Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Phát triển bền vững ngành chăn nuôi trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỐNG VĂN ĐÔ

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
NGÀNH CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỐNG VĂN ĐÔ

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
NGÀNH CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ LAN ANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Quảng Yên, ngày 10 tháng 4 năm 2015
Tác giả luận văn

Đống Văn Đô

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành Luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu

sắc đến TS. Nguyễn Thị Lan Anh, người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình thực hiện Đề tài và hoàn thành Luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh - Đại học Thái Nguyên; các thầy cô trong Phòng Đào tạo - bộ phận Sau
Đại học - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi chân thành cảm ơn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, Phòng
Chăn nuôi thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Ninh, Phòng Kinh tế, Phòng

Thống kê, Trạm Khuyến nông huyện Hoành Bồ; Uỷ ban nhân dân các xã Tân Dân,
Sơn Dương, Thống Nhất thuộc huyện Hoành Bồ đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình học tập cũng như trong quá trình thực tập và hoàn thành
Luận văn này.
Trân trọng cảm ơn Thường trực Thị ủy và các đồng nghiệp trong cơ quan
Văn phòng Thị ủy đã luôn tạo mọi điều kiện giúp tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện Luận văn này.
Quảng Yên, ngày 10 tháng 4 năm 2015
Tác giả luận văn

Đống Văn Đô

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của Đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Những đóng góp mới của Đề tài ............................................................................. 4
5. Kết cấu của Luận văn .............................................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG NGÀNH CHĂN NUÔI ...................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 5
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................... 5
1.1.2. Vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi và sự cần thiết phải phát triển
bền vững chăn nuôi .......................................................................................... 8
1.1.3. Nội dung nghiên cứu phát triển bền vững ngành chăn nuôi ........................... 10
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững ngành chăn nuôi ................... 13
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 15
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển mô hình chăn nuôi bền vững của một số nước
trong khu vực.................................................................................................. 15
1.2.2. Thực trạng và kinh nghiệm phát triển chăn nuôi bền vững tại Việt Nam....... 15
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 23
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 23
2.2.1. Phương pháp tiếp cận ...................................................................................... 23
2.2.2. Phương pháp chọn điểm và chọn mẫu nghiên cứu ......................................... 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv

2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin ...................................................... 23
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 25
2.2.5. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 25
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 25
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu mô tả đặc điểm và nguồn lực của hộ ....................................... 25
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu mô tả tình hình chăn nuôi ........................................................ 26
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHĂN NUÔI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH ............. 27
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hoành Bồ ................................. 27
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................... 27
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................ 31
3.1.3. Cơ cấu kinh tế ................................................................................................. 34
3.1.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................................................. 35
3.2. Thực trạng phát triển chăn nuôi của huyện Hoành Bồ ...................................... 38
3.2.1. Khái quát tình hình chăn nuôi trên địa bàn huyện Hoành Bồ ......................... 38
3.2.2. Đặc điểm các tác nhân trong chăn nuôi ở huyện Hoành Bồ ........................... 48
3.2.3. Quy mô chăn nuôi của các hộ ......................................................................... 49
3.2.4. Tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ chăn nuôi của các hộ ....................... 50
3.2.5. Thực trạng thực hiện kỹ thuật trong chăn nuôi ............................................... 51
3.2.6. Thực trạng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ........................................ 58
3.2.7. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi ........................................................................ 59
3.2.8. Thực trạng về môi trường chăn nuôi ............................................................... 65
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững chăn nuôi ................................. 71
3.3.1. Chính sách và quy hoạch phát triển chăn nuôi................................................ 71
3.3.2. Về yếu tố đất đai ............................................................................................. 73

3.3.3. Về vốn ............................................................................................................. 74
3.3.4. Trình độ khoa học kỹ thuật của người chăn nuôi............................................ 76
3.3.5. Mạng lưới thú y và kiểm soát dịch bệnh ......................................................... 78
3.3.6. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi ......................................................... 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.4. Đánh giá chung về phát triển bền vững chăn nuôi trên địa bàn huyện
Hoành Bồ........................................................................................................ 80
3.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 80
3.4.2. Khó khăn ......................................................................................................... 81
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH CHĂN
NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG
NINH ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................ 86
4.1. Quan điểm phát triển bền vững chăn nuôi ......................................................... 86
4.2. Phương hướng phát triển bền vững ngành chăn nuôi ........................................ 87
4.3. Các giải pháp phát triển bền vững ngành chăn nuôi .......................................... 88
4.3.1. Về quy hoạch vùng chăn nuôi ......................................................................... 88
4.3.2. Nguồn vốn ....................................................................................................... 89
4.3.3. Về các cơ chế, chính sách ............................................................................... 89
4.4. Giải pháp về ứng dụng, phát triển khoa học-công nghệ trong chăn nuôi .......... 95
4.4.1. Giải pháp ứng dụng công nghệ, kỹ thuật mới ................................................. 95
4.4.2. Giải pháp sản xuất và cung ứng giống ............................................................ 96
4.4.3. Giải pháp sản xuất và cung cấp thức ăn chăn nuôi ......................................... 96
4.4.4. Giải pháp về tổ chức sản xuất chăn nuôi......................................................... 97
4.4.5. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển ngành chăn nuôi ........ 98

4.4.6. Về xúc tiến thương mại và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm gia
súc, gia cầm .................................................................................................... 99
4.4.7. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong phát triển chăn nuôi ......................... 102
4.4.8. Tăng cường năng lực quản lý ngành ............................................................. 105
4.5. Kiến nghị .......................................................................................................... 106
4.5.1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh .................................................. 106
4.5.2. Đối với Uỷ ban nhân dân huyện Hoành Bồ .................................................. 107
4.5.3. Đối với hộ chăn nuôi ..................................................................................... 107
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 109
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 112
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

Bình quân

CC

Cơ cấu

CNTT

Chăn nuôi tập trung


CN

Công nghiệp

DT

Diện tích

GTSX

Giá trị sản xuất

HTX

Hợp tác xã



Lao động

KDC

Khu dân cư

NS

Năng suất

NLN


Nông lâm nghiệp

SL

Sản lượng

TS

Thủy sản

TM

Thương mại

TTNT

Thụ tinh nhân tạo

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng


CNH-HĐH

Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Hoành Bồ năm 2014 ............. 29

Bảng 3.2.

