Tải bản đầy đủ (.docx) (164 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH tùng bách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 164 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ
TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TÙNG BÁCH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM HOÀNG MINH NGỌC
MÃ SINH VIÊN

: A21509

NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ
TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TÙNG BÁCH

Giáo viên hƣớng dẫn

: Ths. Nguyễn Thanh Thủy

Sinh viên thực hiện

: Phạm Hoàng Minh Ngọc

Mã sinh viên

: A21509

Ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2016



Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tùng Bách cùng với sự cố gắng
của bản thân, em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp đề tài: Hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Tùng Bách.
Để đạt đƣợc kết quả này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc
đến cô giáo Ths. Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo bộ
môn kế toán và toàn thể các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Thăng Long đã giảng dạy và
trang bị cho em những kiến thức cơ bản trong học tập giúp em có đƣợc hành trang cho
hiện tại làm khóa luận và cho công việc trong tƣơng lai.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô, chú, anh, chị trong tập thể
Công ty TNHH Tùng Bách đã tạo điều kiện để cho em thực tập tại quý Công ty và
giúp em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan nên bài khóa luận tốt nghiệp của
em còn nhiều sai sót mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của các thầy, cô để bài khóa luận tốt
nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn cũng nhƣ kỹ năng làm việc thực tế của bản thân
em đƣợc tốt hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2016


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc

trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Phạm Hoàng Minh Ngọc

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DN THƢƠNG MẠI
THEO QUYẾT ĐỊNH 48/QĐ – BTC ............................................................. 14
1.1. Một số vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng..................14
1.1.1. Bán hàng.......................................................................................................... 14
1.1.2. Xác định kết quả bán hàng.............................................................................. 14
1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng...........................14
1.2. Các khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 15
1.2.1. Doanh thu bán hàng........................................................................................ 15
1.2.1.1. Khái niệm....................................................................................................... 15
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu......................................................................... 15
1.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán..................................................................................... 15
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu....................................................................... 16
1.2.2.1. Khái niệm....................................................................................................... 16
1.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán..................................................................................... 16
1.2.3. Doanh thu thuần.............................................................................................. 17
1.2.4. Giá vốn hàng bán............................................................................................. 17
1.2.5. Lợi nhuận gộp.................................................................................................. 17
1.2.6. Chi phí quản lý kinh doanh............................................................................. 17
1.2.7. Kết quả bán hàng............................................................................................. 17

1.3. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán..............................18
1.3.1. Các phương thức bán hàng............................................................................. 18
1.3.1.1. Phương thức bán buôn................................................................................... 18
1.3.1.2. Phương thức bán lẻ, bán trả góp.................................................................... 19
1.3.1.3. Phương thức gửi bán đại lý hay kí gửi hàng hóa............................................ 20
1.3.2. Các phương thức thanh toán.......................................................................... 20
1.3.2.1. Phương thức thanh toán ngay......................................................................... 20
1.3.2.2. Phương thức thanh toán sau (trả chậm)......................................................... 21
1.4. Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán........................................................ 22
1.4.1. Trường hợp bán hàng không qua kho............................................................ 22


1.4.2. Trường hợp bán hàng qua kho.............................................................. 22
1.4.2.1. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).................................................. 22
1.4.2.2. Phương pháp bình quân................................................................................. 22
1.4.2.3. Phương pháp giá thực tế đích danh................................................................ 23
1.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng............................................ 24
1.5.1. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng.......................................................... 24
1.5.1.1. Chứng từ kế toán............................................................................................ 24
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................... 24
1.5.2. Phương pháp kế toán....................................................................................... 27
1.5.2.1. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên...........................27
1.5.2.2. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ.................................... 32
1.5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng................................................................. 33
1.5.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh................................................................ 33
1.5.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng................................................................. 35
1.6. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.......................... 36
1.6.1. Các hình thức kế toán...................................................................................... 36
1.6.2. Hình thức kế toán nhật ký chung.................................................................... 36
1.6.2.1. Đặc trưng cơ bản............................................................................................ 36

1.6.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán.................................................................................... 36

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TÙNG BÁCH .................................................................................................... 38
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Tùng Bách....................................................... 38
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty.......................................................................... 38
2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty............................................................................ 38
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển................................................................. 38
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh..................................................................... 38
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tùng Bách...............39
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Tùng Bách.................41
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán......................................................................... 41
2.1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Tùng Bách.....................42

