao cho thuận tiện, không
nhất thiết phải làm theo một cách.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) So sánh

3
5
và (có thể quy đồng mẫu số,
4
7

hoặc quy đồng tử số để so sánh)
3 5
> .
4 7
2
4
b) So sánh và (nên quy đồng tử số rồi so
7
9

Kết quả

sánh).
2 2 x2
4
4
=
= . Giữ nguyên .
7 7 x2
14

9
4
4
Vì 14 > 9 nên
< .
14
9
2
4
Vậy < .
7
9
5
8
c) So sánh và (nên so sánh qua đơn vị).
8
5
5
8
5 8
< 1 ; 1< . Vậy < .
8
5
8 5

Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

- HS so sánh hai phân số

1 2
< .
3 5

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau
IV/ BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP THÊM

T5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Biết thế nào là phân số thập phân.
- Biết có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số
đó thành số thập phân.
10


Giáo án Toán



II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.

2.DẠY – HỌC BÀI MỚI

2.1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán này
các em sẽ cùng tìm hiểu về phân số thập
phân.
2.2. Giới thiệu phân số thập phân
- GV viết trên bảng các phân số

HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

3 5
;
; - HS đọc các phân số trên.
10 100

17
;…và yêu cầu HS đọc.
1000


- HS nêu theo ý hiểu của mình . VD :
GV hỏi : Em có nhận xét gì về mẫu số của + Các phân số có mẫu số là 10, 100,…
các phân số trên ?
+ Mẫu số của các phân số này đều chia hết
cho 10…
- HS nghe và nhắc lại.
- GV giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10
; 100 ; 1000,… được gọi là các phân số thập
phân.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
3
, và nêu yêu vào giấy nháp. HS có thể tìm :
5
3
3x2
6
=
=
cầu: Hãy tìm một phân số thập phân bằng
5
5 x 2 10
3
phân số .
5

- GV viết lên bảng phân số

- GV hỏi : Em làm thế nào để tìm được phân
số thập phân


6
3
bằng với phân số đã cho ?
10
5

- HS nêu cách làm của mình. VD : Ta nhận
they 5 x 2 = 10 , vậy ta nhân cả tử số và mẫu
số

3
6
với 2 thì được phân số
là phân số
5
10

thập phân và bằng phân số đã cho.
- HS tiến hành tìm các phân số đã cho và nêu
7
- GV yêu cầu tương tự với các phân số
; cách tìm của mình.
4

7 7 x 25
175
=
=
4 4 x 25

100
20
= 20 x8 = 160
125 125 x8
1000

20
;…
125

VD:

- GV nêu kết luận

- HS nghe và nêu lại kết luận của GV.
11


Giáo án Toán



+ Có một số phân số có thể viết thành phân
số thập phân.
+ Khi muốn chuyển một phân số thành phân
số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để
có 10 , 100 , 1000 ,…rồi lấy cả tử số và mẫu
số nhân với số đó để được phân số thập
phân. (cũng có khi ta rút gọn được phân số
đã cho thành phân số thập phân).

2.3.Luyện tập – Thực hành
Bài 1
- GV viết các phân số thập phân lên bảng và
yêu cầu HS đọc.
Bài 2
- GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho
HS viết.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.

- HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập
phân.
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào
vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của
GV đọc.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 3
- GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau
đó nêu rõ các phân số thập phân.

- HS đọc và nêu : Phân số

4 17
;

10 1000

phân số thập phân.

- GV hỏi tiếp : Trong các phân số còn lại, - HS nêu : Phân số 69 có thể viết thành

2000
phân số nào có thể viết thành phân số thập
phân số thập phân:
phân ?
69
69 x5
=
=
2000 2000 x5

Bài 4
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

345
10000

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số thích hợp
điền vào ô trống.
- GV giải thích : Mỗi phần trong bài diễn - HS nghe GV hướng dẫn.
giải cách tìm một phân số thập phân bằng
phân số đã cho. Các em cần đọc kỹ từng
bước làm để chọn được số thích hợp điền
vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- GV yêu cầu HS làm bài.
vào vở bài tập .
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - HS nhận xét bài của bạn, theo dõi GV chữa
bài và tự kiểm tra bài của mình.
bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ


GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
12


Giáo án Toán



các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
IV. BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP THÊM

Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
7
9
15
98
15
;
;
;
;
20 25 125 200 250

T6: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU

Giúp HS :
- Nhận biết các phân số thập phân.

- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài : Trong giờ học này các
em sẽ cùng làm các bài toán về phân số thập
phân và tìm giá trị phân số của một số cho
trước.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng
làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số vào
vở và điền các phân số thập phân.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp, sau
đó yêu cầu HS đọc các phân số thập phân
trên tia số.
Bài 2
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài
tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.

HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS làm bài.
- Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra
bài mình, sau đó đọc các phân số thập phân.
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các phân
số đã cho thành phân số thập phân.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS : Bài tập yêu cầu viết các phân số đã
cho thành các phân số thập phân có mẫu số
13


Giáo án Toán



là 100.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của

mình.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nêu cách - HS nêu: Ta tiến hành so sánh các phân số,
làm bài.
sau đó chọn dấu so sánh thích hợp điền vào
chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
- HS nhận xét đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại
trên bảng.
bài bạn cho đúng.
8
29
- HS nêu : Quy đồng mẫu số ta có:
- GV hỏi HS cách so sánh >
.
10 100
8
8 x10
80
=
=
.

- GV có thể hỏi tương tự với các cặp phân số
10 x10 100
80
29
8
29

>
. Vậy
>
.
100 100
10
100

10

khác.
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
-HS lớp học có 30 hs

- GV hỏi : Lớp học có bao nhiêu học sinh ?
- Số hs giỏi toán như thế nào so với số hs cả
lớp ?

- Số hs giỏi Toán bằng


3
số
10

3
số hs cả lớp.
10

hs cả lớp” như thế nào ?

- Tức là nếu số hs cả lớp chia thành 10 phần
bằng nhau thì số hs giỏi toán chiếm 3 phần
như thế .

- GV yêu cầu HS tìm số hs giỏi toán.

- HS tìm và nêu;

- Em hiểi câu “Số HS giỏi toán bằng

Số hs giỏi toán là 30 x

3
= 9 hs (hoặc 30 :
10

10 x 3 = 9)
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi chéo
để kiểm tra bài lẫn nhau.


- GV yêu cầu HS trình bày Bài giải vào vở
bài tập, nhắc HS cách tìm số hs giỏi Tiếng
Việt tương tự như cách tìm số hs giỏi Toán.
GV kiểm tra vở bài tập của một số HS
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
IV/ BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP THÊM
14


Giáo án Toán



Một xưởng mau mặc có 200 công nhân, trong đó có

2
5
số công nhân ở tổ cắt ,
số công
10
10

nhân ở tổ may, số còn lại ở tổ là và dập khuy. Hỏi tổ là và tổ dập khuy có bao nhiêu công
nhân ?
T7: ÔN TẬP

PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ

I/ MỤC TIÊU
Giúp HS
- Củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học

15


Giáo án Toán



1.KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS

2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI

2.1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài : Trong tiết học này chúng

ta cùng ôn tập về phép cộng và phép trừ hai
phân số.
2.2. Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép
trừ hai phân số
- GV viết lên bảng hai phép tính :
3 5
10 3
+ ;
7 7
15 15

HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
ra giấy nháp.
3 5
3+5
8
+ =
=
7 7
7
7
10 3
10 − 3
7
- =
=
15 15
15

15

- GV yêu cầu HS thực hiện tính.
- GV hỏi : khi muốn cộng (hoặc trừ) hai
phân phân số cùng mẫu số ta làm như thế
nào ?

- 2HS lần lượt trả lời;
+ Khi muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta
cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu
số.
+ Khi muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta
trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của
phân số thứ haivà giữ nguyên mẫu số.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV viết tiếp lên bảng hai phép tính :

- 2 HS lên bảng thực hiện tính , HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp .

7
3
7 7
+ ; - và yêu cầu HS tính.
10 10 8 9

7
3
70

+ =
+
9 10
90
7 7
63
=
8 9
72

27
70 + 27
97
=
=
90
90
90
56
63 − 56
7
=
=
72
72
72

- 2 HS nêu trước lớp :
GV hỏi : Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân + Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số
số khác mẫu số ta làm như thế nào ?

khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân
số đó rồi thực hiện tính cộng (hoặc trừ) như
với các phân số cùng mẫu số.
- HS khác nhắc lại cách cộng (trừ) hai phân
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
số có cùng mẫu , khác mẫu.
2.3. Luyện tập – Thực hành
Bài 1

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
16


Giáo án Toán



- GV yêu cầu HS tự làm bài.

vào vở bài tập.
-HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa lại
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên cho đúng)
bảng, sau đó cho điểm HS.
Bài 2
-3 HS lên bảng làm bài (Mỗi HS làm 1 phép
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi giúp tính ở phần a và 1 phép tính ở phần b). HS
đỡ các HS kém. Nhắc các HS này:
cả lớp làm bài vào vở bài tập .
+ Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có
mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số để tính.

+ Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu số
giống nhau.
-Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập, sau đó bài của mình
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-HS đọc đề bài.
- GV gọi HS đọc đề bài toán
-HS suy nghĩ và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài:
+Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm
+ Số bóng đỏ và số bang xanh chiếm bao 1 1 5
+ = hộp bóng .
2 3
6
nhiêu phần hộp bóng ?
5
+Nghĩa là hộp bóng chia làm 6 phần bằng
+ Em hiểu hộp bóng nghĩa là thế nào ?
nhau thì số bóng đỏ và bóng xanh chiếm 5
6
+ Vậy số bóng vàng chiếm mấy phần ?
phần như thế.
+ Hãy đọc phân số chỉ tổng số bang của cả +Số bóng vàng chiếm 6 -5 = 1 phần .
6
hộp.
+Tổng số bóng của cả hộp là .
6


6 5 1
+ Hãy tìm phân số chỉ số bóng vàng.
+Số bóng vàng là - = hộp bóng
6 6 6
-GV đi kiểm tra bài giải của một số HS yêu
cầu các em giải sai chữa lại bài cho đúng
-GV đi kiểm tra Bài giải của một số HS, yêu
cầu các em giải sai chữa lại bài cho đúng.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.

IV/ BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP THÊM
1
5 5
1.Tính : 3 +
; 5+ - .
2
7 7

17


Giáo án Toán

2.Một thư viện có



2
1
số sách là truyện thiếu nhi, số sách là sách tham khảo, còn lại là sách
7
3

tìm hiểu khoa học. Biết cả thư viện có 168 quyển sách. Tính số sách mỗi loại.
T8: ÔN TẬP
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I/MỤC TIÊU

Giúp HS
Củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Các hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy –Học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán này
chúng ta cùng ôn tập về phép nhân và phép
chia hai phân số
a)Phép nhân hai phân số
-GV viết lên bảng phép nhân
cầu HS thực hiện phép tính.


Các hoạt động học
2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét.

HS nghe đề xác định nhiệm vụ của tiết học.

2 5
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
x
và yêu
7 9
vào vở bài tập.
2 5
2 x5
10
x =
=
7 9
7 x9
63

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
-GV hỏi : Khi muốn nhân hai phân số với
nhau ta phải làm như thế nào ?

-HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa lại
cho đúng)
-HS : Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy
tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số.


b)Phép chia hai phân số
-GV viết lên bảng phép chia
HS thực hiện phép tính.

4 3
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy
: và yêu cầu
5 8
nháp.
4 3
4 8
4 x8
32
: = x =
=
5 8
5 3
5 x3
15

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
-GV hỏi : Khi muốn thực hiện phép chia một
phân số cho phân số ta làm như thế nào ?

-HS nhận xét đúng /sai. Nếu sai thì sửa lại
cho đúng.
-HS : Muốn chia một phân số cho một phân
số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số

thứ hai đảo ngược.

18


Giáo án Toán



2.3.Luyện tập- Thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-2HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài -Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính.
tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn -Nhận xét bài bạn, sau đó 2 HS ngồi cạnh
trên bảng.
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

-1HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm
-GV chữa bài và cho điểm HS.
bài vào vở bài tập.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
IV/ BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP THÊM

Tính giá trị của biểu thức:
A=

3
1
5
5
x a + (b - ) : 2 với a = và b =
4
2
9
2

T9: HỖN SỐ
I/ MỤC TIÊU:

Giúp HS :
- Nhận biết về hỗn số.
- Biết đọc, viết hỗn số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Các hình vẽ như trong SGK vẽ vào giấy khổ to, hoặc bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết và nhận xét.
học trước.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy – Học bài mới
19


Giáo án Toán



2.1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài : Giờ học toán này cô HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
(thầy) sẽ giới thiệu với các em về hỗn số.
Hỗn số là gì ? Cách đọc và viết hỗn số như
thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết
học hôm nay.
2.2.Giới thiệu bước đầu về hỗn số
-GV treo tranh như phần bài học cho HS -HS trao đổi với nhau, sau đó một số em
quan sát và nêu vấn đề : Cô (thầy) cho bạn trình bày cách viết của mình trứoc lớp .
3
VD : Cô (thầy)đã cho bạn An :

