Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Kế toán các khoản tiền vay tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại hoàng phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.41 KB, 40 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

LỜI CẢM ƠN

Sau quá trình học tập tại trường Đại học Thương Mại và được thực tập
tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hoàng Phú em đã hiểu rõ hơn
công việc của một người làm công tác kế toán. Đồng thời đợt thực tập này
cũng giúp em nắm bắt được tầm quan trọng của nguồn vốn vay và kế toán các
khoản tiền vay trong doanh nghiệp thương mại. Chuyên đề đã đề xuất những
định hướng cơ bản cũng như một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện hơn
trong kế toán các khoản tiền vay nói riêng cũng như công tác kế toán nói
chung .
Trong quá trình thực tập làm chuyên đề này, em đã nhận được sự giúp đỡ,
chỉ bảo ân cần của các Thầy Cô giáo trong trường, các anh chị trong công ty, điều
đó đã giúp em được tiếp cận với thực tế và hoàn thành tốt chuyên đề của mình. Với
lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô, đặc biệt là TS. Vũ
Mạnh Chiến, là người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện chuyên
đề.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các anh chị trong Công ty
Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hoàng Phú đã nhiệt tình hướng dẫn cho em trong
suốt quá trình thực tập một cách có hiệu quả.

TPHCM, ngày 30 tháng 6 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Huy Long

GVHD : Đinh Văn Mậu


1


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

Mục lục
Lời cảm ơn..................................................................................................................1
Mục lục.......................................................................................................................2
Danh mục sơ đồ, hình vẽ............................................................................................4
Chương I: Tổng quan nghiên cứu về kế toán các khoản tiền vay tại doanh
nghiệp.........................................................................................................................5
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài................................................................................5

1.1.1. Lý luận........................................................................................................5
1.1.2. Thực tê........................................................................................................6
1.2.

Xác lập và tuyên bố vấn đề............................................................................6

1.3.

Mục đích nghiên cứu.....................................................................................7

1.3.1. Về mặt lý thuyêt..........................................................................................7
1.3.2. Về mặt thực tê.............................................................................................7

1.4.

Phạm vi...........................................................................................................8

1.4.1. Đối tượng....................................................................................................8
1.4.2. Không gian nghiên cứu..............................................................................8
1.4.3. Thời gian nghiên cứu..................................................................................8
1.5.

Một số khái niệm cơ bản và lý luận về kế toán các khoản

tiền vay tại doanh nghiệp.........................................................................................8
1.5.1. Các khái niệm cơ bản.................................................................................8
1.5.1.1.

Các khái niệm .về các khoản tiền vay..........................................8

1.5.1.2.

Nội dung các khoản tiền vay........................................................9

1.5.2. Phương pháp kê toán các khoản tiền vay tại doanh nghiệp....................11
1.5.2.1.

Chứng từ sử dụng.......................................................................11

1.5.2.2.

Tài khoản sử dụng......................................................................12


1.5.2.3.

Trình tự hạch toán......................................................................12

1.5.2.4.

Sổ kế toán...................................................................................15

Chương II: Phương pháp nghiên cứu và thực trạng kế toán các khoản
tiền vay tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hoàng Phu.....................19
2.1.

Phương pháp nghiên cứu............................................................................19

GVHD : Đinh Văn Mậu

2


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................19
2.1.2. Phương pháp sử lý dữ liệu.......................................................................19
2.2.

Đánh giá tổng quan về tình hình nhân tố môi trường ảnh hưởng


đến kế toán các khoản tiền vay tại doanh nghiệp Hoàng Phu...........................20
2.2.1. Tổng quan về công ty................................................................................20
2.2.2. Nhân tố môi trường ảnh hưởng................................................................22
2.2.2.1.

Nhân tố bên trong.......................................................................22

2.2.2.2.

Nhân tố bên ngoài.......................................................................23

2.2.3. Thực trạng công tác kê toán tại doanh nghiệp Hoàng Phu.....................23
2.2.3.1.

Đặc điểm bộ máy kế toán...........................................................23

2.2.3.2.

Kế toán vay ngắn hạn, vay dài hạn............................................24

2.2.3.2.1. Chứng từ..........................................................................24
2.2.3.2.2. Tài khoản.........................................................................24
2.2.3.2.3. Trình tự hạch toán...........................................................26
2.2.3.2.4. Sổ kế toán.......................................................................28
2.2.3.3.

Kế toán chi phí đi vay.................................................................29

2.2.3.3.1. Chứng từ..........................................................................29
2.2.3.3.2. Tài khoản.........................................................................29

2.2.3.3.3. Trình tự hạch toán...........................................................30
2.2.3.3.4. Sổ kế toán........................................................................31
Chương III: Các kết luận và đề xuất về kế toán các khoản tiền vay..................32
3.1. Các kết luận......................................................................................................32
3.1.1. Về mặt lý thuyết...................................................................................32
3.1.2. Về mặt thực tế......................................................................................33
3.2. Các đề xuất và kiến nghi.................................................................................34
3.2.1. Những vấn đề liên quan đến vốn vay bao gồm nguồn vay
và hình thức vay.............................................................................................34
3.2.2. Những vấn đề trong công tác kế toán..................................................35
Tài liệu tham khảo.....................................................................................................36
Phụ lục......................................................................................................................37