Thang Long University Library


2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNH H Tùng Bách...................................................................................................... 43
2.2.1 . Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán............................... 43
2.2.1.1. Phương thức bán hàng................................................................................... 43
2.2.1.2. Phương thức thanh toán................................................................................. 43
2.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán....................................................... 44
2.2.3. Kế toán bán hàng............................................................................................. 46
2.2.3.1. Phương thức bán buôn................................................................................... 46
2.2.3.2. Bán lẻ............................................................................................................. 54
2.2.3.3. Khoản giảm trừ doanh thu.............................................................................. 62
2.2.3.4. Tổ chức sổ chi tiết bán hàng........................................................................... 62
2.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh............................................................................. 73

2.2.4.1. Chi phí nhân viên........................................................................................... 73
2.2.4.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định.................................................................... 79
2.2.4.3. Chi phí công cụ dụng cụ................................................................................. 81
2.2.4.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài.............................................................................. 83
2.2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng................................................................. 91

CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN TÙNG BÁCH ................................................................................ 97
3.1. Đánh giá khái quát công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp ................................................................................................... 97
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................ 97
3.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................. 97
3.1.1.2. Quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng............................. 98
3.1.2. Hạn chế............................................................................................................ 98
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ........................................................................................................................... 99
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...........99
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng....100


3.3. Những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng ................................................................................................. 101
3.3.1. Mẫu sổ tài khoản.................................................................................. 101
3.3.2. Giảm trừ doanh thu..............................................................................110
3.3.3. Chi phí khấu hao tài sản cố định và phân bổ công cụ dụng cụ..........112
3.3.4. Phương pháp tính giá vốn hàng bán................................................... 116

Thang Long University Library



DANH MỤC VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp


DT

Doanh thu

đƣ

Đối ứng

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

KKĐK

Kê khai định kỳ

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

K/c

Kết chuyển

QLDN


Quản lý doanh nghiệp

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán nghiệp vụ bán buôn hàng hóa qua kho............................................28
Sơ đồ 1.2. Kế toán nghiệp vụ bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán..........29
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán.....................29
Sơ đồ 1.4. Kế toán nghiệp vụ bán hàng trả góp.............................................................30
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán lẻ hàng hóa................................................................................30
Sơ đồ 1.6. Kế toán trƣờng hợp doanh nghiệp có hàng giao đại lý................................31
Sơ đồ 1.7. Kế toán trƣờng hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý.............................31
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng tại đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp .32
Sơ đồ 1.9. Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phƣơng pháp KKĐK ............................ 33
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................34
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................35
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung...............................37
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Tùng Bách..................................................39
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Tùng Bách.....................41

Sơ đồ 2.3. Quy trình kế toán bán hàng trên phần mềm..................................................46
Biểu số 2.1. Bảng theo dõi tình hình biến động hàng hóa.............................................45
Biểu số 2.2. Hợp đồng kinh tế........................................................................................ 48
Biểu số 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................................49
Biểu số 2.4. Phiếu xuất kho............................................................................................ 50
Biểu số 2.5. Giấy báo có.................................................................................................51
Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho............................................................................................ 53
Biểu số 2.7. Phiếu thu..................................................................................................... 54
Biểu số 2.8. Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................................56
Biểu số 2.9. Phiếu xuất kho............................................................................................ 57
Biểu số 2.10. Phiếu thu................................................................................................... 58
Biểu số 2.11. Phiếu xuất kho.......................................................................................... 59
Biểu số 2.12. Phiếu thu................................................................................................... 60
Biểu số 2.13. Hóa đơn giá trị gia tăng............................................................................61
Biểu số 2.14. Sổ cái chi tiết hàng hóa.............................................................................63
Biểu số 2.15. Sổ cái chi tiết giá vốn hàng bán............................................................... 65
Biểu số 2.16. Sổ cái chi tiết doanh thu........................................................................... 68

Thang Long University Library


Biểu số 2.17. Sổ cái chi tiết công nợ..............................................................................71
Biểu số 2.18. Tỷ lệ trích theo lƣơng.............................................................................. 74
Biểu số 2.19. Bảng chấm công lao động........................................................................ 75
Biểu số 2.20. Bảng thanh toán tiền lƣơngbộ phận văn phòng.......................................76
Biểu số 2.21. Bảng thanh toán lƣơng bộ phận bán hàng...............................................77
Biểu số 2.22. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội..........................................78
Biểu số 2.23. Bảng tính và phân bổ tài sản cố định.......................................................80
Biểu số 2.24. Sổ chi tiết tài khoản hao mòn TSCĐ........................................................81
Biểu số 2.25. Bảng phân bổ công cụ dụng cụ................................................................ 82

