Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

van 63cot cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.03 KB, 80 trang )

Ngày soạn : Tuần : 12
Ngày giảng : Tiết : 45
Văn bản : hớng dẫn đọc thêm
Chân, tay, tai, mắt, miệng
( truyện ngụ ngôn)
A.Mục tiêu cần đạt :
1. Học sinh : Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa, bài học của truyện.
2. HS kể lại đợc truyện, biết tìm những chi tiết tạo ra ý nghĩa truyện.
3. Giáo dục t tởng, tinh thần đoàn kết cộng đồng từ nội dung bài học của truyện.
B. Chuẩn bị :
GV: G/a, SGK, SGV, Tranh ảnh.
HS : Soạn bài; ôn lại khái niệm truyện ngụ ngôn, đặc điểm truyện Ngụ ngôn trong các văn bản đã học.
C.Ph ơng pháp :
Giảng- bình- vấn đáp.
D. Tiến trình bài dạy :
1. ổn định tổ chức : ( 1phút)
- Sĩ Số :
- Lớp trởng báo cáo phần chuẩn bị của lớp:
2. kiểm tra bài cũ : ( 3phút)
1HS : ? Truyện ÊNĐG và truyện TBXV có những điểm chung và riêng nh thế nào?
TL: - chung : nêu ra những bài học về nhận thức ( tìm hiểu, đánh giá sự vật, hiện tợng)
- Riêng : + ÊNĐG: - Ngụ ngôn bằng cách mợn chuyện con vật để nói chuyện con ngời
- Bài học : con ngời phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không đợc chủ quan, kiêu ngạo.
+ TBXV : - Ngụ ngôn bằng cách mợn chuyện của chính con ngời để nói về con ngời
- Bài học về phơng pháp tìm hiểu sự vật, hiện tợng : phải tìm hiểu một cách toàn diện
3.Bài mới :
Giới thiệu bài mới : ( 1phút) Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng là một số bộ phận trên cơ thể con ngời. Mỗi bộ phận có
nhiệm vụ riêng nhng lại có mục đích chung là đảm bảo sự sống cho cơ thể con ngời.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
GV : về nhà đã đọc và tìm hiểu truyện.
? Cho biết truyện có mấy nhân vật, đó là


những nhân vật nào?
? Có gì độc đáo trong hệ thống nhân vật
của truyện
? Tại sao lại gọi là Cô Mắt, cậu Chân, cậu
Tay, bác Tai, lão Miệng
- Truyện có 5 nhân vật
- 5 Nhân vật đều là những bộ phận cơ
thể ngời
> Cách đặt tên nhân vật độc đáo : lấy
tên các bộ phận của cơ thể ngời để dặt
tên cho từng nhân vật
- Đây là biện pháp nhân hoá- ẩn dụ th-
ờng gặp trong truyện ngụ ngôn. Cách x-
ng hô đối với từng nhân vật có dụng ý :
cô mắt duyên dáng, dịu dàng;
cậu Chân, Tay quen làm việc nhiều nên
trai tráng, khoẻ mạnh
Bác Tai chuyên lắng nghe nên chín chắn
Miệng vốn bị tất cả ghét nên đợc gọi là
lão.
I. Đọc, hiểu chú thích
( 7phút)
1. Đọc, kể
1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
? Vậy cách ngụ ngôn ở truyện này là gì?
? Vậy khi đọc cần đọc giọng của các nhân
vật nh thế nào cho phù hợp
GV : hớng dẫn đọc
Chú ý phân biệt giọng của các nhân vật :

- Cô Mắt : ấm ức
- Cởu Chân, Tay : bực bội, đồng tình
- bác Tai : ba phải
- Lão Miệng : bị động, lúng túng
? HS đọc truyện
? Kể lại truyện bàng lời kể của em
HS giải thích một số từ khó : hăm hở, nói
thẳng, ăn không ngồi rồi
? Xác định bố cục của văn bản?
? Cuộc sống của các nhân vật trớc kia nh
thế nào ?
? Nguyên nhân dẫn đến cuộc đình công
? Ngời phát hiện ra điều đó là ai, việc phát
hiện nh vậy có đúng không?
? Thái độ của mọi ngời trớc ý kiến của cô
Mắt
? Cuộc đình công diễn ra nh thế nào ?
? Em hiểu : hăm hở và nói thẳng là nh thế
nào?
? nhận xét về thái độ của mọi ngời trong
vuệc thực hiện đình công?
? Thái đô của lão Miệng nh thế nào? vì sao
lão lại có thái độ nh vậy
? Em có đánh giá gì về việc làm của cả
nhóm
? Cuộc đình công diễn ra trong khoảng thời
gian nh thế nào và kết quả ra sao
- Ngụ ngôn bằng cách : mợn truyện các
bộ phận cơ thể ngời để nói chuyện con
ngời

HS nói theo ý hiểu của mình
2 HS đọc
1 HS kể
3 Phần :
1. Chân, Tay,Tai,Mắt quyết định đình
công. ( từ đầukéo nhau về )
2. Hậu quả của cuộc đình công ( tiếp
họp nhau lại để bàn )
3. Cách sửa chữa hậu quả ( còn lại)
* Trớc kia : các nhân vật đang sống thân
thiện, đoàn kết trong cơ thể ngời.
* Nguyên nhân : Cô Mắt phát hiện ra sự
bất hợp lý trong cách phân chia công việc
và hởng thụ giữa bốn ngời và lão
Miệng. : Lão Miệng chỉ ăn không ngồi
rồi, còn cả bọn phải làm lụng vất vả.
( Sự phát hiện này của cô Mắt là rất hợp lí
bởi cô Mắt vốn chuyên để nhìn, quan sát
- Mọi ngời lập tức đồng tình ngay
* Diễn biến : - cả nhóm hăm hở kéo đến
nhà lão Miệng.
- Không chào
- nói thẳng vào mặt lão
( hăm hở : hăng hái, quyết làm cho bằng
đợc; nói thẳng là nói trực tiếp, không
quanh co, giấu diếm điều muốn nói )
> Thái độ : hăng hái, cơng quyết
- Lão Miệng : ngơ ngác, bị động , không
đợc thanh minh, giãi bày
- Sau đó cả bọ hả hê ra về, hân hoan vì

