Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tổng hợp đề thi học kì môn Vật lý lớp 6 năm 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 27 trang )

TỔNG HỢP ĐỀ THI HỌC KỲ
MÔN VẬT LÝ LỚP 6
NĂM 2015-2016


1. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 6 NĂM 2015-2016 – TRƯỜNG
PTDT NỘI TRÚ NINH SƠN
2. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 6 NĂM 2015-2016 – TRƯỜNG
THCS LONG HOA
3. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 6 NĂM 2015-2016 – TRƯỜNG
THCS VÕ THỊ SÁU
4. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 6 NĂM 2015-2016 – TRƯỜNG
THCS PHỐ VĂN
5. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 6 NĂM 2015-2016
6. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 6 NĂM 2015-2016 – PHÒNG
GD&ĐT NINH HÒA
7. ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ LỚP 6 NĂM 2015-2016 – TRƯỜNG
THCS THƯỢNG THÔN
8. ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ LỚP 6 NĂM 2015-2016 – TRƯỜNG
THCS VÕ THỊ SÁU
9. ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ LỚP 6 NĂM 2015-2016 – TRƯỜNG
THCS VĨNH KHÁNH


SỞ GD –ĐT NINH THUẬN
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ NINH SƠN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: LÝ - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút


A Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml
B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.
C. Ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.
D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg
Câu 2. Lực nào trong các lực dưới đây là lực đàn hồi?
A. Lực mà cần cẩu đã tác dụng vào thùng hàng để đưa thùng hàng lên cao.
B. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm.
C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.
D. Lực của khung tên làm mũi tên bay vào không trung.
Câu 3. Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?
A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ.
B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.
Câu 4. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả
bóng
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Chông làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 5. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là
A. 1000g
B.100g
C. 10g
D. 1g
Câu 6. Đơn vị của khối lượng riêng là
A. kg/m2.
B. kg/m.

C. kg/m3.
D. kg.m3.
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau
Câu 7. Mô tả hiện tượng xảy ra khi treo một vật vào đầu dưới của một lò xo được gắn cố
định vào giá thí nghiệm?
Câu 8. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại
lượng có trong công thức.
Câu 9. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau
Chất
Khối
lượng
riêng Chất
Khối
lượng
riêng
3
3
(kg/m )
(kg/m )
Nhôm
2700 Thủy ngân
13600
Sắt
7800 Nước
1000
Chì
11300 Xăng
700
Hãy tính:



a. Khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3?
b. Khối lượng của 0,5 lít xăng?
Câu 10. Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? Lấy ví dụ minh họa


ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Đáp án

Điểm

A. TRẮC NGHIỆM:

(3điểm)

Câu 1: D

0.5 đ

Câu 2: D

0.5 đ

Câu 3: B

0.5 đ

Câu 4: D

0.5 đ


Câu 5: C

0.5 đ

Câu 6: C
B. TỰ LUẬN:

0.5 đ
(7điểm)

Câu 7. Vật treo vào lò xo chịu lực hút của Trái Đất theo phương thẳng
đứng, chiều từ trên xuống nên dịch chuyển về phía mặt đất và kéo lò xo giãn
ra. Lò xo bị biến dạng sinh ra lực đàn hồi có phương thẳng đứng, chiều từ
dưới lên trên, đặt vào vật kéo vật lên. Khi độ lớn của lực đàn hồi bằng trọng
lượng của vật thì vật không thay đổi vận tốc (đứng yên).

1.5 đ

Câu 8.

0.5 đ

- Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét
khối chất ấy.
- Công thức tính khối lượng riêng: D 

m
, trong đó, D là khối lượng
V




riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị đo là kg/m3; m là khối lượng của vật,
đơn vị đo là kg; V là thể tích của vật, đơn vị đo là m3.
Câu 9: Dựa vào bảng khối lượng riêng ta thấy: khối lượng riêng của nhôm
D1 = 2700kg/m3 và khối lượng riêng của xăng là D2 = 700kg/m3.

0.5 đ

a. Khối lượng của khối nhôm là m1 = D1.V1 = 2700.0,06 = 162 kg

0.75 đ

Trọng lượng của khối nhôm là P = 10m1 = 162.10 = 1620 N

0.75 đ

b. Khối lượng của 0,5 lít xăng là: m2 = V2.D2 = 700.0,0005 = 0,35 kg
Câu 10.


