Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH ô tô huyndai giải phóng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.4 KB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN Ô TÔ HYUNDAI
GIẢI PHÓNG

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.S Đào

Diệu Hằng Sinh viên thực hiện : Lê
Thu Trang
Mã sinh viên

: A20915

Chuyên ngành

: Kế toán


HÀ NỘI – 2016



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo
Thạc sĩ Đào Diệu Hằng đã tận tình huớng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận
tốt nghiệp.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ô
tô Hyundai Giải Phóng cùng các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em
trong quá trình thực tập.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, giảng viên trƣờng Đại học Thăng
Long đã nhiệt tình, tâm huyết giảng dạy, truyền đạt kiến thức quý báu cho chúng em
trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại truờng.
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong cuộc
sống. Đồng thời kính chúc các anh chị trong Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ô tô
Hyundai Giải Phóng mạnh khỏe, thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Lê Thu Trang

Than

Lon

Universit

Librar


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện, có sự giúp
đỡ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời

khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khoá luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoàn này!
Sinh viên

Lê Thu Trang


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THƢƠNG MẠI ........................................................................................................... 1
1.1.
Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại .......................................................................................................... 1
1.1.1..............................................Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
1
1.1.2.Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng .............................................................................................. 2
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng....................3
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...............4
1.2. Nội dung kế toán bán hàng............................................................................... 5
1.2.1........................................Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
5
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................... 7
1.2.3. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 9
1.2.4. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 9
1.2.5.. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên (KKTX) .............................................................. 14

1.2.6.. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKĐK ..................................................................................................... 19
1.2.7. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................... 20
1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng................................................ 20
1.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng............................................................... 20
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................ 22
1.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng......................................................... 24
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...................................................... 67
1.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng........24
2.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh bán hàng...................................85
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
SỐ GIẢI
NHẰM
HOÀN
TOÁN
QUẢ CHƢƠNG
BÁN HÀNG3.MỘT
TẠI CÔNG
TY PHÁP
TRÁCH
NHIỆM
HỮUTHIỆN
HẠN KẾ
Ô TÔ
BÁN GIẢI
HÀNG
VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG
HYUNDAI
PHÓNG

.......................................................................................
27 TY

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN Ô TÔ HYUNDAI GIẢI PHÓNG ............... 87
3.1. Nhận xét thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại

Than

Lon

Universit

Librar


1. Khái quát chung
2. về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ô tô Hyundai Giải
óng......................................................................................................................
27
Ph
2.1.1.
Phóng

Thông tin chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ô tô Hyundai Giải
27

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty............................................... 27
2.1.3.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ô tô
Hyundai Giải Phóng ................................................................................................ 28

2.1.4.
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ô
tô Hyundai Giải Phóng ............................................................................................ 28
2.1.5.
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ô tô Hyundai Giải Phóng ...................................... 30
2.2.

Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ô tô
Hyundai Giải Phóng 33
2.2.1.
Các phương thức bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ô tô
Hyundai Giải Phóng ................................................................................................ 33
2.2.2.
Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ô tô
Hyundai Giải Phóng ................................................................................................ 34
2.2.3.
Kế toán chi tiết bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ô tô
Hyundai Giải Phóng ................................................................................................ 38
2.2.4.
Kế toán tổng hợp bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn ô tô
Hyundai Giải Phóng ................................................................................................ 60
2.2.5.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Ô tô Hyundai Giải Phóng ................................................................................. 66


2.3.
Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn ô tô Hyundai Giải Phóng ..................................................................................................... 67



3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................... 87
3.1.2. Nhược điểm.............................................................................................. 88
3.2.
Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Ô tô Hyundai Giải Phóng ........................................................ 88
3.3.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Ô tô Hyundai Giải Phóng ........................................................ 89
3.3.1. Phương thức bán hàng............................................................................ 89
3.3.2. Chiết khấu thanh toán............................................................................. 91
3.3.3. Thực hiện các chương trình khuyến mại................................................ 92