thắng lợi.
- Hậu quả : 7 ngày sau :
+ Chân, Tay : không hoạt động
+ Mắt : lờ đờ, muốn ngủ mà không ngủ
2. chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
1. Bố cục. ( 2phút)
2. Phân tích
a. Cuộc đình công của
Chân, Tay, Tai, Mắt.
( 10phút)
> Đây là việc làm nóng vội, sai
lầm.
b. Hậu quả của cuộc đình
công và cách sửa chữa.
2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
? Nhận xét cách miêu tả trạng thái của các
bộ phận trên
? Hậu quả trên cho thấy điều gì?
? đến lúc này cả bọn đã nhận ra sai lầm của
mình cha? ai là ngời chỉ ra điều đó
? Câu nói của bác Tai có ý nghĩa gì?
? truyện kết thúc nh thế nào? nhận xét về kết
thúc ấy?
? Bài học rút ra từ câu chuyện này là gì?
? Nghệ thuật của truyện ngụ ngôn này
? Ghi nhớ
? Đọc truyện Lục súc tranh công ( SGK tr
131, 132) , nêu bài học của truyện.

đợc
+ Tai : ù ù nh xay lúa
+ Miệng : nhợt nhạt không nhấc lên
> mệt mỏi, rã rời
> Miêu tả chính xác, phù hợp
> Thể hiện : sự thống nhất cao độ, mối
quan hệ mật thiết của các bộ phận, cơ
quan tạo nên sự sống con ngời. Suy rộng
ra là sự thống nhất của cả xã hội, cộng
đồng
- Bác Tai là ngời nhận ra sai lầm của cả
bọn.
Bác nói : Lão Miệng không ăn chúng ta
cũng bị tê liệt; Lão Miệng có ăn chúng ta
mới khoẻ đợc. > thể hiện mối quan hệ
thống nhất chặt chẽ không tách rời giữa
các bộ phận trong cơ thể ngòi
* Sửa sai : Cả bọn đến chăm chút cho lão
miệng một cách chân tình, thật lòng > cả
bọn thấy rễ chịu, khoan khoái.
> Mỗi bộ phận đều có chức năng và
nhiệm vụ riêng theo sự phân công của cơ
thể. Các bộ phận đều có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau.
HS tự rút ra bài học
- Nhân hoá : bộ phận cơ thể ngời
Trí tởng tợng phong phú
1HS đọc
(8phút)
Cả bọn đã nhận ra sai lầm của

mình và sửa sai.
III. Tổng kết ( 5phút)
1. Bài học : (SGK)
2. Nghệ thuật : nhân hoá và t-
ởng tợng phong phú.
3. Ghi nhớ ( SGK)
IV. Luyện tập ( 2phút)
4. Củng cố ( 4phút)
? Qua các truyện Ngụ ngôn đã học, hãy nêu hiểu biết của em về :
- Khái niệm truyện ngụ ngôn?
- Truyện ngụ ngôn giống và khác với truyền truyền thuyết, cổ tích nh thế nào?
- Sự hấp dẫn của truyện ngụ ngôn là nàơ các yếu tố nào?
( HS thảo luận trong bàn để tìm câu trả lời)
? Dựa vào một câu tục ngữ, hãy thử sáng tác một truyện ngụ ngôn ngắn mà nhân vật là những con vật quen thuộc
trong đời sống hàng ngày ?
( Bài tập này HS về nhà làm )
5. H ớng dẫn về nhà ( 3phút)
- Học, kể lại các truyện ngu ngôn đã học.
- Soạn : truyện cời, Lợn cứoi áo mới; treo biển
+ chuẩn bị một tiểu phẩm ngắn với 2 truyện cời trên : Tổ 1 : Truyện Treo biển :
Tổ 2, 3 : truyện Lợn cới áo mới
+ Tìm thêm một số tryện cời VN
+ Tìm hiểu khái niệm truyện cời
+ Trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản.
3
E. Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : Tuần : 12
Ngày giảng : Tiết : 46
Kiểm tra tiếng việt
A.Mục tiêu cần đạt :

1. Giúp HS ôn tập lại những kiến thức về từ vựng và từ loại TV ( DT) đã học.
2. HS nhận biết, phân tích, sử dụng từ một cách chính xác, hợp lí.
Rèn kĩ năng t duy có hệ thống cho học sinh.
3. Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập..
B. Chuẩn bị :
GV: Đề, đáp án, biểu điểm.
HS : Ôn lại các kiến thức TV đã học từ đầu năm.
C.Ph ơng pháp :
Thực hành
D. Tiến trình bài dạy :
1. ổn định tổ chức : ( 1phút)
- Sĩ Số :
- Lớp trởng báo cáo phần chuẩn bị của lớp:
2. kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3.Bài mới :
GV phát đề cho học sinh HS làm bài
GV thu bài về chấm, nhận xét giờ kiểm tra.
* Đề bài :
Câu 1 : Xác định từ đơn, từ ghép và từ láy trong đoạn văn sau :
Ngời ta kể lại rằng, ngày xa có một em bé rất thông minh tên là Mã Lơng. Em thích học vẽ từ nhỏ. Cha mẹ em
đều mất sớm. Em chặt củi, cắt cỏ, kiếm ăn qua ngày, nhng vẫn nghèo đến nỗi không có tiền mua bút. Em dốc lòng học
vẽ, hằng ngày chăm chỉ luyện tập. Khi kiếm củi trên núi, em lấy que củi vặch xuống đất, vẽ những con chim đang bay
trên đỉnh đầu. Lúc cắt cỏ ven sông, em nhúng tay xuống nớc rồi vẽ tôm cá trên đá. Khi về nhà, em vẽ các đồ đạc lên t-
ờng, bốn bức tờng dày đặc các hình vẽ
( Cây bút thần SGK tr 80)
Câu 2 : Trình bày đặc điểm của Danh từ ? Vẽ sơ đồ phân loại Danh từ ?
Câu 3 : Cho các danh từ : học sinh, lớp học, khăn quàng
a. Mỗi danh từ phát triển thành một cụm DT
b. Đặt 3 câu với 3 cụm DT đó
c. Viết một đoạn văn ngắn có 3 cụm DT trên. ( Nội dung tự chọn)