0.5đ

- Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao hay xuống thấp thì mặt
phẳng nghiêng có tác dụng thay đổi hướng và độ lớn của lực tác dụng.
- Nêu được ví dụ minh họa về 2 tác dụng dụng này của mặt phẳng nghiêng,
chẳng hạn như: Trong thực tế, thùng dầu nặng từ khoảng 100 kg đến 200
kg. Với khối lượng như vậy, thì một mình người công nhân không thể nhấc
chúng lên được sàn xe ôtô. Nhưng sử dụng mặt phẳng nghiêng, người công

nhân dễ dàng lăn chúng lên sàn xe.

0.5đ


PHÒNG GD&ĐT DẦU TIẾNG
TRƯỜNG THCS LONG HÒA

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: LÝ- LỚP 6
Thời gian: 60 phút

A. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Giới hạn đo của bình chia độ là
A. giá trị lớn nhất ghi trên bình.
B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình.
C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.
D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
Câu 2. Lực nào trong các lực dưới đây là lực đàn hồi?
A. Lực mà cần cẩu đã tác dụng vào thùng hàng để đưa thùng hàng lên cao.
B. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm.
C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.
D. Lực của cung tên làm mũi tên bay vào không trung.
Câu 3. Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ
200 cm3
nhất của bình lần lượt là
A. 200 cm3 và 5 cm3
100 cm3
3
3

B. 100 cm và 5 cm
C. 200 cm3 và 10 cm3
0 cm3
3
3
Hình 1
D. 100 cm và 2 cm
Câu 4. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 45cm3 nước
để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch
92cm3. Thể tích của hòn đá là
A. 92cm3
B. 27cm3
C. 47cm3
D. 187cm3.
Câu 5. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là
A. 1000g
B.100g
C. 10g
D. 1g
Câu 6. Trọng lượng của một vật là
A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái đất.
B. lực hút của Trái đất tác dụng lên vật.
C. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia.
D. lực đẩy của Trái đất tác dụng lên vật..
B. TỰ LUẬN:
Câu 1 : Mô tả hiện tượng xảy ra khi treo một vật vào đầu dưới của một lò xo được gắn cố định
vào giá thí nghiệm?
Câu 2 : Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại
lượng có trong công thức.
Câu 3 : Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau

Chất
Khối lượng riêng
Chất
Khối
lượng
riêng
3
3
(kg/m )
(kg/m )
Nhôm
2700
Thủy ngân
13600
Sắt
7800
Nước
1000


Chì

11300

Xăng

700

Hãy tính:
a. Khối lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3?

b. Trọng lượng của một khối nhôm?
Câu 4: Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? Lấy ví dụ minh họa


ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Đáp án
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: A
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: C
Câu 6: B
B. TỰ LUẬN:
Câu 7. Vật treo vào lò xo chịu lực hút của Trái Đất theo phương thẳng
đứng, chiều từ trên xuống nên dịch chuyển về phía mặt đất và kéo lò xo giãn
ra. Lò xo bị biến dạng sinh ra lực đàn hồi có phương thẳng đứng, chiều từ
dưới lên trên, đặt vào vật kéo vật lên. Khi độ lớn của lực đàn hồi bằng trọng
lượng của vật thì vật không thay đổi vận tốc (đứng yên).
Câu 8.
- Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét
khối chất ấy.
- Công thức tính khối lượng riêng: D 

m
, trong đó, D là khối lượng
V

riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị đo là kg/m3; m là khối lượng của vật,
đơn vị đo là kg; V là thể tích của vật, đơn vị đo là m3.

Câu 9: Dựa vào bảng khối lượng riêng ta thấy: khối lượng riêng của nhôm
D1 = 2700kg/m3
a. Khối lượng của khối nhôm là m1 = D1.V1 = 2700.0,06 = 162 kg
b. Trọng lượng của khối nhôm là P = 10m1 = 162.10 = 1620 N
Câu 10.
- Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao hay xuống thấp
- Tác dụng thay đổi hướng và độ lớn của lực tác dụng.
- Trong thực tế, thùng dầu nặng từ khoảng 100 kg đến 200 kg. Với khối
lượng như vậy, thì một mình người công nhân không thể nhấc chúng lên
được sàn xe ôtô. Nhưng sử dụng mặt phẳng nghiêng, người công nhân dễ
dàng lăn chúng lên sàn xe.

