TIỂU ĐƯỜNG TYPE 2
NHÓM 1
BÀN 3B
TIỂU ĐƯỜNG LÀ GÌ ?
Bệnh mạn tính
Rối loạn chuyển hóa glucid, lipid, protid
Tăng đường huyết
Do thiếu insulin hay giảm tác dụng của insulin hoặc do
cả 2
Có biến chứng cấp tính hay mãn tính
Có 2 loại : type 1 và type 2
Cơ chế bệnh sinh
Tính nhạy cảm di truyền
Béo phì, lối sống ít vận
động
Đề kháng insulin=> giảm thu
nạp insulin ở mô cơ, mỡ; tăng
sản xuất glucose ở gan
Tiểu đường type 2
Rối loạn chức năng
tế bào β => giảm sản
xuất insulin
Triệu chứng ĐTĐ Type2 thường là:
⁻
⁻
⁻
⁻
⁻
⁻
⁻
Ăn nhiều
Uống nhiều
Tiểu nhiều
Sụt cân nhanh
Mệt mỏi
Vết thương lâu lành
Tê tay chân…
Các biến chứng :
nguyên tắc điều trị
Chế độ ăn – dinh dưỡng
Tập luyện thể lực – vận động
Thuốc
Chế độ ăn – dinh dưỡng
BỘT – ĐƯỜNG
RƯỢU BIA
CHẤT BÉO
Bệnh nhân
ĐTĐ
MUỐI
PROTEIN
CHẤT XƠ
Chế độ ăn – dinh dưỡng
Rất quan trọng
Nên lựa chọn thức ăn trên chứng cứ khoa học để duy
trì được ý nghĩa:
“ ăn là hưởng thụ hạnh phúc con người”
Hiện nay, người ta khuyến cáo bệnh nhân tiểu đường
nên lên kế hoạch chi tiết rõ ràng cho các bữa ăn, trên
cở sở cân đối các chất dinh dưỡng, tải lượng đường
huyết, chỉ số đường huyết của các dạng thực phẩm,
đảm bảo kiểm soát đường huyết tốt.
Chế độ ăn – dinh dưỡng
Thành phần
Hiệp hội ĐTĐ Mỹ
( ADA) (%)
Nhóm chính sách
ĐTĐ châu Á TBD
(%)
Đề nghị của Việt
Nam (%)
Glucid
50 – 60
50 – 55
60 – 65
Protid
10 – 20
15 – 20
15 – 20
Lipid
35
< 30
15 – 20
Tập thể lực vận động
80 % bệnh nhân ĐTĐ type 2 bị quá cân tại thời điểm
chuẩn đoán và được biết có kháng insulin.
BMI: 18 – 22,9 kg/m2 ( theo tiêu chuẩn châu Á)
Lựa chọn chương trình tập luyện phù hợp với thể lực,
tuổi tác, bệnh lý đi kèm. Phải tập đều đặn.
Nếu thực hiện những hoạt động nặng bất thường,
bệnh nhân cần điều chỉnh chế độ ăn hoặc liều dùng
thuốc để tránh xảy ra hạ đương huyết.
Các nhóm thuốc
Insulin
Sulfonylure
Biguanid
Nhóm ức chế men alpha – glucosidase
Meglitinid
Thiazolidinedion
insulin
insulin
LOẠI INSULINE CÁCH DÙNG
ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
Khởi đầu cực
nhanh tác dụng
cực ngắn
Insulin lispro,
insulin aspart
SC
Ít tai biến hạ đường
Sử dụng ngay huyết sau ăn và lúc
trước bữa ăn ngủ
Tác dụng quá ngắn không duy trì được
[glucose]/máu và có thể gây nhiễm ceton ở ĐTĐ
type 1
Khởi đầu nhanh
tác dụng ngắn
Regular insulin
Tác dụng trung
bình
NPH insulin,
lente insulin
SC – 30-45 ph
trước bữa ăn.
IV – cấp cứu.
Cần 30-60 ph để có tác dụng -> khó khăn cho
BN tuân thủ điều trị
insulin
Tác dụng chậm
Ultralente insulin
và insulin
glargine
Dạng phối hợp
Đáp ứng khác nhau giữa các BN, có sự biến
động về nộng độ đỉnh và thời gian tác động nếu
dùng liều cao kéo dài.
SC
SC
SC
•Có thể dùng bất kì lúc
nào trong ngày.
•Duy trì được nồng độ
cả ngày
Phải dùng thuốc cùng 1 thời gian trong ngày
( thường là trước khi đi ngủ hoặc sáng).