* Đáp án, biểu điểm :
Câu 1 : (3 điểm ) :
Xác định đợc Từ ghép : ngời ta, em bé, thông minh, Mã Lơng, dốc lòng, hằng ngày, luyện tập, que củi, con chim,
bức tờng
- Từ láy : chăm chỉ, đồ đạc
- Từ đơn là các từ còn lại.
Câu 2 : ( 2 điểm )
+ Nêu đợc đặc điểm của DT : ( 1 điểm )
- Nghĩa khái quát : DT là những từ chỉ ngời, vật, hiện tợng, khái niệm
- Khả năng kết hợp : Trớc : những từ chỉ số lợng
Sau : chỉ từ ( này, kia, ấy, nọ) và một số từ khác
4
> Tạo thành cụm DT
- Chức vụ cú pháp : Chức vụ chính là làm chủ ngữ; Khi trực tiếp làm vị ngữ phải có từ là đứng trớc.
+ Vẽ đợc sơ đồ phân loại DT : ( 1 điểm)
Danh từ
DT Sự vật DT Đơn vị

DT chung DT riêng DT đơn vị quy ớc DT đơn vị tự nhiên
DT đơn vị chính xác DT đơn vị ớc chừng
Câu 3 : ( 5điểm )
- ý 1 : phát triển thành cụm DT đúng ( mỗi cụm đúng cho 0,25 điểm)
- ý 2 : Đặt 3 câu. (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm )
- ý 3 : Viết đoạn văn hoàn chỉnh, theo đúng yêu cầu
+ Hình thức : 0,75đ
+ Nội dung : 2 điểm

3. H ớng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết phần TV
- Chuẩn bị tiết số từ và lợng từ.

E. Rút kinh nghiệm :

5
Ngày soạn : Tuần : 12
Ngày giảng : Tiết : 47
Trả bài viết số 2
A.Mục tiêu cần đạt :
1. Giúp HS tự đánh giá bài làm theo yêu cầu.
2. HS nhận biết lỗi, tự sửa lỗi trong bài văn của mình.
3. Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập..
B. Chuẩn bị :
GV: chấm, chữa các lỗi cụ thể.
Trả bài cho HS trớc 2 hôm, yêu cầu HS đọc và xem lại bài theo yêu cầu :
- bài làm đã đảm bảo yêu cầu của bài văn tự sự cha? bố cục thế nào?
- sử dụng ngôi kể nào? theo thứ tự nào?
- bài viết còn mắc lỗi gì về câu, chính tả, diễn đạt.
HS : HS xem bài, tự chữa lỗi.
C.Ph ơng pháp :
Thực hành
D. Tiến trình bài dạy :
1. ổn định tổ chức : ( 1phút)
- Sĩ Số :
- Lớp trởng báo cáo phần chuẩn bị của lớp:
2. kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
? Nhắc lại đề bài
? Nêu yêu cầu về nội dung, thể loại của
đề.
? Cách chọn ngôi kể và thứ tự kể

? yêu cầu về nội dung và hình thức
? Yêu cầu về diễn đạt và dùng từ
GV và HS xây dựng dàn bài cho đề.
? GV cho mỗi lớp 5 HS tự nhận xét về
bài viết của mình :
Lớp 6a1 : Phong, Tú, Duy, Ngân, Hoà
Lớp 6a3 : Nhàn, Bình, Thức, Nguyện,
Thảo
Yêu cầu nhận xét : Nội dung đã đầy
đủ cha ? có xúc động không ?
1 HS nhắc lại
- ngôi kể : tôi, em, mình
- thứ tự kể : có thể xuôi
Hoặc ngợc : từ hiện tại, quay về quá
khứ, về hiện tại
- Hình thức : một bài văn hoàn chỉnh
-Nội dung : câu chuyện xúc động, gây
ấn tợng mạnh mẽ, để lại bài học sâu
sắc. Tình huống truyện hấp dẫn.
- Diễn đạt : lu loát, lời văn trong sáng
I.Lớp 6a1
1. Ưu điểm :
- Đa số học sinh đã xây dựng đợc tình
huống truyện có vấn đề.
- Một số bài viết có cốt truyện hấp
dẫn, có cảm xúc, các sự việc diễn biến
A. Đề bài :
Một lần mắc lỗi.
I. Tìm hiểu đề : ( 3phút)
- Thể loại : kể chuyện

- Nội dung : 1 lần mắc lỗi
- ngôi kể : thứ nhất
- thứ tự kể : xuôi hoặc ngợc.
II. Dàn bài : ( 5phút)
( Tiết 37-38)
B. Nhận xét chung : ( 8phút)
II. Lớp 6a3
1. U điểm :
- Nhiều học sinh đã biết xây dựng
cốt truyện
- Đảm bảo bố cục bài văn
- Một số bài viết tốt, có cảm xúc :
6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Hình thức đã đảm bảo bố cục 3 phần
cha, diễn đạt thế nào?
Trong bài mắc những lỗi gì?
> Cuối cùng GV nhận xét chung về u
và nhợc điểm của mỗi lớp.
HS đổi bài cho nhau > đọc, chữa lỗi
Một vài học sinh lên bảng ghi những
một số lỗi cơ bản ( dùng từ sai, diễn đạt
lủng củng, chính tả, dấu câu, ngôi
kể), yêu cầu HS phát hiện và chữa
lỗi.
hợp lý.
- Đảm bảo bố cục một bài văn
- Những bài viết tốt : Tạ Hà, Phơng,
Kiều Anh
2. Hạn chế :