Điểm
(3 điểm)
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
(7 điểm)
1.5 đ

0.5 đ



0.5 đ
0.75 đ
0.75 đ






ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2015-2016
TRƯỜNG THCS PHỔ VĂN
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút

I/ Trắc nghiệm: (4đ) Chọn ý đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu 1: Ròng rọc động là một trong những máy cơ đơn giản, giúp thực hiện công việc được
dễ dàng hơn. Dùng ròng rọc động ta được lợi gì?
A. Lợi về cường độ lực.

C. Lợi về hướng của lực.

B. Lợi về đường đi.

D. Lợi cả về lực và đường đi.

Câu 2: Hơ nóng chiếc vòng kim loại trên ngọn lửa đèn cồn. Sau một thời gian hiện tượng gì
xảy ra?
A. Khối lượng của chiếc vòng tăng.
B. Trọng lượng của chiếc vòng tăng
C. Thể tích của chiếc vòng tăng.
D. Cả trọng lượng và thể tích của chiếc vòng đều tăng.
Câu 3: Khi xây cầu, thông thường một đầu cầu người ta cho gối lên các con lăn. Hãy giải
thích cách làm đó:
A. Để dễ dàng tu sửa cầu.


C. Để tạo thẩm mĩ.

B. Để tránh tác hại của sự dãn nở vì nhiệt.

D. Vì cả ba lí do trên.

Câu 4: Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt vì:
A. Bê tông và thép không bị nở vì nhiệt.

C. Bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép.

B. Bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép.

D. Bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau.

Câu 5: Hai cốc thủy tinh chồng lên nhau bị khít lại, muốn tách rời hai cốc ra, ta làm cách
nào trong các cách sau:
A. Ngâm cốc dưới vào nước nóng,cốc trên vào nước lạnh.
B. Ngâm cả hai cốc vào nước nóng.
C. Ngâm cốc dưới vào nước lạnh, cốc trên vào nước nóng.


D. Ngâm cả hai cốc vào nước lạnh.
Câu 6: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng:
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên.

C. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng.

B. Chất rắn co lại khi lạnh đi.


D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.

Câu 7: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống các câu sau:
A. Các chất khi co dãn…(1)……….mà bị ngăn cản có thể gây ra…(2)……………….
B. Trong nhiệt giai Xen-xi út nhiệt độ của nước đá đang tan là…(3)……và của hơi nước
đang sôi là…(4)………..
Câu 8: Ghép các nội dung ở cột bên trái tương ứng với các nội dung ở cột bên phải:
A. Nhiệt kế rượu dùng để đo:

a. Nhiệt độ cơ thể.

B. Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo:

b. Nhiệt độ khí quyển.
c. Nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động.
d. Nhiệt độ các vật trong phòng thí nghiệm.

II/ Tự luận: (6đ)
Câu 1: Khi nung nóng một lượng chất rắn thì khối lượng riêng của nó tăng hay giảm? Tại
sao?
Câu 2: Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước
nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng.
Câu 3: Khi nhiệt độ tăng thêm 10C thì độ dài của một dây đồng dài 1m tăng thêm 0,015mm.
Nếu tăng độ dài do nở vì nhiệt tỉ lệ với độ dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ của vật thì một
dây điện bằng đồng dài 40m ở nhiệt độ 500C sẽ có độ dài là bao nhiêu?


ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: (4đ) Mỗi ý đúng được 0,5 đ.

