Tải bản đầy đủ (.docx) (175 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng hạ tầng sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 175 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG
HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ
DUNG MÃ SINH VIÊN

: A21325


CHUYÊN NGÀNH

HÀ NỘI – 2016

: KẾ TOÁN


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ

Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Đoàn Thị Hồng
Nhung Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Dung
Mã sinh viên

: A21325

Chuyên ngành

: Kế Toán

HÀ NỘI - 2016

Than

Lon

Universit

Librar



LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết
ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giáo viên hƣớng dẫn: ThS Đoàn Thị ng Nhung
đ tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý, các
thầy cô trong trƣờng Đ i học Th ng Long, đ trang bị cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý giá trong quá trình học tập t i trƣờng.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn tới các cô, ch , anh, chị trong Công ty C
phần XD T Sông Đà đ t o điều kiện gi p đỡ em trong thời gian thực tập ở Công ty
Trong quá trình thực tập, cũng nhƣ trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, do
trình độ bản thân cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn h n chế nên khóa luận không
thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của thầy cô để
em học thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các Công trình nghiên cứu của ngƣời
khác Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có ngu n gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Thị Dung

1.4.5. Kế toán chi phí sản xuất chung..................................................................... 22
1.4.6. Kế toán chi phí sản xuất theo phương thức khoán gọn................................ 25
1.4.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối
kỳ............................................................................................................................. 27

1.5. Tính giá thành sản phẩm................................................................................ 29
1.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành.............................................. 29
1.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................ 30
1.6. Hệ thống sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp ............................................................................................. 32

Than

Lon

Universit

Librar


MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP...................................................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp .................................................................................................. 1
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức kế toán trong doanh
nghiệp xây lắp ............................................................................................................. 1
1.2.1.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp...........1
1.2.2. Đặc điểm tổ chức kế toán trong DNXL............................................................. 3
1.2.3.Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong

doanh nghiệp xây lắp ................................................................................................. 3
1.3. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp....................5
1.3.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp......................5
1.3.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp..............8
1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp........................10
1.3.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.......................................................................... 11
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp............................... 12
1.4.1.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .
12 1.4.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................. 13
1.4.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp......................................................................... 15


1.4.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công...................................................................... 16


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP XDHT SÔNG
ĐÀ...................................................................................................................... 35
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần XDHT Sông Đà............................................. 35
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần XDHT Sông Đà
.......................................................................................................................... 35
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh....................................................... 36
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh........................................................... 37
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần XDHT Sông Đà......39
2.1.5.......Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần xây dựng hạ
tầng sông Đà.................................................................................................... 41
2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần XDHT sông Đà.......44
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại công ty Cổ phần XDHT Sông Đà .............................................................. 46
2.2.1...Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

tại công ty Cổ phần XDHT Sông Đà ............................................................. 46
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm..................46
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí.......................................................................... 47
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần XDHT Sông Đà.........47
2.2.5. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang tại Công ty Cổ phần XDHT Sông Đà ...111
2.2.6. Kế toán tính giá thành SPXL tại công ty Cổ phần XDHT Sông Đà..............111

CHƢƠNG 3. MỘT SỔ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ ....................... 113
3.1.Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty Cổ phần xây dựng hạ tầng Sông Đà ............................. 113
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................... 113
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại và nhược điểm cần khắc phục............................. 115
3.2....Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần xây dựng hạ tầng Sông Đà . 118
3.2.1. Đối với hạn chế về bộ máy kế toán................................................................ 118
3.2.2. Đối với tình hình luân chuyển chứng từ ở Công ty....................................... 118
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................119
3.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí máy thi công........................................ 121


. Hoàn thiện kế3.2.5
toán các khoản thiệt hại trong sản xuất................................. 121
.

iệc lập bảng3.2.6
phân bổ tiền lương và bảo hiểm............................................. 123

. Hoàn thiện công

3.2.7tác kế toán trích lập dự phòng và bảo hành công trình....124
3.2.8.