- Một số bài cha hoàn chỉnh : Duy,
Dũng
- Một số bài diễn đạt còn lủng củng,
lặp từ : Mai Linh, Thơng)
- Còn mắc lỗi chính tả : Hồng
- Một số bài có hiện tợng sao chép,
giống nhau : Ngân và Nhàn; Thành và
Hằng
Mĩ, Nhàn, Hoài Anh
2. Hạn chế : Nhiều bài cốt truyện
còn đơn giản, nội dung sơ sài : Thức,
Tuấn, Đạo, Tùng, Việt Mạnh
- Nhiều bài cha hoàn chỉnh
- Mắc nhiều lỗi câu, lỗi diễn đạt. Đặc
biệt có bài cả bài không có một dấu
câu : Mạnh, Thảo, Hơng
III. Chữa lỗi điển hình .
( 15phút)
C. Công bố kết quả, đọc bài
mẫu. ( 5phút)
1. Công bố kết quả :
ST
T
Lớp SS 9-10 7-8 5-6 3-4 1-2 Ghi chú
SL % SL % SL % SL % SL %
1
2
6a1
6a3
35

37
2. Đọc bài mẫu:
Lớp 6a1 : Tạ Hà, Quỳnh
Lớp 6a3 : Đào Nhàn, Hoài Anh
4. Củng cố : ( 5phút)
- Cách xây dựng tình huống truyện, xây dựng nhân vật truyện.
- Các bớc làm bài văn tự sự.
5. H ớng dẫn về nhà : ( 3phút)
- Tiếp tục tự chữa bài của mình, viết lại bài (đã chữa ).
- Soạn : Luyện tập xây dựng dàn bài của bài văn tự sự kể chuyện đời thờng.
E. Rút kinh nghiệm :
7
Ngày soạn : Tuần : 12
Ngày giảng : Tiết : 48
Luyện tập xây dựng bài tự sự :
kể chuyện đời thờng
A.Mục tiêu cần đạt :
1. Giúp HS nắm đợc thế nào là tự sự kể chuyện đời thờng, các bớc tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, phơng hớng chuẩn bị
viết bài cho bài văn tự sự kể chuyện đời thờng.
2. Rèn kĩ năng THĐ, Tìm ý, lập dàn ý, chọn ngôi kể, thứ tự kể phù hợp.
Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, hình thức hoá vấn đề, so sánh, lựa chọn vấn đề.
3. Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập..
B. Chuẩn bị :
GV: Giáo án, SGK, SGV
HS : Soạn bài.
C.Ph ơng pháp :
Quy nạp, thực hành.
D. Tiến trình bài dạy :
1. ổn định tổ chức : ( 1phút)
- Sĩ Số :

- Lớp trởng báo cáo phần chuẩn bị của lớp:
2. kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3.Bài mới :
Giới thiệu bài mới : Trong cuộc sống thờng nhật, ta hay kể về những điều quanh ta cho ngời khác nghe, những câu
chuyện cũng có nhân vật, sự việc , những câu chuyện và sự việc là có thật. Những câu chuyện ấy là chuyện đời thờng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Chiếu hắt 7 đề trong SGK (Trang 119).
? Đọc
? nêu yêu cầu của 6 đề trên
? Nhận xét về yêu cầu của 6 đề
GV : giải thích khái niệm : Kể chuyện đời th-
ờng.
- Là kể về những câu chuyện hàng ngày từng trải
qua, thờng gặp với những ngời quen, hay lạ nhng
đã để lại ấn tợng, cảm xúc nhận định nào đó.
Nhân vật trong truyện và sự việc phải hết sức chân
thực, không bịa đặt, thêm thắt tuỳ ý.
? Dựa vào các đề trên, hãy tạo ra một vài đề tự sự t-
ơng tự ?
GV yêu cầu HS đọc đề ( 5HS)
2HS đọc
- Yêu cầu : kể ngời và việc
- phạm vi: những câu chuyện có
trong thực tế
( Ngời thực, việc thực)
- Học sinh tìm một số đề tự sự
cùng loại. ( 2 đề)
I. Đề văn tự sự kể chuyện
đời th ờng. ( 7phút)
1. Đề mẫu ( SGK)

2. Nhận xét :
8
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
? Đọc đề, phân tích đề ( thể loại, nội dung)
? Nêu phơng hớng làm bài ?
? Nêu nội dung dàn bài
? Nhận xét về dàn bài ?
? Đọc bài viết tham khảo ?
? Bài viết có sát với đề, sát với nội dung dàn bài đã
vạch ra ko ? vì sao ?
? Đặc điểm của nhân vật có phù hợp ko ( với tuổi
tác, tính cách ngời cao tuổi...)
? Tóm lại, kể chuyện về một nhân vật đời thờng
cần phải chú ý vấn đề gì ?
GV cho học sinh hoạt động trong bàn, xây dựng
dàn ý. HS có thể lựa chọn một trong các đề trên.
VD : kể về một ngời bạn mới quen :
Mở bài : tình huống gặp và quen nhau
- Giới thiệu khái quát về bạn
Thân bài : - kể vài nét về đặc điểm của bạn :
+ hình dáng
+ tính nết, sở thích
+ Việc làm, phong cách của bạn để lại cho mình
ấn tợng sâu sắc.
+ Ước mơ, nguyện vọng của bạn.
+ tình cảm của bạn đối với mình.
Kết bài : tình cảm của em đối với bạn.
H ớng dẫn làm bài tập ở nhà.
HS viết thành văn hoàn chỉnh đề trên
VD : - Hãy kể về một ngời thân