Dân số, lao động trong độ tuổi và lao động đang làm việc
trong nền kinh tế ......................................................................... 31

Bảng 3.3.

Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế 2012 và 2014............. 32

Bảng 3.4.

Tình hình cơ sở hạ tầng huyện hoành Bồ năm 2014 .................. 34


Bảng 3.5.

Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế trên địa bàn huyện
Hoành Bồ giai đoạn 2011- 2014 ................................................. 35

Bảng 3.6.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (theo VA, giá hiện hành)................ 36

Bảng 3.7.

Giá trị sản xuất các ngành kinh tế trên địa bàn huyện Hoành
Bồ giai đoạn 2012 - 2014............................................................ 37

Bảng 3.8.

Dự kiến quy mô đàn gia súc, gia cầm đến năm 2020 huyện
Hoành Bồ - tỉnh Quảng Ninh ...................................................... 43

Bảng 3.9.

Số lượng đàn vật nuôi và sản lượng chăn nuôi trên địa bàn
huyện Hoành Bồ (2012 - 2014) .................................................. 45

Bảng 3.10.

Số lượng hộ chăn nuôi trên địa bàn huyện Hoành Bồ (2012 - 2014)........ 46

Bảng 3.11. Thông tin về hộ chăn nuôi trên địa bàn huyện Hoành Bồ .......... 48
Bảng 3.12. Quy mô chăn nuôi của các hộ điều tra ........................................ 49

Bảng 3.13. Tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ chăn nuôi của hộ ......... 50
Bảng 3.14. Tình hình cung ứng thức ăn thô xanh trong chăn nuôi bò .......... 57
Bảng 3.15. Tình hình thực hiện công tác thú y ............................................. 57
Bảng 3.16. Tỷ lệ các tiêm phòng các loại vắc xin cho đàn vật nuôi của
các hộ điều tra ............................................................................. 58
Bảng 3.17. Tình hình tiêu thụ sản phẩm bò thịt, lợn thịt của hộ chăn nuôi .......59
Bảng 3.18. Kết quả, hiệu quả chăn nuôi lợn thịt trong dân cư ...........................61
Bảng 3.19. Kết quả chăn nuôi bò thịt tập trung, xa khu dân cư .................... 62
Bảng 3.20. Kết quả, hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà của hộ nông dân theo
quy mô ........................................................................................ 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

Bảng 3.21. Lượng phân và nước tiểu một số vật nuôi thải ra trung bình
trong một ngày đêm .................................................................... 67
Bảng 3.22. Lượng chất thải chăn nuôi .......................................................... 68
Bảng 3.23. Mức thải lượng ô nhiễm từ chăn nuôi gia súc ............................ 69
Bảng 3.24. Quỹ đất tính bình quân của các hộ điều tra ................................ 73
Bảng 3.25. Vốn và nhu cầu về vốn cho chăn nuôi của hộ ............................ 75
Bảng 3.26. Thực trạng tập huấn chuyển giao kỹ thuật trong chăn nuôi
tại huyện Hoành Bồ .................................................................... 77
Bảng 3.27. Tình hình tham gia tập huấn kỹ thuật của các hộ ....................... 77
Bảng 3.28. Lý do các hộ chăn nuôi chưa chuyển ra chăn nuôi tập trung ..... 82
Bảng 3.29. Phân tích SWOT đối với chăn nuôi tập trung............................. 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.

Quy mô đàn gia súc, gia cầm qua các năm ....................................... 44

Biểu đồ 3.2.

Biến động đàn lợn trong chăn nuôi huyện Hoành Bồ ....................... 47

Biểu đồ 3.3.

Biến động đàn bò thịt trong chăn nuôi tập trung xa khu dân cư
huyện Hoành Bồ ................................................................................ 47

Biểu đồ 3.4.

Cơ cấu sử dụng giống bò thịt của các hộ điều tra ............................. 52

Biểu đồ 3.5.

Cơ cấu giống lợn của các hộ điều tra ................................................ 53

Biểu đồ 3.6.


Nguồn cung cấp giống lợn của các hộ điều tra ....................................... 54

Biểu đồ 3.7.

Đánh giá của người chăn nuôi bò sữa về hệ thống dịch vụ thú y .......... 79

Biểu đồ 3.8.

Đánh giá của người chăn nuôi lợn về hệ thống dịch vụ thú y .......... 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Huyện Hoành Bồ thuộc tiểu vùng phía Tây của tỉnh Quảng Ninh, là huyện
miền núi có nhiều tiềm năng về phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Diện tích
tự nhiên của Hoành Bồ 844,63 km2 và là huyện có diện tích đất lớn nhất trong 14
huyện, thị, thành phố trong tỉnh. Dân số toàn huyện có 50.438 người, chiếm 4,2% dân
số toàn tỉnh (Chi cục Thống kê huyện). Trong đó, dân số nông nghiệp chiếm hơn 70%

dân số toàn huyện. Diện tích đất nông nghiệp của huyện 70,032 ngàn ha, trong đó
diện tích đất sản xuất nông nghiệp 3,71 ngàn ha, diện tích đất lâm nghiệp hơn 65,36
ngàn ha, chiếm 77,4% diện tích tự nhiên.
Với sự đa dạng về địa hình có cả địa hình miền núi, trung du, đồng bằng ven
biển và phong phú về các loại thực vật và động vật đã tạo cho Hoành Bồ có nhiều