ề hệ thống tài khoản Công ty sử dụng........................................................ 124

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT

Than

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm x hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CT


Công trình

CCDC

Công cụ, dụng cụ

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CP

C phần

DDCK

Dở dag cuối k

DDĐK

Dở dang đầu k

GTGT

Giá trị gia t ng

HMCT

H ng mục công trình


KLXL

Khối lƣợng xây lắp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

MTC

Máy thi công

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXC

Sản xuất chung

SPDD


Sản ph m dở dang

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDHT

Xây dựng h tầng

Lon

Universit

Librar


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU
Trang
Sơ đ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản ph m...........................10
Sơ đ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp......................................................... 15
Sơ đ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.................................................16
Sơ đ 1. 4. H ch toán chi phí sử dụng máy thi công.....................................................19
Sơ đ 1.5. H ch toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài....................................20
Sơ đ 1.6. H ch toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp DNXL có hoặc không

có t chức đội máy thi công riêng và không h ch toán riêng cho đội máy) ................... 21
Sơ đ 1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung........................................................24
Sơ đ 1.7. Kế toán t i đơn vị giao khoán trƣờng hợp đơn vị nhận khoán có t chức bộ
máy kế toán riêng ........................................................................................................... 25
Sơ đ 1 8 Trình tự h ch toán t i đơn vị nhận khoán có t chức bộ máy kế toán riêng 26
Sơ đ 1.9. Trình tự h ch toán đơn vị giao khoán trƣờng hợp đơn vị nhận khoán không
t chức bộ máy kế toán riêng ........................................................................................... 26
Sơ đ 1.10. Kế toán t ng hợp chi phí sản xuất..............................................................28
Sơ đ 1 11 Trình tự ghi s kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m
theo hình thức Nhật ký chung ....................................................................................... 34
Sơ đ 2 1 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất........................................................38
Sơ đ 2 2 Cơ cấu t chức bộ máy kế toán của công ty C phần XD T sông Đà......39
Sơ đ 2 3 Quy trình h ch toán trên phần mềm kế toán.................................................45
Biểu 2.1.Giấy đề nghị t m ứng mua nguyên vật liệu.....................................................49
Biểu 2 2 óa đơn GTGT mua nguyên vật liệu...................................................... 50
Biểu 2.3. Phiếu nhập xuất thẳng Nguyên vật liệu..........................................................51
Biểu 2 4 ảng kê thanh toán hóa đơn GTGT........................................................ 52
Biểu 2.5. Giấy đề nghị thanh toán t m ứng....................................................................52
Biểu 2.6. Bảng t ng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................53
Biểu 2.7. S chi tiết tài khoản 621(Trích)...................................................................... 54
Biểu 2 8 Trích s Nhật ký chung –n m 2015................................................................ 55
Biểu 2.9. S cái tài khoản 621 (Trích)............................................................................56
Sơ đ 2 4 Quy trình h ch toán CPNCTT...................................................................... 59
Biểu 2 10 Trích hợp đ ng thuê nhân công.................................................................... 59
Biểu 2 11 iên bản nghiệm thu khối lƣợng xây lắp............................................... 61


Biểu 2.12. Bảng chấm công tháng 10/2015 (Trích).......................................................62
Biểu 2 13 iên bản họp xác nhận bậc thợ.......................................................... 63
Biểu 2 14 iên bản họp bình xét mức độ hoàn thành công việc của từng ngƣời. . .63

Biểu 2.15. Bảng thanh toán tiền lƣơng lao động...........................................................64
Biểu 2.16. S chi tiết TK 622 (Trích).............................................................................66
Biểu 2 17 Trích s Nhật ký chung n m 2015................................................................ 67
Biểu 2.18. S cái Tài khoản 622 (Trích)........................................................................ 68
Biểu 2.19. Giấy đề nghị điều động vật tƣ thiết bị..........................................................70
Biểu 2 20 iên bản bàn giao............................................................................. 71
Biểu 2.21. Giấy đề nghị t m ứng mua x ng dầu.............................................................72
Biểu 2.22. Phiếu chi tiền mặt t m ứng mua x ng dầu....................................................72
Biểu 2 23 óa đơn GTGT mua x ng dầu............................................................... 73
Biểu 2.24. Giấy thanh toán t m ứng...............................................................................74
Biểu 2.25. Phiếu thu tiền mặt..........................................................................................74
Biểu 2.26. Bảng chấm công nhân lái máy......................................................................75
Biểu 2.27. Bảng thanh toán lƣơng công nhân lái máy tháng 10 n m 2015...................76
Biểu 2.28. Bảng tính khấu hao máy thi công tháng 10 n m 2015..................................78
Biểu 2.29. S chi tiết Tài khoản 623.............................................................................. 80
Biểu 2.30. S nhật ký chung n m 2015 (Trích)..............................................................81
Biểu 2.31. S cái TK 623................................................................................................82
Biểu 2.32. Giấy đề nghị t m ứng phục vụ quản lý đội.................................................. 84
Biểu 2.33. Bảng chấm công của bộ phận gián tiếp (Trích)............................................86
Biểu 2.34. Bảng thanh toán tiền lƣơng của bộ phận gián tiếp.......................................87
Biểu 2.35. Bảng tính các khoản trích theo lƣơng của nhân viên khối biên chế............88
Biểu 2 36 óa đơn GTGT mua vật tƣ thi công..............................................................91
Biểu 2.37. Phiếu nhập xuất thẳng vật tƣ dùng cho thi công..........................................92
Biểu 2.38. S chi tiết TK 6272....................................................................................... 93
Biểu 2.39. Bảng phân b công cụ dụng cụ.....................................................................94
Biểu 2.40. S chi tiết TK 6273....................................................................................... 95
Biểu 2.41. Bảng trích khấu hao TSCĐ (Trích)...............................................................97
Biểu 2.42. S chi tiết TK 6274....................................................................................... 98
Biểu 2 43 óa đơn dịch vụ viễn thông.................................................................. 99


