Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

34 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Cường Thiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.94 KB, 60 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
Lời nói đầu
Theo Mác, lao động của con ngời là một trong ba yếu tố quan trọng
quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất. Lao động giữ vai trò chủ chốt
trong việc tái tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Lao động có năng
suất, có chất lợng và đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh
của mọi quốc gia.
Ngời lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà
họ bỏ ra đợc đền bù xứng đáng. Đó là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả
cho ngời lao động để ngời lao động có thể tái sản xuất sức lao động đồng thời
có thể tích luỹ đợc đợc gọi là tiền lơng.
Tiền lơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội, là nguồn khởi đầu của
quá trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hoá. Vì vậy, việc hạch toán phân
bổ chính xác tiền lơng vào giá thành sản phẩm, tính đủ và thanh toán kịp thời
tiền lơng cho ngời lao động sẽ góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm, tăng năng suất lao động, tăng tích luỹ và đồng thời sẽ cải
thiện đời sống ngời lao động.
Gắn với tiền lơng là các khoản trích theo lơng bao gồm bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự
quan tâm của toàn xã hội đối với ngời lao động.
Chính sách tiền lơng đợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ
thuộc vào đặc điểm và tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ
thuộc vào tính chất của công việc. Vì vậy, việc xây dựng một cơ chế trả lơng
phù hợp, hạch toán đủ và thanh toán kịp thời có một ý nghĩa to lớn về mặt
kinh tế cũng nh về mặt chính trị. Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề
trên với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú làm việc tại Công ty xây dựng
Sông Đ 11 cùng với sự h ớng dẫn chu đáo của thầy giáo TS Nguyễn Thế
Khải, em chọn đề tài: "Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công ty cổ phần đầu t và thơng mại Cờng Thiên .


1
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
Kết cấu đề tài gồm 3 chơng:
Ch ơng 1 . Lý luận chung về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại doanh nghiệp.
Ch ơng 2 . Tình hình thực tế kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại Công ty CP đầu t và thơng mại Cờng Thiên.
Ch ơng 3 . Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng ở Công ty cổ phần đầu t và
thơng mại Cờng Thiên .
Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên chuyên đề này không tránh khỏi thiếu sót
và hạn chế. Vì thế em rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp và xem xét của các
thầy cô cùng các chú, các cô trong Công ty cổ phần đầu t và thơng mại Cờng
Thiên để đề tài nghiên cứu của em ngày càng đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn !

2
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
Chơng 1: những vấn đề CHUNG về kế toán tiền
lơng và các khoản trích theo lơng của
doanh nghiệp
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng.
1.1.1. Vị trí, vai trò, các loại tiền lơng.
Tiền lơng là một phạm trù kinh tế phức tạp, mang tính lịch sử có ý
nghĩa chính trị và ý nghĩa xã hội to lớn. Nhng ngợc lại, bản thân tiền lơng
cũng chịu sự tác động mạnh mẽ của xã hội và t tởng chính trị.
Cụ thể là trong xã hội t bản chủ nghĩa, tiền lơng là sự biểu hiện bằng

tiền của sức lao động, là giá cả của sức lao động biểu hiện ra bên ngoài cảu
sức lao động. Còn trong xã hội chủ nghĩa, tiền lơng không phải là giá cả của
sức lao động mà là giá trị một phần vật chất trong tổng sản phẩm xã hội dùng
sức lao động cho ngời lao động theo nguyên tắc làm theo năng lực, hởng theo
lao động. Tiền lơng mang một ý nghĩa tích cực tạo ra sự công bằng trong phân
phối thu nhập quốc dân.
ở Việt Nam, sau công cuộc đổi mới đất nớc. Đảng và Nhà nớc ngày
càng khẳng định vị trí của mình là ngời đại diện cho toàn dân, lo cho dân và
sẵn sàng vì dân... Thông qua Đại hội Đảng VII đã chứng minh nớc ta đã thực
sự thoát khỏi sự bao cấp sẵn sàng đón chờ sự thử thách của quy luật cạnh tranh
của thị trờng. Điều này đã làm ảnh hởng mạnh mẽ đến bản chất của tiền lơng,
tiền lơng cũng đã thay đổi phù hợp với quy chế mới, tuân theo quy luật cung
cầu của thị trờng sức lao động, chịu sự điều tiết của Nhà nớc, nó đợc hình
thành trên cơ sở thoả thuận giữa ngời lao động và sức lao động. Và nh vậy thì
bản chất tiền lơng là giá cả của sức lao động vì sức lao động thực sự là một
loại hàng hoá đặc biệt. Chính vì sức lao động là hàng hoá mà giá cả của nó
chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế nh: quy luật giá trị, quy luật cung

3
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
cầu... Tiền lơng chính là một phần giá trị mới sáng tạo ra của doanh nghiệp
dùng để trả lơng cho ngời lao động. Tuy nhiên trên thực tế cái mà ngời lao
động cần không nhất thiết phải là một khối lợng tiền lơng lớn mà cái họ cần là
sau khi họ tham gia vào và hoàn thành một quá trình lao động tạo ra một khối
lợng sản phẩm có giá trị thì họ phải đợc bù đắp một cách xứng đáng một phần
lao động sống mà họ đã bỏ vào quá trình lao động. Và sự đền bù đó thông qua
một hình thức đó là tiền lơng. Để cụ thể hơn ta đi vào nghiên cứu hai khái
niệm về tiền lơng đó là tiền lơng danh nghĩa và tiền lơng thực tế.
Tiền l ơng danh nghĩa: Là khối lợng tiền trả cho nhân viên dới hình