Biểu số 2.26. Phiếu chi................................................................................................... 83
Biểu số 2.27. Hóa đơn dịch vụ viễn thông..................................................................... 84
Biểu số 2.28. Giấy báo nợ...............................................................................................85
Biểu số 2.29. Phiếu dịch vụ............................................................................................ 86
Biểu số 2.30. Phiếu chi................................................................................................... 87
Biểu số 2.31. Phiếu dịch vụ chuyển phát nhanh.............................................................88
Biểu số 2.32. Sổ cái chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp............................................89
Biểu số 2.33. Báo cáo kết quả bán hàng.........................................................................91
Biểu số 2.34. Sổ chi tiết tài khoản xác định doanh thu..................................................92
Biểu số 2.35. Sổ nhật ký chung (trích)...........................................................................94
Biểu số 3.1. Sổ chi tiết tài khoản hàng hóa.................................................................. 102
Biểu số 3.2. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.....................................................................104
Biểu số 3.3. Sổ chi tiết doanh thu.................................................................................106
Biểu số 3.4. Sổ chi tiết công nợ....................................................................................109
Biểu số 3.5. Hóa đơn GTGT ghi nhận chiết khấu thƣơng mại...................................111
Biểu số 3.6. Bảng tính và phân bổ tài sản cố định.......................................................113
Biểu số 3.7. Bảng phân bổ công cụ dụng cụ................................................................114
Biểu số 3.8. Báo cáo kết quả bán hàng (kiến nghị)......................................................115


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ tăng
trƣởng kinh tế hàng đầu khu vực, GDP hàng năm đƣợc tăng lên đáng kể. Nền kinh tế
có đƣợc những thành quả nhƣ vậy chính là nhờ vào đƣờng lối, chính sách và sự chỉ
đạo đúng đắn của Đảng, Nhà Nƣớc và Chính phủ. Sự phát triển của các thành phần
kinh tế nhỏ và vừa là một đóng góp đáng kể cho sự phát triển chung của nền kinh tế
nƣớc ta. Cùng với tiến trình phát triển của kinh tế thị trƣờng, phân phối hàng hóa đến
tay ngƣời tiêu dùng vô cùng quan trọng. Chính vì lí do nhƣ vậy nên em đã chọn Công
ty TNHH Tùng Bách làm nơi thực tập tốt nghiệp. Đây là một doanh nghiệp chuyên
phân phối các sản phẩm thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày của ngƣời dân.

Với mục đích tìm hiểu, làm quen với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đồng thời vận dụng kiến thức đã học để tiến hành phân tích, đánh giá một số
hoạt động của doanh nghiệp em đã làm bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tùng
Bách” để hiểu rõ hơn về Công ty TNHH Tùng Bách.
Nội dung khóa luận tốt nghiệp của em gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại các doanh nghiệp thƣơng mại theo quyết định 48/2006/QĐ - BTC.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH Tùng Bách.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH Tùng Bách.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH Tùng Bách.
- Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH Tùng Bách trong tháng 12 năm 2015.
- Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Tùng Bách. Qua đó thấy đƣợc phƣơng pháp hạch toán của kế toán
viên trong việc xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ đó đƣa ra những ƣu điểm và
hạn chế của bộ phận kế toán trong Công ty và tìm ra các biện pháp khắc phục kịp thời
nhằm hoàn thiện thêm nội dung kế toán bán hàng bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Tùng Bách.

Thang Long University Library


- Phƣơng pháp nghiên cứu: Thống kê, phân tích số liệu thu thập đƣợc trong quá
thực trình tập tại Công ty TNHH Tùng Bách, dựa trên phƣơng pháp nghiên cứu của
toán hạch kế toán theo 4 phƣơng pháp:
+ Phƣơng pháp chứng từ kế toán;

+ Phƣơng pháp tính giá;
+ Phƣơng pháp đối ứng tài khoản;
+ Phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán.
Trong quá trình nghiên cứu đƣợc sự hƣớng dẫn của cô giáo Ths. Nguyễn Thanh
Thủy và các cán bộ nhân viên bộ phận kế toán trong Công ty TNHH Tùng Bách đã
giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Do thời gian thực tập hạn chế nên nhiều nghiệp
vụ kinh tế ở các hình thức khác nhau chƣa đƣợc tìm hiểu kĩ nên em mong các thầy cô
góp ý để bài khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.