GVHD : Đinh Văn Mậu

3


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

Danh mục sơ đồ, hình ve
Sơ đồ 1: Kế toán vay ngắn hạn và vay dài hạn bằng tiền Việt Nam
Sơ đồ 2: Kế toán vay ngắn hạn và dài hạn bằng ngoại tệ
Sơ đồ 3: Kế toán đánh giá lại số dư ngoại tệ vay ngắn hạn và vay dài hạn cuối kì
Sơ đồ 4: Kế toán chi phí đi vay được vốn hoá
Sơ đồ 5: Kế toán chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến tài sản dở dang khi ngừng
vốn hoá

Sơ đồ 6: Kế toán chi phí trong quá trình làm thủ tục vay và thu nhập từ đầu tư tạm
thời của khoản vay dùng cho mục đích chung
Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung
Sơ đồ 8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí – Chứng từ
Sơ đồ 9:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí – Sổ cái
Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 12: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Hoàng Phú
Sơ đồ 13: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Hoàng Phú

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ KẾ TOÁN
GVHD : Đinh Văn Mậu

4


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

CÁC KHOẢN TIỀN VAY TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
1.1.1. Lý luận
Khi nền kinh tế đang trên đà phát triển, hội nhập quốc tế, vấn đề đặt ra cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ là vốn đề kinh doanh. Song không phải doanh nghiệp
nào nội lực cũng đủ vững mạnh để tự cung cấp cho chính mình ( nguồn vốn chủ sở
hữu). Để đáp ứng được nhu cầu vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp phải vay vốn từ ngân hàng hoặc các đối tượng khác. Việc quản lý và kế toán
các khoản vay này là vô cùng khó khăn và phức tạp. Điển hình như một vài trường

hợp mà các doanh nghiệp hay gặp phải :
- Khi vay vốn cả ngắn hạn và dài hạn mà có gốc là ngoại tệ thì việc hạch
toán các khoản chênh lệch này không được rõ ràng
- Hay việc ra thông báo mới đây của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam yêu cầu các tổ chức tín dụng về việc hạn chế sử dụng vốn huy động trung và
ngắn hạn cho vay dài hạn. Trong khi đó chính phủ Việt Nam lại khuyến khích các
doanh nghiệp vay vốn trung và dài hạn để đầu tư pháp triển công nghệ, ky
thuật...Điều này đã cho thấy mâu thuẫn giữa chính phủ và ngân hàng nhà nước. Vậy
các doanh nghiệp đang có nhu cầu vốn lớn cần phải có giải pháp gì trong tình hình
mới này
- Rồi một số vấn đề liên quan tới kế toán chi phí đi vay. Nếu theo VAS 16 thì không
quy định chênh lệch tỷ giá pháp sinh từ các khoản vay bằng ngoại tệ là chi phí đi
vay. Mà trong khi đó chuẩn mực kế toán quốc tế lại có quy định cho chi phí này vào
chi phí đi vay. Và IAS 23 thì quy định việc vốn hóa chi phí đi vay liên quan đến
việc hình thành các tài sản dở dang còn VAS 16 thì quy định chi phí đi vay liên
quan trực tiếp đến đầu tư xây dựng hoặc sản xuất dở dang được tính vào giá trị của
tài sản đó ( được vốn hóa) khi có đủ điều kiện qui định trong chuẩn mực này. Vậy
trong quá trình hội nhập quốc tế sẽ có sự khác biệt giữa các quy định trong nước và
quốc tế liệu các doanh nghiệp trong nước có gặp phải khó khăn gì không?
- Hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách đã có sự thống nhất và rõ ràng chưa?

GVHD : Đinh Văn Mậu

5


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long


1.1.2. Thực tê
Các vấn đề còn tồn tại đó đã đặt ra cho các doanh nghiệp tìm những cách
thức giải quyết vấn đề và những con đường đi mà nhiều khi không đúng với các
chuẩn mực và chế độ kế toán đã đề ra.
Theo bảng điều tra Phỏng vấn một số kế toán và một số người thuộc ban
quản lý doanh nghiệp – Họ đã nêu lên vấn đề khó khăn và bức xúc đang gặp phải
tại công ty của mình đó là vấn đề về việc sử dụng các tài khoản chưa phản ánh được
tính liên hoàn của quá trình sản xuất kinh doanh, hay việc khó khăn trong việc sử lý
các khoản chi phí đi vay và việc hạch toán các khoản tiền vay có gốc ngoại tệ. Họ
vẫn biết là mình làm chưa đúng, song nhiều khi đó lại là một thói quen đã có trước
mà ngại sữa đổi, cũng có người thì cho là vấn đề hạch toán này họ không nhận thấy
sai, hay họ không biết cách sữa đổi vì hoàn cảnh thực tế tại doanh nghiệp không cho
phép....Khi tìm hiểu thực tế tại doanh nghiệp mới thấy có nhiều vấn đề xảy ra mà
nhiều khi người quản lý, người kế toán không hiểu rõ hay họ cố tình lờ đi.
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề
Cùng với xu thế toàn cầu hoá, các doanh nghiệp ngày càng mở rộng quy mô, đa
dạng về loại hình kinh doanh do đó càng cần nhiều nguồn vốn. Trong đó việc mua
bán các công nợ trên thị trường tài chính sẽ đa dạng và trở nên phổ biến hơn. Trong
chuyên đề này tôi chỉ xin đề cập đến một phần nhỏ trong kế toán công nợ phải trả
tại doanh nghiệp đó là vấn đề về kế toán các khoản tiền vay – bao gồm các khoản
vay ngắn hạn, các khoản vay dài hạn, các khoản chi phí lãi vay. Để thực hiện được
chuyên đề này, cần phải thực hiện các bước sau:
-

Thứ nhất là tìm hiểu về chuẩn mực kế toán của Việt Nam. Đặc biệt là các
chuẩn mực số 10,15,16,18 và thông tư hướng dẫn đi kèm.

