Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4d

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ KỸ THUẬT 4D

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN THỊ TRANG

MÃ SINH VIÊN

: A20612

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN


HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ KỸ THUẬT 4D

Giáo viên hƣớng dẫn

: Ths. Đào Diệu Hằng

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Trang

Mã sinh viên

: A20612

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên

hướng dẫn Ths. Đào Diệu Hằng, đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá trình
viết khóa luận.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại
Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em được theo học
tại trường . Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng
cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời
một cách vững chắc và tự tin.
Cuối cùng, em kính chúc thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các thầy cô, chú, anh, chị trong phòng kế toán của
công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công
trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Trang


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Trang

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ KỸ THUẬT 4D ............................. 23
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH đầu tƣ kỹ thuật 4D ..................................... 23
2.1.1.Thông tin chung về công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D .......................................... 23
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D ........... 23
2.1.3.Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D ............ 23
2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D. ........... 24


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI. ......... 1
1.1. Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thƣơng mại .......................................................................................................... 1
1.1.1. Đặc điểm kinh doanh thương mại có ảnh hưởng đến kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ................................................. 1
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng .......................................................................................................................... 2
1.2. Nội dung kế toán bán hàng ...................................................................................... 5
1.2.1. Các phương thức bán hàng...................................................................................... 5
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................................... 7
1.2.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng ................................................................................ 9
1.2.4. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên ...................................................................................................... 12
1.2.5. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kì (KKĐK) ................................................................................................. 16
1.2.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................. 17
1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng ....................................................... 17
1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ....................................................................... 17
1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng........................................................................ 20

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ KỸ THUẬT 4D ............................. 23
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH đầu tƣ kỹ thuật 4D ..................................... 23
2.1.1.Thông tin chung về công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D .......................................... 23
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D ........... 23
2.1.3.Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D ............ 23
2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D. ........... 24


1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............. 21

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ KỸ THUẬT 4D ............................. 23
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH đầu tƣ kỹ thuật 4D ..................................... 23
2.1.1.Thông tin chung về công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D .......................................... 23
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D ........... 23
2.1.3.Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D ............ 23
2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D. ........... 24


2.1.5.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán áp dụng
tại công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D. ........................................................................... 26
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH đầu tƣ kỹ thuật 4D. ............. 27
2.2.1. Các phương thức bán hàng tại công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D. ...................... 27
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................... 28
2.2.3. Kế toán chi tiết bán hàng ....................................................................................... 30
2.2.4. Kế toán tổng hợp bán hàng.................................................................................... 48
2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................................. 55
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH đầu tƣ kỹ
thuật 4D ....................................................................................................................... 55

2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ....................................................................... 55
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ
KỸ THUẬT 4D ............................................................................................................ 70
3.1. Đánh giá thực trạng bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH đầu tƣ kỹ thuật 4D ........................................................................................... 70
3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................................. 70
3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................................ 70
3.2. Một số yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện bán hàng và xác định kết quả kế
toán bán hàng ............................................................................................................... 71
3.3. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 72

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ KỸ THUẬT 4D ............................. 23
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH đầu tƣ kỹ thuật 4D ..................................... 23
2.1.1.Thông tin chung về công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D .......................................... 23
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D ........... 23
2.1.3.Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D ............ 23
2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D. ........... 24