Câu
Ý
chọn

1

A

2

C

3

B

4

D

5

A

6

D

7
(1)



(2)
lực

nhiệt

lớn

8
(3)
00C

(4)
1000
C

Ab

Bd

II/ Tự luận: (6đ)
Câu 1 (2đ): Khối lượng riêng giảm vì: D = m/V mà khi đun nóng thì khối lượng m luôn giữ
nguyên không đổi còn thể tích V tăng nên D giảm.
Câu 2 (2đ) Vì khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì phần bên trong cốc nóng trước
nên nở ra trước còn phần bên ngoài cốc chưa nóng kịp, do đó phần cốc bên trong nở ra bị
phần bên ngoài ngăn cản nên sinh ra lực làm vỡ cốc.
Câu 3 (2đ) - Tính được chiều dài của 40m dây đồng tăng thêm khi nhiệt độ tăng thêm 10C
là:
40 x 0,015 = 0,6 mm. (0,5đ)

- Tính được chiều dài của 60m dây đồng tăng thêm khi nhiệt tăng thêm 500C là
0,6 x 50 = 30mm. = 0,03m (0,5đ)
- Vậy chiều dài của dây đồng khi ở nhiệt độ 500C là:
40 + 0,03 = 40,03 m. (1đ)


ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ HỌC KỲ I LỚP 6
Đề số 2 (Thời gian làm bài: 45 phút)
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)
Nội dung
§o l, V
(4t)
Khối
lượng và
lực (8t)
Máy cơ
ĐG (3t)
Tổng

Biết
1(1đ), 3(1đ)
5(1đ), 7(1đ),
8(1đ),
9(1đ), 11(1đ),
13(1đ), 14(1đ)
20(1đ)
KQ(10đ) =
33%

Cấp độ nhận thức

Hiểu
Vận dụng 1
2(1đ)
4(1đ)
6(1đ),
15(1đ),
10(1đ),
21(2đ)
12(1đ).
17(1đ)
16(1đ),
19(1đ)
18(1đ)
KQ(8đ) =
KQ(2đ)+
27%
tl(2đ) =
13%

Tổng
Vận dụng2
21(8đ)

TL (8đ) =
27%

4,5c(12đ)
=40%
12,5c
(14đ)

=47%
4c(4đ)
=13%
22c(30đ)
=100%

B. NỘI DUNG ĐỀ
I. Chọn phương án đúng.
Câu 1. Khi đo nhiều lần một đại lượng trong điều kiện không đổi mà thu dược
nhiều giá trị khác nhau thì giá trị nào dưới đây được lấy làm kết quả của phép đo?
A. Giá trị lặp lại nhiều lần nhất.
B. Giá trị ở lần đo cuối cùng.
C. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
D. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.
Câu 2. Kết quả đo độ dài của chiếc bút chì trên hình 1 là:
A. 7,5 cm
C. 8 cm
B. 7,7 cm
D. 8,0 cm

Hình.1

Câu 3. Để đo chiều dài cuốn SGK Vật lí 6, nên chọn thước nào trong cỏc thước
sau?
A. Thước 25cm có ĐCNN tới mm
B. Thước 15cm có ĐCNN tới mm
C. Thước 20cm có ĐCNN tới mm
D. Thước 25cm có ĐCNN tới cm

1



Câu 4. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 nước để đo thể
tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới
vạch 100. Thể tích hòn đá là bao nhiêu?
A. 55cm3
C. 45cm3
B. 100cm3
D. 155cm3
Câu 5. Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?
A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.
B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.
C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng.
D. Có thể gây ra tất cả các tác dụng nêu trên.
Câu 6. Lực nào sau đây là lực đàn hồi ?
A. Lực nam châm hút đinh sắt.
B. Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.
C. Lực hút của Trái Đất.
D. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.
Câu 7. Lực nào sau đây không phải là trọng lực?
A. Lực làm cho nước mưa rơi xuống.
B. Lực tác dụng lên một vật nặng treo vào lò xo làm cho lò xo dãn ra.
C. Lực tác dụng vào viên phấn khi viên phấn được buông ra khỏi tay cầm.
D. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt.
Câu 8. Đơn vị của lực là gì?
A. Kilôgam (kg)
B. Niutơn trên mét khối (N/m3)

C. Niutơn (N)
D. Kilôgam trên mét khối (kg/m3)


Câu 9. Hai lực cân bằng có đặc điểm nào dưới đây?
A. Cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau
B. Cùng phương, cùng chiều, mạnh khác nhau
C. Cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau
D. Khác phương, khác chiều, mạnh như nhau
Câu 10. Cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng ?
A. Lực mà hai em bé cùng đẩy vào hai bên của một cánh c?a, làm cánh cửa
quay.
B. Lực của một lực sĩ đang gi? quả tạ ? trờn cao và trọng lực tác dụng lên quả
tạ.
C. Lực một người đang kéo dãn một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo lại tay
người.
D. Lực của vật nặng được treo vào dây tác dụng lên dây và lực của dây tác
dụng lên vật.