CHƢƠNG 1
CƠ SƠ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DN THƢƠNG MẠI
THEO QUYẾT ĐỊNH 48/QĐ – BTC
1.1. Một số vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong chu kỳ hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp thƣơng mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho ngƣời
mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc nhận đƣợc quyền thu tiền.
Xét về góc độ kinh tế: bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh ngiệp đƣợc
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại
nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
− Có sự trao đổi thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán, ngƣời bán đồng ý
bán, ngƣời mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền;
− Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: ngƣời bán mất quyền sở hữu,
ngƣời mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ
hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lƣợng hàng
hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số
doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả bán hàng của mình.

1.1.2. Xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí bán hàng đã bỏ ra và
doanh thu bán hàng đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán
hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả
bán hàng thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ bán hàng (cuối tháng, cuối quý, cuối
năm), tùy thuộc vào đặc điểm bán hàng và yêu cầu quản lý của từng DN.
1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình bán hàng của DN, còn xác định kết
quả bán hàng là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ bán hàng nữa hay
không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng có mối quan hệ
mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của DN còn bán hàng là phƣơng
thức trực tiếp để đạt đƣợc mục đích đó.

14

Thang Long University Library


1.2. Các khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.1 . Doanh thu bán hàng
1.2.1 .1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng hợp lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ hạch toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh thu còn là toàn bộ số tiền sẽ thu đƣợc từ các hoạt động giao dịch từ các
hoạt động giao dịch nhƣ bán sản phẩm hàng hóa cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện
sau:

− DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng bán cho ngƣời mua;
− DN không nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hoàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
− Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
− DN đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
− Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán
Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ: khi viết
hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chƣa có thuế GTGT, các khoản phụ thu, thuế
GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng đƣợc phản ánh theo số
tiền bán hàng chƣa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu
đƣợc phản ánh trên tổng giá thanh toán.
Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thu đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu thì
doanh thu tính trên tổng giá mua bán.
Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải đƣợc theo dõi chi tiết theo
từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt
hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội bộ là doanh thu của những sản phẩm hàng
hóa cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một hệ thống tổ chức
nhƣ: giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa đƣợc dùng để trả lƣơng cho cán bộ công
nhân viên, giá trị các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ DN.
15


1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế GTGT (theo phƣơng
pháp trực tiếp)…

− Chiết khấu thƣơng mại: là số tiền mà DN bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Chiết khấu thƣơng mại bao gồm khoản
bớt giá và khoản hồi khấu. Các điều kiện về chiết khấu đƣợc ghi trong hợp
đồng mua bán hoặc cam kết về mua, bán hàng.
− Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp
đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ: hàng kém
phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa điểm
trong hợp đồng,…
− Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán đó đã đƣợc xác định là tiêu
thụ và bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do nguyên nhân nào đó các
nguyên nhân khác nhau nhƣ:vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
kém chất lƣợng, mất phẩm chất, không đúng quy cách chủng loại. Giá trị hàng
bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng
thực tế trong kỳ để tính doanh thu thuần và số lƣợng hàng đã bán ra trong kỳ
báo cáo.
− Các khoản thuế không đƣợc hoàn lại:
+ Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu, làm giảm trừ doanh thu khi DN xuất
khẩu hàng hóa nằm trong danh mục chịu thuế xuất khẩu qua biên giới Việt
Nam.
+ Thuế GTGT (theo phƣơng pháp trực tiếp): thuế GTGT là thuế gián thu,
đƣợc tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa phát sinh trong quá
trình sản xuất, lƣu thông và tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp tƣơng ứng với số doanh thu đƣợc
xác định trong kỳ.
1.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán
Các khoản giảm trừ doanh thu phải đƣợc hạch toán riêng: trong đó các khoản
chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán đƣợc xác định nhƣ sau:
− Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết
khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán;
16