điều kiện chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng hàng hoá và sản xuất ra
nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao. Nhiều mô hình chăn nuôi gia
trại, trang trại đang thay dần hình thức nuôi tận dụng truyền thống trong khu dân cư
với quy mô nhỏ của hộ gia đình.
Chăn nuôi cũng là nguồn thu nhập chính của nhiều hộ nông dân, giai đoạn
2012- 2014 giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi của huyện tăng bình quân 7%/
năm. Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn, huyện đã
đưa nhiều giống vật nuôi mới có năng suất, chất lượng vào nuôi như: bò ngoại, lợn
ngoại, gia cầm hướng trứng, hướng thịt,… đã tạo ra khối lượng sản phẩm đủ cung
cấp đảm bảo nhu cầu sử dụng trong và ngoài huyện. Ngành chăn nuôi của huyện có
vị trí quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của huyện, góp phần ổn định đời sống
cho dân cư khu vực nông thôn.
Các xã trong huyện đã khai thác thế mạnh của từng địa phương để phát triển
đàn gia súc, gia cầm. Trong đó, các xã đồi núi ở phía Bắc của huyện như: Kỳ
Thượng, Đồng Sơn, Đồng Lâm, Tân Dân phát triển mạnh đàn trâu, bò thịt, nuôi
động vật hoang dã (nhím, lợn rừng, ong lấy mật…) và tập trung xây dựng các gia
trại, trang trại chăn nuôi. Các xã vùng trung tâm như: Hòa Bình, Vũ Oai, Dân Chủ,
Sơn Dương có thế mạnh chăn nuôi lợn, gia cầm. Các xã vùng đồng bằng ở phía
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

Nam như: Lê Lợi, Thống Nhất, Bằng Cả tập trung phát triển đàn lợn thịt, gia cầm...
Đến nay, toàn huyện có 5 trang trại nuôi lợn quy mô 2,5 -3 ha và 48 gia trại chăn nuôi.
Hàng năm ngành chăn nuôi đã sản xuất được 17-18 ngàn tấn thịt hơi các loại, đáp ứng
cơ bản nhu cầu tiêu dùng nội huyện và cung cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, chăn nuôi của huyện còn có

những tồn tại, hạn chế như: Phân tán, nhỏ lẻ, chủ yếu là hình thức hộ gia đình, thiếu
quy hoạch phát triển; cơ sở hạ tầng chưa được đầu tư đúng mức, đang xuống cấp và
lạc hậu. Chăn nuôi chưa thực sự phát triển theo chiều sâu, chưa có sản phẩm chủ
lực; chất lượng và sức cạnh tranh chưa cao; áp dụng công nghệ mới chưa đồng bộ.
Vệ sinh an toàn thực phẩm chưa được kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, chưa hình thành
chuỗi sản xuất ra sản phẩm sạch và an toàn. Vấn đề ô nhiễm môi trường, dịch bệnh
trong chăn nuôi đang trở nên bức xúc. Hoạt động xúc tiến thương mại, chế biến sản
phẩm chưa được quan tâm đúng mức. Vai trò của Doanh nghiệp, Hợp tác xã trong
lĩnh vực này còn yếu. Chưa có cơ chế, chính sách hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư
lớn vào lĩnh vực chăn nuôi, nhất là lĩnh vực sản xuất thức ăn, chế biến sản phẩm. Hệ
thống quản lý còn bất cập, tăng trưởng đang có xu hướng chậm lại…
Trong những năm tới, ngành chăn nuôi của huyện sẽ tiếp tục đối mặt với
những thách thức để phát triển đó là: Giá thành sản phẩm cao và cạnh tranh sản
phẩm ngày càng gay gắt; yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng cao; dịch
bệnh và rủi ro từ thiên tai ngày càng phức tạp; xử lý môi trường ô nhiễm từ chăn
nuôi chưa có phương pháp hữu hiệu cho tất cả các vùng, các đối tượng nuôi. Những
thách thức đó sẽ cản trở phát triển chăn nuôi nếu không được quan tâm thỏa đáng.
Để xây dựng huyện Hoành Bồ có kinh tế phát triển nhanh, mạnh, bền vững
với môi trường trong sạch, nền nông nghiệp hàng hóa công nghệ cao, tạo bước đột
phá nhưng đảm bảo phát triển bền vững ngành chăn nuôi, tôi tiến hành nghiên cứu
Đề tài “Phát triển bền vững ngành chăn nuôi trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu tình hình phát triển bền vững ngành chăn nuôi trên địa bàn
huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh; từ đó đề xuất một số định hướng và giải pháp
phát triển bền vững ngành chăn nuôi trên địa bàn nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển bền
vững ngành chăn nuôi.
- Đánh giá thực trạng ngành chăn nuôi trên địa bàn huyện Hoàn Bồ, tỉnh
Quảng Ninh; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển bền vững ngành
chăn nuôi trên địa bàn huyện.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển bền vững ngành chăn nuôi ở
huyện Hoành Bồ trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu phát triển bền vững ngành chăn nuôi trên địa bàn huyện Hoành
Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
- Đối tượng khảo sát trực tiếp của Đề tài là các hộ chăn nuôi, các mô hình chăn
nuôi, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ và một số tác nhân có liên quan.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi nội dung
- Nghiên cứu thực trạng phát triển bền vững ngành chăn nuôi trên địa bàn
huyện Hoành Bồ giai đoạn 2012- 2014.
- Nghiên cứu quá trình sản xuất, kết quả sản xuất, tiêu thụ và đầu tư sử dụng các
yếu tố trong chăn nuôi tại địa phương trên các khía cạnh của phát triển bền vững.
- Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất, tiêu thụ, đầu tư và phát
triển bền vững ngành chăn nuôi trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
3.2.2. Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu tình hình thực tế phát triển bền vững ngành chăn nuôi trên
địa bàn huyện Hoành Bồ và các mô hình chăn nuôi tại các xã điểm nghiên cứu ở:
Tân Dân, Thống Nhất và Sơn Dương.