An 2 cái bánh và cái bánh .
3
4
*2 cái bánh và cái bánh
Hãy tìm cách viết số bánh mà cô (thầy) đã
4
3
cho ban An. Cácem có thể ding số, ding
*2 cái bánh + cái bánh
4
phép tính.
*(2 +

3
) cái bánh
4

3
4

* 2 cái bánh…
-GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS đưa ra, sau đó giới thiệu:
*Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh cô (thầy) đã cho bạn An, người ta
dùng hỗn số.
3
3
cái bánh ta viết gọn thành 2 cái bánh .
4
4
3

3
3
*có 2 và hay 2 + viết thành 2 .
4
4
4
3
*2 gọi là hỗn số , đọc là hai và ba phần tư (hoặc có thể đọc gọn là “hai, ba phần tư”)
4
3
3
*2 có phần nguyên là 2, phần phân số là .
4
4
3
-Một số HS nối tiếp nhau đọc và nêu rõ tong
-GV viết to hỗn số 2 lên bảng, chỉ rõ phần
3
4
phần của hỗn số 2 .
nguyên, phần phân số, sau đó yêu cầu HS
4

*Có 2 cái bánh và

đọc hỗn số.
3
4

-GV yêu cầu HS viết hỗn số 2 .

-GV hỏi : Em có nhận xét gì về phân số

-HS viết vào giấy nháp và rút ra cách viết :
Bao gời cũng viết phần nguyên trước, viết
phần phân số sau.

3
3
và -HS : < 1.
4
4

1?
-Một HS lên bảng viết và đọc hỗn số:
-GV nêu : Phần phân số của hỗn số bao giờ 1
1 một và một phần hai.
cũng bé hơn đơn vị.
2
1
2.3.Luyện tập – Thực hành
-Vì đã tô màu 1 hình tròn, tô thêm hình
2
Bài 1
20


Giáo án Toán




-GV treo tranh 1 hình tròn và

1
1
hình tròn tròn nữa, như vậy đã tô màu 1 hình tròn.
2
2

được tô mầu và nêu yêu cầu : Em hãy viết -HS viết và đọc các hỗn số:
1
hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu.
a)2
đọc là hai và một phần tư.
1
4
-GV hỏi : Vì sao em viết đã tô màu 1 hình
4
2
b)2 đọc là hai và bốn phần năm.
5
tròn ?
-GV treo các hình còn lại của bài, yêu cầu c)3 2 đọc là hai và hai phần ba.
3
HS tự viết và đọc các hỗn số được biểu diễn
-2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
ở mỗi hình.
-GV cho HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số vào vở.
trên trước lớp.
Bài 2
-GV vẽ hai tia số như trong SGK lên bảng,

yêu cầu HS cả lớp làm bài, sau đó đI giúp đỡ
các HS kém.
-GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp, sau
đó cho HS đọc các phân số và các hỗn số
trên tong tia số.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
IV/Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp
Phần nguyên
Phần phân số
Viết hỗn số
5
3

đọc hỗn số

7

7

8
9
11
3
15


7

11
15

Tám và ba phần mười
T10: HỖN SỐ (TIẾP THEO)
I/ MỤC TIÊU

Giúp HS
- Biết cách chuyển hỗn số thành phân số
- Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
5
8

Các tấm bìa (Giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK thể hiện hỗn số 2 .
21


Giáo án Toán



III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy

Hoạt động học


1.KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết và nhận xét.
học trước.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI

2.1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài:
Trong tiết học toán hôm nay chúng ta tiếp
tục tìm hiểu và học cách chuyển 1 hỗn số
thành phân số.
2.2.Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân
số
- GV dán hình vẽ như phần bài học của SGK
lên bảng.
- GV yêu cầu: em hãy đọc hỗn số chỉ số
phần hình vuông đã được tô màu.
- GV yêu cầu tiếp : hãy đọc phân số chỉ số
hình vuông dã được tô màu. ( gợi ý : mỗi
hình vuông được chia thành 8 phần bằng
nhau )

HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS quan sát hình.
- HS nêu: đã tô màu 2

- HS nêu: tô màu 2 hình vuông tức là đã tô

màu 16 phần. Tô màu thêm

5
hình vuông
8

tức là tô màu thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5
= 21 phần. Vậy có

5
hình vuông hay đã
8
5 21
21
tô màu hình vuông. Vậy ta có 2 = .
8
8
8

5
hình vuông.
8

21
hình vuông được tô
8

màu.