của em.
- Từ một học sinh trung bình, nhờ
sự nỗ lực của bản thân, em đã vơn
lên thành một học sing giỏi. Hãy
kể về quá trình đó.
a. Tìm hiểu đề :
- Kể chuyện đời thờng, ngời thật,
việc thật.
- Kể về hình dáng, tính tình,
phong cách của Ông.
- Biểu lộ tình cảm yêu mến, kính
trọng của em.
b. Phơng hớng làm bài.
- Giới thiệu chung về ông.
- Một số việc làm, hành động đối
xử của ông với mọi ngời trong gia
đình em.
- Tập trung cho một chủ điểm nào
đó.
c. Học sinh tìm hiểu dàn bài, bài
tham khảo SGK.
HS làm dàn bài theo bàn ( thảo
luận và thống nhất trong bàn)
Thời gian : 5phút
> đại diện trình bày ( 5bàn)
> nhận xét, bổ sung
II. Quá trình thực hiện.
( 25phút)
* Đề bài : kể chuyện về ông
( bà) của em.

* Chú ý: kể chuyện về một
nhân vật đời thờng :
+ kể đợc đặc điểm của nhân
vật hợp với lứa tuổi, tính
cách, sở thích riêng
+ hành động việc làm phải
hợp lý, phù hợp với đặc
điểm nhân vật.
+ Cần chọn lựa những chi
tiết tiêu biểu, tránh dàn chải,
lan man, h cấu ko có thực
III. Luyện tập ( 10phút)
Lập dàn bài cho một trong
các đề đã nêu trên hoặc tự
viết một bài văn về ông nội
hoặc ông ngoại em.
9
4. củng cố , h ớng dẫn về nhà ( 5phút)
- Viết hoàn chỉnh một đề từ dàn bài đã lập trên.
- Học và ôn lại pp kể chuyện đời thờng, chuẩn bị bài viết số 3
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
.
.
.
.
.
.
------------------------------------------**&**------------------------------------------
10
Ngày soạn :

Ngày giảng Tuần 13. Bài 12.
Tiết 49 - 50 : tập làm văn : Bài tập làm văn số 3.
( Tại lớp )
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Củng cố kiến thức văn tự sự kể chuyện đời thờng, những chuyện ngời thật việc thật.
2. Rèn kĩ năng viết bài văn tự sự kể chuyện đời thờng. kĩ năng viết một bài văn hoàn chỉnh.
3. Giáo dục ý thức tự giác, tích cực hoạt động, sáng tạo trong khi làm bài.
B. Chuẩn bị :
GV : đề bài, dáp án, biểu điểm
HS : Làm dàn ý các đề trong SGK, vở viết bài.
C. Ph ơng pháp :
- Thực hành
D. Tiến trình bài dạy :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
3. GV giao đề cho học sinh, HS đọc đề và làm bài.
4. Coi kt, thu bài.
5. Nhận xét giờ viết bài.
6. H ớng dẫn về nhà :
- Học ôn lại lý thuyết văn TS.
- Chuẩn bị bài kể chuyện tởng tợng.
* Đề bài, đáp án, biểu điểm chấm :
1. Đề bài :
Em hãy kể chuyện về một ngời thân của em.
2. Yêu cầu : + Kể về ngời thân : ông, bà, bố ,mẹ, anh, em...
+ kể về những việc làm, những sự việc thể hiện tính tình, phẩm chất, tình cảm
của ngời đợc kể từ những điều em đã quan sát, đã thấy, đã nghe...
+ Bài viết phải có đủ bố cục rõ ràng.
3. Biểu điểm :
+ điểm 8-9 : Bài viết kể đợc những việc làm thể hiện tính tình, phẩm chất của ngời đc kể ;

cảm xúc chân thành, tình huống truyện bất ngờ, hấp dẫn. Bài viết ko mắc lỗi chính tả.
+ điểm 6- 7 : bài viết có cảm xúc, bố cục rõ ràng, lời văn lu loát. Có thể sai 1>2 lỗi chính
tả.
+ điểm 4 -5 : đảm bảo có cốt truyện, bố cục rõ tuy nhiên diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng,
tối ý. Còn mắc vài lỗi câu và chính tả.
+ điểm 2-3 : Bài viết sơ sài, diễn đạt kém. Sai nhiều về lỗi chính tả.
+ điểm 1 : lạc đề, ko hiểu đề.
11
E. Rót kinh nghiÖm giê d¹y.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
.…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
------------------------------------------**&**------------------------------------------
12
Ngy Son:
Ngy ging:
Tun:13
Tit:51
TREO BIN
LN CI O MI
(Hng dn c thờm)
A - Mc tiờu cn t
1/ Giỳp hc sinh hiu th no l truyn ci
Hiu c ni dung, ý ngha, ngh thut gõy ci trong 2 truyn "Treo bin" v "Ln
ci ỏo mi"
2/ Rốn k nng k v cm th, phõn tớch truyn ci
3/ Giỏo dc hc sinh ý thc t u tranh vi thúi xu ca chớnh mỡnh