3.2.3. Phạm vi thời gian
- Thời gian nghiên cứu Đề tài: Số liệu thu thập qua 3 năm từ năm 2012 đến
năm 2014 và số liệu điều tra.
- Các giải pháp đề xuất cho phát triển bền vững ngành chăn nuôi đến năm 2020.
- Thời gian thực hiện Đề tài: Từ tháng 10/2014 đến 4/2015.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

4. Những đóng góp mới của Đề tài
Một là, hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển bền
vững ngành chăn nuôi.
Hai là, đánh giá thực trạng quá trình phát triển bền vững ngành chăn nuôi
trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
Ba là, đưa ra các giải pháp có tính khả thi nhằm phát triển bền vững ngành
chăn nuôi thành công.
Bốn là, nội dung Đề tài là tài liệu tham khảo có giá trị cho người học tập,
nghiên cứu, các nhà quản lý ở huyện Hoành Bồ nói riêng và các huyện trong và
ngoài tỉnh Quảng Ninh, cũng như những người quan tâm đến phát triển bền vững
ngành chăn nuôi.

5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài lời mở đầu, những danh mục và tài liệu tham khảo, kết cấu Luận văn
gồm có 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững ngành chăn nuôi.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng phát triển bền vững ngành chăn nuôi trên địa bàn

huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 4: Giải pháp phát triển bền vững ngành chăn nuôi trên địa bàn huyện
Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH CHĂN NUÔI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Phát triển nông nghiệp bền vững
Trước những thách thức nói trên của sự phát triển nông nghiệp, vào nửa cuối
thập kỷ 80 và nửa đầu thập kỷ 90 của thế kỷ 20, một cách tiếp cận mới về phát triển
nông nghiệp đã được hình thành đó là phát triển nông nghiệp bền vững.
Phát triển bền vững là quá trình phát triển trong đó có sự lồng ghép các quá
trình sản xuất - kinh doanh với bảo tồn tài nguyên và làm tốt hơn về môi trường
(đảm bảo thỏa mãn những nhu cầu hiện tại mà không phương hại đến khả năng đáp
ứng những nhu cầu tương lai). Từ khái niệm trên, cần lưu ý một số điểm sau: Thứ
nhất, phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được yêu cầu của hiện tại, nhưng
không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau; thứ hai phát
triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa
3 mặt của sự phát triển, bao gồm: Phát triển kinh tế (đặc biệt là tăng trưởng kinh
tế), phát triển xã hội (đặc biệt là thực hiện tiến bộ xã hội, giảm nghèo và giải quyết
công việc làm, công bằng về giới, hài hòa giữa các thế hệ) và bảo vệ môi trường.

Phát triển nông nghiệp bền vững là quá trình quản lý và duy trì sự thay đổi về tổ
chức, kỹ thuật và thể chế cho nông nghiệp phát triển nhằm đảm bảo thỏa mãn nhu cầu
ngày càng tăng của con người về nông thôn và dịch vụ vừa đáp ứng nhu cầu của mai
sau. Sự phát triển của nền nông nghiệp sẽ đảm bảo không tổn hại đến môi trường,
không giảm cấp tài nguyên, sẽ phù hợp về kỹ thuật của công nghệ, có hiệu quả về kinh
tế và được chấp nhận về phương diện xã hội. Phát triển nông nghiệp bền vững là quá
trình đảm bảo hài hòa ba nhóm mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường, thảo mãn nhu
cầu về nông nghiệp hiện tại mà không tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu tương lai
(Đỗ Kim Chung, giáo trình nguyên lý kinh tế nông nghiệp, 2009).
Nông nghiệp bền vững là kết quả của quá trình phát triển nông nghiệp bền vững.
Nền nông nghiệp thỏa mãn được yêu cầu của thế hệ hiện tại, mà không làm giảm khả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

năng thỏa mãn yêu cầu của thế hệ mai sau. Nền nông nghiệp bền vững là nền nông
nghiệp phải đáp ứng được hai yêu cầu cơ bản: Đảm bảo đáp ứng cầu hiện tại về nông sản
và các dịch vụ liên quan và duy trì được tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ mai sau.
Nông nghiệp bền vững là phạm trù tổng hợp, vừa đảm bảo các yêu cầu về sinh thái, kỹ
thuật, vừa thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển (Đỗ Kim Chung, 2009).
1.1.1.2. Chăn nuôi
Có nhiều khái niệm về chăn nuôi trên thế giới tuy nhiên ta có thể hiểu chăn
nuôi là ngành cổ xưa nhất của nhân loại, nó cung cấp cho con người thực phẩm có
dinh dưỡng cao, nguồn đạm động vật như thịt, sữa, các sản phẩm từ sữa, trứng. Sản
phẩm của ngành chăn nuôi còn là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng (tơ tằm, lông cừu, da), cho công nghiệp thực phẩm (đồ hộp), dược phẩm và
cho xuất khẩu. Ngành chăn nuôi còn cung cấp sức kéo và phân bón cho ngành trồng

trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt. Trồng trọt kết hợp với chăn nuôi tạo
ra nền nông nghiệp bền vững.
Chăn nuôi là một ngành quan trọng của nông nghiệp hiện đại, nuôi lớn vật
nuôi để sản xuất những sản phẩm như: thực phẩm, lông và sức lao động. Sản
phẩm từ chăn nuôi nhằm cung cấp lợi nhuận và phục vụ cho đời sống sinh hoạt
của con người. Chăn nuôi xuất hiện lâu đời trong nhiều nền văn hóa kể từ khi loài
người chuyển đổi từ lối sống săn bắn, hái lượm sang định canh định cư.
Việc chăn nuôi các loài vật bắt nguồn từ quá trình chuyển đổi lối sống của
loài người sang định canh định cư chứ không còn sinh sống kiểu săn bắn hái lượm.
Con người đã biết thuần hóa động vật và kiểm soát các điều kiện sống của vật nuôi.
Dần theo thời gian, các hành vi tập thể, vòng đời và sinh lý của vật nuôi đã thay đổi
hoàn toàn.
1.1.1.3. Phát triển bền vững chăn nuôi
Phát triển bền vững chăn nuôi bao gồm sự gia tăng về số lượng, năng suất và
chất lượng, đồng thời là sự biến đổi cơ cấu đàn, cơ cấu giá trị sản phẩm theo hướng
hiệu quả và phát triển bền vững. Vì vậy, phát triển chăn nuôi phải thực hiện đồng
thời nhiều nội dung khác nhau, trong đó tập trung vào các nội dung chủ yếu là:
- Tăng quy mô tổng đàn trong vùng (thể hiện tốc độ tăng trưởng trong chăn
nuôi) bằng cách nhân giống, mua thêm con giống và mở rộng diện tích chăn thả, áp
dụng các hình thức tổ chức chăn nuôi phù hợp với điều kiện của hộ, của vùng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

- Tăng năng suất, chất lượng bằng cách áp dụng giống mới có năng suất, chất
lượng cao, khả năng chống chịu bệnh tật tốt, thích nghi với điều kiện chăn thả từng
vùng hay khu vực.

- Đảm bảo cơ cấu đàn phù hợp với tái sản xuất đàn.
- Tổ chức các phương thức chăn nuôi phù hợp, phát huy có hiệu quả tiềm
năng kinh tế và thế mạnh của từng vùng. Áp dụng tốt quy trình kỹ thuật chăn nuôi,
công tác chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh phòng bệnh, tạo ra sản phẩm sạch, đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm phục vụ nhu cầu con người.
- Phát triển chăn nuôi phải cân đối với sự tăng trưởng chung của sản xuất
nông nghiệp gắn với tăng trưởng kinh tế của vùng và khu vực, đảm bảo vệ sinh môi
trường sống cho con người.
- Trong chăn nuôi, sự phát triển về số lượng và chất lượng có quan hệ hữu cơ
với nhau, sự phát triển về chất lượng là nhân tố làm tăng nhanh sự phát triển về số
lượng và ngược lại. Với những giống có năng suất cao, khả năng chống chịu dịch
bệnh tốt, thích ứng được các điều kiện chăn thả, cùng việc tổ chức chăn nuôi phù
hợp là cơ sở cho phát triển nhanh quy mô đàn, tăng lượng sản phẩm thu được. Việc
phát triển nhanh quy mô đàn, tăng lượng sản phẩm thu được là điều kiện hiệu quả
cao trong chăn nuôi.
- Để tạo điều kiện phát triển chăn nuôi thuận lợi, việc phát triển và hoàn
thiện các cơ sở hạ tầng và các dịch vụ phục vụ cho chăn nuôi là vấn đề cấp thiết,
đặc biệt là hệ thống dịch vụ cung cấp giống, dịch vụ thức ăn chăn nuôi, dịch vụ thú
y, hệ thống tiêu thụ sản phẩm như: chợ, cơ sở giết mổ, cơ sở chế biến thực phẩm...
- Thực hiện tốt các nội dung trên sẽ dẫn đến hiệu quả sản xuất từ chăn nuôi
cao, thu nhập của người chăn nuôi tăng lên.
- Phát triển chăn nuôi, không chỉ chú ý các giải pháp tăng trưởng kinh tế của
ngành sản xuất này mà còn phải chú ý cả đến các vấn đề nhằm cải thiện chất lượng
sản phẩm, trên cơ sở bảo vệ tài nguyên, môi trường sinh thái và đảm bảo sức khỏe
cho con người.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8

1.1.2. Vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi và sự cần thiết phải phát triển bền vững
chăn nuôi
1.1.2.1. Vai trò của chăn nuôi
Chăn nuôi là một ngành sản xuất rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,
nó cung cấp nhiều loại sản phẩm phục vụ và nâng cao đời sống con người, dùng
trong nước và để xuất khẩu.
- Đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội và đất nước, ngành chăn nuôi
có vai trò quan trọng:
- Cung cấp ngày càng nhiều thực phẩm với chất lượng cao đối với đời sống
nhân dân, cải thiện đời sống bằng những sản phẩm chăn nuôi như các loại thịt, cá,
trứng, sữa...
- Đảm bảo cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực
phẩm, các ngành dệt len, da giày, va ly, mũ áo lông... bằng các sản phẩm chăn nuôi.
- Cung cấp thực phẩm có chất lượng và nguyên liệu cho xuất khẩu để tăng
ngoại tệ.
- Cung cấp sức kéo và phân bón cho trồng trọt nhằm không ngừng nâng cao
năng suất cây trồng, cải tạo đất, tăng độ phì nhiêu của đất…
Chăn nuôi bước đầu đã tạo dựng được các mô hình quy mô vừa và lớn theo
hướng chuyên canh, công nghiệp. Thông qua các mô hình này, các tiến bộ kỹ thuật
chăn nuôi đã được chuyển giao và áp dụng.
- Các tiến bộ về giống vật nuôi, thức ăn, chuồng trại, quy trình kỹ thuật chăm
sóc nuôi dưỡng ngày càng được áp dụng rộng rãi trong chăn nuôi tập trung, đặc biệt
là chăn nuôi lợn, gia cầm, vì vậy năng suất, chất lượng sản phẩm và hiệu quả chăn
nuôi được cải thiện đáng kể.
- Chăn nuôi trang trại đã góp phần kiểm soát dịch bệnh. Do phần lớn các
trang trại đầu tư công nghệ chăn nuôi tiên tiến và áp dụng các biện pháp an toàn
sinh học, cho nên mặc dù dịch lợn tai xanh và dịch lở mồm long móng xảy ra trên
diện rộng, nhưng hầu hết các trang trại chăn nuôi vẫn chủ động khống chế và kiểm

soát được các dịch bệnh nguy hiểm này.
- Chăn nuôi tập trung đã góp phần khai thác và sử dụng hiệu quả diện tích
đất gò đồi, đất hoang hoá, đất ven sông ven biển...hình thành những vùng sản xuất
tập trung sản phẩm hàng hóa lớn, thúc đẩy quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi, tạo điều kiện cho công nghiệp chế biến phát triển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