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

TSCĐ


Tài sản cố định

GTGT

Giá trị gia tăng

K/c

Kết chuyển

GVHB

Giá vốn hàng bán

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

KKTX

Kế khai thường xuyên

KKĐK

Kiểm kê định kỳ


HTK

Hàng tồn kho

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NKC

Nhật ký chung

DT

Doanh thu

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ


Kinh phí công đoàn


DANH MỤC SƠ ĐỒ, MẪU
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn hàng hóa qua kho ............................................................ 12
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi bán................................................ 12
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán................. 13
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán ....................... 13
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng trả góp.............................................................................. 14
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng đại lý (Bên giao đại lý) .................................................... 14
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng đại lý (Bên nhận đại lý) ................................................... 15
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán lẻ ............................................................................................... 15
Sơ đồ 1.9. Kế toán bán hàng tại DN kế toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ16
Sơ đồ 1.10. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................... 17
Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................ 19
Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................ 21
Sơ đồ 1.13. Trình tự kế toán bán hàng và xác định KQBH theo hình thức nhật ký
chung ............................................................................................................................. 22
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ............................................................. 24
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D .................. 26
Mẫu 2.1 Hợp đồng mua bán hàng hóa ...........................................................................31
Mẫu 2.2. Phiếu xuất kho ................................................................................................34
Mẫu 2.3. Biên bản giao nhận hàng ................................................................................35
Mẫu 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng ..................................................................................36
Mẫu 2.5. Sổ phụ ngân hàng ...........................................................................................37
Mẫu 2.6. Hóa đơn giá trị gia tăng ..................................................................................38
Mẫu 2.7. Phiếu xuất kho ................................................................................................39
Mẫu 2.8. Phiếu thu .........................................................................................................40
Mẫu 2.9. Sổ chi tiết hàng hóa .......................................................................................41
Mẫu 2.10. Sổ chi tiết hàng hóa ......................................................................................42

Mẫu 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 157 ...............................................................................43
Mẫu 2.12. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng .....................................................................44
Mẫu 2.13. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán .........................................................................45
Mẫu 2.14. Sổ chi tiết thanh toán với người mua ...........................................................46


Mẫu 2.15. Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng .................................................................. 47
Mẫu 2.16. Sổ cái TK 156 ...............................................................................................48
Mẫu 2.17. Sổ cái tài khoản 157 .....................................................................................49
Mẫu 2.18. Sổ cái TK 511 ...............................................................................................50
Mẫu 2.19. Sổ cái TK 632 ...............................................................................................51
Mẫu 2.20. Sổ cái tài khoản 131 .....................................................................................52
Mẫu 2.21. Bảng chấm công nhân viên bộ phận bán hàng của công ty .........................56
Mẫu 2.22. Bảng thanh toán lương toàn bộ công ty tháng 12 năm 2015........................57
Mẫu 2.23. Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội ..............................................58
Mẫu 2.24. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ .........................................................59
Mẫu 2.25. Hóa đơn GTGT của nhà hàng Kiến Đỏ gửi Công ty TNHH đầu tư kỹ thuật
4D ................................................................................................................................. 60
Mẫu 2.26. Phiếu thi thanh toán cho chi phí tiếp khách .................................................61
Mẫu 2.27. Hóa đơn tiền nước ........................................................................................62
Mẫu 2.28. Phiếu chi tiền nước .......................................................................................63
Mẫu 2.29. Hóa đơn GTGT chi phí vận chuyển .............................................................64
Mẫu 2.30. Phiếu thi thanh toán chi phí vận chuyển ......................................................65
Mẫu 2.31. Sổ chi tiết chi phí bán hàng ..........................................................................66
Mẫu 2.32. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................67
Mẫu 2.33. Sổ cái tài khoản 642 .....................................................................................68
Mẫu 2.34. Sổ cái TK 911 ...............................................................................................69
Mẫu 3.1 Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán .........................................................................72
Mẫu 3.2 Bảng tổng hợp chi tiết hàng gửi bán ...............................................................73
Mẫu 3.3 Bảng tổng hợp chi tiết công nợ .......................................................................74



LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập hiện nay, Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức kinh
tế, thương mại Quốc tế nhờ Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),…. Giới lãnh đạo
Việt Nam tiếp tục các nỗ lực tự do hóa nền kinh tế và thi hành các chính sách cải cách,
xây dựng cơ sở hạ tầng cần thiết để đổi mới kinh tế tạo điều kiện cho hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động. . Trong xu
hướng đó kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương
pháp cũng nhờ hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền
sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh thì hạch toán kế toán
là công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính,
đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Các doanh nghiệp thương mại chính là cầu nối giữa những người sản xuất và tiêu
dùng, đối với các DNTM thì quá trình kinh doanh là mua vào - dự trữ - bán ra các
hàng hóa dịch vụ. Trong đó hoạt động tiêu thụ là khâu cuối cùng của hoạt động kinh
doanh và có tính quyết định đến cả quá trình kinh doanh. Mục tiêu cuối cùng của việc
kinh doanh là lợi nhuận, bên cạnh đó cũng không ít rủi ro. Vì vậy để tồn tại và phát
triển, các doanh nghiệp cần phải có sự chuyển mình, nâng cao tính tự chủ, năng động
hơn trong việc tìm kiếm phƣơng thức sản xuất kinh doanh, tập trung nghiên cứu thị
trường để mang lại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đem lại lợi nhuận cao từ
đó làm tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp
Qua thời gian ngắn được thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ, chỉ bảo trực tiếp
của phòng tài chính kế toán và các phòng ban khác, em đã học hỏi được nhiều kiến
thức thực tế phục vụ cho quá trình làm việc sau này ra trường. Bên cạnh đó, với kiến
thức học tập tại trường Đại học Thăng Long và sự chỉ dẫn nhiệt tình của cô Đào Diệu
Hằng, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với nội dung như sau:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong các doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công

ty TNHH đầu tƣ kỹ thuật 4D.
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH đầu tƣ kỹ thuật 4D.
Mục tiêu của khóa luận: Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D trong tháng
12 năm 2016, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán


hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng tại công ty TNHH đầu tư kỹ thuật 4D
trong tháng 12 năm 2015, mặt hàng điều hòa.


CHƢƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI.
1.1. Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Đặc điểm kinh doanh thương mại có ảnh hưởng đến kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt đông kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa
trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau.
Nội thương là lĩnh vực hoạt động thương mại trong từng nước, thực hiện quá trình lưu
chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng. Hoạt động thương mại
có những đặc điểm chủ yếu sau:
- Lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm 3 khâu: mua
vào,dự trữ và bán ra, không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của

hàng.
- Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hóa phân theo từng ngành
như nông, lâm, thủy, hải sản; hàng công nghệ phẩm tiêu dùng; vật tư thiết bị; thực
phẩm chế biến; lương thực.
- Bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ hình thái hàng hóa sang
hình thái tiền tệ. Đây chính là giai đoạn cuối cùng và cũng là khâu quan trọng nhất
trong toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Có 2 phương thức
bán hàng là bán buôn và bán lẻ, trong đó: Bán buôn là phương thức bán hàng cho các
đơn vị, tổ chức kinh tế khác nhằm mục đích tiếp tục chuyển bán hoặc tiêu dùng cho
sản xuất; bán lẻ là phương thức bán bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
Bán buôn hàng hóa và bán lẻ có thể thực hiện bằng nhiều hình thức: bán thẳng, bán
qua kho trực tiếp, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả góp, hàng đổi hàng…
Tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo nhiều mô hình: công ty bán buôn,
bán lẻ, kinh doanh tổng hợp…
1.1.1.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại
Trong nền kinh tế thị trường sản xuất ra sản phẩm hàng hoá và bán được các sản
phẩm đó trên thị trường là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh

1


nghiệp. Thông qua bán hàng, thì giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá đó
được thực hiện,
hàng hoá chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho
vòng luân chuyển vốn được hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý
nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với bản thân toàn doanh nghiệp
nói riêng.
Quá trình bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các
ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu trên thị trường.

Nó còn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lưu thông, đảm bảo cân đối sản xuất
giữa ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân.
Đối với các doanh nghiệp thương mại, thì việc bán hàng có ý nghĩa rất to lớn,
bán hàng mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp được chi phí đã bỏ
ra, không những thế nó còn phản ánh năng lực kinh doanh và vị thế của doanh nghiệp
trên thị trường.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một nội dung chủ yếu của công
tác kế toán phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Với ý
nghĩa to lớn đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đòi hỏi các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường áp dụng các biện pháp phù hợp với doanh nghiệp
mình mà vẫn khoa học, đúng chế độ kế toán do Nhà nước ban hành.
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng
1.1.2.1. Bán hàng
Bán hàng là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa gắn với phần lớn lợi
ích và rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán. Số tiền doanh nghiệp thu được gọi là doanh thu bán hàng. Bản chất của
quá trình bán hàng là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người mua và người bán
trên thị thường. Hàng hóa bán ra cho các tổ chức cá nhân, tổ chức bên ngoài doanh
nghiệp được gọi là bán ra bên ngoài; còn hàng hóa cung cấp cho các đơn vị trong cùng
một công ty hay Tổng công ty được gọi là bán nội bộ.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật (hàng hóa)
sang hình thái giá trị (tiền tệ) giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá
trình sản xuất – kinh doanh tiếp theo.