2


Câu 11. Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450gam. Số đó cho biết
A. khối lượng của hộp sữa.
B. trọng lượng của hộp sữa.
C. trọng lượng của sữa trong hộp.
D. khối lượng của sữa trong hộp.
Câu 12. Một vật khối lượng 250 g, có trọng lượng là bao nhiêu?
A. 250 N
C. 25 N
B. 2,5 N
D. 2005 N
Câu 13. Công thức tính khối lượng riêng là

m
C. D = mV .
A. D = .
V
P
B. D = .
V

D. D =

V
.
m

Câu 14. Đơn vị của khối lượng riêng là
C. kg/m3.
A. kg/m2.
B. kg/m.
D. kg.m3.
Câu 15. Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 397 gam và thể tích 0,314
lít thì trọng lượng riêng của sữa là bao nhiêu?
A. 1,264 N/ m3
C. 12 643 N/ m3
B. 0,791 N/ m3
D. 1264 N/ m3
Câu 16. Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên. Khi đó lực
kéo của người thợ có phương, chiều như thế nào?
A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều với trọng lực.
B. Lực kéo khác phương, khác chiều với trọng lực.
C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực.

D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực.
Câu 17. Muốn đo khối lượng riêng của sỏi, cần dùng các dụng cụ đo nào dưới đây?
A. Chỉ cần dùng một cái cân và một bình tràn không chia độ.
B. Chỉ cần dùng một cái cân và một bình chia độ.
C. Chỉ cần dùng một lực kế và một cái cân.
D. Chỉ cần dùng một bình chia độ và một bình tràn.
Câu 18. Để đưa các thùng đựng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng 4 tấm
ván làm mặt phẳng nghiêng.
Hỏi tấm ván nào dài nhất? Biết với 4 tấm ván này người đó đã đẩy thùng dầu
với các lực nhỏ nhất tương ứng là: F1=1000N; F2 = 200N; F3 = 500N; F4=1200N.
A. Tấm ván 1
C. Tấm ván 3
B. Tấm ván 2
D. Tấm ván 4
3


Câu 19. Dụng cụ nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cái kéo
C. Cái cưa
B. Cái kìm
D. Cái mở nút chai
Câu 20. Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác
dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy,
thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?
(Chú ý: Câu này chỉ có 3 phương án lựa chọn)
A. Khoảng cách OO1 > OO2;
B. Khoảng cách OO1 = OO2;
C. Khoảng cách OO1 < OO2.
II. Tự luận

Câu 21. Hãy lập phương án xác định khối lượng riêng của một hòn đá với các
dụng cụ sau đây:
- Cân và các quả cân;
- Bình chia độ có kích thước nhỏ hơn hòn đá ;
- Bình tràn có kích thước lớn hơn hòn đá;
- Chậu đựng nước;
- Nước.

4


PHÒNG GD&ĐT HÀ QUẢNG
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THÔN

ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45’
Câu 1. (3 điểm)
Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao, muốn lực kéo vật lên càng nhỏ hơn trọng lượng
của vật thì phải thõa mãn điều kiện gì? Nêu các loại máy cơ đơn giản đã học?
Câu 2. (3 điểm)
a) Thế nào là sự nóng chảy? Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất
rắn?
b) So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn ,chất lỏng và chất khí?
Câu3. (3 điểm)
a)Thế nào là sự bay hơi? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b) Tại sao vào mùa nóng cây rụng lá ?Tại sao ở những vùng sa mạc lá cây thường có dạng
hình gai?
Câu 4: (1 điểm) Tính ra oC và oF trong các nhiệt độ sau:
a. 37oC = ….. oF


b. 86oF = …. oC


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu

Đáp án

Điểm

- Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật nặng lên cao muốn lục kéo vật
lên càng nhỏ hơn trọng lượng của vật ta làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng
1

nghiêng.



- Các máy cơ đơn giản gồm: Đòn bẩy, ròng rọc, mặt phẳng nghiêng

a) Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn:

1

 Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ
nóng chảy.
 Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.