-


Thứ hai là tìm hiểu rõ về công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hoàng
Phú, về bộ máy quản lý, về hoạt động kinh doanh, về công tác kế toán

-

Thứ ba là khảo sát về nghiệp vụ kế toán các khoản tiền vay tại công ty,
thực trạng đang diễn ra và đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục tình

Việc xác đinh các công việc chuẩn bị, các bước tiến hành khi nghiên cứu sẽ giúp
chúng ta thực hiện tốt chuyên đề này

GVHD : Đinh Văn Mậu

6


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

1.3. Mục đích nghiên cứu
1.3.1. Về mặt lý thuyêt
Thấy được tính cấp thiết của vấn đề kế toán các khoản tiền vay tại doanh
nghiệp. Vậy việc nghiên cứu đề tài này sẽ đạt được mục đích gì về mặt lý thuyết?
-

Thứ nhất là chuyên đề này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về các chuẩn mực kế
toán của Việt Nam, đặc biệt là chuẩn mực số 10, 15, 16, 18, những quy
định chung và nội dung của các chuẩn mực


-

Thứ hai là giúp chúng ta xác định được các khoản tiền vay là thuộc nguồn
vốn và thuộc vào công nợ phải trả của doanh nghiệp

-

Thứ ba là các khoản tiền vay bao gồm những khoản nào

-

Thứ tư là những quy định chung trong việc hạch toán các khoản tiền vay
theo chuẩn mực kế toán của Việt Nam

1.3.2. Về mặt thực tê
Với việc nghiên cứu vấn đề này ở một doanh nghiệp cụ thể sẽ mang lại mục
đích :
-

Tìm hiểu được thực tế việc hạch toán các khoản tiền vay tại doanh nghiệp
đang diễn ra như thế nào? So sánh với chuẩn mực

-

Thu thập ý kiến của nhân viên thuộc bộ phận kế toán và cả các bộ phận
khác, ban lãnh đạo về những vấn đề kế toán nói chung và kế toán các
khoản tiền vay nói riêng đang diễn ra tại doanh nghiệp cổ phẩn

-


Nhưng vướng mắc, những sai sót trong việc hạch toán của doanh nghiệp
so với chuẩn mực

Mục đích về mặt lý thuyết sẽ phục vụ cho mục đích quá trình khảo sát tại doanh
nghiệp, đây sẽ là cơ sở làm chuẩn mực để xem xét vấn đề thực tế đang diễn ra. Và
quá trình khảo sát tại doanh nghiệp là điều kiện thực tế để chứng minh cho những gì
rút ra được từ mặt lý thuyết có đúng hay sai, những vấn đề bất cập còn tồn tại trong
thực tế mà lý thuyết chưa đề cập đến
1.4. Phạm vi:
1..4.1. Đối tượng

GVHD : Đinh Văn Mậu

7


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

-

SV :Nguyễn Huy Long

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán các khoản tiền vay, thuộc phân
hệ của Nợ phải trả trong phần nguồn vốn.

-

Trong kế toán các khoản tiền vay đề tài này chỉ nghiên cứu các khoản vay

ngắn hạn, vay dài hạn, chi phí lãi vay trong khuôn khổ các chuẩn mực kế
toán số 10, 15, 16, 18 và chế độ kế toán của Việt Nam

1.4.2. Không gian nghiên cứu
-

Là loại hình công ty Cổ phần

-

Cụ thể là Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hoàng Phú

1.4.3. Thời gian nghiên cứu
-

Số liệu sử dụng được lấy tại doanh nghuệp Hoàng Phú trong 6 tháng
đầu năm 2009

-

Thời gian nghiên cứu chuyên đề là 2 tháng

-

Quá trình thu thập dữ liệu, điều tra, phỏng vấn trong vòng 2 tháng

1.5. Một số khái niệm cơ bản và lý luận về kế toán các khoản tiền vay tại doanh
nghiệp
1.5.1. Các khái niệm cơ bản:
1.5.1.1.


Khái niệm về các khoản tiền vay:

Các khoản tiền vay bao gồm các khoản vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả,
vay dài hạn, kế toán trái phiếu phát hành, kế toán chi phí đi vay. Là một phần trong
nợ phải trả tại doanh nghiệp.
-

Vay ngắn hạn 1 : là những khoản tiền vay có thời hạn trả trong vòng một

chu kỳ sản xuất kinh doan bình thường hay trong vòng một năm tài chính. Nguồn
vốn này nhằm mục đích chủ yếu đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động: mua hàng hoá,
vật tư, trang trải các khoản chi phí...
-

Vay dài hạn 2 : là những khoản tiền vay có thời hạn trả trên một chu kỳ sản

xuất kinh doanh bình thường hay trên một năm tài chính. Vay dài hạn được sử
1. Bộ Tài chính: Chê độ kê toán doanh nghiệp, Nxb Giao thông vận tải, 2007, t1, tr352
2. Bộ Tài chính: Chê độ kê toán doanh nghiệp, Nxb Giao thông vận tải, 2007, t1, tr371

Dụng chủ yếu cho mục đích đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ, đầu tư cải
tiến ky thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư dài hạn khác
GVHD : Đinh Văn Mậu

8


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay


-

SV :Nguyễn Huy Long

Theo quy định các thuật ngữ trong chuẩn mực số 16 - Chi phí đi vay ( Ban

hành và công bố theo quyết định số 165/1002/QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm
2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) “ Chi phí đi vay là lãi tiền vay và các chi phí
khác phát sinh liên quan trực tiêp đên các khoản vay của doanh nghiệp”
-

Tài sản dở dang 3 : là tài sản đang trong quá trình đầu tư xây dựng và tài sản

đang trong quá trình sản xuất cần có một thời gian đủ dài ( trên 12 tháng ) để có thể
đưa vào sử dụng theo mục đích trước hoặc để bán
1.5.1.2.