Thang Long University Library


− Các khoản chiết khấu thƣơng mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra
trong kỳ phải đảm bảo DN kinh doanh có lãi;
− Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hóa đơn bán hàng.
1.2.3. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm
trừ doanh thu.
Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa đã đƣợc tiêu thụ trong
kỳ. Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp thƣơng mại là toàn bộ số tiền thực tế mà DN
đã bỏ ra để mua đƣợc số hàng hóa đó và chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã
tiêu thụ. Việc hạch toán giá vốn hàng bán có thể đƣợc xảy ra đồng thời cùng lúc với
việc xác định doanh thu (phƣơng pháp KKTX) hoặc cũng có thể đƣợc xác định vào
cuối kỳ kế toán (phƣơng pháp KKĐK).
1.2.5. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng với giá vốn
hàng bán.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
1.2.6. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động chung của cả DN mà không tách riêng cho một hoạt động nào. Chi phí quản
lý DN đƣợc chia thành các khoản mục nhƣ: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu,
đồ dùng văn phòng, khấu hao, thuế, phí lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi
phí bằng tiền khác.
1.2.7. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp

dịch vụ với trị giá vốn của hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.
Kết quả
bán hàng

=

Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

17



Giá vốn
hàng bán



Chi phí quản lý
kinh doanh


Trong đó
Doanh thu thuần =

Tổng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ




Các khoản giảm trừ
doanh thu

1.3. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán
1.3.1. Các phương thức bán hàng
1.3.1.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là phƣơng thức bán hàng cho đối tƣợng là các DN sản xuất, DN
thƣơng mại hoặc các cá nhân để về sản xuất, kinh doanh hoặc bán lại. Hàng hoá đƣợc
coi là tiêu thụ khi ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Đặc điểm của
hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong quá trình lƣu thông, chƣa đi vào tiêu
dùng. Hàng hóa bán buôn thƣờng đƣợc bán theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn. Giá
bán biến động tuỳ thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán.
Có 2 phƣơng thức bán buôn:
− Bán buôn qua kho: Là phƣơng thức bán hàng mà hàng hóa đƣợc xuất từ kho
của DN. Đây là phƣơng thức bán hàng truyền thống và thích hợp để áp dụng
với những DN thƣơng mại có đặc điểm: quá trình tiêu thụ có diễn ra theo định
kỳ giao - nhận, thời điểm giao hàng không trùng với thời điểm nhập hàng hay
đối với những DN kinh doanh hàng hóa khó khai thác hoặc hàng hóa cần qua
dự trữ, xử lí để tăng giá trị thƣơng mại. Phƣơng thức này có thể đƣợc thực
hiện dƣới 2 hình thức:
+ Xuất kho bán trực tiếp: Hàng hóa đƣợc bán và giao ngay cho bên mua tại
kho của ngƣời bán. Khách hàng tới kho của DN để nhận hàng. Hàng hóa
đƣợc xác định là tiêu thụ khi khách hàng đã nhận đủ hàng và kí vào hóa
đơn mua hàng.
+ Xuất kho gửi bán chờ chấp nhận: DN thƣơng mại xuất kho hàng hóa và
chuyển hàng, giao cho bên mua tại một địa điểm đã quy định trong hợp
đồng bằng phƣơng tiện sẵn có tại DN hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển
này do bên bán hoặc bên mua chịu, tùy thuộc vào điều kiện trong hợp đồng
thƣơng mại đã ký. Hàng hóa khi chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của
DN; khi bên mua chấp nhận thanh toán (một phần hoặc toàn bộ số hàng) thì

hàng hóa mới đƣợc coi là tiêu thụ.
− Bán buôn không qua kho: Theo phƣơng thức bán hàng này, DN sau khi mua
hàng, nhận hàng, không chuyển về lƣu kho mà chuyển thẳng cho bên mua.
Đây là phƣơng thức bán hàng tiết kiệm nhất vì giảm thiểu đƣợc chi phí lƣu
18

Thang Long University Library


thông, bảo quản; tăng nhanh sự vận động của vốn. Dựa vào cách thức thanh
toán, nghiệp vụ này đƣợc chia thành 2 hình thức:
+ Bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán theo hình thức trực tiếp (giao tay
ba) là hình thức bán hàng mà DN mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện bên mua
tại kho của ngƣời bán. Hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ khi đại diện bên mua
xác nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
+ Bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán theo hình thức vận chuyển
thẳng: DN sau khi mua hàng, nhận hàng, dùng phƣơng tiện vận tải của mình
hoặc thuê ngoài để chuyển hàng đến cho bên mua tại địa điểm đã thỏa thuận.
Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của DN. Hàng hóa đƣợc xác định
là tiêu thụ khi DN nhận đƣợc tiền của bên mua hoặc thông báo đã nhận hàng và
chấp nhận thanh toán.
+ Bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán: Là hình thức mà DN
thƣơng mại không thực hiện quá trình mua hàng và bán hàng, mà đóng vai trò
trung gian môi giới trong quan hệ mua - bán giữa nhà cung cấp và khách hàng.
Căn cứ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết và giá trị hàng hóa trên hóa đơn mua bán
mà DN đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên mua hoặc bán trả.Trong hình
thức này, DN không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hóa mà kế toán bán hàng
chỉ phản ảnh doanh thu là khoản tiền hoa hồng nhận đƣợc, không ghi nhận
nghiệp vụ mua - bán. Nếu có phát sinh các chi phí liên quan đến môi giới sẽ đƣợc
hạch toán vào chi phí bán hàng.