Than

Lon

Universit

Librar


2 44 óa đơn tiền điện................................................................................ 100
Biểu
2.45. S chi tiết TK 6277............................................................................................101
Biểu
2.46. Bảng kê thanh toán hóa đơn GTGT.................................................................. 102
Biểu
Biểu 2 47 Giấy thanh toán t m ứng.................................................................... 103
Biểu 2.48. Bảng t ng hợp chi phí sản xuất chung........................................................104
Biểu 2.49. S nhật ký chung (Trích)............................................................................ 105
Biểu 2.50. S cái TK 627 (Trích)................................................................................. 106
Biểu 2.51. Bảng t ng hợp chi phí sản xuất.................................................................. 109
Biểu 2.52. S chi tiết TK 154....................................................................................... 110
Biểu 2.53. Thẻ tính giá thành sản ph m xây lắp công trình.........................................112
iểu 3 2

ảng kê nguyên vật liệu còn l i cuối k................................................... 120

iểu 3 3 ảng kê nguyên vật liệu còn thừa........................................................... 121
iểu 3 4 ảng phân b số 1............................................................................... 123



LỜI MỞ ĐẦU
Trong những n m gần đây, theo đƣờng lối l nh đ o của Đảng và Nhà nƣớc,
đất nƣớc ta đ và đang thực sự bƣớc vào sự nghiệp đ i mới toàn diện Quá trình
công nghiệp hoá - hiện đ i hoá đất nƣớc cùng với sự đ i mới sâu sắc trong cơ chế
quản lý kinh tế đ t o ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới và thách thức mới.
Để có đƣợc chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng hiện nay thì các doanh nghiệp
không những phải t ng cƣờng đ i mới công nghệ, nâng cao n ng suất lao động mà
còn phải quan tâm tới công tác t chức, quản lý doanh nghiệp. Có bộ máy quản lý
tốt, đ ng bộ từ trên xuống, sẽ gi p doanh nghiệp có thể sắp xếp, kiểm tra cũng nhƣ
có kế ho ch chính xác để góp phần giảm chi phí, t ng n ng suất từ đó có thể làm gia
t ng lợi nhuận Để có thể t chức và quản lý phù hợp đem l i hiệu quả thì bộ phận kế
toán là một phần không thể thiếu và vô cùng quan trọng trong bất k bộ máy quản
lý nào Kế toán gi p chủ doanh nghiệp có cái nhìn chính xác về tình hình doanh
nghiệp từ đó đƣa ra các quyết định chính xác, kịp thời, hiệu quả.
Ngành xây dựng cơ bản giữ vai trò quan trọng trong quá trình t o ra cơ sở vật
chất cho đất nƣớc và là ngành có số vốn bỏ ra tƣơng đối lớn Do đó, việc h ch toán
đ ng đắn giá thành sản ph m có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp
xây lắp trong việc gi p bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh phân tích đƣa ra các biện
pháp tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản ph m khai thác mọi tiềm n ng của doanh
nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, đầu tƣ XDC hàng
n m chiếm khoảng 40% ngân sách Nhà nƣớc.
Mặt khác, sản ph m xây lắp mang tính đơn chiếc, kết cấu phức t p, chu k ho t
động sản xuất dài, ho t động của doanh nghiệp mang tính chất lƣu động rộng lớn nên
công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp có những đặc điểm riêng biệt Chi phí chủ
yếu phát sinh trong quá trình cung ứng và quá trình sản xuất Do đó đối với các doanh
nghiệp xây lắp vấn đề hoàn thiện công tác chi phí giá thành đƣợc đặt lên hàng đầu.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn nêu trên, với mong muốn góp phần hoàn thiện kế toán
t i các doanh nghiệp em đ chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng hạ tầng Sông Đà” để
nghiên cứu và làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình

Mục đích nghiên cứu: Nhằm làm rõ những vấn đề lý luận chung về kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m cụ thể để đánh giá thực tr ng và đề
xuất một số giải pháp thích hợp với hy vọng góp phần hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản ph m ở Công ty C phần Xây dựng h tầng Sông Đà
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
ph m xây dựng t i Công ty C phần XD T Sông Đà

Than

Lon

Universit

Librar


Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m xây
i công ty C phần XD T Sông Đà dƣới góc độ kế toán tài chính trong n m 2015
lắp t
Phƣơng pháp nghiên cứu: Bằng phƣơng pháp nghiên cứu duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử, phƣơng pháp phân tích và so sánh kết hợp chặt chẽ giữa lý luận với
thực tiễn, kế thừa có chọn lọc một số tác ph m của các tác giả đi trƣớc cùng sự gi p đỡ
nhiệt tình của các cán bộ Phòng Tài chính kế toán của Công ty, đặc biệt là sự hƣớng
dẫn tận tình của giảng viên Th.S Đoàn Thị H ng Nhung, đ gi p em hoàn thành đề tài
nghiên cứu này
Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận g m có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần XDHT Sông Đà

Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần XDHT Sông Đà
Trong quá trình nghiên cứu, đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Th.S Đoàn Thị
H ng Nhung cùng với sự gi p đỡ của các anh chị phòng Tài chính – Kế toán công ty
C phần XD T Sông Đà em đ hoàn thành khóa luận này Do thời gian thực tập
nghiên cứu có h n cùng với vốn kiến thức còn h n chế nên bản luận v n sẽ không thể
tránh khỏi những thiếu sót Rất mong đƣợc sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy,
cô giáo để bản luận v n của em đƣợc hoàn thiện hơn


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Sự cần thiết của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
Trong công tác quản lý t i một DNXL, chi phí xây lắp và giá thành sản ph m là
chỉ tiêu quan trọng luôn đƣợc các doanh nghiệp quan tâm vì ch ng gắn liền với kết
quả ho t động sản xuất kinh doanh. T chức kế toán đ ng, đủ, hợp lý, chính xác chi
phí, giá thành công trình có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành
xây dựng. Từ đó kiểm tra tính hợp pháp của chi phí phát sinh trong doanh nghiệp nói
chung, các đội sản xuất nói riêng Thông qua số liệu do bộ phận kế toán tập hợp chi
phí, tính giá thành thực tế của từng công trình, h ng mục công trình, ho t động kinh
doanh và các ho t động khác trong doanh nghiệp, ngƣời quản lý có thể phân tích đánh
giá tình hình thực hiện kế ho ch giá thành sản ph m, tình hình sử dụng lao động, vật
tƣ, tiền vốn có hiệu quả, tiết kiệm hay l ng phí để từ đó có biện pháp h giá thành, đề
ra các quyết định phù hợp với sự phát triển kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh
nghiệp.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức kế toán trong doanh
nghiệp xây lắp
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có vị trí hết sức quan trọng trong nền

kinh tế mỗi quốc gia XDC là quá trình xây mới, xây dựng l i, cải t o, hiện đ i hóa,
khôi phục công trình nhà máy, xí nghiệp, đƣờng xá, nhà cửa,...nhằm phục vụ cho sản
xuất và đời sống x hội.
Chi phí đầu tƣ XDC chiếm một tỷ trọng lớn trong t ng Ngân sách nhà nƣớc
cũng nhƣ ngân sách của doanh nghiệp Chi phí XDC bao g m: xây dựng, lắp đặt,
mua sắm thiết bị và chi phí kiến thức cơ bản khác, trong đó phần xây dựng, lắp đặt do
các đơn vị chuyên về thi công xây lắp đảm nhận thông qua hợp đ ng giao nhận thầu
xây lắp. Sản ph m của các đơn vị xây lắp là các công trình đ xây dựng, lắp đặt hoàn
thành có thể đƣa vào sử dụng phục vụ sản xuất và đời sống.
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp
Sản ph m xây lắp là một ngành sản xuất có tính chất công nghiệp Tuy nhiên đó
là một ngành sản xuất công nghiệp đặc biệt. Sản ph m XDC cũng đƣợc tiến hành sản
xuất một cách liên tục, từ khâu th m dò, điều tra khảo sát đến thiết kế thi công và
quyết toán công trình khi hoàn thành Sản ph m XDC
có tính dây chuyền giữa các
1