B- Phng tin:
- Giáo viên : Giáo án, bảng phụ và phiếu học tập.
- Học sinh : đọc, tóm tắt nội dung văn bản; chuẩn bị tiểu phẩm ngắn ( tổ 1, 2 văn bản
Treo biển; tổ 3 : văn bản Lợn cới áo mới
C. Ph ơng pháp :
- Thảo luận, vấn đáp, bình giảng
C- Tin trỡnh lờn lp
1. n nh t chc (1') - S s: 6a
1
:
6a
2
:
2. Kim tra bi c: ( 4phút)
? K chuyn: "Chõn, tay, tai, mt, ming". Nờu bi hc rỳt ra t cõu chuyn?
Tr li: Tong tp th, mi thnh viờn khụng sng tỏch bit m phi nng ta vo
nhau tn ti bit hp tỏc, tụn trng cụng sc ca nhau.
3. Bi mi:
Vo bi: Ngi VN chỳng ta rt bit ci dự bt k hon cnh, tỡnh hung no. Vỡ
vy rng ci dõn gian rt phong phỳ. Rng ci y cú cỏc cung bc khỏc nhau: cú ting
ci mua vui húm hnh nhng khụng kộm phn sõu sc; cú ting ci sõu cay, chõm bim
phờ phỏn thúi h tt xu v kớch k thự chỳng ta s phn no thy c tng
cung bc y qua vic tỡm hiu 2 truyn ci: "Treo bin" v "Ln ci ỏo mi"
HOT NG CA GV HOT NG CA HS GHI BNG
? Em hiu truyn ci l truyn k v
nhng iu gỡ?
( 3phút) A/ Truyn ci
(SGK - 124)
G
V

Núi thờm v "hin tng ỏng ci"
l nhng hin tng cú tớnh cht
ngc i, l bch trỏi vi t nhiờn,
th hin hnh vi, c ch, li núi ca
ngi no ú
13
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
G
V
Có 2 loại truyện cười:
+ Truyện cười cốt để mua vui (truyện
cười hài hước): Mất rồi, Treo biển
+ Truyện cười cốt để phê phán, đả
kích (truyện cười châm biếm): Lợn
cưới áo mới, Thà chết còn hơn
 Để hiểu rõ hơn về truyện cười,
chúng ta cùng tìm hiểu 1 số truyện
cười sau:
B/ Các truyện cười
I/ Truyện "Treo
biển" ( 25phót)
G
V
Hướng dẫn đọc: Đọc với giọng hài
hước nhưng kín đáo thể hiện qua từ
bỏ ngay được lặp lại nhiều lần
Học sinh đọc văn bản a. Đọc
? Em hiểu ntn là "bắt bẻ", "cá ươn"? b/ Chú thích
- Bắt bẻ
- Cá ươn

? Văn bản "Treo biển" ;à 1 truyện cười
dân gian. Văn bản bày có mấy sự
việc chính?
2 sv chính:
- Nhà hàng treo biển
- Nhà hàng chữa, cất
biển
2. Phân tích văn
bản
? Hãy xác định bố cục văn bản ứng với
2 sự việc trên?
- SV1: Câu 1
- SV2: Còn lại
a. Bố cục: 2 phần
G
v
Chúng ta đi phân tích văn bản theo bố
cục đã chia
b. Phân tích
G
v
Đọc biển:
"Ở ĐÂY CÓ BÁN CÁ TƯƠI"
*) Nhà hàng treo
biển
? Nhà hàng treo biển để làm gì?  Treo biển cốt là để
giới thiệu, quảng cáo sản
phẩm nhằm mục đích
bán được nhiều hàng
? Nội dung tấm biển treo ở cửa hàng có

mấy yếu tố? Vai trò của từng yếu tố?
Nội dung tấm biển có 4
yếu tố, thông báo 4 nội
dung:
- Ở đây: thông báo về địa
điểm
- Có bán: thông báo về
hoạt động của cửa hàng
- Cá: thông báo loại mặt
14
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
hàng
- Tươi: thông báo chất
lượng mặt hàng
? Nhận xét về nội dung tấm biển  tấm biển đã đáp ứng
đủ thông tin cần thiết cho
người nghe
? Theo em có thể thêm hay bớt thông
tin nào trên biển không? Vì sao?
Không: Vì Tấm biển đáp ứng
đủ các thông tin cần
thiết cho khách
hàng
? Nếu sự việc chỉ có vậy (chỉ dừng lại
ở đây) đã thành truyện cười chưa? Vì
sao?
Chưa, vì: Chưa xuất
hienẹ các yếu tố gây cười
(yếu tố không bình
thường)  chưa tạo ra

cái đáng cười
G
V
Vậy lý do nào khiến nhà hàng chữa
biển và cất biển  phần tiếp
*) Nhà hàng chữa
biển và cất biển
? Khi nhà hàng treo biển lên đã có
nhiều người góp ý về tấm biển
? Có mấy người góp ý về tấm biển?
4 lần
? Nhận xét từng ý kiến góp ý? (Lần
góp ý, nội dung góp ý, thái độ của
nhà hàng
HS thảo luận, điền bảng
Lần
góp ý
ND góp
ý
Thái
độ
? Em có nhận xét gì về hành động của
nhà hàng khi nghe những lời góp ý
của khách hàng? Điều đó có đáng
cười không? Vì sao?
 Răm rắp làm theo sau
mỗi lần góp ý của khách
hàng  không có lập
trường
- Rất đáng cười: vì mỗi

lần có người góp ý là nhà
hàng không cần suy
nghĩ, nghe nói bỏ ngay.
Cười vì sự không suy
xét, ngẫm nghĩ của nhà
hàng, cười vì nhà hàng
không hiểu những điều
viết trên bảng quảng cáo
có ý nghĩa gì và treo biển
quảng cáo để làm gì
G
V
Và đặc biệt là lần góp ý cuối cùng, đó
là sự việc đáng cười nhất
15
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
? Vì sao lần góp ý cuối cùng là sự việc
đáng cười nhất?
Vì lúc này cái cười được
bộc lộ rõ nhất. Treo biển
là để quảng cáo  bây
giờ lại cất biển đi  nực
cười
G
V
Ta cười vì từng ý kiến nghe có vẻ có
lý nhưng khi thực hiện  kết quả lại
phi lý
Thủ tiêu biển bán hàng  nghiã là
thủ tiêu nhà hàng và khách hàng 