Nội dung các khoản tiền vay

Vay ngắn hạn và vay dài hạn là nguồn vốn vay được hình thành trên cơ sở
hợp đồng tín dụng, khế ước vay giữa doanh nghiệp với ngân hàng, với các tổ chức
kinh tế hoặc cá nhân khác
• Đặc điểm của các khoản tiền vay ngắn hạn ( 4) :
-

Trường hợp vay vốn theo từng lần ( Vay ngắn hạn theo món): Áp dụng trong

trường hợp doanh nghiệp không có nhu cầu vay vốn thường xuyên hoặc vay có tính
chất thời vụ. Số tiền vay được giải ngân toàn bộ một lần theo hạn mức tín dụng ghi

trên hợp đồng tín dụng. Và trả nợ tiền vay một lần khi đáo hạn
-

Trường hợp vay vốn theo hạn mức tín dụng: áp dụng trong trường hợp doanh

nghiệp có nhu cầu vay vốn thường xuyên, có vòng quay vốn nhanh, có khả năng tài
chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng. Lúc này giữa doanh nghiệp và
ngân hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất
định hoặc theo chu kì sản xuất kinh doanh. Không định kì hạn nợ trong mỗi lần giải
ngân. Gốc vay không cố định nên lãi tiền vay được tính và trả hàng tháng theo
phương pháp tích số
• Đặc điểm của khoản vay dài hạn (5)
-

Đối với vay dài hạn để đầu tư cho máy móc thiết bị, loại tài sản này sau khi

3: Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chuẩn mực số 16
4: Bộ Tài chính: Chê độ kê toán doanh nghiệp. Nxb Giao thông vận tải, 2007, tr353
5: Bộ Tài chính: Chê độ kê toán doanh nghiệp. Nxb Giao thông vận tải, 2007, tr371

lắp đặt hoàn thành sẽ sử dụng ngay nên việc trả nợ được thực hiện theo định kỳ dựa
trên số tiền khấu hao định lì của máy móc thiết bị và một số nguồn khác
GVHD : Đinh Văn Mậu

9


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay


-

SV :Nguyễn Huy Long

Đối với vay dài hạn để đầu tư xây dựng cơ bản thì trong quá trình xây dựng

cơ bản để hoàn thành công trình, lãi tiền vay được tính vào giá trị công trình. Vì vậy
toàn bộ quá trình đi vay được chia làm hai giai đoạn
+ Gai đoạn vay vốn để đầu tư xây dựng cơ bản thông qua từng lần giải ngân
trong thời gian xây dựng cơ bản
+ Giai đoạn xác định lại số tiền vay sau khi hoàn thanh công trình sẽ bằng
tổng số tiền của các lần giải ngân cộng thêm lãi tiền vay tính đến thời điểm hoàn
thành công trình. Do vậy, sau khi hoàn thành công trình và quyết toán được duyệt,
doanh nghiệpu sẽ xác nhận chính thức với ngân hàng số nợ và kì hạn nợ, kế hoạch
trả nợ định kì theo số tiền khấu hao của công trình và các nguồn khác
• Đặc điểm của chi phí đi vay (6) :
Chi phí đi vay bao gồm: chi phí lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay trên các
khoản thấu chi; chi phí trong quá trình làm thủ tục vay; chi phí lãi thuê tài sản cố
định tài chính; phân bổ chiết khấu trái phiếu và phụ trội trái phiếu phát sinh khi
vay vốn bằng phát hành trái phiếu
-

Chi phi đi vay phải ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ

khi phát sinh trừ đi khi được vốn hoá theo đúng quy định hiện hành của chuẩn
mực kế toán
-

Chi phí đi vay liên quan đến việc đầu tư xây dựng hoặc tài sản dở


dang khi có đủ điều kiện vốn hoá thì đơn vị phải thực hiện theo đúng quy định tại
chuẩn mực kế toán “ chi phí đi vay”

(7)

về định nghĩa tài sản dở dang, xác định chi

phí đi vay được vốn hoá, thời điểm bắt đầu vốn hoá, tạm thời ngừng vốn hoá và
chấm dứt việc vốn hoá
-

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản

xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm:
+ Các khoản lãi tiền vay
+ Phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu
6, 7. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: Chuẩn mực số 16

+ Các khoản chi phí phát sinh liên qua tới quá trình làm thủ tục vay

GVHD : Đinh Văn Mậu

10


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long


Doanh nghiệp phải xác định chi phí đi vay được vốn hoá theo đúng quy định
hiện hành của chuẩn mực kế toán cho hai trường hợp:
+Trường hợp 1: Khoản vay vốn riêng biệt sử dụng cho mục đích đầu tư
xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở dang
+ Trường hợp 2: Các khoản vốn vay chung trong đó có sử dụng cho mục
đích đầu tư xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở dang
-