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

BPBKH

Bảng phân bổ khấu hao

BPBTL

Bảng phân bổ tiền lƣơng

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

DT


Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán



Hóa đơn

K/c

Kết chuyển

KKĐK

Kiểm kê định kì

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

PKT

Phiếu kế toán


PC

Phiếu chi

PXK

Phiếu xuất kho

CP

Chi phí

SP

Sổ phụ

TK

Tài khoản

BC

Báo có

BN

Báo nợ

XDCB


Xây dựng cơ bản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán buôn trực tiếp qua kho................15
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán buôn theo hình thức gửi hàng.....15
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.......................16
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.................16
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán lẻ hàng hóa..................................17
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng trả góp.............................................................................. 17
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng đại lý (Tại bên giao đại lý)...............................................18
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng đại lý (Tại bên nhận đại lý)..............................................18
Sơ đồ 1.9. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
KKĐK............................................................................................................................ 19
Sơ đồ 1.10. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................20
Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................ 23
Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả bán hàng.............................................................24
Sơ đồ 1.13. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức................26
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Ô tô Hyundai Giải
Phóng............................................................................................................................. 29
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty..............................................................31
Bảng 2.1. Sổ chi tiết hàng hóa........................................................................................35
Bảng 2.2. Báo cáo tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa...............................................37
Bảng 2.3. Phiếu xuất kho bán buôn trực tiếp qua kho................................................... 40
Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT bán buôn trực tiếp................................................................41

Bảng 2.5. Hợp đồng kinh tế............................................................................................43
Bảng 2.6. Hóa đơn mua hàng......................................................................................... 45
Bảng 2.7. Hóa đơn GTGT bán hàng...............................................................................46
Bảng 2.8. Giấy báo có thu tiền bán hàng........................................................................47
Bảng 2.9. Phiếu xuất kho bán lẻ thu tiền tập trung........................................................49
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT bán lẻ thu tiền tập trung.....................................................50
Bảng 2.11. Bảng kê bán lẻ.............................................................................................. 51
Bảng 2.12. Phiếu thu bán lẻ............................................................................................52
Bảng 2.13. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.........................................................................53
Bảng 2.14. Sổ chi tiết doanh thu hàng bán.....................................................................54

Than

Lon

Universit

Librar


2.15. Sổ chi tiết công nợ ngƣời mua..........................................................................55
Bảng
2.16. Sổ chi tiết công nợ........................................................................................56
Bảng
2.17. Bảng tổng hợp giá vốn................................................................................. 57
Bảng
Bảng 2.18. Bảng tổng hợp doanh thu.............................................................................58
Bảng 2.19. Bảng tổng hợp công nợ................................................................................59
Bảng 2.20. Sổ nhật ký chung - Trích..............................................................................60
Bảng 2.21. Sổ cái TK 156...............................................................................................62

Bảng 2.22. Sổ cái TK 632...............................................................................................63
Bảng 2.23. Sổ cái TK 511 - Trích...................................................................................64
Bảng 2.24. Sổ cái TK 131 - Trích...................................................................................65
Bảng 2.25. Sổ cái TK 521 - Trích...................................................................................66
Bảng 2.26. Tỷ lệ trích theo lƣơng.................................................................................. 68
Bảng 2.27. Bảng chấm công...........................................................................................69
Bảng 2.28. Bảng thanh toán lƣơng.................................................................................70
Bảng 2.29. Bảng phân bổ tiền lƣơng............................................................................. 71
Bảng 2.30. Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn.......................................................73
Bảng 2.31. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.....................................................................75
Bảng 2.32. Hóa đơn GTGT chi phí vận chuyển hàng hóa.............................................76
Bảng 2.33. Phiếu chi phí vận chuyển hàng hóa............................................................. 77
Bảng 2.34. Hóa đơn tiền điện......................................................................................... 78
Bảng 2.35. Phiếu chi tiền điện........................................................................................79
Bảng 2.36. Phiếu xuất kho hàng khuyến mại.................................................................81
Bảng 2.37. Sổ chi tiết TK 642........................................................................................ 82
Bảng 2.38. Sổ nhật ký chung..........................................................................................83
Bảng 2.39. Sổ cái TK 642...............................................................................................84
Bảng 2.40. Sổ nhật ký chung..........................................................................................85
Bảng 2.41. Sổ cái TK 911...............................................................................................86
Bảng 3.1. Phiếu xuất kho bán lẻ (Sửa)...........................................................................93
Bảng 3.2. Hóa đơn bán lẻ (Sửa)......................................................................................94
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán (Sửa)......................................................... 95
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp doanh thu (Sửa).....................................................................96
Bảng 3.5. Nhật ký chung (Sửa)...................................................................................... 97