thức tiền tệ, đó là số tiền thực tế ngời lao động nhận đợc.
Tiền l ơng thực tế: Đợc sử dụng để xác định số lợng hàng hoá tiêu dùng
và dịch vụ mà ngời lao động nhận đợc thông qua tiền lơng danh nghĩa. Tiền l-
ơng thực tế phụ thuộc vào hai yếu tố sau:
- Tổng số tiền nhận đợc (tiền lơng danh nghĩa).
- Chỉ số giá cả hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ.
Qua khái niệm của chúng có thể thấy rằng giữa tiền lơng thực tế và tiền
lơng danh nghĩa có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Trong doanh nghiệp, để phục vụ cho công tác hạch toán, tiền lơng có
thể đợc chia thành hai loại: Tiền lơng lao động trực tiếp và tiền lơng lao động
gián tiếp, trong đó chi tiết theo tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
Tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngời
lao động thực hiện nhiệm vụ chính củâ họ, gồm tiền lơng trả theo cấp bậc và
các khoản phụ cấp kèm theo.
Tiền lơng phụ: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ khác, ngoài nhiệm vụ chính và thời gian ngời lao động
nghỉ phép, nghỉ tết, nghỉ vì ngừng sản xuất đ ợc hởng theo chế độ.
Tiền lơng chính của công nhân trực tiếp sản xuất gắn liền với quá trình
sản xuất ra sản phẩm, tiền lơng phụ của công nhân trực tiếp sản xuất không
gắn với từng loại sản phẩm. Vì vậy, việc phân chia tiền lơng chính và tiền lơng
phụ có ý nghĩa quan trọng đối với công tác phân tích kinh tế.

4
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
1.1.2. Các nguyên tắc trả lơng.
Để đảm bảo cung cấp thông tin cho nhà quản lý đòi hỏi hạch toán lao
động và tiền lơng phải đảm bảo những nguyên tắc sau:
Thứ nhất: Nguyên tắc trả lơng theo số lợng và chất lợng lao động.
Nguyên tắc này nhằm khắc phục chủ nghĩa bình quân trong phân phối,

mặt khác tạo cho ngời lao động ý thức với kết quả lao động của mình. Nguyên
tắc này còn đảm bảo trả lơng công bằng cho ngời lao động giúp họ phấn đấu
tích cực và yên tâm công tác.
Còn số lợng, chất lợng lao động đợc thể hiện một cách tổng hợp ở kết
quả sản xuất thông qua số lợng và chất lợng sản phẩm sản xuất ra hoặc thông
qua khối lợng công việc đợc thực hiện.
Thứ hai: Nguyên tắc đảm bảo tái sản xuất sức lao động và không
ngừng nâng cao mức sống. Quá trình sản xuất chính là sự kết hợp đồng thời
các yếu tố nh quá trình tiêu hao các yếu tố lao động, đối tợng lao động và t
liệu lao động. Trong đó lao động với t cách là hoạt động chân tay và trì óc của
con ngời sử dụng lao động các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt
của mình. Để đảm bẩo tiến hành liên tục quá trình sản xuất, trớc hết cần phải
đảm bảo tái sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con ngời bỏ ra
phải đợc bồi hoàn dới dạng thù lao lao động. Về bản chất, tiền lơng là một bộ
phận cấu thành nên giá thành sản phẩm và giá cả hàng hoá. Mặt khác tiền l-
ơng còn là đảm bảo kinh tế để khuyến khích hàng hoá lao động, kích thích và
tạo mối quan tâm của ngời lao động đến kết quả công việc của họ. Nói cách
khác, tiền lơng chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
Thứ ba: Bảo đảm mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa những ngời lao
động khác nhau trong nền kinh tế quốc dân.
Việc thực hiện nguyên tắc này giúp cho Nhà nớc tạo sự cân giữa các
ngành, khuyến khích sự phát triển nhanh chóng ngành mũi nhọn đồng thời
đảm bảo lợi ích cho ngời lao động.
Tiền lơng có vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
bất cứ doanh nghiệp nào. Tuy nhiên để thấy hết đợc tác dụng của nó thì ta

5
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
phải nhận thức đúng đầy đủ về tiền lơng, lựa chọn phơng thức trả lơng sao cho

thích hợp nhất. Có đợc sự hài lòng đó, ngời lao động mới phát huy hết khả
năng sáng tạo của mình trong công việc.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Tiền lơng và các khoản trích theo lơng không chỉ là vấn đề quan tâm
riêng của ngời lao động mà còn là vấn đề mà nhiều phía cùng quan tâm và đặc
biệt chú ý.
Hạch toán lao động, kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
không chỉ liên quan đến quyền lợi của ngời lao động, mà còn đến chi phí hoạt
động sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, liên quan
đến tình hình chấp hành các chính sách về lao động tiền lơng của Nhà nớc.
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở doanh nghiệp phải thực
hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau.
(1) Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lợng, chất lợng và kết quả lao
động của ngời lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lơng và các
khoản tiền quan khác cho ngời lao động.
(2) Tính toán, phân bổ hợp lý chính xác chi phí tiền lơng, tiền công và
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tợng sử dụng liên quan.
(3) Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình
quản lý vả chi tiêu quỹ lơng. Cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các
bộ phận có liên quan.
1.2. Hình thức tiền lơng, quỹ tiền lơng và các quỹ trích
theo lơng.
1.2.1. Các hình thức tiền lơng.
Việc tính và trả lơng có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau,
tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản
lý. Trên thực tế, thờng áp dụng các hình thức tiền lơng sau:

6
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:

- Hình thức tiền lơng thời gian: Là hình thức tiền lơng tính theo
thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và tháng lơng của ngời lao động. Theo
hình thức này, tiền lơng thời gian phải trả đợc tính bằng:
Tiền lơng thời gian
phải trả
=
Thời gian làm
việc thực tế
x
Mức lơng
thời gian
Tiền lơng thời gian với đơn giá tiền lơng cố định đợc gọi là tiền lơng
thời gian giản đơn. Tiền lơng thời gian giản đơn có thể kết hợp chế độ tiền l-
ơng thởng để khuyến khích ngời lao động hăng hái làm việc, tạo nên tiền lơng
thời gian có thởng.
Để áp dụng trả lơng theo thời gian, doanh nghiệp phải theo dõi ghi chép
thời gian làm việc của ngời lao động và mức lơng thời gian của họ
Các doanh nghiệp chỉ áp dụng tiền lơng thời gian cho những công việc
cha xây dựng đợc định mức lao động, cha có đơn giá tiền lơng sản phẩm. Th-
ờng áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng nh hành chính, quản trị,
thống kê, tổ chức lao động, kế toán, tài vụ
Hình thức tiền lơng theo thời gian có nhiều hạn chế là cha gắn chặt tiền
lơng với kết quả và chất lợng lao động.
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm: Là hình thức tiền lơng tính
theo số lợng, chất lợng sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu
chất lợng và đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc đó.
Tiền lơng sản phẩm phải trả tính bằng:
= x
Việc xác định tiền lơng sản phẩm phải dựa trên cơ sở các tài sản về
hạch toán kết quả lao động.

Tiền lơng sản phẩm có thể áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất
sản phẩm, gọi là tiền lơng sản phẩm trực tiếp, hoặc có thể áp dụng đối với ng-
ời gián tiếp phục vụ sản xuất sản phẩm gọi là tiền lơng sản phẩm gián tiếp.
Để khuyến khích ngời lao động nâng cao năng suất, chất lợng sản phẩm
doanh nghiệp, có thể áp dụng các đơn giá lơng sản phẩm khác nhau.

7
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
- Tiền lơng sản phẩm tính theo đơn giá tiền lơng cố định, gọi là tiền l-
ơng sản phẩm giản đơn.
- Tiền lơng sản phẩm giản đơn kết hợp với tiền thởng về năng suất,
chất lợng sản phẩm, gọi là tiền lơng sản phẩm có thởng.
- Tiền lơng sản phẩm tính theo đơn giá lơng sản phẩm tăng dần áp dụng
theo mức độ hoàn thành vợt mức khối lợng sản phẩm, gọi là tiền lơng sản
phẩm luỹ tiến.
- Tiền lơng sản phẩm khoán: Theo hình thức này có thể khoán việc,
khoán khối lợng, khoán sản phẩm cuối cùng, khoán quỹ lơng.
Hình thức tiền lơng sản phẩm có nhiều u điểm:
Do hình thức trả lơng này tuân thủ theo nguyên tắc trả lơng theo số l-
ợng, chất lợng lao động gắn thu nhập về tiền lơng với kết quả sản xuất của
mỗi công nhân. Do vậy kích thích nâng cao năng suất lao động khuyến khích
công nhân ra sức học tập văn hoá, kỹ thuật, nghiệp vụ để nâng cao trình độ
chuyên môn, ra sức phát huy sáng tạo, cải tiến kỹ thuật, cải tiến phơng thức
lao động sử dụng tốt máy móc, thiết bị, nâng cao năng suất lao động...
1.2.2. Quỹ tiền lơng.
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lơng tính theo công
nhân viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý chi trả lơng.
Quỹ tiền lơng bao gồm:
- Tiền lơng thời gian, tiền lơng tính theo sản phẩm và tiền lơng khoán.

- Tiền lơng trả cho ngời lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong
phạm vi chế độ quy định.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan, trong thời gian đợc điều động công tác làm nghĩa vụ
theo chế độ quy định thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.
- Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ.
- Các khoản tiền lơng có tính chất thờng xuyên.

8
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
Quỹ tiền lơng kế hoạch trong doanh nghiệp còn đợc tính các khoản trợ
cấp bảo hiểm xã hội trong thời gian ngời lao động ốm đau thai sản, tai nạn lao
động
Việc phân chia quỹ lơng nh trên có ý nghĩa trong việc hạch toán tập
hợp chi phí sản xuất, chi phí lu thông, trên cơ sở đó xác định và tính toán
chính xác chi phí tiền lơng trong giá thành sản phẩm.
Để đảm bảo hoàn thành và hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất của
doanh nghiệp thì việc quản lý và chi tiêu quỹ tiền lơng phải đợc đặt trong mối
quan hệ phục vụ tốt cho việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, chi tiêu tiết kiệm và hợp lý quỹ tiền lơng.
1.2.3. Quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy
định trên tổng số quỹ tiền lơng cơ bản và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu
vực ) của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện
hành, tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 20%. Trong đó 15% do đơn vị hoặc chủ sử
dụng lao động nộp, đợc tính vào chi phí kinh doanh, 5% còn lại do ngời lao
động đóng góp và đợc tính trừ vào thu nhập của họ.
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc chi tiêu cho các trờng hợp ngời lao động ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hu trí, tử tuất. Quỹ này do

cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý.
Quỹ bảo hiểm y tế: Đợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám
chữa bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phí cho ng ời lao động trong thời gian ốm
đau, sinh đẻ Quỹ này đ ợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định
trên tổng số tiền lơng cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế
phát sinh trong tháng.
Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế hiện hành là 3%, trong đó 2% tính vào chi phí
kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của ngời lao động.
Kinh phí công đoàn. Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định
trên tổng số tiền lơng cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế

9
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
phát sinh trong tháng, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Tỷ lệ trích kinh
phí công đoàn theo chế độ hiện hành là 2%.
Số kinh phí công đoàn doanh nghiệp trích đợc, một phần nộp lên cơ
quan quản lý công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp chi tiêu cho
hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp.
Tiền lơng phải trả cho ngời lao động, cùng các khoản trích bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn hợp thành chi phí nhân công trong tổng
chi phí sản xuất kinh doanh.
Ngoài chế độ tiền lơng và các khoản trích theo lơng, doanh nghiệp còn
xây dựng chế độ tiền thởng cho tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Tiền thởng bao gồm thi đua (lấy từ quỹ khen thởng) và
thởng trong sản xuất kinh doanh: thởng nâng cao chất lợng sản phẩm, thởng
tiết kiệm vật t, thởng phát minh sáng kiến (lấy từ quỹ tiền l ơng).
1.3. Tổ chức kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng.
1.3.1. Chứng từ tính lơng và các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội.