Việc vốn hoá chi phí đi vay sẽ tạm ngừng lại trong các giai đoạn mà quá

trình đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang bị gián đoạn, trừ hi sự gián
đoạn đó là cần thiết.
-

Việc vốn hoá chi phí đi vay sẽ chấm dứt khi các hoạt động chủ yếu cần thiết

cho việc chuẩn bị đưa tài sản dở dang vào sử dụng hoặc bán đã hoàn thành. Chi phí
đi vay phát sinh sau đó sẽ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
khi phát sinh
Chi phí đi vay

Chi phí đi vay

được vốn hoá

=

cho mỗi kỳ kế toán

thực tế phát sinh của

khoản vay riêng biệt

chi phí đi vay

Thu nhập phát sinh
-

từ hoạt động đầu tư
tạm thời của khoản

Chi phí luy kế BQGQ

được vốn hoá

=

cho mỗi kỳ kế toán

do đầu tư xây dựng cơ bản

-

Tỷ lệ vốn hoá

sản xuất tài sản dỡ dang
đến cuối kỳ kế toán

1.5.2. Phương pháp kế toán các khoản tiền vay tại doanh nghiệp
1.5.2.1. Chứng từ sử dụng:
-


Giấy đề nghị vay vốn

-

Hợp đồng tín dụng, hợp đồng vay vốn

-

Phiếu thu, báo có; phiếu chi, báo nợ

-

Hoá đơn giá trị gia tăng

-

Phiếu kế toán ( chứng từ tự lập)

1.5.2.2. Tài khoản sử dụng
GVHD : Đinh Văn Mậu

11


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long


-

TK 311: “ Vay ngắn hạn”

-

TK 341: “ Vay dài hạn”

-

TK 635: “ Chi phí tài chính”

-

TK 241: “ Xây dựng cơ bản dở dang”

-

TK 627: “ Chi phí sản xuất chung

1.5.2.3. Trình tự hạch toán
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ vay ngắn hạn, vay dài hạn bằng tiền Việt
Nam và ngoại tệ, chi phí đi vay được thể hiện qua các sơ đồ sau:.
Sơ đồ 1: Kế toán vay ngắn hạn và dài hạn bằng tiền Việt Nam 8

111,112

311, 341
Vay về nhập quy


111, 112

Trả nợ vay ngân hàng
152,153,156,241
511,512

Vay để mua hàng hoá
Trả nợ tiền khách hàng

Vay cho đầu tư xây dựng
121,128,221,222,223,228

131,138

Vay để đầu tư tài chính

Trả nợ bằng các khoản phải thu

331,338,315
vay để trả nợ, mua TSCĐ
211, 213
Mua TSCĐ

8: Tác giả tự lập

Sơ đồ 2: Kê toán vay ngắn hạn và dài hạn bằng ngoại tệ 9

GVHD : Đinh Văn Mậu

12



Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

311,341
111,112
TGXQ

TGGS

111,112
Vay về nhập quy

TGTT
515
152,153,156,241
131,138
635

Vay để mua hàng hoá

TGGS
TK….
511
TGTT

Sơ đồ 3: Kê toán đánh giá lại số dư ngoại tệ vay ngắn hạn và dài hạn cuối kì


413

10

311,341
TGCK < TGGS

TGCK >TGGS
515

635
Kết chuyển

Kết chuyển

9, 10 : Tác giả tự lập

Sơ đồ 4: Kê toán chi phí đi vay được vốn hoá 11

241,627
GVHD : Đinh Văn Mậu

13


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long


111,112
(1a) Trả lãi hàng kỳ , chi phí lãi vay
111,112
(1b)
Thu nhập
142,242
Trả lãi trước

Trả lãi sau

Lãi vay quá hạn

phân bổ lãi

335

Hàng kỳ

811

Sơ đồ 5: Kê toán chi phí đi vay liên quan trực tiêp đên tài sản dở dang
khi ngừng vốn hoá. 12

111, 112

635
Trả lãi hàng kỳ
142, 242
Trả lãi trước


phân bổ
335

Trả lãi sau

Phân bổ hàng kỳ

11, 12 : Tác giả tự lập

Sơ đồ 6: Kê toán chi phí trong quá trình làm thủ tục vay và thu nhập từ đầu tư tạm thời
của khoản vay dùng cho mục đích chung 13

GVHD : Đinh Văn Mậu

14


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

515

SV :Nguyễn Huy Long

111,112
635,627, 241
Đầu tư tạm thời

Chi phí trong quá trình làm thủ tục vay

Trả ngay

142, 242
Trả trước

phân bổ

1.5.2.4. Sổ kê toán
Có 5 hình thức ghi sổ trong kế toán đối với các tiền khoản vay, tuỳ theo mỗi
doanh nghiệp lựa chọn hình thức ghi sổ nào. Sau đây tôi xin được trình bày trình tự
ghi sổ của từng hình thức trong kế toán các khoản tiền vay qua các sơ đồ

13: Tác giả tự lập

Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung

GVHD : Đinh Văn Mậu

15


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

Chứng từ bao gồm:
- Hợp đồng tín dụng
- Phiếu chi, phiếu thu,
- Giấy báo nợ giấy báo có


SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Nhật kí thu tiền
Nhật kí chi tiền