Than

Lon

Universit

Librar


của ho t động sản xuất có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, nếu một khâu ngừng trệ
h hƣởng đến hokhâu
t động sản xuất của khâu khác
sẽ

Sản ph m xây lắp là những công trình, h ng mục công trình, vật kiến tr c… có
ản
quy mô lớn, kết cấu phức t p, mang tính đơn chiếc, thời gian xây dựng lâu dài Do đó,
việc quản lý và h ch toán sản ph m xây lắp nhất thiết phải lập dự toán (về thiết kế, thi
công) Quá trình sản xuất XL phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thƣớc đo đ ng
thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình XL
Sản ph m XDC đƣợc sử dụng t i chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay đ i theo địa
bàn thi công Khi chọn địa điểm XD phải điều tra nghiên cứu khảo sát thật kỹ về điều
kiện kinh tế, địa chất, thủy v n, kết hợp với các yêu cầu về phát triển kinh tế, v n hóa,
x hội trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài Sau khi đi vào sử dụng, công trình không thể di dời
cho nên nếu các công trình là nhà máy, xí nghiệp cần nghiên cứu các điều kiện về
ngu n cung cấp nguyên vật liệu, ngu n lực lao động, ngu n tiêu thụ sản ph m, bảo
đảm các điều kiện thuận lợi khi công trình đi vào ho t động sản xuất kinh doanh sau
này Một công trình XDC hoàn thành điều đó có nghĩa là ngƣời công nhân xây dựng
không còn việc gì phải làm ở đó nữa, phải chuyển đến thi công ở một công trình khác
Do đó sẽ phát sinh chi phí điều động công nhân, máy móc thi công, chi phí về xây
dựng công trình t m thời cho công nhân và cho máy thi công Cũng do đặc điểm này
mà các đơn vị xây lắp thƣờng sử dụng lực lƣợng lao động thuê ngoài t i chỗ, nơi thi
công công trình để giảm bớt các chi phí di dời.
Sản ph m XL từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao và đƣa vào sử dụng
thƣờng kéo dài Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức t p về kĩ thuật của từng công
trình Quá trình thi công chia làm nhiều giai đo n, mỗi giai đo n l i chia làm nhiều
công việc khác nhau, các công việc thƣờng diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp
bởi điều kiện môi trƣờng, thiên nhiên, thời tiết Do đặc điểm này, trong quá trình thi
công cần t chức quản lý lao động, vật tƣ chặt chẽ, đảm bảo thi công nhanh, đ ng tiến
độ khi điều kiện môi trƣờng thời tiết thuận lợi Trong điều kiện thời tiết không thuận
lợi ảnh hƣởng đến chất lƣợng thi công, có thể sẽ phát sinh các khối lƣợng công trình
phải phá đi làm l i và các thiệt h i phát sinh do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có
kế ho ch điều độ cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, h giá thành
Do thời gian thi công tƣơng đối dài nên k tính giá thành thƣờng không xác định

hàng tháng nhƣ trong sản xuất công nghiệp mà đƣợc xác định theo thời điểm thi công,
h ng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đo n quy
ƣớc tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả n ng về vốn của đơn vị xây lắp.
Việc xác định đ ng đắn đối tƣợng tính giá thành sẽ góp phần to lớn trong việc quản lý
sản xuất thi công và sử dụng đ ng vốn đ t hiệu quả cao nhất.


Sản ph m xây lắp hoàn thành không tiến hành nhập kho mà l i tiêu thụ ngay theo
giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tƣ, do tính chất hàng hóa của SPXL không
thể hiện rõ (giá cả, ngƣời mua, ngƣời bán xác định từ trƣớc khi xây dựng thông qua
các hóa đơn giao nhận thầu).
T chức sản xuất XL ở Việt Nam hiện nay ph biến theo phƣơng thức “khoán
gọn” các công trình, MCT, khối lƣợng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ
doanh nghiệp Trong giá khoán gọn không chỉ có tiền lƣơng mà còn các chi phí về vật
liệu, CCDC thi công, chi phí chung của bộ phận nhận khoán
Từ các đặc điểm này đòi hỏi việc t chức, quản lý giám sát chặt chẽ để đảm bảo
chất lƣợng công trình đ ng nhƣ thiết kế, dự toán: các nhà thầu phải có trách nhiệm bảo
hành công trình (chủ đầu tƣ giữ l i một tỷ lệ nhất định trên giá trị công trình, khi hết
h n bảo hành mới trả l i cho đơn vị XL…)
1.2.2. Đặc điểm tổ chức kế toán trong DNXL
Những đặc điểm ĐKD, đặc điểm sản ph m, đặc điểm t chức sản xuất và quản
lý ngành phần nào chi phối công tác kế toán trong các DNXL dẫn đến những khác biệt
nhất định thể hiện chủ yếu ở nội dung, phƣơng pháp, trình tự h ch toán CPSX, phân
lo i chi phí cơ cấu giá thành XL.
Đối tƣợng h ch toán chi phí có thể là MCT, các giai đo n công việc của HMCT
hoặc nhóm các MCT…từ đó xác định đƣợc phƣơng pháp h ch toán phù hợp.
Đối tƣợng tính giá thành là các MCT đ hoàn thành, các giai đo n công việc đ
hoàn thành, khối lƣợng xây lắp có dự toán riêng đ hoàn thành, từ đó xác định
phƣơng pháp tính giá thành thích hợp nhƣ phƣơng pháp trực tiếp, phƣơng pháp t ng
cộng chi phí, phƣơng pháp hệ số, tỷ lệ,…