2


1.1.2.2. Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng
được xác định khi thỏa mãn đồng thời tất cả các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sả phẩm.
+ Doanh nghiệp xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp được phân loại thành doanh thu bán hàng
ra ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ.Doanh thu bán hàng được xác định theo công
thức sau:
Doanh thu bán hàng = Khối lƣợng hàng bán ra x Giá bán
1.1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi
chi tiết, riêng biệt trên tài khoản phù hợp nhằm cung cấp thông tin kế toán lập báo cáo
tài chính.
CKTM, giảm giá
Các khoản giảm =

hàng bán, hàng

trừ doanh thu

bán bị trả lại

Thuế GTGT
+ Thuế xuất khẩu, + (theo phƣơng

thuế TTĐB

pháp trực tiếp)

+ Chiết khấu thƣơng mại (CKTM) là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn đã ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
+ Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không
đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng…
+ Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa đã coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ
chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết.
+ Thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất
khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là tất cả các hàng hóa,
dịch vụ, mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
3


+ Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế thu vào hành vi sản xuất, nhập khẩu các
mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và hành vi kinh doanh dịch vụ thuộc
diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tất cả
các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Thuế GTGT (theo phƣơng pháp trực tiếp): Đối với các công ty kinh doanh
các mặt hàng đóng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì số thuế GTGT của mặt
hàng bán ra sẽ là một khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.4. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm
giá hàng bán, chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Doanh thu thuần từ = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ
hoạt động bán hàng

và cung cấp dịch vụ

doanh thu

1.1.2.5. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ
đã được bán trong kỳ. Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương mại chính
là giá trị mua của hàng hóa cộng với chi phí thu mua hàng hóa phân bổ cho hàng xuất
bán ra trong kỳ. Khi hàng hóa đã xác định tiêu thụ và xác định doanh thu thì đồng thời
giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh giá vốn hàng bán để xác định kết quả bán
hàng.
1.1.2.6. Lợi nhuận gộp (lãi gộp)
Lợi nhuận gộp (lãi gộp) là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh
thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần về

-

Giá vốn hàng bán

bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.2.7. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành
hoạt động kinh doanh trong kì. Chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp, đây là 2 loại chi phí đóng vai trò quan trọng trong doanh
nghiệp.

- Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
tiêu thu sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kì quy định theo chế độ tài chính
4


gồm: tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu bao bì,
công cụ dụng cụ…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí có liên quan chung đến toàn bộ
hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kì hoạt động nào.
1.1.2.8. Xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng phản ánh kết quả cuối cùng của việc thực hiện tiêu thụ hàng
hóa, dịch vụ trong kỳ và được thể hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Kết quả bán hàng
là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán hàng với các chi phí của
hoạt động đó. Kết quả bán hàng được xác định bằng công thức sau:
Kết quả =
bán hàng