Sổ kế toán

SỔ CÁI CÁC TK
311, 341, 635, 241,
111, 112

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết các khoản vay,
sổ chi tiết chi phí

Bảng tổng hợp

Bảng cân đối SPS

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
Đối chiếu

Sơ đồ 8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng tư

GVHD : Đinh Văn Mậu

16



Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

Chứng từ kế toán
- Hợp dồng tín dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo có, giấy báo nợ
- Chứng từ tự lập

Bảng
kê 1,
2

Nhật ký chứng từ
số 1, 2, 4, 7, 8

Sổ cái TK 311,
341, 111, 112, 635,
627, 241

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
tiền vay,
chi phí

Bảng tổng hợp

chi tiết

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng tư
Chứng từ kế toán
- Hợp đồng tín dụng
- Giấy báo nợ,báo có
- Phiếu thu,phiếu chi
Sổ
quy

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

Nhật ký – Sổ cái

Sổ thẻ kế toán chi
tiết các khoản tiền
vay, chi phí vay

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng tư ghi sổ

GVHD : Đinh Văn Mậu


17


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

Chứng từ kế toán
- Hợp dồng tín dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo có, giấy báo nợ
- Chứng từ tự lập
Sổ
quy

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết tiền
vay, chi phí

Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Sổ cái TK 311, 341,

635,627, 241, 111,
112

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính
Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính
Chứng từ kế toán
- Hợp đồng tín dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, báo có
- Chứng từ tự lập

PHẦN MỀM KẾ TOÁN
TRÊN MÁY VI TÍNH

Sổ kế toán
- Sổ kế
toán tổng
hợp
- Sổ kế
toán chi tiết
các khoản
tiền vay,
chi phí đi
vay


Bảng tổng hợp chứng
Báo cáo
từ kế toán
cùng loại
CHƯƠNG
II: PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG KẾ

TOÁN CÁC KHOẢN TIỀN VAY TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG PHU

GVHD : Đinh Văn Mậu

18


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

2.1. Phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát, thiết kế bảng hỏi: phát phiếu điều tra cho
các đối tượng được lựa chọn. ( phiếu điều tra theo mẫu ở phần phụ lục)
- Sử dụng phương pháp phỏng vấn: chủ yếu là những vấn đề về vốn, sử dụng nguồn
vốn và công tác hạch toán các khoản tiền vay ( câu hỏi phỏng vấn ở phần phụ lục)
- Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu: các chế độ kế toán của Việt Nam, các
chuẩn mực kế toán, các bài báo của Tạp chí kế toán, giáo trình kế toán, các tài liêu

trên trang web tailieu.vn.... Là những vấn đề liên quan tới các khoản tiền vay trong
đó tập trung vào vay ngắn hạn, vay dài hạn, chi phí đi vay.
- Đối tượng phát phiếu điều tra và phỏng vấn là những nhân viên của Công ty
Hoàng Phú
-

Chị Trần Thị Tuyết Nhung – Kế toán trưởng của công ty Hoàng Phú.

-

Chị Đào Thị Hoa – nhân viên phòng kế toán.

-

Chị Nguyễn Thị Mai Hương – nhân viên phòng kế toán

-

Anh Nguyễn Văn Hào – nhân viên

-

Anh Lê Văn Quân – phó giám đốc công ty

2.1.2. Phương pháp sử lý dữ liệu
-

Đối với phương pháp điều tra khảo sát và phương pháp phỏng vấn là loại
thu thập số liệu sơ cấp do đó chúng ta sử lý dữ liệu theo cả phương pháp
định tính và phương pháp định lượng. Tổng kết lại kết quả điều tra phỏng

vấn, tạo thang điểm cho phù hợp cho từng vấn đề đang được quan tâm,
phục vụ cho công tác nghiên cứu vấn đề ở chuyên đề này

-

Sử dụng cả phương pháp tổng hợp, so sánh, đối chiếu với chuẩn mực kế
toán Việt Nam

2.2. Đánh giá tổng quan về tình hình nhân tố môi trường ảnh hưởng đến kế
toán các khoản tiền vay tại doanh nghiệp cổ phần Đầu tư và Thương mại
Hoàng Phu
2.2.1. Tổng quan về công ty

GVHD : Đinh Văn Mậu

19


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

-

Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hoàng Phú

-

Địa chỉ: Trụ sở chính:

P203 – A3 Khu đô thị mới My Đình 1 – Từ Liêm – Hà Nội

-

Điện thoại : 84422109537

-

Fax: 84422213677

-

Email:

-

Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần

-

Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:
o Thiết kế Website
o E – Catalogue
o Hệ quản trị thông tin Website – CMS
o Giải pháp Quản trị mối quan hệ khách hàng – CRM
o Sản xuất phần mềm theo yêu cầu của khách hàng
o Giải pháp lưu trữ thông tin – Web Hosting
o Giải pháp tổng thể cho việc xây dựng – phát triển, bảo vệ thương hiệu

Quy mô của công ty :

-

Tổng số vốn là : 6.000.000.000
đồngCỔ
( sáu tỷ đồng)
ĐẠI HỘI ĐỒNG

-

ĐÔNG
Số lao động của doanh nghiệp
là 23 người tỷ lệ 100%

-

Số nhân viên kế toán tốt nghiệp đại học Thương Mại là 1 người

-

đồng3 quản
Số nhân viên phòngHội
kế toán
người,trịtrong đó trình độ đại học trở lên là 3
người, chiếm