- Việc mở rộng về số lượng và quy mô chăn nuôi, loại hình chăn nuôi trang
trại tập trung đã góp phần tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người sản xuất.
Chăn nuôi trang trại đã thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia đầu tư.
1.1.2.2. Sự cần thiết phải phát triển bền vững ngành chăn nuôi
Dân số thế giới tăng nhanh, đã làm nhu cầu về lương thực và thực phẩm tăng
lên. Từ đó, đòi hỏi cần phải phát triển nhanh các ngành nông nghiệp có năng suất cao,
trong đó có chăn nuôi, bởi chăn nuôi có thể tạo ra khối lượng sản phẩm lớn hơn rất
nhiều so với trồng trọt trên cùng một đơn vị diện tích và trong cùng một khoảng thời
gian. Mặt khác, sản phẩm chăn nuôi cũng mang lại giá trị dinh dưỡng cao.
Ngoài ra, ngành này còn có thể tận dụng được những loại thực phẩm thứ cấp
mà con người không dùng hoặc không thể dùng được nữa để làm nguồn nguyên liệu
chế biến thức ăn cho vật nuôi như các loại ngũ cốc, các loại phụ phẩm của những
quy trình sản xuất thực phẩm, các loại cá tôm phế phẩm, phụ phẩm, vỏ sò… những
thứ đó nếu không được chế biến làm thức ăn cho gia súc, gia cầm thì có thể gây ô
nhiễm môi trường và phải tốn kém chi phí xử lý. Do vậy, phát triển chăn nuôi rất có
ý nghĩa về mặt kinh tế do có thể khai thác và tận dụng các loại kể trên.
Song song với chuỗi giá trị mang lại, ngành chăn nuôi tạo ra rất nhiều việc làm
liên quan trong các ngành: Sản xuất con giống, chế biến thức ăn, dịch vụ thú ý, sản

xuất thiết bị, dụng cụ cho chuồng trại, thu gom sản phẩm chăn nuôi, chế biến, tiêu
thụ… phát triển theo. Như vậy, ngành chăn nuôi có tính lan tỏa lớn, phát triển ngành
này sẽ làm các ngành liên quan khác phát triển theo, từ đó có thể tạo ra nhiều việc làm
cho người lao động, góp phần ổn định xã hội và thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
1.1.2.3. Đặc điểm của chăn nuôi bền vững
Chăn nuôi bền vững được đánh giá bằng những đặc trưng khác nhau, tuy
nhiên có thể gom lại một số đặc trưng chủ yếu sau:
Năng suất: Trước tiên chăn nuôi phải có năng suất cao. Điều đó có nghĩa là
trên đơn vị nguồn lực dùng trong chăn nuôi, sẽ thu được nhiều hơn sản phẩm hay
giá trị sản phẩm. Tùy theo mức độ phát triển hàng hóa của nền nông nghiệp, làm chỉ tiêu
hiện vật hay giá trị sẽ chiếm vị trí quan trong. Năng suất còn được hiểu không những bao
gồm về lượng mà còn về chất của sản phẩm thu được trên đơn vị nguồn lực.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

Hiệu quả: Chăn nuôi đạt hiệu quả. Đôi khi, có thể đạt năng suất mà chưa thật
sự đạt hiệu quả. Hiệu quả là phần thu được sau khi trừ đi chi phí. Cần tính toán đầy
đủ các khoản chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp, cả hiển thị và chi phí ẩn khi tiến
hành sản xuất - kinh doanh. Cần tính đủ các lợi ích đo đếm được và cả các lợi ích
không đo đếm được từ chăn nuôi. Chăn nuôi bền vững sẽ luôn đem lại hiệu quả cao.
Ổn định: Chăn nuôi bền vững là chăn nuôi đạt được sự ổn định về tăng
trưởng và phát triển, sự thay đổi về cơ cấu của nền nông nghiệp, hoàn thiện tổ chức
và thể chế thị trường cần sự ổn định. Càng ổn định, chăn nuôi càng bền vững. Ổn
định có nghĩa là giữ nguyên trạng thái cũ mà vẫn có sự thay đổi theo xu hướng
chung, thể hiện tính quy luật của sự phát triển.

Công bằng: Chăn nuôi bền vững là chăn nuôi đạt được sự công bằng trong
phấn bố, quản lý, sử dụng tài nguyên nông nghiệp, hưởng thụ lợi ích thu được từ
nền nông nghiệp.
1.1.3. Nội dung nghiên cứu phát triển bền vững ngành chăn nuôi
1.1.3.1. Về kinh tế
- Hình thành các vùng chăn nuôi hàng hóa rõ nét; chuyên môn hóa và đa
dạng hoá sản phẩm có giá trị kinh tế cao, gắn sản xuất với chế biến và thị trường
tiêu thụ.
- Trình độ chăn nuôi được nâng cao, giống vật nuôi được cải thiện, hoàn
thiện hệ thống tổ chức quản lý sản xuất và giống, hệ thống thú y, kiểm soát dịch
bệnh, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và hệ thống kinh doanh tiêu thụ sản phẩm
chăn nuôi.
- Về mặt định lượng được thể hiện qua các chỉ tiêu khối lượng và giá trị sản
phẩm tạo ra, năng suất vật nuôi và lợi nhuận mang lại cho người chăn nuôi. Với kết
quả đạt được, cơ cấu ngành nông nghiệp dịch chuyển theo hướng tiến bộ, góp phần
đáng kể trong phát triển nền kinh tế nói chung và ngành nông nghiệp nói riêng cũng
như đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất quan trọng trong nông nghiệp của
huyện Hoành Bồ.
- Phương án phát triển chăn nuôi được thực thi sẽ gia tăng sản phẩm và giá
trị sản phẩm chăn nuôi đáng kể; đồng thời, mang lại lợi nhuận và thu nhập cao cho
người chăn nuôi cũng như đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thực phẩm ngày càng cao
hơn, đa dạng và chất lượng hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