Doanh thu thuần từ

Giá vốn hàng

-

hoạt động bán hàng

bán

-


Chi phí quản lý
kinh doanh

1.2. Nội dung kế toán bán hàng
1.2.1. Các phương thức bán hàng
1.2.1.1. Bán buôn
Phƣơng thức bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các
đơn vị thương mại… để tiếp tục bán ra hoặc đưa vào sản xuất, gia công, chế biến tạo
ra sản phẩm để bán ra. Đặc điểm của phương thức bán hàng này là hàng hóa vẫn nằm
trong lĩnh vực lưu thông chứ chưa đưa vào trạng thái tiêu dùng. Hàng hóa bán ra
thường với khối lượng lớn và có nhiều hình thức thanh toán. Trong bán buôn thường
gồm 2 kiểu:
-Bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hóa trong đó hàng hóa được
xuất kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho được thể hiện dưới 2 hình
thức:
+Bán buôn qua kho theo hình thức giao trực tiếp: theo hình thức này, bên mua
cử nhân viên mua hàng đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Sau khi tiến hành
xong thủ tục xuất kho, bên mua kí nhận vào chứng từ và coi như hàng hóa được tiêu
thụ.
+Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: dựa vào hợp đồng đã ký kết bên
bán hàng sẽ đưa hàng tới địa điểm giao hàng để nhận hàng. Khi bên mua ký vào chứng
từ giao nhận hàng hóa thì coi như hàng hóa được tiêu thụ. Chi phí vận chuyển hàng
hóa có thể do bên bán hoặc bên mua chịu tùy theo sự thỏa thuận của hai bên.
-Bán buôn vận chuyển thẳng: là phương thức mà hàng hóa mua về không nhập
kho mà doanh nghiệp chuyển thẳng đến cho bên mua. Đây là phương thức bán hàng
5


tiết k iệm vì nó giảm được chi phí lưu thông và tăng nhanh sự vận động của hàng
hóa.Bán buôn vận chuyển thẳng có 2 hình thức:

+Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: theo hình thức này, doanh
nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hóa và bên mua hàng. Nghĩa là
đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có
tham gia thanh toán có 2 dạng:
Giao tay ba: nghĩa là bên mua cử người đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung cấp.
Sau khi ký nhận đã giao hàng hóa thì hàng hóa được coi như đã tiêu thụ.
Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua, và hàng
hoa được coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán.
+Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: doanh nghiệp chỉ là
bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trường hợp này tại đơn vị không
phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hóa.Tùy theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị
được hưởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
1.2.1.2. Bán lẻ
Phƣơng thức bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế mua đã tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ
hàng hóa là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Bán lẻ hàng hóa thường bán đơn chiếc hoặc khối lượng nhỏ, giá bán thưởng ổn định
và thưởng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Bán lẻ có các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao
hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền của khách, viết hóa đơn
cho khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên giao hàng. Cuối ca, nhân
viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho thủ quỹ. Còn nhân viên giao
hàng xác định số lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo bán hàng.
Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và
giao cho khách hàng. Hết ca,nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và
kiểm kê hàng hóa và lên báo cáo bán hàng.
Hình thức bán lẻ tự phục vụ: là hình thức mà khác hàng tự chọn lấy hàng hóa và
mang đến bàn tính tiền để thanh toán tiền hàng. Nhân viên bán hàng sẽ kiếm hàng và
tính tiền cho khách hàng.
Hình thức bán trả góp: là hình thức mà người mua có thể thanh toán tiền hàng

nhiều lần. Ngoài số tiền hàng mà doanh nghiệp thu được theo giá bán thông thường thì
doanh nghiệp còn thu được khoản lãi do trả góp.
6


Bán hàng tự động: là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó các doanh nghiệp
thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại
hàng hóa nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khách hàng sau khi mua hàng bỏ tiền vào
máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho khách hàng.
1.2.1.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi
Phương thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa là phương thức bán hàng mà
trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, kí gửi sẽ trực tiếp bán hàng. Bên
nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý
bán. Số hàng gửi đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp thương
mại. Số hàng này được coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được thông báo chấp
nhận thanh toán.
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương mại
chính là trị giá mua của hàng hoá bao gồm cả chi phí thu mua. GVHB được xác
định theo một trong các phương pháp sau:
1.2.2.1. Phương pháp tính theo giá đích danh
Theo phương pháp này sản phẩm vật tư, hàng hóa, xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương pháp tốt nhất , nó
tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực
tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa,
giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng phương pháp
này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được

phương pháp này.
1.2.2.2. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập trước hoặc sản xuất trước được thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra
hết.
-Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất
kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép
các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho cũng tương đối
7


sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy, chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế
toán có ý nghĩa thực tế hơn.
-Tuy nhiên, phương pháp này có nhươc điểm là làm cho doanh thu hiện tại không
phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại
không phú hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu
hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất
lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục
dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối công việc sẽ tăn lên rất nhiều.
1.2.2.3. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được
mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo kỳ hoặc vào
mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
-Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào
giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu ký và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân.
(Giá trị hàng tồn trong kỳ+Giá trị hàng nhập

trong kỳ)
Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ =
của một loại sản phẩm