Dự toán đƣợc lập theo từng khoản mục chi phí nên CPSX cũng đƣợc phân lo i
theo chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công,
chi phí sản xuất chung để so sánh giữa dự toán và thực tế.
1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
Do đặc thù của ngành XDC của sản ph m xây dựng nên quản lý về đầu tƣ xây
dựng rất khó kh n phức t p, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, h giá thành sản ph m
là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng của doanh
nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực XDCB chủ yếu áp dụng cơ chế thầu, giao nhận thầu
xây dựng Vì vậy, để tr ng thầu, đƣợc nhận thầu thi công thì doanh nghiệp phải xây
dựng đƣợc giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đ
định mức đơn giá xây dựng cơ bản do

3


Nhà
nghi
nƣ ệp.
Q
ớc ban hành, dựa trên cơ sở giá thị trƣờng và khả n ng của bản thân doanh
uản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m là một trong những yêu cầu
quan trọng để phục vụ công tác quản lý của mọi doanh nghiệp Điều này tác động trực
tiếp tới doanh thu, lợi nhuận trong ho t động sản xuất kinh doanh. Từ đó, doanh
nghiệp phải có những biện pháp để có thể giảm chi phí, giảm giá thành sản ph m
nhƣng đ ng thời chất lƣợng của sản ph m cũng phải đƣợc đảm bảo, phù hợp với thị
trƣờng Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có biện pháp quản lý chặt chẽ, tiết kiệm
chi phí sản xuất, tránh hao hụt, mất mát, l ng phí Một trong những công cụ quản lý
hiệu quả đó là quản lý bằng công cụ kế toán, thông qua công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản ph m.

ên c nh đó tài liệu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m còn là c n
cứ quan trọng để đánh giá, phân tích tình hình trong kiểm soát nội bộ của doanh
nghiệp. Nó là một ngu n tài liệu gi p nhà quản lý có thể đƣa ra các định mức chi
phí, dự toán chi phí…từ đó đƣa ra các quyết định phù hợp hơn cho từng giai đo n
kinh doanh.
Để đáp ứng đƣợc các yêu cầu về quản lý và sử dụng có hiệu quả các ngu n lực
kinh doanh, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m phải thực hiện các
nhiệm vụ sau:
− Trƣớc hết cần nhận thức đ ng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản ph m trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan
hệ với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là
tiền đề cho kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m.
− C n cứ vào đặc điểm t chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm quy trình công
nghệ, khả n ng h ch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn,
xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m phù hợp
với điều kiện của doanh nghiệp.
− Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tƣ, nhân công, sử dụng
MTC và các chi phí h ch toán khác có liên quan, phát hiện kịp thời các khoản
chênh lệch so với định mức, các khoản thiệt h i, mất mát hƣ hỏng,…trong quá
trình sản xuất để đƣa ra các biện pháp ng n ngừa kịp thời.


− Xác định đ ng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lƣợng công tác xây lắp
hoàn thành, định k kiểm tra và đánh giá khối lƣợng thi công dở dang theo
nguyên tắc quy định.
− Đánh giá đ ng kết quả ho t động sản xuất kinh doanh của từng CT, HMCT.
Kịp thời lập bảng báo cáo kế toán về CPSX và giá thành công tác xây lắp.