1.3.1.2. Phương thức bán lẻ, bán trả góp
Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, hoặc
các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội
bộ. Bán hàng theo phƣơng thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi quá trình lƣu
thông và đi vào tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã đƣợc thực hiện.
Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định.
Trong phƣơng thức này có 3 hình thức bán lẻ phổ biến sau:
− Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Là hình thức bán hàng mà nhân viên bán hàng thu
tiền trực tiếp của khách và giao hàng cho khách. Tùy thuộc vào yêu cầu của
nhân viên quản lý tại quầy hàng bán lẻ mà nhân viên bán hàng kiểm kê lƣợng
hàng còn lại và dựa vào lƣợng hàng luân chuyển trong ca, ngày…để xác định
số lƣợng hàng bán ra của từng mặt hàng. Cuối ca, ngày bán hàng, nhân viên
bán hàng tiến hành kiểm quầy, kiểm tiền và lập báo cáo tiền bán hàng, nộp cho
kế toán bán lẻ để ghi sổ.
19


− Bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà việc thu tiền và giao hàng
tách rời nhau. Ngƣời mua chỉ nhận đƣợc hàng khi đã giao tiền tại nơi tập
trung thu tiền. Cuối ca, ngày bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm tra hàng hóa
tại quầy và lập báo cáo doanh thu nộp trong ca, ngày. Nhân viên thu ngân có
nhiệm vụ thu tiền, kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận
chứng từ tại quầy làm căn cứ ghi chép các nghiệp vụ bán hàng trong ngày, kỳ
để báo cáo.
− Bán hàng trả góp là hình thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ngƣời mua thanh
toán một phần ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại, ngƣời mua chấp nhận
trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một khoản lãi nhất định do trả chậm.
DN chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán ngay và khoản lãi trả chậm
đƣợc ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện và phân bổ dần trong thời gian
trả chậm.

1.3.1.3. Phương thức gửi bán đại lý hay kí gửi hàng hóa
Phƣơng thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hƣởng hoa hồng là
phƣơng thức bên giao đại lý, ký gửi bên đại lý để bán hàng cho DN. Bên nhận đại lý
bán hàng theo đúng giá đã quy định và đƣợc hƣởng thù lao dƣới hình thức hoa hồng
hoặc chênh lệch giá. Số tiền hoa hồng trả cho đại lý đƣợc tính vào chi phí bán hàng
của bên giao đại lý.
Theo luật thuế GTGT, bên đại lý bán theo đúng giá quy định của bên giao đại lý
qui định thì bên đại lý phải nộp toàn bộ thuế GTGT đầu ra của hàng bán đại lý và phần
hoa hồng đƣợc hƣởng. Trƣờng hợp bên đại lý hƣởng khoản chênh lệch giá thì bên đại
lý sẽ chịu thuế GTGT tính trên phần GTGT.
1.3.2. Các phương thức thanh toán
1.3.2.1. Phương thức thanh toán ngay
∗ Phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt
Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt áp dụng trong trƣờng hợp giao hàng và thanh
toán tiền hàng đƣợc thực hiện hiện tại cùng một thời điểm và ngay tại DN, việc tiêu
thụ đƣợc hoàn tất sau khi giao hàng và nhận tiền.
Theo quy định của luật thuế GTGT, thanh toán bằng tiền mặt chỉ thực hiện với
các khoản giao dịch có giá trị dƣới 20 triệu đồng.
Thanh toán bằng tiền mặt chỉ áp dụng phổ biến trong bán lẻ hàng hóa, đặc biệt là
bán các mặt hàng thuộc hàng tiêu dùng.
DN thực hiện hình thức thanh toán này cần thực hiện kiểm kê quỹ đối chiếu sổ
sách thƣờng xuyên để đảm bảo đủ tiền giảm tình trạng lợi dụng tiền của Công ty. Nói
20

Thang Long University Library


một cách đơn giản là bán hàng thu tiền, hình thức này an toàn với DN nhƣng lại giảm
đi tính hấp dẫn của giao dịch mua bán và thƣờng chỉ áp dụng trong trƣờng hợp bán lẻ
hànghóa với số lƣợng ít.