- GV nêu: đã tô màu 2


- GV nêu vấn đề: hãy tìm cách giải thích vì - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải thích.
5 21
sao 2 = .
8

8

- GV cho HS trình bày cách của mình trước
lớp, nhận xét các cách mà HS đưa ra,sau đó
yêu cầu:
5
thành tổng của phần
8
- HS làm bài :
nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này.
5
5
2x8 5
2 x8 + 5
21
2 = 2+ =
+ =
= .
8
8
8
8
8
8


+ Hãy viết hỗn số 2

- GV viết to và rõ lên bảng các bước chuyển - HS nêu:
* 2 là phần nguyên
22


Giáo án Toán

từ hỗn số 2



5
21
ra phân số .
8
8

*

5
là phần phân số với 5 là tử số của phân
8

Yêu cầu HS nêu rõ từng phần trong hỗn số 2 số; 8 là mẫu số của phân số.
5
.
8


- GV điền tên các phần của hỗn số 2

5
vào
8

phần các bước chuyển để có sơ đồ như sau:
- GV yêu cầu : dựa vào sơ đồ em hãy nêu - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
cách chuyển một hỗn số thành phân số.
bổ sung ý kiến đến khi có câu trả lời hoàn
- GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK.
chỉnh như phần nhận xét của SGK.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
2.3. Luyện tập – Thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: bài tập - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số
yêu cầu chúng ta làm gì?
thành phân số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài ( mỗi HS làm 1 phần
), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
yêu cầu HS cả lớp tự kiểm tra bài của mình.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu - 1 HS nêu trước lớp: bài tập yêu cầu chúng
của bài.
ta chuyển các hỗn số thành phân số ròi thực
hiên phép tính.
- GV yêu cầu tự đọc bài mẫu và làm bài.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. vào vở bài tập.
- GV nhận xét và cho diểm HS.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự
Bài 3
kiểm tra bài mình.
-GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự - HS làm bài:
như cách tổ chức làm bài tập 2.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
IV/ BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYÊN TẬP THÊM

Tính giá trị của biểu thức :
3
4

1
2

7
2

1
4

a) 5 x2 + :1 ;


5
8

1
2

3 2
4 10

b) 6 :2 -1 x

T 11: LUYỆN TẬP
23


Giáo án Toán



I/ MỤC TIÊU

Giúp HS
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Củng cố kỹ năng làm tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phân số rồi
làm tính, so sánh).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy

Hoạt động học


1.KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV gọi 2HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS

2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét.

2.DẠY – HỌC BÀI MỚI

2.1.Giới thiệu bài
GV giới thiêu bài: Trong tiết học toán này
chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về
hỗn số.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- GV chữa bài, Hỏi 2 HS lên làm bài trên
bảng : Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số
thành phân số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

HS nghe đề xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài

vào vở bài tập.
- 2 HS vừa lên bảng làm bài lần lượt trả lời.
HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- HS đọc thầm.
- HS trao đổi với nhau để tìm cách so sánh.
- Một số HS trình bày cách so sánh của mình
suy nghĩ và tìm cách so sánh hai hỗn số trên. trước lớp .VD :SGK
9
9
- GV viết lên bảng : 3 …2 , yêu cầu HS
10
10

- GV nhận xét tất cả các cách so sánh HS
đưa ra, khuyến khích các em chịu tìm tòi,
phát hiện cách hay, sau đó nêu : Để cho
thuận tiện, bài tập chỉ yêu cầu các em đổi
hỗn số về phân số rồi so sánh như so sánh
hai phân số.
-GV gọi HS đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài.

- HS theo dõi nhận xét của GV, sau đó tự
làm tiếp các phần còn lại của bài.

-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp

theo dõi và nhận xét.
- HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển
các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép
24


Giáo án Toán



tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.

- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV hỏi HS về cách thực hiện phép cộng
(phép trừ) hai phân số cùng mẫu số, khác
mẫu số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

- HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa lại
cho đúng).
- 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi và
nhận xét, bổ sung ý kiến.

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm

các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
IV/ BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYÊN TẬP THÊM

Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
3
1
+2
4
4
1
6
c) 2 x 3
4
7

5
1
-2
7
3
1
7
d) 9 : 2 .
8
9

a) 1

b) 3


T12: LUYỆN TẬP CHUNG
I/MỤC TIÊU

Giúp HS củng cố các kỹ năng :
* Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thập phân .
* Chuyển hỗn số thành phân số
* Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị (số đo viết dưới dạng
hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét.

2.DẠY – HỌC BÀI MỚI

2.1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán này
chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về

phân số thập phân và hỗn số.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1

HS nghe đề xác định nhiệm vụ của tiết học.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×