Để quản lý lao động về mặt số lợng, các doanh nghiệp sử dụng sổ danh
sách lao động. Sổ này do phòng lao động tiền lơng lập (lập chung cho toàn
doanh nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận) để nắm tình hình phân bổ, sử
dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công.
"Bảng chấm công" đợc lập riêng cho từng ngời lao động và đợc tổng hợp theo
từng bộ phận, tổ, đội lao động sản xuất trong đó ghi rõ ngày làm việc, nghỉ
việc của mỗi ngời lao động.
Hạch toán kết quả lao động, tuỳ theo loại hình và đặc điểm sản xuất ở
từng doanh nghiệp, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu khác nhau. Các
chứng từ đó là các báo cáo về kết quả sản xuất "Bảng theo dõi công tác ở tổ",
"Giấy báo ca", "Phiếu giao nhận sản phẩm", "Phiếu khoán", "Hợp đồng giao
khoán", "Phiếu báo làm thêm giờ".

10
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
Để thanh toán tiền lơng, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho ngời
lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập "bảng thanh toán tiền l-
ơng" cho từng tổ đội, phân xởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả
tính lơng cho từng ngời.
Tại các doanh nghiệp, việc thanh toán lơng và các khoản khác cho ngời
lao động thờng đợc chia làm hai kỳ: Kỳ 1 tạm ứng và kỳ 2 sẽ nhận số còn lại
sau khi đã trừ các khoản khấu trừ. Các khoản thanh toán lơng, thanh toán bảo
hiểm xã hội, bảng kê danh sách những ngời cha lĩnh lơng, cùng với các chứng
từ báo cáo thu, chi tiền mặt phải đợc chuyển về phòng kế toán kiểm tra, ghi
sổ.
1.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Để kế toán tính và thanh toán tiền lơng, tiền công và các khoản khác với
ngời lao động, tình hình trích lập và sử dụng các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo

hiểm y tế, kinh phí công đoàn, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 334 "Phải trả ngời lao động". Tài khoản này để phản ánh các khoản thanh
toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, trợ cấp bảo
hiểm xã hội, tiền thởng và các khoản thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Bên Nợ:
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng, tiền công của ngời lao động.
- Tiền lơng, tiền công, tiền thởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã
trả, đã ứng cho ngời lao động.
- Tiền lơng công nhân viên cha lĩnh.
Bên Có:
- Tiền lơng, tiền công và các khoản khác phải trả cho ngời lao động
D Nợ (nếu có): Số trả thừa cho công nhân viên.
D Có: Tiền lơng, tiền công và các khoản khác còn phải trả ngời lao động
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng thanh toán tiền lơng và thanh
toán bảo hiểm xã hội.

11
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
- TK 338 "Phải trả phải nộp khác": TK này dùng để phản ánh các khoản
phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội,
cho cấp trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các khoản
khấu trừ vào lơng theo quyết toán của toà án, giá trị tài sản, các khoản khấu
trừ vào lơng theo quyết toán của toà án, giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các
khoản vay mợn tạm thời
Bên Nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý.
- BHXH phải trả cho CNV
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn
- Xử lý giá trị tài sản thừa

- Các khoản đã trả đã nộp khác.
Bên Có:
- Trích BHXH, Kinh phí công đoàn, BHYT vào chi phí sản xuất
kd, khấu trừ vào lơng CNV.
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả đợc cấp bù
- Các khoản phải trả khác.
D Nợ (nếu có): Số trả thừa, nộp thừa, vợt chi cha đợc thanh toán.
D Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp giá trị xuất thừa chờ xử lý.
- TK 338 - Chi tiết có 5 tài khoản cấp 2
3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 - Kinh phí công đoàn
3383 - Bảo hiểm xã hội
3384 - Bảo hiểm y tế
3388 - Phải nộp khác
1.3.3. Tổng hợp phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Tiền lơng phải trả trong kỳ theo từng đối tợng sử dụng, hàng tháng kế
toán tiền hành tổng hợp và tính trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn theo quy định trên cơ sở tổng hợp tiền lơng phải trả và các tỷ lệ

12
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo chế độ hiện
hành đang áp dụng.
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội đợc lập hàng tháng trên cơ sở
các chứng từ về lao động và tiền lơng trong tháng
Căn cứ vào tiền lơng thực tế phải trả và căn cứ vào tỷ lệ trích quy định về
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn để tính trích và ghi vào
các cột phần ghi có TK 338 " phải trả phải nộp khác" thuộc 3382, 3383, 3384

ở các dòng phù hợp.
Căn cứ vào các tài liệu liên quan và căn cứ vào việc tính trích trớc tiền l-
ơng nghỉ phép của công nhân sản xuất để ghi vào cột có TK 335 "chi phí phải
trả".
1.3.4. Kế toán trích trớc tiền lơng nghỉ phép.
Tại các doanh nghiệp sản xuất, để tránh sự biến động của giá thành sản
phẩm, doanh nghiệp có thể tiến hành trích trớc tiền lơng công nhân nghỉ phép
tính vào chi phí sản xuất sản phẩm, coi nh một khoản chi phí phải trả, cách
tính nh sau:
= x Tỷ lệ trích trớc.
Tỷ lệ trích trớc =
Tổng số lơng phép theo kế hoạch năm
của công nhân trực tiếp sản xuất
Tổng số lơng cơ bản phải trả theo kế
hoạch năm của công nhân trực tiếp
sản xuất
x 100%
Để phản ánh tiền lơng trích trớc kế toán sử dụng tài khoản 335 chi phí phải
trả
- TK 335: "Chi phí phải trả" tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
đợc ghi nhận là chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhng thực tế
cha phát sinh (mà sẽ phát sinh trong kỳ này hoặc trong nhiều kỳ sau).
Bên Nợ:
- Các chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả
- Chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế đợc hạch toán giảm
chi phí kinh doanh.