∗ Phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt
Phƣơng thức thanh toán không bằng tiền mặt có thể áp dụng trong rất nhiều
trƣờng hợp bán hàng của doanh nghiệp. Thanh toán không bằng tiền mặt bao gồm các
hình thức chuyển khoản, séc, tín dụng L/C, …
− Thanh toán bằng chuyển khoản: theo hình thức này, ngân hàng đóng vai trò
trung gian giữa doanh nghiệp và khách hàng trong dịch vụ thanh toán. Sau khi
kế toán xuất hàng hóa và xuất hóa đơn bán hàng, khách hàng trực tiếp kiểm kê
nhận hàng hóa và thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng, kế toán viên dựa
vào giấy báo có hoặc bảng sao kê của ngân hàng và các chứng từ liên quan để
theo dõi tình hình trả nợ của khách hàng.
− Thanh toán bằng séc: là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một khách
hàng của ngân hàng (khách hàng) ra lệnh cho ngân hàng trích một số tiền nhất
định trên tài khoản của mình mở tại ngân hàng để trả cho ngƣời cầm séc hoặc
cho ngƣời đƣợc chỉ định trên séc (doanh nghiệp thƣơng mại).
− Thanh toán bằng thƣ tín dụng L/C (Letter of Credit): là một cam kết thanh
toán có điều kiện bằng văn bản của một tổ chức tài chính (ngân hàng) đối với
ngƣời thụ hƣởng L/C (ngƣời bán hàng) với điều kiện ngƣời thụ hƣởng phải
xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản đƣợc quy định trong
L/C, phù hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ.
1.3.2.2. Phương thức thanh toán sau (trả chậm)
Đây là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ đƣợc chuyển giao
sau một thời gian so với thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa, do đó hình
thành nên phần công nợ phải thu khách hàng.
Đối với những khách hàng truyền thống, thƣờng xuyên hoặc khách hàng có uy
tín, DN có thể bán chịu trong một khoảng thời gian nhất định ghi trong hợp đồng. Nếu
khách hàng thanh toán trƣớc thời hạn thì sẽ đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán theo
quy định của DN (nếu có). Tuy nhiên trong trƣờng hợp có những bằng chứng đáng tin
cậy về khách hàng không có khả năng thanh toán (phá sản, giải thể, …) thì DN phải
tiến hành trích lập dự phòng cho những khoản phải thu khó đòi vào cuối niên độ kế
toán trƣớc khi lập báo cáo tài chính. Mức lập dự phòng phải thu khó đòi phải phù hợp

với chế độ kế toán hiện hành.

21


1.4. Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán
1.4.1. Trường hợp bán hàng không qua kho
Bán hàng không qua kho là việc doanh nghiệp bán trực tiếp cho khách hàng lô
hàng hóa từ việc mua của một đơn vị khác hoặc chuyển thẳng đến ngƣời mua đƣợc
chấp nhận mà không qua nhập kho của mình nên việc xác định giá vốn hàng bán
tƣơng đối đơn giản và chính xác. Trong trƣờng hợp này, giá vốn hàng bán căn cứ trên
hóa đơn mà ngƣời bán cung cấp.
1.4.2. Trường hợp bán hàng qua kho
Hàng bán đƣợc mua và nhập kho ở các thời điểm khác nhau nên thƣờng có đơn
giá và các chi phí liên quan khác nhau (do sự biến động thƣờng xuyên của thị trƣờng),
vậy nên việc xác định giá vốn phức tạp hơn. DN có thể sử dụng một trong các phƣơng
pháp sau để xác định giá vốn hàng hóa xuất kho.
1.4.2.1. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phƣơng pháp này dựa trên giả thiết là hàng nhập trƣớc thì sẽ đƣợc xuất trƣớc.
Do đó, giá trị hàng hóa xuất trƣớc đƣợc tính hết theo giá nhập kho lần trƣớc rồi mới
tính tiếp giá nhập kho lần sau. Nhƣ vậy, giá trị hàng hóa tồn kho sẽ đƣợc phản ánh với
giá trị hiện tại vì đƣợc tính giá của những lần nhập kho mới nhất.
− Ƣu điểm: hàng hóa quản lý theo phƣơng pháp này có ƣu điểm là tính đƣợc
ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất bán, do vậy đảm bảo cung cấp số
liệu kịp thời cho kế toán ghi chép. Trị giá vốn của hàng tồn kho tƣơng đối sát
với giá trị thƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy, chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo
kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
− Nhƣợc điểm: phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa và phải hạch toán
chi tiết hàng tồn kho theo từng lần nhập nên tốn nhiều công sức. Bên cạnh đó,
chi phí kinh doanh của DN không phản ứng kịp thời với giá cả thị trƣờng của

hàng hóa.
1.4.2.2. Phương pháp bình quân
Giá thực tế hàng hóa xuất bán đƣợc tính theo công thức
Giá vốn
hàng bán