− Định k cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành cho

l nh đ o các doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện
định mức, dự toán chi phí sản xuất, tình hình thực hiện kế ho ch, giá
thành, đề xuất các kiến nghị cho l nh đ o doanh nghiệp đƣa ra các
quyết định thích hợp, trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài đối với sự phát triển
kinh doanh của doanh nghiệp.
− V ch ra đƣợc những nguyên nhân làm cho hoàn thành hoặc chƣa hoàn
thành, những khả n ng tiềm tàng có thể khai thác và phƣơng án phấn đấu
để không ngừng h giá thành sản ph m thực tế một cách hợp lý
1.3. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Trong quá trình tiến hành các ho t động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần
phải biết kết hợp ba yếu tố cơ bản là: tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao
động ao phí của yếu tố về tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động là hao phí lao động
vật hóa dƣới sự tác động của hao phí tác động sống của yếu tố sức lao động. T ng hợp
những hao phí trên biểu hiện dƣới d ng giá trị gọi là “Chi phí sản xuất”
Chi phí là một ph m trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lƣu thông
hàng hóa Đó là những hao phí lao động x hội đƣợc biểu hiện bằng tiền trong quá
trình ho t động kinh doanh Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh
gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, t n t i và ho t động từ khâu mua
nguyên vật liệu, t o ra sản ph m đến khi tiêu thụ nó
Khi tiến hành sản xuất không phải tất cả các khoản chi phí đều liên quan đến ho t
động sản xuất sản ph m mà còn có những khoản chi phí khác có tính chất sản xuất nhƣ
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Do đó chỉ những chi phí để tiến hành
các ho t động sản xuất mới đƣợc coi là chi phí sản xuất.
Đối với ho t động XDCB, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh
nghiệp xây lắp đ chi ra để tiến hành sản xuất, cấu thành nên giá thành sản ph m xây
lắp trong một k nhất định (tháng, quý, n m)
Thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn – dịch chuyển giá trị của các

yếu tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá thành
1.3.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Hiểu biết và tính toán đầy đủ các chi phí liên quan đến ho t động của doanh
nghiệp t o điều kiện tính toán các chỉ tiêu đƣợc chính xác nhƣ giá thành, lợi nhuận,
5


,
thuế
các khoản nộp ngân sách… trên cơ sở đó đánh giá đ ng hiện tr ng ho t động của
doan
h nghiệp.
Đối với doanh nghiệp xây lắp thì việc quản lý chi phí sản xuất không chỉ dựa vào
các số liệu t ng hợp về chi phí mà còn c n cứ vào số liệu cụ thể của từng lo i chi phí
theo từng CT, HMCT ở từng thời điểm nhất định. Do vậy việc phân lo i chi phí là yêu
cầu tất yếu đối với kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m XL Phân lo i
chi phí phù hợp sẽ gi p doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý chi phí sản xuất.
Việc phân lo i CPSX đƣợc tiến hành dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau tùy theo
việc xem xét ở góc độ khác nhau, mục đích quản lý chi phí khác nhau mà doanh
nghiệp lựa chọn tiêu thức phân lo i chi phí cho phù hợp. Trong doanh nghiệp xây lắp
ngƣời ta thƣờng phân lo i cho phí sản xuất theo những cách sau:
− Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân lo i này, các yếu tố có cùng nội dung, tính chất kinh tế đƣợc sắp
xếp chung vào một yếu tố không phân biệt ch ng phát sinh ở đâu, dùng vào mục đích
gì trong sản xuất nhằm t ng hợp và cân đối mọi chỉ tiêu kinh tế và kế ho ch của doanh
nghiệp Toàn bộ chi phí sản xuất trong k đối với doanh nghiệp xây lắp đƣợc chia
thành các yếu tố sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về các lo i nguyên vật liệu, phụ
tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đ sử dụng
trong quá trình sản xuất sản ph m.

+ Chi phí nhân công: là các khoản chi phí về tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao
động, các khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao động: trích bảo hiểm x hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: bao g m khấu hao của tất cả máy móc, thiết bị dùng
vào ho t động sản xuất sản ph m xây lắp của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả
cho các dịch vụ mua ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp trong k của doanh
nghiệp nhƣ tiền điện nƣớc, tiền điện tho i…
+ Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình
sản xuất sản ph m xây lắp của doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên và đƣợc
thanh toán bằng tiền.
Phân lo i chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí cho ta biết tỷ trọng
kết cấu của từng lo i chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đ sử dụng vào quá trình sản


xuất trong t ng chi phí sản xuất của doanh nghiệp Là cơ sở để phân tích tình hình
thực hiện dự toán chi phí sản xuất, cung cấp số liệu để thuyết minh báo cáo tài chính