13
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:

Bên Có: - Chi phí phải trả dự tính trớc đã ghi nhận và hạch toán vào chi
phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
D Có: - Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh những thực tế cha phát sinh.
Ngoài các tài khoản: 334, 338, 335 kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng còn sử dụng một số tài khoản khác nh TK 622, TK 627, TK 111, TK
112, TK 138
Chơng 2: Tình hình thực tế về công tác kế
toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng tại công ty cổ phần đầu t và thơng mại
Cờng Thiên
2.1- Tổng quan về công ty
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu t và thơng
mại Cờng Thiên.
Công ty cổ phần đầu t và thơng maị thiên cờng là một doanh nghiệp có
ngành nghề kinh doanh chủ yếu là là kinh doanh lơng thực, thực phẩm, bánh
kẹo, nớc giảI khát đặc biệt là phân phối rợu vodka. Công ty có trụ sở chính
đóng tại số 63 đờng TháI Hà, Phờng Trung Liệt, Quận Đống Đa, TP Hà Nội.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
đầu t và thơng mại Cờng Thiên.

14
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
Xuất phát từ yêu cầu và sự thích ứng với nền kinh tế thị trờng, thực hiện
mục tiêu đa dạng hoá sản phẩm, hiện nay theo đăng ký kinh doanh, Công ty
có những chức năng và nhiệm vụ sau:
- Kinh doanh lơng thực, thực phẩm, bánh kẹo, nớc giảI khát, rợu bia, hàng
giảI dụng, hàng may mặc, mua bán thuốc lá( không bao gồm kinh doanh quán
bar).

- Dịch vụ xúc tiến thơng mại.
- Đại lý mua bán ký gửi hàng hoá.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
- Kinh doanh các ngành nghề khác đợc pháp luật cho phép
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý.
Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần cổ phần đầu t và thơng mại Cờng Thiên (sơ
đồ 1)
- Giám đốc: Là ngời chịu trách nhiệm trớc pháp luật về kết quả hoạt
động của công ty mình, có trách nhiệm tổ chức áp dụng những phơng pháp
công nghệ mới vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
- Các phó giám đốc : chịu trách nhiệm trớc giám đốc về kết quả của bộ
phận mình phụ trách, đồng thời cùng với giám đốc bàn bạc kế hoạch kinh
doanh của công ty.
- Phòng tài chính kế toán: thống kê và lập kế hoạch tổng hợp cho công
ty, thực hiện các chính sách và chế độ kế toán của Nhà nớc.
+ Cửa hàng: Có trách nhiệm bày bán và giới thiệu sản phẩm .
- Phòng kinh doanh: Có trách nhiệm tổ chức những kết quả phân phối sản
phẩm, cuối mỗi tháng báo cáo cho phó giám đốc phụ trách về kết quả
bán hàng của toàn Công tyỉTong phòng kinh doanh còn có
+ Các nhân viên KInh doanh
+ Các nhân viên kinh doanh các tỉnh
+ Các nhân viên nữ chăm sóc khách hàng

15
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
Nhìn chung cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty tơng đối gọn nhẹ, nửa tập
trung nửa phân tán, có tính khoa học phù hợp với một đơn vị làm xuất nhập
khẩu đại diện cho địa phơng và điều kiện môi trờng kinh doanh nh thành phố
Hà Nội. Tạo điều kiện tập trung những chuyên gia và cán bộ giỏi trong từng

lĩnh vực, đồng thời tạo điều kiện cho nhân viên nâng cao trình độ nghiệp vụ
cũng nh phát huy khả năng sáng tạo của từng cá nhân. Ban giám đốc có thể
tuỳ cơ ứng biến trong việc sử lý công việc. Mỗi phòng đều có trởng phòng,
phó phòng và số lợng nhân sự.
Sơ đồ công ty đợc kháI quát nh sau:








Giám đốc
Phó giám
đốc
Phòng kế
toán
Cửa hàng
Phòng kinh
doanh
16
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:


2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần đầu t và thơng mại C-
ờng Thiên.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (sơ đồ 2)
Nh vậy, Phòng Kế toán Công ty gồm : 01 Kế toán trởng, 01 Phó kế toán tr-

ởng và 09 kế toán viên phụ trách từng mảng cụ thể kế toán tổng hợp, kế toán
ngân hàng và thu vốn, kế toán tạm ứng và thanh toán, kế toán tiền lơng và bảo
hiểm, kế toán TSCĐ, 01 kế toán các chi nhánh( tỉnh), kế toán thuế và nhật ký
chung.
Ngoài ra có 01Thủ quỹ làm nhiệm vụ giữ tiền mặt của Công ty, hàng ngày
lập bảng kê giao nhận chứng từ, xác định số tiền tồn quỹ cuối ngày.
Các đơn vị trực thuộc đều có kế toán riêng thực hiện độc lập công tác
TCKT ở đơn vị đó, hàng kỳ gửi báo cáo về phòng TCKT để tập hợp.
Là một doanh nghiệp nhà nớc tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình. Bộ máy kế toán của Công ty thực hiện chức năng theo
dõi, kiểm tra mọi hoạt động kinh doanh dới hình thức tiền tệ, hạch toán chi
tiết các chi phí và tình hình doanh thu của quá trình hoạt động kinh doanh. Từ
đó nắm bắt đợc những thông tin chính xác cung cấp kịp thời cho ban quản lý
của Công ty giúp ban quản lý có cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình tài