=

Số lƣợng hàng hóa
xuất bán

x

Giá đơn vị
bình quân

22

Thang Long University Library


Trong đó giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo hai cách:
∗Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Phƣơng pháp này thích hợp với những DN có ít loại hàng hóa nhƣng số lần nhập,
xuất của mỗi loại hàng hóa nhiều.
− Ƣu điểm: giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi tiết từng loại hàng hóa, không
phụ thuộc vào số lần nhập, xuất của chúng.
− Nhƣợc điểm: do cuối kỳ mới hạch toán nên dồn công việc tính giá hàng hóa,
điều này sẽ làm ảnh hƣởng tới tiến độ của các khâu kế toán khác. Ngoài ra, kế
toán phải tính giá hàng hóa theo từng chủng loại. Mặc dù giảm nhẹ đƣợc việc

hạch toán chi tiết nhƣng độ chính xác không cao.
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ

=

Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ
Số lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ

+

Giá trị hàng nhập trong kỳ

+ Số lƣợng hàng nhập trong kỳ

∗Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
Phƣơng pháp này chỉ sử dụng đƣợc ở những DN có ít danh điểm hàng hóa và số
lần nhập của mỗi danh điểm không nhiều.
− Ƣu điểm: cho phép kế toán tính giá vốn hàng bán một cách kịp thời.
− Nhƣợc điểm: khối lƣợng công việc là rất lớn, phait tiến hành tính giá theo
từng danh điểm hàng hóa, tốn kém khá nhiều chi phí.
Giá đơn vị bình quân sau
mỗi lần nhập

=

Giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập

1.4.2.3. Phương pháp giá thực tế đích danh

Theo phƣơng pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn
giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng pháp tốt nhất, nó tuân thủ nguyên
tắc phù hợp với kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá vốn hàng
bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh
đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những DN có ít mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng
tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
Trên thực tế, tất cả các phƣơng pháp kể trên đều có những ƣu điểm và khuyết
điểm riêng. Vì vậy, tùy từng điều kiện và loại hình kinh doanh cụ thể của từng DN, kế
toán viên lựa chọn phƣơng pháp tính giá phù hợp để đạt đƣợc lợi ích cao nhất cho DN
và đạt đƣợc mục tiêu tối ƣu hóa lợi nhuận.
23


1.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.5.1. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
1.5.1.1. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tính chất phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành và làm căn cứ ghi sổ kế toán. Mọi nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động kinh doanh ở đơn vị đều phải lập chứng từ
và phải ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ kế toán. Do vậy, chứng
từ kế toán có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý kinh tế, bảo vệ tài sản của DN,
phát hiện và ngăn ngừa gian lận.
Theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC – “Chế độ kế toán dành cho DN vừa và
nhỏ” thì những chứng từ kế toán đƣợc sử dụng để hạch toán quá trình bán hàng của
DN một cách chính xác trên sổ sách đó là:
− Hóa đơn GTGT (đối với DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ);
− Hóa đơn bán hàng thông thƣờng (đối với DN hạch toán theo phƣơng pháp trực tiếp);
− Phiếu xuất kho;

− Phiếu thu, phiếu chi;
− Bảng kê bán lẻ hàng hóa;
− Hóa đơn cƣớc phí vận chuyển;
− Hóa đơn thuê kho, thuê bãi, bốc dỡ hàng hóa trong quá trình bán hàng;
− Hợp đồng kinh tế;
− Báo cáo bán hàng;
− ….
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng
Theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 14/09/2006 quy định về
việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình bán hàng hóa trong các
DN thƣơng mại kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 156 – Hàng hóa: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
của các loại hàng hóa của DN bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng
hóa bất động sản (nếu có). Tài khoản này đƣợc chi tiết theo từng kho hàng, từng quầy
hàng, loại, nhóm hàng hóa.

24

Thang Long University Library


×