(Số lượng hàng tồn đầu kỳ+ Số lượng hàng
nhập trong kỳ)

Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán vào một lần cuối kỳ
Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối
tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này
chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.
-Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm, tức thời)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo
công thức sau:

8


Trị giá hàng hóa tồn kho trước lần xuất thứ i
Đơn giá xuất kho =
lần i

Số lượng vật tư, hàng hóa tồn kho trước lần xuất thứ i

Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp
trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn công sức. Do đặc điểm trên mà
phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có
lưu lượng nhập xuất ít.

1.2.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng
-Chứng từ sử dụng:
-Hóa đơn GTGT
-Hóa đơn bán hàng
-Hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù
-Bảng kê bán lẻ
-Giấy báo có của Ngân hàng, phiếu thu…
-Tài khoản sử dụng:
 TK 157 – Hàng gửi đi bán
Nợ

TK 157 – Hàng gửi bán

-Trị giá hàng hóa gửi bán cho khách
hàng hoặc gửi bán đại lý



-Trị giá hàng hóa gửi bán đã được
khách hàng chấp nhận thanh toán

-Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán
chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ

-Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách
hàng trả lại

(theo phương pháp KKĐK)

-Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán

chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (theo
phương pháp KKĐK)

Dư nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán
chưa được chấp nhận

9




Tài khoản 156 – Hàng hóa
Nợ

TK 156 – Hàng hóa

-Trị giá mua của hàng hóa
nhập kho.



-Trị giá thực tế của hàng hóa xuất
kho trong kỳ.

-Trị giá hàng thuê gia công,
chế biến nhập kho.

-Trị giá hàng hóa trả lại cho người
bán, CKTM, giảm giá hàng mua


-Kết chuyển trị giá hàng hóa
tồn kho cuối kỳ (KKĐK).

được hưởng.
–Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn
kho đầu kỳ.(KKĐK)

Dư nợ: Trị giá hàng hóa thực
tế tồn kho cuối kỳ.

 TK 511 – Doanh thu BH và cung cấp DV có 4 tài khoản cấp 2:
-TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
-TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
-TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
-TK 5118 – Doanh thu khác
Nợ

TK 511 – Doanh thu BH và cung cấp DV

-Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT
(theo phương pháp trực tiếp) phải nộp
-Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu
-Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu
thụ sang TK 911

10




-Tổng số doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.


 TK 632 – Giá vốn hàng bán
Nợ

TK 632 – Giá vốn hàng bán

-Trị giá vốn của hàng hóa đã
tiêu thụ.



-Trị giá vốn của hàng bán
bị trả lại trong kỳ.
-Kết chuyển giá vốn hàng
hóa tiêu thụ trong kỳ vào TK 911.

 TK 611 – Mua hàng
Nợ

TK 611 – Mua hàng



-Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ.

-Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn cuối kỳ.


-Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ.

-Kết chuyển trị giá hàng hóa xuất trong kỳ.

 TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu gồm 3 tài khoản cấp 2
+ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
+ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Nợ

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

-Số chiết khấu thanh toán chấp nhận
thanh toán thương mại cho khách hàng.
-Doanh thu của số hàng tiêu thụ trả
Trả lại, đã trả lại cho người mua hoặc
Tính trừ vào nợ phải thu khách hàng về
Số sản phẩm, hàng hóa đã bán ra.
-Các khoản giảm giá được chấp thuận

11



-Kết chuyển số chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại vào tài khoản doanh thu.


1.2.4


. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn hàng hóa qua kho

TK 156

TK 632

Xuất kho hàng hóa

K/c GVHB

TK 911

TK 511

Doanh thu

K/c doanh

theo giá vốn

TK 111,112,131

thu thuần
TK 521
K/c giảm trừ

Tổng giá thanh toán

có thuế GTGT

doanh thu
TK 3331

Thuế GTGT
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức gửi bán

`


×