Bảng 3.6. Sổ cái TK 156 (Sửa).......................................................................................98
Bảng 3.7. Sổ cái TK 632 (Sửa).......................................................................................99
Bảng 3.8. Sổ cái TK 642 (Sửa).....................................................................................100

Bảng 3.9. Sổ cái TK 911 (Sửa).....................................................................................101

Than

Lon

Universit

Librar


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ kinh tế thị trƣờng hiện nay, từ khi gia nhập tổ chức WTO thì nền
kinh tế nƣớc nhà đang trên đà chuyển đổi từ kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế
thƣơng mại, dịch vụ. Chính vì thế, để đáp ứng nhu cầu chuyển đổi này các công ty
thƣơng mại dịch vụ đã xuất hiện và phát triển một cách nhanh chóng, đã có những
đóng góp không nhỏ cho nền kinh tế nƣớc nhà.
Hoạt động của doanh nghiệp thƣơng mại bao gồm hai giai đoạn chính là mua và
bán hàng hóa. Nhƣ vậy, bán hàng có thể nói là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, là nhiệm
vụ quan trọng nhất, giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác trong hoạt động kinh
doanh thƣơng mại. Các chu kỳ kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên tục, nhịp nhàng khi
khâu bán hàng đƣợc tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn nhanh, bù đắp đƣợc chi phí bỏ
ra để từ đó thực hiện mục tiêu cuối cùng là thu đƣợc lợi nhuận, tiếp tục chu kỳ kinh
doanh tiếp theo.
Trƣớc sự thay đổi cơ chế của nền kinh tế, Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
Ô tô Hyundai Giải Phóng đã không ngừng hoàn thiện công tác kế toán nói chung, công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng để phù hợp với yêu cầu
mới, đƣa công ty ngày một phát triển vững mạnh.
Cùng với những kiến thức đã đƣợc học ở trƣờng và nhận thức đƣợc tầm quan
trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kết hợp với thực tế quá trình

thực tập tại công ty thƣơng mại em đã chọn đề tài "Hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ô tô Hyundai Giải Phóng"
cho khoá luận của mình.
Mục đích nghiên cứu: tìm hiểu cơ sở lý luận chung và thực trạng kế toán bán
hàng và xác định kế toán bán hàng tại công ty từ đó rút ra nhƣng ƣu điểm – tồn tại và
những giải pháp nhằm khắc phục
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại các
doanh nghiệp thƣơng mại
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH Ô tô Hyundai Giải Phóng trong tháng 6 năm 2015
Phƣơng pháp nghiên cứu: thống kê và phân tích số liệu thu thập đƣợc trong
quá trình thực tập, các sổ sách chứng từ kế toán, đối ứng tài khoản, tổng hợp và cân
đối kế toán,… tại doanh nghiệp, từ đó đƣa ra nhận xét và kết luận.
Kết cấu khoá luận chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại


Chƣơng II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty TNHH Ô tô Hyundai Giải Phóng
Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH Ô tô Hyundai Giải Phóng
Em xin chân thành cảm ơn!