NV kinh
doanh các
tỉnh
Cácnhân viên
Kinh doanh
NV nữ SC
khách hàng
NV nữ CS
khách hàng
17
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
chính cũng nh tình hình hoạt động kinh doanh, để từ đó đa ra quyết định đúng
đắn nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Hàng ngày, tại phòng kế toán của Công ty tập hợp các số liệu chứng từ

các nghiệp vụ phát sinh đa lên từ các bộ phận để cập nhật số liệu
* Chế độ kế toán tại công ty CP đầu t và thơng mại Cờng Thiên.
Sơ đồ Quy trình luân chuyển chứng từ ( sơ đồ 3 )
Công ty áp dụng chế độ kế toán của Bộ Tài Chính ban hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
Kì kế toán bắt đầu từ 01/01 và kết thúc 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng : Việt Nam Đồng (VNĐ).
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thờng xuyên
- Phơng pháp tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT): Phơng pháp khấu trừ.
2.2. Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng ở Công ty CP đầu
t và thơng mại Cờng Thiên.
2.2.1. Nguyên tắc chung trả lơng cho CBCNV.
- Phải trả đủ lơng và phụ cấp cho CBCNV của Công ty theo chế độ Nhà
nớc ban hành theo cấp bậc lơng của mỗi CBCNV đợc hởng lơng theo định
28/CP ngày 28/03/1997, thông t số 05/2006/TT - BLĐTBXH ngày 29/01/2005
của Bộ lao động thơng binh xã hội.
- Ngoài mức lơng đang hởng theo quy định của Nhà nớc các CBCNV
đang làm việc trong doanh nghiệp đợc hởng theo hệ số lơng riêng của Công ty
(hệ số này căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty) dựa
trên cấp bậc công việc đang làm và định mức công việc đợc giao.
- Chế độ lơng khoán sản phẩm, khoán đất lợng nhằm gắn nhiệm vụ của
ngời lao động với sản phẩm cuối cùng của đơn vị trên cơ sở quỹ lơng đợc
duyệt, việc phân phối tiền lơng cho ngời lao động đợc áp dụng dới hình thức
khoán gọn cho đơn vị đối với công việc có định mức

18
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
Công nhân hỗ trợ cho sản xuất, nhân viên kinh doanh, nghiệp vụ, cán

bộ lãnh đạo, quản lý, đợc thực hiện chế độ lơng khoán, lơng sản phẩm đợc h-
ởng đầy đủ các khoản đãi ngộ khác theo chế độ hiện hành.
2.2.2. Các hình thức trả lơng cho CBCNV.
2.2.2.1. Lơng khoán sản phẩm.
*. Quy định về đơn giá tiền l ơng.
Đơn giá cấp bậc.
ĐG
LCB
= {eq\f(450.000xHSL;26)}
Trong đó : ĐG
LCĐ
: Tiền lơng cấp bậc 1 công .
450.000: Mức lơng tối thiểu.
HSL: Hệ số lơng.
Đơn giá lơng tối thiểu:
ĐG
LTT
= {eq\f(450.000(1+K
CL
);26)}
Trong đó: K
CL
: Hệ số CL tính theo mức độ hoàn thành KH
K
CL
từ 01 -> 05
Đơn giá sản phẩm (ĐG
SP
) xác định đơn giá sản phẩm căn cứ vào định
mức lao động có kèm theo tiêu chuẩn kỹ thuật.

Trong đó: ĐM : Là định mức lao động tính bằng giờ, hoặc ngày
LCBCV: lơng cấp bậc công việc.
*. Khoán sản phẩm lẻ:
Đối tợng áp dụng cho các phòng kinh doanh, các n chăm sóc khách
hàng trên cơ sở lơng hoàn thành toàn bộ hay quy ớc.
+ Định mức.
+ Đơn giá trả lơng cho từng công việc sản phẩm.

19
ĐG
SP
= ĐM x LCBCV (1 + K
CL
)
Tiền lơng = Đơn giá sản phẩm của từng việc thực tế x Định mức
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
Định mức lao động ở đây do nhà nớc quy định cho từng công việc đợc
quy ra các công việc đã làm thực tế.
Chẳng hạn lơng của ông Trần Anh Tuấn nhân viên bán hàng đợc
tính nh sau:
- Số ca máy làm việc: 26 ca .
- Đơn giá tiền công 1 ca bán hàng: 20.045đ/ ca .
Số tiền lơng ông Trần Anh Tuấn đựoc lĩnh : 26 x 20.045 = 521.170đ.
*. L ơng khoán sản phẩm tập thể.
- Đối tợng áp dụng: Cho một tập thể trong Công ty nh các nhân viên
chăm sóc khách hàng.
- Quỹ lơng khoán của các nhân viên kinh doanh, sau khi chi trả lơng
thời gian làm khoán (trích trên lơng tối thiểu và tính trên hệ số lơng) của cá
nhân. Đối với Công ty thông thờng trả cho CNCNB 100% lơng. Sau khi trừ đi

khoản lơng thời gian còn lại bao nhiêu sẽ đợc tính lơng năng suất chất lợng.
- Hàng ngày đội trởng hay tổ nhóm căn cứ vào khả năng chăm sóc
khách hàng của các nhân viên, để phân công công tác để đảm bảo công tác
sản xuất. Cuối ngày làm việc chấm công năng suất chất lợng cho tổ viên, ngời
có năng suất cao, chất lợng tốt đợc cộng thêm, ngời có năng suất thấp thì hởng
lơng ít hơn hoặc bị trừ công. Mỗi tháng tổ trởng, đội trởng phải gửi bảng chấm
công lần 1 để phòng tổ chức kế toán biết để tính lơng tạm ứng. Cuối tháng
tổng kết vào bảng chấm công để thanh toán lơng (cột cộng lơng sản phẩm).
- Cơ sở để lập quỹ lơng khoán là dựa trên phiếu giao việc, số công việc
thực tế và đơn giá lơng sản phẩm kế hoạch.
* Tính lơng cho cá nhân:
Tiền lơng = {eq\f({eq\a(Tổng số tiền lơng sản phẩm của cả đội)}x
{eq\a (Ngay công làm việc thực tế của từng cá nhân};Tổng số sản phẩm
thực tế của cả đội trong tháng)}
Trong đó:
Tổng số tiền lơng; sản
phẩm của cả đội
=
Tổng số tiền lơng;
chi trong tháng
-
Tổng số lơng;
phân phối lần I