Chính sách kế toán của công ty: Giám đốc
Chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QD/BTC
-

Niên độ kế toán áp dụng bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thức ngày 31

tháng 12 hàng năm

-

Hình thức kế toán áp dụng là Nhật ký – Chứng từ

Phụ trách HSC

Phòng
dự
án

Phòng
RD

Phòng
test

GVHD : Đinh Văn Mậu

Phụ trách HMC

Phòng

vấn

Phòng
thiết
kế


Phụ trách HIC

Phòng
tư vấn

Khối văn phòng

Hỗ trợ
khách
hàng

Bộ phận
kế toán
20


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

Sơ đồ 13: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Nhân viên kế toán 2

Nhân viên kế toán 1

KT

mua
hàng

KT
TSCĐ
và đầu
tư dài
hạn

KT tiền
lương
và các
khoản
trích
theo
lương

KT bán
hàng và
kết quả
hoạt
động
kinh
doanh

KT
nguồn
vốn và
các quy


2.2.2. Nhân tố môi trường ảnh hưởng
2.2.2.1.

Nhân tố bên trong:

GVHD : Đinh Văn Mậu

21


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

- Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh: Là một doanh nghiệp mới thành lập lại
kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin – một lĩnh vực đòi hỏi lượng vốn
lớn đầu tư mua sắm TSCĐ, công nghệ ky thuật, một lĩnh vực đòi hỏi lượng vốn
lưu động khá lớn – nguồn lực vốn của doanh nghiệp không thể đáp ứng được
nhu cầu này. Do đó, doanh nghiệp đã lựa chọn vay vốn từ các ngân hàng, các tổ
chức tín dụng và cá nhân cả vay ngắn hạn và vay dài hạn.
Ngoài khoản vay dài hạn thì Hoàng Phú khá chú trọng tới Vay ngắn hạn,
và chủ yếu Hoàng Phú lựa chọn vay theo hạn mức tín dụng bởi lẽ Hoàng Phú
luôn có nhu cầu vay vốn thường xuyên và đặc biệt là có vòng quay vốn nhanh.
Do đó lựa chọn hình thức vay vốn ngắn hạn sẽ đáp ứng được nhu cầu vốn phục
vụ cho quá trình kinh doanh
- Quy mô của công ty: công ty Hoàng Phú có quy mô nhỏ, bộ phận kế toán
cũng bị hạn chế về số lượng người ( chỉ có 3 nhân viên ), khối lượng công việc
thì khá lớn do đó vai trò, nhiệm vụ và trách nhiệm của mỗi người khá nặng nề.
Chỉ một nhân viên kế toán mà đảm nhiệm cả phần nguồn vốn, khối lượng

nghiệp vụ khá nhiều do đó sẽ không thể tránh được những sai sót, những thiếu
sót trong công tác kế toán tại doanh nghiệp.
- Trình độ nguồn nhân lực: ảnh hưởng lớn tới công tác kế toán nói chung và
kế toán các khoản tiền vay nói riêng. Người nhân viên kế toán phải tính toán và
lập kế hoạch vay cho phù hợp với tình hình doanh nghiệp và tình hình chung
bên ngoài doanh nghiệp. Ngoài ra kế toán các khoản tiền vay là nghiệp vụ phức
tạp bởi vì nó không chỉ liên quan tới bản thân doanh nghiệp mà còn liên quan tới
các ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác. Chính điều này đòi hỏi người nhân
viên phụ trách về phần này phải có trình độ chuyên môn, hiểu biết pháp luật,
nhạy bén, khả năng nắm bắt và phân tích tình hình tốt để có thể hoàn thành tốt
nghiệp vụ được giao. Ngoài ra người nhân viên phải xây dựng được mối quan hệ
tốt với các tổ chức tín dụng để tạo niềm tin có như vậy khả năng tiếp cận các
nguồn vốn vay mới cao
- Loại hình của công ty: Hoàng Phú là công ty Cổ phần do đó có thể lựa
chọn huy động vốn theo hình thức cổ phần hay có thể đi vay vốn từ bên ngoài.

GVHD : Đinh Văn Mậu

22


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

Khi thị trường chứng khoán phát triển mạnh mẽ thì việc lựa chọn huy động vốn
theo hình thức cổ phần rất được ưu chuộng. Song theo kế hoạch phát triển trong
năm nay thì Hoàng Phú không có kế hoạch huy động theo hình thức cổ phần bởi
lẽ công ty chưa thể đưa ra được một chỉ số ROI thích hợp do đó Hoàng Phú lựa