1.1.3.2. Về mặt xã hội

- Tạo điều kiện để phát triển kiểu tổ chức sản xuất mới, tiên tiến ở nông thôn
(quy mô chăn nuôi gia trại, trang trại lớn), có khả năng thu hút nhiều lao động
thông qua tạo thêm việc làm cho lực lượng lao động ở khu vực nông thôn (nhờ mở
rộng quy mô sản xuất về bề rộng và chiều sâu, áp dụng và chuyển giao các mô hình
sản xuất mới) vào các trang trại chăn nuôi, trồng cỏ, chế biến thức ăn, kinh doanh
buôn bán sản phẩm chăn nuôi,… để góp phần nâng cao thu nhập và mức sống của
người chăn nuôi một cách bền vững.
- Cùng với chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình đào tạo
nghề ở nông thôn, việc quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung
giúp nâng cao trình độ dân trí chung và trình độ kỹ thuật sản xuất của người chăn
nuôi, thông qua quá trình chuyển dịch cơ cấu sản phẩm chăn nuôi theo hướng thâm
canh, phát triển sản xuất hàng hóa.
- Năng suất lao động trong chăn nuôi được tăng lên nhờ chuyển đổi chăn nuôi
sang hình thức canh và theo hướng công nghiệp, chủ động thực hiện quy trình chăn
nuôi. Qua đó, trình độ kỹ thuật chăn nuôi, ý thức phòng chống dịch bệnh - thú y, vệ
sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường của người sản xuất được nâng cao.
- Phát triển chăn nuôi sẽ thu hút và thúc đẩy nhiều ngành nghề khác, góp
phần giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu lao động, tăng thu nhập cho hộ sản xuất gia
trại, trang trại và hướng tới làm giàu cho người sản xuất, thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong sản xuất nông nghiệp, thực hiện tốt chương trình tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của nông sản.
1.1.3.3. Về môi trường
- Về cải thiện điều kiện tài nguyên - môi trường: Quy hoạch phát triển chăn
nuôi trên cơ sở khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn tài nguyên đất, nước,
giảm thiểu chăn nuôi nhỏ lẻ, giúp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đáng
báo động hiện nay do quy mô phân tán, nhỏ lẻ; góp phần tích cực cải tạo và cải
thiện các điều kiện về tài nguyên tự nhiên, duy trì độ màu mỡ của đất đai, hạn chế
các tác động bất lợi của khí hậu, thời tiết,... Hoạt động chăn nuôi từng bước ứng
dụng rộng công nghệ sinh học tiến bộ để tiến tới một “nền chăn nuôi sạch” góp
phần cải thiện tốt hơn điều kiện môi trường, hạn chế ô nhiễm đất, nguồn nước,

không khí,…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

- Thực hiện quy hoạch chăn nuôi gia súc, gia cầm với các biện pháp hạn chế
tác động gây ô nhiễm môi trường do quá trình sản xuất chăn nuôi và giết mổ, vận
chuyển gia súc, gia cầm như đã nêu, sẽ giảm thiểu ô nhiễm môi trường; tạo môi
trường sống trong sạch, văn minh. Khi đó:
+ Vùng chăn nuôi được đầu tư hệ thống xử lý chất thải.
+ Chăn nuôi quy mô nhỏ được hạn chế và kiểm soát chặt chẽ.
+ Các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm được di dời xa khu dân cư, đồng thời
được đầu tư xây dựng công trình xử lý và kiểm soát chất thải, nước thải.
+ Công nghệ xử lý chất thải hiệu quả được ứng dụng tại các cơ sở chăn nuôi.
+ Nhận thức về bảo vệ môi trường của người chăn nuôi được tăng cường thông
qua tuyên truyền, kiểm tra và áp dụng các chế tài xử lý vi phạm.
- Hạn chế và kiểm soát chặt chẽ chăn nuôi quy mô nhỏ. Các cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm di dời xa khu dân cư, đồng thời được đầu tư xây dựng công trình xử lý
và kiểm soát chất thải, nước thải. Tăng cường tuyên truyền, kiểm tra và áp dụng các
chế tài xử lý vi phạm về môi trường phù hợp.
Nâng cao năng lực thực hiện các chương trình, dự án phát triển chăn nuôi -thú y
có liên quan đến môi trường. Xây dựng được chuỗi đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm thịt từ khâu giống - chăn nuôi - giết mổ - tiêu thụ, để khuyến khích người dân
tham gia cung ứng các sản phẩm thịt sạch, đảm bảo an toàn thực phẩm. Áp dụng
việc xử lý ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi bằng công nghệ hiện đại như đệm
lót sinh học, biogas...
1.1.3.4. Về thể chế, chính sách