20
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
Tổng số tiền l-
ơng; chi trong
tháng

=
Tổng số tiền trên phiếu;
giao việc nghiệm thu; và
thanh toán
+
Tổng số tiền; nghỉ
phép việc riêng;
trách nhiệm
Tiền lơng sản phẩm chi trả cho CBCNV ở đây chính là số tiền năng suất,
chất lợng ngời nào làm đợc nhiều công trong tháng sẽ đợc hởng nhiều tiền
công và ngợc lại
2.2.2.2. Lơng thời gian:
Đối tợng áp dụng: Đợc áp dụng cho những ngời làm công tác quản lý
công tác hỗ trợ cho hoạt động sản xuất của Công ty bao gồm: Cán bộ các
phòng ban, công nhân viên văn phòng lực lợng lao động gián tiếp.
Trong đó:
Csx: Công sản xuất
K
CL
: Hệ số lơng chất lợng
L
TN
: Lơng trách nhiệm
VK: Công việc khác, trực dự phòng.
P: Công nghỉ phép, việc riêng có lơng
+ Hệ số lơng chất lợng và lơng trách nhiệm.
Hệ số lơng chất lợng.
K
CL
= 0.5: Công nhân viên hớng chế độ lơng thời gian ở các đội,

tổ, phòng ban, cán bộ chuyên trách đoàn thể.
K
CL
= 0,3: Nhân viên nhà trẻ mẫu giáo, công nhân thử việc.
+ Lơng trách nhiệm đợc tính trên mặt bằng lơng tối thiểu của Công ty
thờng ở Công ty hởng lơng trách nhiệm theo hệ số trách nhiệm và ngày công
trực tiếp công tác.
* Quy định hệ só trách nhiệm:
K
TN
Chứng danh bộ phận
1,0 Giám đốc
0,7 Phó giám đốc, kế toán trởng, Kinhdoanh

21
Tiền lơng = ĐG
LCB
[ Công sản xuất * (1+ K
CL
) + VK + P] +L
TN
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
0,5 Trởng phòng,ban, đội trởng đội chăm sóc khách hàng
0,3 Phó phòng, ban, phó tổ đội trởng , nhóm
* Trả lơng ngày nghỉ chế độ:
- Nghỉ lễ tết theo quy định của Nhà nớc, nghỉ mát, nghỉ phép đợc trả l-
ơng cơ bản không hệ số của Công ty.
- Nghỉ ốm, nghỉ trông con ốm, nghỉ thực hiện các biện pháp sinh đẻ kế
hoạch, nghỉ trống con ốm, nghỉ thực hiện các biện pháp sinh để kế hoạch, nghỉ

thai sản đợc trả 25% tiền lơng cơ bản vào quỹ BHXH để thực hiện chế độ
BHXH nh ốm, con ốm, thai sản, hu trí cho ngời lao động khi ngời lao động
nghỉ hữu.
* Trả lơng cho các trờng hợp khác.
- Ngời lao động làm đủ ngày công, đủ định mức nhng do bản thân tự
nguyện làm thêm giờ (không do phụ trách yêu cầu) thì số giờ làm thêm đó đợc
tính nh ngày đi làm bình thờng có hởng hệ số của Công ty.
- Làm thêm ca 3 mỗi giờ thêm 5.000đ/giờ.
Hoặc khoán công trong công việc cụ thể cần giải phóng mặt bằng thay
những công việc phù trợ cho những công việc ngày hôm sau.
Công ty còn áp dụng các hình thức khen thởng. Vợt số lơng, đảm bảo
chất lợng, khen thởng từ 50.000 - 100.000 đ/ngời trong một nhóm.
Khen thởng lao động tiên tiến 100.000đ/ngời.
2.2.3. Tổ chức hạch toán lao động, tiền lơng phải trả trong Cty.
2.2.3.1. Lơng khoán sản phẩm tập thể.
- Chứng từ xác định tiền lơng cho CNV dựa trên bản chấm công của
đội, xác định phiếu giao việc, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn
thành .
Bảng chấm công là chứng từ theo dõi thời gian làm việc của mỗi công
nhân. Bảng chấm công đợc lập theo từng tổ, phòng ban và do tổ trởng chấm
cuối tháng bảng chấm công gửi lên phòng tổ chức xét duyệt và là cơ sở để lập
bảng công tháng cho từng tổ, đội.