Than

Lon

Universit


Librar


ƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
CH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP KINH
ĐỊNH
DOANH THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Hiện nay nhu cầu tiêu dùng trong xã hội ngày càng cao do đó hoạt động kinh
doanh thƣơng mại ngày càng phát triển không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà còn
mở rộng phạm vi giữa các nƣớc với nhau. Thƣơng mại là quá trình trao đổi hàng hóa,
dịch vụ giữa hai đối tác trở lên bao gồm ngƣời mua và ngƣời bán nhằm mục đích sinh
lời. Hoạt động này giúp tổ chức lƣu thông hàng hóa từ nơi sản xuất đến tay ngƣời tiêu
dùng trong nƣớc lẫn ngoài nƣớc thúc đẩy nền kinh tế thị trƣờng.
Quá trình kinh doanh thƣơng mại bao gồm hai hoạt động chính là mua hàng và
bán hàng. Trong đó, bán hàng là hoạt động cuối cùng kết thúc quá trình kinh doanh
thƣơng mại, hay còn là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ tay ngƣời bán
sang tay ngƣời mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ngƣời mua
và khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu của doanh nghiệp thƣơng mại. Doanh nghiệp
căn cứ vào khoản tiền mà khách hàng đã chấp nhận hoặc đã thanh toán để hạch toán
kết quả bán hàng trong kỳ của mình.
Trong nền kinh tế hiện nay, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp
thƣơng mại đang diễn ra gay gắt và bán hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó, sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp thƣơng
mại sẽ do bán hàng quyết định. Thông qua khâu bán hàng mà giá trị và giá trị sử dụng
của sản phẩm đƣợc thị trƣờng công nhận và tiêu dùng giúp cho doanh nghiệp thu hồi
vốn đã bỏ ra. Việc đẩy mạnh quá trình bán hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh, và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trên thị trƣờng.

Có thể khái quát những đặc điểm của hoạt động kinh doanh thƣơng mại nhƣ sau:
− Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lƣu chuyển hàng hóa – là quá trình
vận động của hàng hóa, khép kín một vòng luân chuyển của hàng hóa trong
các doanh nghiệp thƣơng mại dịch vụ gồm ba khâu là mua vào – dự trữ – bán
ra.
− Về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thƣơng mại gồm các loại vật tƣ, sản
phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục
đích để bán.


− Về phƣơng thức lƣu chuyển hàng hoá: Hoạt động kinh doanh thƣơng
mại có 2 hình thức lƣu chuyển chính là bán buôn, bán lẻ.
− Về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mô hình khác nhau nhƣ tổ
chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới,
công ty xúc tiến thƣơng mại...
− Về sự vận động của hàng hoá; sự vận động của hàng hoá không giống
nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lƣu chuyển trong
nƣớc, hàng xuất nhập khẩu..). Do đó chi phí thu mua và thời gian lƣu
chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa các loại hàng.
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng
1.1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu
đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, ban hành theo quyết định số
149/2001/QĐ ngày 03/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính về doanh thu và thu nhập
khác thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong các trƣờng hợp sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ hoặc đã thanh toán
cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua đã mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về
chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết về mua,
bán hàng.
Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp đã tiêu thụ đƣợc
và đã ghi nhận doanh thu nhƣng do vi phạm về chất lƣợng, mẫu mã, quy cách mà
ngƣời mua từ chối thanh toán và trả lại cho doanh nghiệp.
2


Giảm giá hàng bán: là khoản tiền mà ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua do hàng
m phẩm chất, sai quy cách hoặc quá thời hạn ghi trên hợp đồng hoặc hàng hóa
hóa
hậu thị hiếu.
ké bị
Thuế xuất khẩu (XK): là khoản thuế phải nộp cho hải quan khi XK sản phẩm,
hàng hóa.
1.1.2.3. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu và các khoản giảm trừ
doanh thu, đƣợc tính bằng công thức sau:
Doanh thu thuần

=


Doanh thu

-

Các khoản giảm trừ doanh thu

1.1.2.4. Giá vốn hàng bán
Đối với doanh nghiệp sản xuất: giá vốn hàng bán là tập hợp tất cả các chi phí
phát sinh để sản xuất ra sản phẩm.
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại: giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để
hàng có mặt tại kho (giá mua từ nhà cung cấp, vận chuyển, bảo hiểm).
Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thƣơng mại chính là trị giá mua của
hàng hoá cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ.
1.1.2.5. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp khoản lợi nhuận thu đƣợc bằng sự chênh lệch giữa doanh thu
thuần với giá vốn hàng bán.
1.1.2.6. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình
bán hàng, quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính nhƣ chi phí lao động, chi phí vật
liệu công cụ, hao mòn tài sản cố định … và chi phí chung khác liên quan đến toàn bộ
doanh nghiệp.
1.1.2.7. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của quá trình bán hàng, là chỉ tiêu chất
lƣợng đánh giá hiệu quả của công tác bán hàng và cũng là bộ phận chủ yếu cấu thành
nên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thƣơng mại, kết quả
bán hàng là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn của hàng xuất bán
và chi phí quản lý kinh doanh.
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng



Thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp sẽ tạo ra doanh thu, nhanh chóng
thu hồi vốn kinh doanh đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận giúp cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể đánh giá đƣợc tình hình


kinh doanh của mình để từ đó có thể đƣa ra các chiến lƣợc bán hàng hợp lý và hiệu
quả.
Bán hàng đóng vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi doanh
nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn nền xã hội.
Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết giúp cho
doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có
đƣợc doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Lúc
này doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối lợi ích vật chất giữa doanh
nghiệp với nhà nƣớc, doanh nghiệp với ngƣời lao động hoặc giữa doanh nghiệp với
chủ doanh nghiệp hay nói một cách khác là để phối hợp hài hòa ba lợi ích:
− Lợi ích của nhà nƣớc thông qua các khoản thuế và lệ phí
− Lợi ích của doanh nghiệp thông qua lợi nhuận
− Lợi ích của ngƣời lao động thông qua tiền lƣơng và các khoản ƣu đãi
Đối với nền kinh tế quốc dân thì thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện để kết
hợp chặt chẽ giữa lƣu thông hàng hóa và lƣu chuyển tiền tệ, thực hiện chu chuyển tiền
mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định và nâng cao đời sống
của ngƣời lao động nói riêng và của toàn xã hội nói chung.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong quản lý kinh doanh ở các doanh nghiệp thƣơng mại dịch vụ, kế toán giữ
vai trò quan trọng, là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động kinh doanh diễn ra
trong doanh nghiệp, thực hiện bảo vệ tài sản, vật tƣ tiền vốn của doanh nghiệp nhằm
đảm bảo quyền chủ động sản xuất, kinh doanh, tự chủ về tài chính.
Để thực hiện tốt vai trò là công cụ quản lý đắc lực cho việc điều hành doanh
nghiệp, kế toán trong các doanh nghiệp thƣơng mại dịch vụ cần thực hiện tốt các

nhiệm vụ cơ bản sau:
− Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lƣợng hàng bán trên tổng số
và trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phƣơng thức bán
hàng.
− Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra,
bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng
nhóm mặt hàng, từng hoá đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc
(theo các cửa hàng, quầy hàng...).
− Xác định chính xác giá mua thực tế của lƣợng hàng đã tiêu thụ, đồng
thời phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả
bán hàng.


4


− Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ;
theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời hạn và
tình hình trả nợ....
− Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát
sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn
cứ để xác định kết quả kinh doanh.
− Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ đạo,
điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
− Tham mƣu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.
1.2. Nội dung kế toán bán hàng
1.2.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là phƣơng thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, các

doanh nghiệp sản xuất để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi bán ra.
Đặc điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông,
chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa vẫn
chƣa đƣợc thực hiện. Ƣu điểm của phƣơng thức này là hàng hóa đƣợc bán với một
số lƣợng lớn nhằm tiêu thụ nhanh, giúp doanh nghiệp thu hồi đƣợc vốn sớm. Trong
bán buôn hàng hóa, thƣờng bao gồm hai phƣơng thức bán buôn sau đây:
Bán buôn thông qua kho: là phƣơng thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng
bán phải đƣợc xuất ra từ kho đảm bảo của doanh nghiệp thƣơng mại. Trong phƣơng
thức này có hai hình thức:
− Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: theo hình thức
này khách hàng trực tiếp đến kho của doanh nghiệp nhận hàng và áp tải hàng
về. Sau khi hàng hóa đƣợc giao nhận xong, bên mua sẽ ký nhận đã đủ hàng
vào chứng từ bán hàng của bên bán đồng thời thanh toán tiền hàng hoặc ký
nhận nợ.
− Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng: bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh
tế đã ký, hoặc theo đơn đặt hàng của ngƣời mua, xuất kho gửi hàng cho ngƣời
mua bằng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển
hàng gửi bán có thể do bên bán hoặc bên mua chịu tùy vào hợp đồng mua bán
do hai bên thỏa thuận. Hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi bên mua nhận đƣợc hàng, chứng từ và chấp nhận thanh


toán số hàng đƣợc gửi đi bán thì lúc đó hàng mới đƣợc chuyển giao quyền sở
hữu sang cho ngƣời mua.


Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: đây là phƣơng thức bán buôn hàng hóa
mà hàng hóa doanh nghiệp sau khi mua từ nhà cung cấp về không để vào trong kho
lƣu giữ, bảo quản mà đem bán trực tiếp luôn hoặc gửi bán ngay cho khách hàng.
Phƣơng thức bán buôn này có hai hình thức là vận chuyển thẳng có tham gia thanh

toán và vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
− Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức giao
hàng trực tiếp (bán giao tay ba): doanh nghiệp thƣơng mại bán buôn sau
khi nhận hàng từ nhà cung cấp của mình thì giao bán trực tiếp hàng hóa
luôn cho khách hàng của mình tại nơi do hai bên đã thỏa thuận trong
hợp đồng kinh tế. Hàng bán sau khi đƣợc giao cho khách hàng kèm theo
các chứng từ bán hàng đã đƣợc ký nhận thì đƣợc xác định là đã tiêu thụ
và thuộc quyền sở hữu của khách hàng.
− Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức gửi
bán: là hình thức doanh nghiệp thƣơng mại sau khi nhận đƣợc hàng từ
nhà cung cấp sẽ vẫn chuyển hàng hóa luôn cho ngƣời mua theo hợp
đồng kinh tế đã ký, sau khi hàng đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán
thì mới đƣợc coi là đã tiêu thụ. Mọi chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình vận chuyển hàng hóa cho khách đều tính vào chi phí bán hàng của
doanh nghiệp
− Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: với hình thức
này doanh nghiệp không tham gia vào việc mua bán với nhà cung cấp và
ngƣời bán mà chỉ làm ngƣời trung gian môi giới giúp lƣu thông hàng
hóa. Trong hình thức này, vì doanh nghiệp không tham gia vào quá trình
mua bán nên sẽ không ghi nhận doanh thu bán hàng mà chỉ ghi nhận
doanh thu tạo ra từ việc làm trung gian hay còn gọi là khoản tiền hoa
hồng môi giới.
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, các
tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Bán hàng theo phƣơng thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lƣu
thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã đƣợc
thực hiện. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn
định. Bán lẻ có thể thực hiện dƣới các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền tại chỗ: theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền

của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm
giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác
định số lƣợng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.


6


Bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà trong
ch rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua.
quầy hàng có mộtđónhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá
đơn hoặc tích kê cho tá
khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán
hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và
tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng
hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy
nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
Bán lẻ tự phục vụ: theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy hàng hoá, mang
đến bán tính tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng,
tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có
trách nhiệm hƣớng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy (kệ) do mình phụ
trách. Hình thức này đƣợc áp dụng phổ biến ở các siêu thị.
Bán trả góp: theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng thành nhiều
lần. Doanh nghiệp thƣơng mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thƣờng còn thu
thêm ở ngƣời mua một khoản lãi do trả chậm. Đối với hình thức này, về thực chất,
ngƣời bán chỉ mất quyền sở hữu khi ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy
nhiên,về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngƣời mua, hàng hoá bán trả góp đƣợc coi
là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.
1.2.1.3. Phương thức bán hàng gửi đại lý
Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh

nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán
hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc
hƣởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại cho đến khi doanh nghiệp thƣơng mại
đƣợc cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về
số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Trong quá trình mua hàng các doanh nghiệp thƣơng mại cần xác định một cách
đúng đắn giá thanh toán trong khâu mua, trên cơ sở đó xác định đúng giá vốn của hàng
hóa tiêu thụ làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh.
Trị giá vốn hàng hóa tiêu thụ đƣợc xác định đúng bằng giá vốn hàng hóa nhập
kho để đảm bảo nguyên tác nhập giá nào xuất giá đấy. Tuy nhiên do sự biến động giá
cả trên thị trƣờng, doanh nghiệp thƣơng mại phải mua hàng từ nhiều nhà cung cấp


×