Đ ng thời phục vụ cho việc lập các báo cáo cân đối chung về lao động, vật tƣ, tiền
vốn Tuy nhiên cách phân lo i này l i không cho biết chi phí sản xuất sản ph m là bao
nhiêu trong t ng chi phí của doanh nghiệp.
− Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí
+ Chi phí N L trực tiếp: là chi phí về các lo i vật liệu chính, vật liệu phụ,
vật kết cấu…cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản ph m xây lắp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền lƣơng chính, lƣơng phụ,
phụ cấp lƣơng của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình
Không bao g m các khoản trích theo lƣơng: X , YT, TN và tiền
n ca của công nhân trực tiếp xây lắp.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm

thực hiện khối lƣợng công tác xây lắp bằng máy bao g m: chi phí khấu
hao máy thi công, tiền thuê máy thi công, tiền lƣơng của nhân viên điều
khiển máy thi công, chi phí nhiên liệu, động cơ, dầu mỡ dùng cho máy thi
công, chi phí sửa chữa máy thi công
+ Chi phí sản xuất chung: là các chi phí ngoài các khoản chi phí trên phát
sinh ở phân xƣởng, bộ phận, đội, công trƣờng,... phục vụ sản xuất sản
ph m. Bao g m: lƣơng nhân viên quản lý đội xây dựng; các khoản trích
theo lƣơng theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý đội và công nhân
trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng MTC; tiền n ca của các bộ phận; chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, công cụ xuất dùng chung cho đội
xây dựng; chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác liên
quan đến ho t động của đội.
Cách phân lo i này có tác dụng quản lý CPSX theo định mức, cung cấp số liệu
cho công tác tính giá thành sản ph m, phân tích tình hình thực hiện kế ho ch sản
ph m, là cơ sở để lập định mức và kế ho ch giá thành cho k tiếp theo.
− Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán
chi phí
+ Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí sản xuất liên quan trực tiếp đến
từng đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí (nhƣ từng lo i sản ph m, công
việc, ho t động…) Kế toán có thể c n cứ vào số liệu của chứng từ kế toán
để quy n p trực tiếp cho những đối tƣợng chịu chi phí
+ Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều đối
tƣợng kế toán tập hợp chi phí khác nhau, do đó không thể quy n p trực
tiếp cho
7


từng đối tƣợng chi phí mà kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân
b cho các đối tƣợng có liên quan theo một tiêu chu n thích hợp.
Cách phân lo i này có ý nghĩa đối với việc xác định phƣơng pháp kế toán tập hợp

và phân b CPSX cho các đối tƣợng đ ng đắn và hợp lý
− Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản phẩm
hoàn thành
+ Biến phí: Là những chi phí thay đ i tỷ lệ với sự thay đ i của mức độ ho t động,
khối lƣợng sản ph m sản xuất trong k nhƣ: NVL trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp.
+ Định phí: Là những chi phí không thay đ i khi mức ho t động sản xuất trong k
thay đ i.
+ Chi phí hỗn hợp: Là lo i chi phí mà bản thân nó đ bao g m các yếu tố định
phí và biến phí
Cách phân lo i này có vai trò quan trọng trong phân tích điểm hòa vốn phục vụ
cho việc ra quyết định kinh doanh của nhà quản trị.
1.3.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp
1.3.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Quá trình sản xuất là một thể thống nhất bao g m hai mặt: chi phí sản xuất và kết
quả sản xuất. Tất cả các khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong k , k trƣớc chuyển
sang) và các chi phí trích trƣớc có liên quan đến khối lƣợng sản ph m lao vụ, dịch vụ
hoàn thành trong k sẽ t o ra chỉ tiêu giá thành sản ph m ay giá thành sản ph m là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể k nào
nhƣng có liên quan đến khối lƣợng sản ph m hoàn thành trong k .
Giá thành sản ph m là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá bỏ ra để tiến hành sản xuất và hoàn thành khối lƣợng
sản ph m xây dựng.
Nhƣ vậy bản chất của giá thành sản ph m là sự dịch chuyển giá trị của các yếu tố
chi phí vào sản ph m xây lắp đ hoàn thành
1.3.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng nhu cầu quản lý, h ch toán và thực hiện kế ho ch h giá thành sản
ph m, t ng sức c nh tranh trên thị trƣờng, giá thành cần đƣợc xem xét dƣới nhiều góc
độ, ph m vi tính toán khác nhau
Theo đặc thù của ngành sản xuất nói chung và ngành xây lắp nói riêng giá thành

đƣợc phân lo i theo các tiêu thức sau:


×