22
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
Sau khi lập bảng công cho tong phòng tổ, đội , kế toán tiến hành tính l-
ơng cho mỗi cá nhân trong đội. Kế toán tiến hành lập bảng lơng cho .
Theo phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành: 13.669.000đ.
Lơng nghỉ phép 169.100

Lơng nghỉ việc riêng 68.800
Lơng trách nhiệm 157500
Tổng lơng cả tháng của toàn nhóm 14.064.400
Cụ thể theo bảng chấm công trong tháng 05/2008 (Bảng 1) của nhóm,
có 2 nhân viên nghỉ phép, 1 nhân viên nghỉ việc riêng
* Lơng nghỉ phép
= {eq\f(lơng cơ bản ; 26}
x Số công phép (nghỉ việc riêng)
- Anh Trơng Văn Cơng trong tháng nghỉ phép 5 ngày nên số lơng phép l
Lơng thời gian nghỉ phép =
26;05
3000.450 x
x 5 = 564.960đ
- Anh Nguyễn Duy Tiến trong tháng nghỉ phép 2 ngày.
Lơng thời gian nghỉ phép =
26;84
2000.450 x
x 2 = 210.522,5đ.
* Lơng nghỉ việc riêng.
Anh Hoàng Quốc Nguyên trong tháng nghỉ 3 ngày việc riêng
Lơng nghỉ việc riêng =
26;84
2000.450 x
x 3 = 315.479,448đ
* Lơng trách nhiệm
Ông Bùi Mạnh Cờng là đội trởng nên hởng hệ số lơng trách nhiệm là 0,5 do
vậy ông có lơng trách nhiệm nh sau.
= {eq\f (26x450.000(1+0.5) ; 26)} x 0,5 = 157.500
Tính lơng sản phẩm của Công ty, Công ty tính sản phẩm cuối cùng cho các
đội rồi dới các đội tự phân chia lơng cho nhau. Phòng kế toán Công sẽ chia

tiền lơng cho đội theo số liệu bảng khối lợng thanh toán của từng phần việc
cụ thể giao cho đã đợc hoàn thành.

23
Lơng trách nhiệm = C
sx
x ĐG
LTT
x K
TN
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
Dựa trên lơng cấp bậc và thời gian làm việc thực tế của từng ngời để
tính lơng phân phối lần I cho từng ngời.
Ông Bùi Mạnh Cờng có số lơng phân phối lần I nh sau:
Lơng phân phối lần I =
26;05
3000.450 x
x 26 = 1.370,670đ
Tơng tự các công nhân khác cũng tính nh vây.
Ta sẽ có tổng số lơng phân phối lần I = 5.154.000 đ
Sau khi số tiền trên bảng khối lợng thanh toán trừ đi tổng số tiền phân
phối lần I cuả đội sẽ là tổng số năng suất của cả đội.
Tổng số năng suất của cả đội = 14.064.400 - 5.154.000 = 8.910.400đ
Năng suất bình quân cả đội là = {eq\f(8.910.400 ; 224)} = 39.800đ
Ta sẽ có:
= 39.800 x 21( ngày công) = 835.800
= 39.800 x 26 = 1.034,800đ.
Tơng tự cũng đợc tính với các công nhân khác trong đội.
Nh vậy ta tính đợc tổng số tiền lơng đợc lĩnh cả tháng của từng CNV nh

sau.
Ông Bùi Mạnh Cờng có tổng số lơng là.
1.370,670 + 1.034,800 + 157,500= 2.567.970đ.
Các khoản giảm trừ:
- Nộp 1% bảo hiểm y tế (tính trên lơng cơ bản):
= 1% x 450.000 x 3,05 = 13.725đ
- Nộp 5% bảo hiểm xã hội (tính trên lơng cơ bản):
= 5% x 450.000 x 3,05 = 68.625đ.
Tổng các khoản giảm trừ = 13.725 + 68.625 = 82.350đ
Tổng số tiền thực lĩnh của Ông Bùi Mạnh Cờng là:
= 2.567.970 - = 82.350 = 2.485.620đ

24
Lơng phân phối lần I = {eq\f(lơng cơ bản ; 26} x Ngày công làm việc
thực tế
Chuyên đề tốt nghiệp thực tập
SV:
Căn cứ vào số tiền lơng của từng cá nhân trong đội, kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng sẽ lập bảng thanh toán tiền lơng cho toàn đội (số l-
ơng của từng cá nhân sẽ đợc ghi tơng ứng vào các cột trên bảng tính lơng toàn
đội) (Bảng 2). Phòng Kế Toán sẽ căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng thanh
toán tiền lơng toàn đội để trả lơng cho các cá nhân. Đồng thời dựa vào số liệu
tổng cộng này để lập Bảng tổng hợp thanh toán lơng toàn Công ty.
2.2.3.2. Lơng thời gian.
Đối với nhân viên hỗ trợ sản xuất nh nhân viên kinh doanh, nhân viên chăn
sóc khách hàng của Công ty đợc trả lơng theo thời gian và đợc trả dới nhiều
dạng nh lơng trách nhiệm
Chứng từ hạch toán lao động gồm có:
- Bảng chấm công.
- Phiếu báo làm thêm giờ.

ở những bộ phận này hàng tháng mỗi phòng có một bảng chấm công
riêng, trởng phòng, phó phòng, tổ trởng có nhiệm vụ chấm, theo dõi thời gian
làm việc của công nhân viên trong phòng để lập bảng chấm công và chứng từ
có liên quan cho trởng phòng tổ chức xem xét và ký duyệt vào cuối tháng. Sau
khi ký duyệt trởng phòng tổ chức chuyển bảng chấm công và các giấy tờ khác
về Phòng Kế Toán để kế toán tiền lơng lập bảng tính trả lơng cho từng
phòng, ban và từng công nhân viên.Nhìn vào bảng chấm công tháng 5/2008
của phòng kế kinh doanh (Bảng 3) ta thấy.
* Bà Phạm Lê Anh là trởng phòng nên hởng hệ số lơng TN là 0,5
= 26 x ĐG
LTT
= {eq\f(450.000(1+K
CL
);26)} x 0,5
= 26 x ĐG
LTT
= {eq\f(450.000(1+0,5);26)} x 0,5
= 26 x 25.894 x 0,5
= 336.622đ

25
Lơng trách nhiệm = C
sx
x ĐG
LTT
x K
TN
Lơng thời gian = x Ngày công làm việc thực tế

×