Insuline glargine:
-Gây đau khi tiêm nhiều hơn các dạng khác do
có tính acid .
-Tăng nguy cơ ung thư.
Thích hợp cho BN gặp Tỉ lệ 2 dạng cố định bởi nhà sản xuất, khó linh
khó khăn trong việc
động trong điều chỉnh liều phù hợp.
tính toán và kiểm soát
liều insulin cơ bản.
Insulin
Chỉ định:
Bệnh nhân ĐTĐ type I
Bệnh nhân ĐTĐ type II khi các thuốc dạng uống không
hiệu quả, cơn tăng đường huyết cấp
Bệnh nhân tiểu đường do cắt tụy
Phụ nữ có thai
insulin
Insulin
Tác dụng phụ
Hạ đường huyết quá mức
Dị ứng với insulin và kháng insulin
Teo mô mỡ hoặc phì đại mô mỡ chỗ tiêm
Tương tác thuốc
Đường dùng
Tiêm dưới da
Hít qua mũi ( không phổ biến do SKD thất thường và
gây nguy cơ tổn hại phổi)
Thuốc dùng đường uống
Alpha-glucosidase
sulfonylure
Biguanid, meglitinid
thiazolidinedione
sulfonylure
sulfonylure
Thế
hệ I: tolbutamid , tolazamid, acetohexamid,
chlopropamid
Thế
hệ 2 : glyburid,gliclazid, diamicron, glipizid,
glimepirid
sulfonylure
Cơ chế:
Kích thích tiết Insulin từ tế bào β tụy tạng
Thuốc có tác dụng khi chức năng tuyến tụy còn hoạt động nhưng không đủ tiết Insulin
Dược động học:
- Hiệu quả khi dùng đường uống
- Thể tích phân phối khoảng 0,2lit/kg
- Gắn mạnh với protein huyết tương: 90-99%,ít nhất là Chlopropamid, nhiều nhất với
Glyburid
- Sulfonylure thế hệ 1:
T1/2 acetohexomid ngắn nhưng chuyển hóa thành chất có hoạt tính với T1/2 = 4-7h
bằng Tolbutamid, Tolazamid
Chlorpropamid T1/2 dài 24-48h
- Sulfonylure thế hệ II: hoạt tính mạnh hơn, T1/2 ngắn 3-5h nhưng tác dụng hạ đường
huyết kéo dài 12-24h uống nhiều liều nhỏ trong ngày
- Chuyển hóa ở gan, đào thải qua nước tiểu.
sulfunylure
Tác dụng phụ:
Hạ đường huyết
Dễ gây tương tác với các thuốc khác
Tăng cân
Tác dụng phụ khác: sẩn da, buồn nôn, ói mửa, vàng da ứ mật, thiếu máu tiêu huyết:
Chlorpropamid: giữ nước, hạ natri máu
Tobultamid, chlorpropamid: hội chứng disulfiram khi dùng chung với rượu
Chống chỉ định:
Đái tháo đường týp 1 hoặc người có suy gan, thận, có thai, bệnh nhân
bị nhiễm trùng, có chỉ định phẫu thuật, đột quỵ, các tình trạng hôn mê
do rối loạn chuyển hóa, bệnh lý cấp tính...
Cách dùng: Uống 30 phút trước ăn
sulfonylure
Liều dùng:
Liều khởi đầu (mg/ngày)
Liều tối đa (mg/ngày)
tolbutamid
500
3000
Tolazamide
100-250
1000
Chlopropamid
100- 250
750
Glyburid
2.5-5
20
Glipizid
5-15
40
Gliclazid
40-80
320
0.5
8
Glimepirid
Biguanid ( metformin)
Biguanid ( metformin)
Cơ chế:
Cải thiện độ nhạy cảm của receptor với insulin
Ức chế hấp thu glucose ở ruột
Tăng sử dụng glucose ở mô ngoại biên
Kích thích phân hủy glucose theo đường kị khí.
Ức chế tân tạo glucose ở gan.
Tuy vậy, nhóm này không có tác dụng bài tiết insulin ở tụy.
Có thể điều trị đơn độc hoặc phối hợp với sulfonylure.
Dược động học:
Hấp thu chủ yếu tại ruột non, T1/2=2h
Không gắn với protein huyết tương
Đào thải chủ yếu qua nước tiểu dạng không đổi
Chỉ định: ĐTĐ type II phối hợp SU hay đơn trị ở BN không đáp ứng SU
Chống chỉ định: đái tháo đường týp 1 hoặc các trường hợp phẫu thuật, tình trạng nhiễm toan,
có thai, suy gan, suy thận