đó là 1 việc làm ngớ ngẩn biến việc
"treo biển" thành vô nghĩa. Biến cái
"có" thành cái "không" một cách vớ
vẩn
? Vậy điều đáng cười ở đây là gì? - Người nghe góp ý
 không biết suy
xét, hoàn toàn mất
hết chủ kiến (không
có quan điểm lập
trường)
? Nếu đặt mình vào vị thế của nhà hàng
em sẽ làm gì trước những lời góp ý
của khách hàng?
Lắng nghe cả 4 ý kiến,
cảm ơn họ đã góp ý cho
nhà hàng. Nhưng sẽ suy
nghĩ cẩn thận và để
nguyên tấm biển như ban
đầu
? Nhận xét về mức độ tiếng cười trong
câu chuyện?
Cười vui vẻ, phê phán
nhẹ nhàng
3. Tổng kết
? Theo em tác giả dân gian mượn
truyện này để cười ai? Cười điều gì?
Cười những người không
có chủ kiến, không suy
xét kỹ khi làm theo ý
kiến của người khác 

dẫn đến hỏng việc
? Khái quát thành ý nghĩa của truyện
cười
a. Ý nghĩa: Treo
biển là 1 truyện hài
hước, tạo tiếng cười
vui vẻ, phê phán
nhẹ nhàng những
người thiếu chủ
kiến khi làm việc,
không suy xét khi
nghe ý kiến người
khác
BÀI HỌC: Khi được
người khác góp ý, không
nên vọi vàng hành động
16
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
theo ngay. Làm việc gì
cũng phải có ý thức, có
chủ kiến, tiếp thu có
chọn lọc ý kiến của
người khác
? Học sinh đọc ghi nhớ a. Ghi nhớ (SGK)
4. Luyện tập
? Nếu nhà hàng nhờ em làm lại biển,
em sẽ làm ra sao? Rút ra bào học gì
về cách dùng từ?
- Học sinh có thể làm lại
biển bằng cách vẽ hình

những con cá và đề " Ở
đây có bán cá"
- Từ dùng phải có nghĩa,
có lượng thông tin cần
thiết, không dùng từ thừa
G
V
Từ trong biển quảng cáo phảo ngắn
gọn, rõ, đáp ứng được mục đích, nội
dung quảng cáo
II- Truyện "Lợn
cưới áo mới"
( 15phót)
G
V
Chú ý nhấn giọng nói của 2 chàng.
Các từ "lợn cưới" và "áo mới"
1, Đọc, hiểu chú
thích
a/ Đọc
b/ Chú thích
? Kể tóm tắt
? Giải nghĩa từ "hóng", "tất tưởi" - Hóng: chờ đợi, ngóng
trông với vẻ sốt ruột
? Những của được đem ra khoe là gì? - Của được khoe: Áo
mới may, lợn cưới
2. Phân tích văn
bản
a. Những của được
khoe

? Anh thứ nhất có gì để khoe? Anh thứ nhất: 1 cái áo
mới
? Theo em 1 cái áo mới có đáng để
khoe thiên hạ không? Vì sao?
 Không, vì là cái bình
thường
? Anh thứ hai có gì để khoe? Anh thứ hai: 1 con lợn
cưới
? Có đáng khoe thiên hạ 1 con lợn cưới
không? Vì sao?
 Không, vì cũng là cái
bình thường
? Nhận xét của em về những của được
đem khoe?
 Những cái bình
thường, không đáng
17
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
khoe
G
V
2 anh kia đã đem những cái rất bình
thường để khoe mình có của. Điều đó
có đáng cười không? Vì sao?
 Đáng cười, vì không
bình thường, lố bịch 
vì đem của khoe là xấu
tính, huống chi đó là
không đáng để khoe
? Qua sự việc này, nhân dân muốn cười

giễu tính xấu gì của người đời?
 Cười giễu tính thích
khoe khoang (nhất là tính
khoe của)
? Anh có lợn khoe của trong tình huống
nào?
Anh có lợn: tất tưởi chạy
đi tìm lợn
b. Cách khoe của
? Đó có phải là hoàn cảnh để khoe lợn
không? Vì sao>
 Không phải hoàn
cảnh để khoe lợn vì việc
tìm lợn song song với
việc khoe lợn
? Cách khoe lợn diễn ra ntn? Hỏi to: " Bác có thấy con
lợn cưới của tôi chạy qua
đây không?"
? Lẽ ra anh ta phải hỏi ra sao? Hỏi: Báccó thấy con lợn
nào chạy qua đây không?
? Như thế trong câu hỏi của anh ta bị
thừa chữ nào?
 thừa chữ "cưới", "của
tôi"
? Vì sao anh có lợn cố tình hỏi thừa ra
như thế?
 Mục đích khoe lợn
chứ không phải tìm lợn
G
V

Khoe lợn là khoe đám cưới, tức là
muốn khoe của nhà mình
? Anh có áo mới có cách khoe của khác
với anh có lợn ở điểm nào?
Anh có áo: đứng hóng ở
cửa từ sáng  chiều
? Cảnh chờ đợi để khoe áo diễn ra ntn? Kiên trì chờ đợi dịp để
khoe (không thấy ai khen
thì bực tức lắm)
? Nhận xét gì về cách khoe như thế
này?
 Như con trẻ ( chẳng
cần công phu đến thế để
khoe một vật tầm
thường)
? Điệu bộ và lời nói của anh khoe áo có
gì khác thường?
+ Điệu bộ: Giơ vạt áo ra
+ Lời nói: "từ lúc tôi
mặc…"
? Anh ta khoe trong hoàn cảnh nào?  Khoe rất cụ thể (khoe
trong khi đang trả lời
người đi tìm lợn)
G Đó không phải là hoàn cảnh để khoe
18
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
V áo
? Lẽ ra anh có áo mới phải trả lời anh
có lợn cưới ntn?
 Không, tôi không thấy