2

1

 Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
b) So sánh: Chất khí nở ra vì nhiệt nhiếu hơn chất lỏng.chất lỏng nở ta vì nhiệt
nhiều hơn chất rắn

1

a) Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích
3

mặt thoáng của chất lỏng
b) Giải thích: Cây rụng lá vào mùa nắng để hạn chế sự bay hơi nước.
Ở những vùng sa mạc lá cây thường có dạng hình gai để giảm diện tích thoát
nước.
a. 37oC = 0oC + 37oC

4

1

1

1

b. 86oF = (86oF – 32oF) : 1,8


= 32oF + 37 . 1,8oF

= 54oF : 1,8

= 32oF + 66,6oF = 98,6oF

= 30oC

1


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NINH HÒA

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÝ LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)

BẢN CHÍNH

Câu 1: (2,00 điểm)
a. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là gì?
b. Khi quan sát một cây thước mét, một học sinh cho biết số lớn nhất ghi trên thước là 30,
giữa số 0 và số 1 trên thước có 5 khoảng chia đều nhau, đơn vị ghi trên thước là Xentimet.
Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Câu 2: (2,00 điểm)
a. Có hai vật sau: 1 hòn bi ve, 1 viên gạch ống. Ta có thể dùng bình chia độ để đo thể tích
của vật nào trong những vật trên? Vì sao?

b. Khi nền nhà cao hơn đường vào nhà, để dắt xe máy từ đường vào nhà một cách dễ dàng,
ta thường dùng loại máy cơ đơn giản nào? Em hãy nêu một trường hợp khác có dùng loại
máy cơ đơn giản như trên.
Câu 3: (2,00 điểm)
Trọng lực là gì? Em hãy cho biết phương và chiều của trọng lực?
Câu 4: (2,00 điểm)
Nhà bạn Hùng có một thùng đựng nước. Bố bạn Hùng cho biết: Nếu thùng đựng đầy nước
thì thể tích nước là 2m3 và khối lượng nước khi đó là 2 tấn. Em hãy tính khối lượng riêng và
trọng lượng riêng của nước chứa trong thùng giúp bạn Hùng?
Câu 5: (2,00 điểm)
a. Hãy kể tên 4 vật có tính chất đàn hồi mà em biết.
b. Một bạn học sinh nói: có thể dùng lực kế lò xo để xác định khối lượng của một quả nặng.
Vậy theo em bạn ấy làm thế nào? Áp dụng: Lực kế chỉ 3,8N thì quả nặng có khối lượng bao
nhiêu?

-----HẾT----(Đề này có một trang, giám thị không giải thích gì thêm)


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 6
KIỂM TRA HKI - NĂM HỌC 2015-2016
Lưu ý:

- Sinh hoạt nhóm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm.
- Sai đơn vị: - 0,25 đ (chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị)
- Mọi cách giải khác nếu đúng bản chất vật lý đều cho điểm tối đa

Câu hỏi

Câu 1
(2,00 điểm)


Câu 2
(2,00 điểm)

Câu 3:
(2,00 điểm)
Câu 4:
(2,00 điểm)

Câu 5:
(2,00 điểm)

Nội dung trả lời
a.
- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia
liên tiếp trên thước.
b.
GHĐ của thước là 30cm, ĐCNN của thước là 0,2cm.
a.
- Ta có thể dùng bình chia độ để đo thể tích của hòn bi ve
- Vì: hòn bi ve không bị thấm nước và có thể bỏ lọt vào bình
chia độ.
b.
- Loại máy cơ đơn giản thường dùng đó là mặt phẳng nghiêng.
- Học sinh nêu được trường hợp khác có dùng mặt phẳng
nghiêng.
- Trọng lực là lực hút của trái đất.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái
đất

Khối lượng riêng của nước:
D = m/V = 2000/2 = 1000kg/m3
Trọng lượng riêng của nước:
d = 10xD = 10x1000 = 10000N/m3
a.
Học sinh kể tên đúng một vật được 0,25 điểm.
b.
Dùng lực kế xác định trọng lượng của vật: P=10m
Suy ra: m=P/10
P=3,8N => m=0,38kg = 380 g

Điểm
0,50 điểm
0,50 điểm
1,00 điểm
0,50 điểm
0,50 điểm
0,50 điểm
0,50 điểm
1,00 điểm
1,00 điểm
1,00 điểm
1,00 điểm
1,00 điểm
0,50 điểm
0,50 điểm


ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU

MÔN: VẬT LÝ – LỚP 6
Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Thời gian 10 phút
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu 1: Trên một hộp mứt Tết có ghi 450g. Số đó chỉ:
a. Sức nặng của hộp mứt

b. Thể tích của hộp mứt

c. Khối lượng của mứt chứa trong hộp

d. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt

Câu 2: Dụng cụ đo độ dài là:
a. Ca đong có ghi sẵn dung tích
b. Bình chia độ
c. Thước cuộn
d. Lực kế
Câu 3: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 45 cm3 nước để đo thể tích của
một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 92cm3. Thể
tích của hòn đá là

a. 27cm3

b. 47cm3

c. 92cm3

d. 187cm3


Câu 4: Dụng cụ không đo được thể tích chất lỏng là:
a. Ca đong có ghi sẵn dung tích

b. Bình chia độ

c. Xi lanh có ghi sẵn dung tích

d. Bình tràn

Câu 5: Khi chiếc vợt đập vào quả bóng thì lực mà vật tác dụng lên quả bóng gây ra kết
quả gì?
a. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả

b. Chỉ làm biến dạng quả bóng


bóng
d. Làm biến đổi chuyển động và làm biến

c. Không gây ra hiện tượng gì

dạng quả bóng

Câu 6: Đơn vị của trọng lượng riêng là gì?
3

a. N/m

d. N/m2


3

b. N

c. kg/m

II. Tự luận (7,0 điểm) Thời gian 35 phút
Câu 1: (1,0 điểm) Thế nào là hai lực cân bằng?
Câu 2: (2,0 điểm) Treo vật cố định trên một lò xo như hình vẽ
a.Vật chịu tác dụng của những lực nào?
b.Tại sao vật đứng yên?

Câu 3: (4,0 điểm) Một quả cầu có khối lượng bằng 4,5kg; thể tích bằng 2dm3. Hãy tính:
a. Trọng lượng của quả cầu?
b. Khối lượng riêng của chất làm quả cầu?
c. Hãy cho biết quả cầu này làm bằng chất gì?
d. Nếu quả cầu khác làm bằng chất trên có thể tích 6dm3 thì trọng lượng của nó là bao
nhiêu?
Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau:
Chất

Khối lượng riêng (kg/m3)

Chất

Khối lượng riêng (kg/m3)

Nhôm

2700


Thủy ngân

13600


Sắt

7800

Nước

1000

Chì

11300

Xăng

700

___ Hết ___


PHÒNG GD&ĐT NHA TRANG

ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016

TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU


MÔN: VẬT LÝ – LỚP 6
Thời gian:45 phút (không kể thời gian phát đề)

I/ TỰ LUẬN: (7Đ-35 PHÚT)
1/Trên đỉnh cột cờ, người ta dùng loại ròng rọc nào để có thể kéo lá cờ từ dưới lên trên? Nêu
tác dụng của loại ròng rọc này?
2/Giải thích vì sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
3/Lấy vài cục nước đá từ tủ lạnh bỏ vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta
thấy.
 Từ phút thứ 0 đến phút thứ 3 nhiệt độ của nước đá tăng từ -6oC đến -3oC.
 Từ phút thứ 3 đến phút thứ 6 nhiệt độ của nước đá tăng từ -3oC đến 0oC.
 Từ phút thứ 6 đến phút thứ 9 nhiệt độ của nước đá ở 0oC.
 Từ phút thứ 9 đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước tăng từ 0oC đến 6oC.
 Từ phút thứ 12 đến phút thứ 15 nhiệt độ của nước tăng từ 6oCđến 12oC.
a.Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước đá theo thời gian?
b.Vẽ đường biễu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian?
4/Vì sao chén nước để trên bàn thờ sau một thời gian thấy cạn bớt đi?
II/PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3Đ – 10 PHÚT)
Chọn câu trả lời rồi ghi vào giấy làm bài.
1/ 1/Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng nào sau đây?
A.Đổi hướng của lực kéo.

B.Giảm độ lớn của lực kéo.

C.Thay đổi trọng lượng của vật.