chọn hình thức vay vốn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng bỡi lẽ doanh
nghiệp vẫn sẽ chủ động trong hoạt động kinh doanh của mình chỉ có nghĩa vụ
phải trả nợ đúng hạn và phần chi phí lãi vay ( được đưa vào phần chi phí kinh
doanh
2.2.2.2. Nhân tố bên ngoài
- Chính sách của nhà nước: tác động rất lớn tới sự phát triển của doanh
nghiệp. Các chính sách tiền tệ, chính sách đầu tư, hành lang pháp lý ... tác động
trực tiếp tới doanh nghiệp. Những quy định của nhà nước về những vấn đề liên
quan tới qui định về kế toán,... vẫn chưa hoàn thiện do đó vẫn có sự thay đổi, đổi
mới chính điều này ảnh hưởng tới doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không cập
nhật được những thông tin, những thay đổi thì sẽ không thể thực hiện đúng trong
công tác kế toán nói riêng và trong hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung
- Xu thê phát triển: Với xu thế hội nhập, mở rộng giao lưu, hợp tác kinh tế
trên toàn cầu. Đòi hỏi nhà nước và bản thân doanh nghiệp phải có những chính
sách, những quy định cho phù hợp với tình hình chung. Các quy định và các
chuẩn mực kế toán của Việt Nam phải có sự thống nhất với quốc tế. Để tạo điều
kiện cho doanh nghiệp phát triển mà không bị cản trở gì
Những tác động của nhân tố bên trong và bên ngoài sẽ ảnh hưởng lớn
2.2.3. Thực trạng công tác kê toán tại doanh nghiệp Hoàng Phu
2.2.3.1. Đặc điểm bộ máy kê toán tại doanh nghiệp Hoàng Phu
Hoàng Phú với quy mô nhỏ, bộ phận kế toán chỉ có 3 người, đảm nhiệm khá
nhiều nhiệm vụ song việc phân rõ nhiệm vụ cho từng nhân viên tại doanh nghiệp
Hoàng Phú vì vây tránh được việc chồng chéo trong quá trình hoạt động của mình
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Là người đứng đầu phòng kế toán, là
người có nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát việc chấp hành chế độ hạch toán kế toán theo
quy định của nhà nước ban hành. Là người chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về

GVHD : Đinh Văn Mậu

23



Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

công tác kế toán tài chính. Thực hiện công tác ngoại giao, làm việc với các cơ quan
chức năng có liên quan đến tài chính, kế toán của doanh nghiệp
Phòng kế toán có 2 nhân viên, được phân công đảm nhiệm, theo dõi các nghiệp vụ
kế toán khác nhau. Cụ thể:
- Nhân viên kế toán 1:
+ Kế toán mua hàng:
+ Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn
+ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Nhân viên kế toán 2:
+ Kế toán bán hàng và kết quả hoạt động kinh doanh
+ Kế toán nguồn vốn và các quy
+ Thủ quy
Vậy kế toán các khoản vay ngắn hạn, dài hạn thuộc kế toán nguồn vốn thuộc
phần phụ trách của nhân viên kế toán 2, các vấn đề giao dịch với ngân hàng, các tổ
chức tín dụng, cá nhân cho vay sẽ do nhân viên kế toán 2 đảm nhiệm
2.2.3.2. Kê toán vay ngắn hạn, vay dài hạn
2.2.3.2.1. Chứng từ
Trong kế toán vay ngắn hạn, dài hạn thường sử dụng một số loại chứng từ như sau:
- Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn
- Giấy báo có, Giấy báo nợ
- Phiếu thu, phiếu chi
2.2.3.2.2. Tài khoản

Theo chế độ kế toán số 15 để phản ánh các khoản vay ngắn hạn và tình hình
thanh toán tiền vay của Hoàng Phú kế toán phản ánh vào tài khoản 311 – Vay ngắn
hạn. Nội dung ghi chép của tài khoản 311:
Bên nợ:
-

Phản ánh số tiền đã trả về các khoản vay ngắn hạn

-

Số tiền nợ vay ngắn hạn giảm do tỷ giá ngoại tệ giảm

GVHD : Đinh Văn Mậu

24


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế Toán Các Khoản Tiền Vay

SV :Nguyễn Huy Long

Bên có:
-

Phản ánh số tiền vay ngắn hạn tăng trong kỳ

-

Số tiền nợ vay ngắn hạn tăng do tỷ giá ngoại tệ tăng


Số dư bên có: Phản ánh số nợ vay ngắn hạn chưa trả
TK 311 được chi tiết thành 3 TK cấp hai để theo dõi, phản ánh riêng từng nội dung
vay ngắn hạn. Cụ thể:
TK 3111: Vay ngắn hạn ngân hàng
TK 3112: Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng, các cá nhân
TK 3113: Vay ngắn hạn cá nhân trong nội bộ doanh nghiệp
Để thuận tiện trong việc theo dõi từng khoản vay, Hoàng Phú còn mở các TK cấp 3,
chi tiết hơn cho từng đối tượng vay
Kế toán vay dài hạn sử dụng tài khoản 341 – Vay dài hạn. Tài khoản 341 dùng
để phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và tình hình thanh toán các khoản vay dài
hạn của doanh nghiệp. Nội dung ghi chép của TK này như sau:
Bên nợ:
-

Phản ánh số tiền đã trả nợ vay dài hạn trong kỳ

-

Kết chuyển số nợ vay dài hạn đến hạn trả sang tài khoản 315

-

Số giảm nợ vay dài hạn do tỷ giá ngoại tệ giảm

Bên có:
-

Phản ánh số tiền vay dài hạn tăng trong kỳ


-

Số tăng nợ do tỷ giá ngoại tệ tăng

Số dư bên có:
-

Phản ánh số tiền vay dài hạn còn nợ chưa đến hạn trả

Tk 341 được chi tiết thành 3 TK cấp 2 để theo dõi, phản ánh riêng nội dung từng
khoản vay. Cụ thể:
TK 3411: Vay dài hạn ngân hàng
TK 3412: Vay dài hạn các tổ chức tín dụng, cá nhân
TK 3413: Vay dài hạn các cá nhận trong nội bộ doanh nghiệp
Với TK 341 cũng có TK cấp 3 chi tiết cho từng đối tượng vay
2.2.3.2.3. Trình tự hạch toán

GVHD : Đinh Văn Mậu

25


×