- Các chủ trương, chính sách như về nông nghiệp, đầu tư, khuyến nông, liên
kết, thị trường… chính quyền các cấp từ Trung ương đến địa phương có tác động
trực tiếp và sâu sắc đến ngành nông nghiệp nói chung và ngành chăn nuôi nói riêng,
trong đó có sự phát triển bền vững chăn nuôi.
Việc ban hành chủ trương, chính sách kịp thời, đồng bộ, đáp ứng được yêu
cầu sẽ tạo điều kiện thúc đẩy các đơn vị chăn nuôi. Chủ trương, chính sách đúng sẽ
tạo sự tin tưởng cho người chăn nuôi yên tâm đầu tư, đem lại kết quả, hiệu quả chăn
nuôi ngày càng cao và ổn định. Bên cạnh đó, chính sách còn có tác động thúc đẩy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

nâng cao hiệu quả chăn nuôi, thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm và điều tiết thị trường
tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi và từng bước nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm,
nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững ngành chăn nuôi
1.1.4.1. Vốn cho chăn nuôi
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn là yếu tố đặc biệt quan trọng để
đảm bảo các yếu tố đầu vào. Trong chăn nuôi người dân cần lượng vốn khá lớn để
đầu tư mua con giống, xây dựng chuồng trại và mua các loại thức ăn cho chăn nuôi.
Để phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, quy mô lớn thì nhu cầu về
vốn đang là một vấn đề khó đối với các hộ nông dân, đặc biệt là hộ nghèo. Việc
đảm bảo được vốn đầu tư sản xuất sẽ quyết định đến phát triển bền vững chăn nuôi.
1.1.4.2. Giống và thức ăn chăn nuôi
Trong chăn nuôi, vai trò giống giữ vị trí quan trọng trong việc cải tiến di
truyền, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Do đó, giống phải chọn
lọc theo mục đích sản xuất, phù hợp với điều kiện chăn nuôi của vùng. Để nâng cao

chất lượng giống trong chăn nuôi, một mặt cần cải tạo đàn giống hiện có theo
hướng nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, mặt khác phải tiến hành lai tạo
để tạo ra giống mới phù hợp có chất lượng tốt hơn và năng suất vượt trội, sử dụng
giống có nguồn gen cao sản của thế giới để lai tạo với các giống nội. Vì vậy, trong
xây dựng định hướng phát triển chăn nuôi cần phải xây dựng một hệ thống quản lý
giống vật nuôi để bảo vệ nguồn gen, chọn lọc, lai tạo và nhân giống; cần có kế
hoạch cụ thể cho chương trình nâng cao chất lượng giống đạt hiệu quả.
Thức ăn là cơ sở quan trọng để phát triển chăn nuôi. Năng suất chăn nuôi phụ
thuộc vào hai yếu tố chủ yếu: tính năng di truyền và chế độ dinh dưỡng hợp lý.
Thức ăn và giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm, hiệu quả chăn nuôi và sự cảm nhiễm dịch bệnh. Ứng với mỗi giai đoạn, yêu
cầu công tác chăm sóc, nuôi dưỡng khác nhau. Các giai đoạn chăm sóc nuôi dưỡng
có tính kế thừa, để chăn nuôi giai đoạn sau hiệu quả thì chăn nuôi ở các giai đoạn
trước cần thực hiện tốt.
1.1.4.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi
Thị trường có ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển chăn nuôi. Thị trường là yếu
tố hướng dẫn và điều tiết các hoạt động sản xuất các sản phẩm chăn nuôi. Người
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

chăn nuôi cần dựa vào và phân tích tín hiệu thị trường (giá đầu vào và giá đầu ra,
lợi nhuận...), quan hệ cung, cầu để đưa ra các quyết định của mình. Việc đưa ra
quyết định một cách đúng đắn sẽ góp phần giúp cho sản xuất chăn nuôi được ổn
định, bền vững. Các nhân tố thị trường bao gồm: thị trường đầu ra (sản phẩm, số
lượng và chất lượng, giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm), thị trường đầu vào
(số lượng, giá đầu vào, khả năng cung cấp) và giá cả.

1.1.4.4. Tiến bộ khoa học - kỹ thuật
Một trong các yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả chăn
nuôi đó là việc ứng dụng các kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến. Đây là yếu tố tác động
trực tiếp đến sự phát triển bền vững của ngành chăn nuôi.
Việc tham gia các lớp tập huấn về chăn nuôi, trong đó có tập huấn ứng dụng
khoa học kỹ thuật và công nghệ từ khâu chọn giống, kỹ thuật chăm sóc, chế độ ăn
uống… nhằm đạt năng suất cao là yếu tố quan trọng trong phát triển chăn nuôi.
Việc ứng dụng đồng bộ, hiệu quả các yếu tố kỹ thuật này một cách tối ưu sẽ làm
tăng năng suất, giảm giá và đem lại lợi nhuận cao hơn trong chăn nuôi.
1.1.4.5. Quản lý chất lượng sản phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm và môi trường
chăn nuôi
Nước ta có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, đây là môi trường thuận lợi cho việc
phát triển các loại dịch bệnh, nhất là trong các giai đoạn chuyển mùa và những thời
gian có độ ẩm cao. Dịch bệnh không những ảnh hưởng đến sự phát triển về số
lượng của đàn vật nuôi mà còn cả đến chất lượng sản phẩm và sức khỏe của con
người. Để quản lý chất lượng sản phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm và môi trường
chăn nuôi thì cần chú trọng tới công tác thú y, đặc biệt là đề phòng và chống bệnh
dịch cho đàn vật nuôi, vệ sinh khử trùng tiêu độc, kiểm nghiệm sản phẩm trước khi
xuất bán. Việc cung ứng thuốc thú y và vắccin phải thường xuyên, cần phải áp dụng
các biện pháp phòng trừ tổng hợp, trong đó đặc biệt chú ý các biện pháp phòng
bệnh. Tổ chức tốt công tác tiêm phòng và tẩy ký sinh trùng định kỳ cho đàn vật
nuôi, vệ sinh khử trùng tiêu độc các chuồng trại chăn nuôi, các cơ sở giết mổ, chế
biến, nơi thu gom rác thải, khu dân cư, các ổ dịch, khu vực có dịch, các chợ buôn
bán động vật sản phẩm động vật, các hố chôn gia súc. Khi dịch bệnh xảy ra cần huy
động mọi nguồn lực để dập tắt ổ dịch, hạn chế sự lan rộng để bảo vệ sản xuất. Phải
làm tốt công tác thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của người chăn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×