D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo

2/Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận đúng là:

A.Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau
B. Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau
C. Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau
D. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau
3/Khi rót nước sôi vào 2 cốc thủy tinh dày và mỏng khác nhau,cốc nào dễ vỡ hơn, vì sao?
A. Cốc thủy tinh mỏng,vì cốc giữ nhiệt ít hơn nên dãn nở nhanh.


B. Cốc thủy tinh mỏng,vì cốc tỏa nhiệt nhanh hơn nên dãn nở nhiều.
C. Cốc thủy tinh dày,vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhiều.
D. Cốc thủy tinh dày, vì cốc dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt
giữa thành trong và thành ngoài của cốc
4/Khi nói về một số nhiệt độ thường gặp,câu kết luận không đúng là:
A.Nhiệt độ nước đá đang đang tan là 0oC

B.Nhiệt độ nước đang sôi là 100oC

C. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 60oC

D.Nhiệt độ cơ thể người là 37oC

5/Khi quan sát sự nóng chảy của băng phiến, trong suốt thời gian nóng chảy thì:
A.Nhiệt đội của băng phiến tăng.

B.Nhiệt độ của băng phiến giảm.

C.Nhiệt đội của băng phiến không thay đổi.

D.Nhiệt độ của băng phiến ban đầu tăng sau đó giảm.


6/Khi nói về đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình đông đặc, câu kết luận nào đúng?
A.Nhiệt độ đông đặc lớn hơn nhiệt độ nóng chảy.

B.Nhiệt độ đông đặc nhỏ hơn nhiệt độ nóng
chảy.

C. Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy.

D.Nhiệt độ đông đặc lớn hơn rất nhiều nhiệt
độ nóng chảy.


TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH

ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM 2015 – 2016

_________________

MÔN: VẬT LÍ – LỚP 6

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)

A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Ròng rọc động có tác dụng nào dưới đây?
A. Đổi hướng của lực kéo.
B. Thay đổi trọng lượng của vật.

C. Giảm độ lớn của lực kéo.
D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 2. Dụng cụ nào dưới đây không phải ứng dụng của đòn bẩy ?
A. Bập bênh.
B. Búa nhổ đinh.
C. kéo cắt giấy.
D. Cân đồng hồ.
Câu 3. Chiếc kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo để
A. được lợi về lực.
B. đổi hướng của lực.
C. làm kiểu cho đẹp .
D. được lợi về lực và đổi hướng.
Câu 4. Chọn câu kết luận đúng
A. Các chất rắn chỉ có đồng bị co dãn vì nhiệt.
B. Các chất rắn chỉ có thép bị co dãn vì nhiệt.
C. Các chất rắn chỉ có sắt bị co dãn vì nhiệt.
D. Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt.
Câu 5. Dựa vào bảng bên hãy sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách
nào đúng
A. Thủy ngân , dầu hỏa, rượu.
Rượu
58 cm3
B. Rượu, dầu hỏa, thủy ngân.
Thủy ngân
9 cm3
C. Dầu hỏa, rượu, thủy ngân.
Dầu hỏa
55 cm3
D. Thủy ngân, rượu, dầu hỏa.
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng chất khí ?

A. Khối lượng chất khí tăng.
B. Thể tích khí tăng.
C. Khối lượng riêng của chất khí tăng. D. Câu B, C đúng.
Câu 7. Chỗ tiếp nối 2 đầu thanh ray xe lửa có khoảng cách để:
A. Thanh ray dài ra khi nóng lên.
B. Cho đẹp đường ray.
C. Cho xe lửa dễ chạy.
D. Không có tác dụng gì.
Câu 8. Cho nhiệt kế như hình bên . Giới hạn đo của nhiệt kế là:
A. Từ 00C đến 500C.
B. Từ 200C đến 500C
C. Từ -200C đến 500C.
D. Từ -200C đến 1200C.
Câu 9. Trường hợp nào dưới đây liên quan đến sự đông đặc?
A. Cục nước đá để ngoài nắng.
B. Ngọn nến đang cháy.
C. Ngọn nến vừa tắt.
D. Ngọn đèn dầu đang cháy.
Câu 10. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào
A. Nhiệt độ.
B. Diện tích mặt thoáng.
C. Gió.
D. Cả ba yếu tố trên.


×