con lợn nào qua đây cả
 chi tiết khác thường
nhất
? Em hiểu gì về ý đồ của anh áo mới
trong câu trả lời?
 Muốn phủ định việc
khoe giễu của an lợn
cưới
G
V
Nghĩa là cần có câu trả lời phủ định
nhưng anh áo mới đã chuyển thành
câu khẳng định. ở đây có sự ăn miếng
trả miếng trong việc khoe của…
(Anh ta muốn) khoe áo
để khoe sang
? Em có nhận xét gì về cách khoẻ của 2
nhân vật?
 Khoe của lố
bịch, đáng cười
C. Tổng kết
? Truyện được sáng tác nhằm mục đích
gì?
- Chế giễu loại người có
tính hay khoe của. Đó là
1 thói xấu của con người
 cần loại bỏ
1, Nội dung: Giễu
cợt, phê phán tính
khoe của - 1 thói

xấu của con người
? Cách khoe của có gì độc đáo? 2, Nghệ thuật: Lối
phóng đại, gây
cười
? Kể diễn cảm truyện trong vai kể anh
có áo mới?
D- Luyện tập
? Kể diễn cảm truyện trong vai kể anh
có lợn cưới?
4. Củng cố: ( 3phót)
So sánh truyện cười với truyện ngụ ngôn để thấy được đặc điểm của mỗi truyện?
5. Hướng dẫn về nhà ( 2phót)
- ôn tập truyện dân gian
- Học, tập kể diễn cảm 2 truyện trên
D- Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

19
Ngày soạn : Tuần : 13
Ngày giảng : Tiết : 52
Số từ và lợng từ
A.Mục tiêu cần đạt :
1. HS nắm đợc ý nghĩa và công dụng của số từ và lợng từ.. Biết dùng đúng số từ và lợng từ.
2. Rèn kĩ năng sử dụng số từ và lợng từ, phân biệt số từ với lợng từ và danh từ chỉ đơn vị.
3. Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập..
B. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, phiếu học tập
HS : Ôn lại kiến thức ở tiểu học.

C.Ph ơng pháp :
Quy nạp, thực hành
D. Tiến trình bài dạy :
1. ổn định tổ chức : ( 1phút)
- Sĩ Số :
- Lớp trởng báo cáo phần chuẩn bị của lớp:
2. kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3.Bài mới :
? Đặt một cụm danh từ đầy đủ vói các danh từ : quat táo, con ngời.
? Phân tích cấu tạo của cụm danh từ đó.
HS lên bản làm : + ba quả táo này
+ những con ngời ấy
phụ trớc : ba, những > thuộc những từ loại gì ? > bài học:
20
hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Yêu cầu HS quan sát bảng phụ chép
VD
? Đọc VD a
? Xác định cụm danh từ trong ví dụ
? Phân tích cấu tạo của các cụm trên
? Phần phụ trớc ( tức phần in đậm )
trong các cụm trên bổ sung ý nghĩa gì
cho DT
? Vị trí của những từ này trong CDT
? Đọc VD b
? Xác định CDT trong VD? Phân tích
cấu tạo CDT
? Từ in đậm ( Phụ sau) trong CDT trên
bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
? Từ in đậm bổ sung ý nghĩa gì cho DT?

Vị trí trong CDT?
? Hãy khái quát chung ý nghĩa của các
từ in đậm trong các VD vừa tìm
? Vị trí của nó trong CDT
GV khái quát, gọi tên các từ trên
? Em hiểu số từ là gì?
GV: lu ý : từ đôi trong VD a
? Từ đôi có phải là số từ không? vì sao?
( Chú ý xét vị trí và ý nghĩa của từ trong
cụm từ)
GV: một đôi không phải là số từ ghép
nh: một trăm, một nghìn, một tá, một
cặpvì sau một đôi không thể sử dụng
DT đơn vị
VD: Có thể nói : một trăm con trâu; một
đôi trâu
Không thể nói : một đôi con trâu
> Từ con là DT chỉ loại thể
> ý nghĩa khái quát của từ đôi giống với
ý nghĩa khái quát của từ con
? Đọc ghi nhớ
? Tìm 5 VD về ST
GV cho VD : Xác định ST và nêu ý
nghĩa của ST trong VD sau :
Nhất nớc, nhì phân, tam cần, tứ giống.
> GV chú ý HS : Mặc dù các ST này
đứng trớc DT nhng nó không biểu thị
số TT. Vì vậy, muốn xác định ý nghĩa
của ST cần căn cứ vào nội dung ý nghĩa
của câu chứa nó.

? Đọc VD
? Xác định cụm DT
? Xác định phần phụ trớc của các CDT
a, - Hai /chàng
- Một trăm /ván cơm nếp
- Một trăm /nệp bánh chng
- Chín /ngà
- Chín/ cựa
- Chín /hồng mao
- Một /đôi
PT cấu tạo 3 phần các CDT
- Phụ trớc : bổ sung ý nghĩa về số lợng sự vật >
đứng trớc DT
b, Hùng Vơng thứ sáu
> bổ sung ý nghĩa cho từ Hùng vơng
> phụ sau : bổ sung ý nghĩa về số thứ tự
> đứng sau DT
HS khái quát, nêu ý hiểu của mình
HS phát biểu
- Từ đôi ko phải là số từ mà là DT chỉ đơn vị
Vì: + đứng sau số từ
+ đợc dùng để biểu thị ý nghĩa số lợng của sự
vật
VD : các DT giống với số từ : Cặp , tá, chục,
- ST: nhất, nhì, tam, tứ > chỉ số thứ tự
Cụm DT :
- các /hoàng tử
- những/ kẻ thua trận
- cả mấy vạn/ tớng lính quân sĩ
> Phụ trớc bổ sung ý nghĩa về số lợng ít hay

nhiều của sự vật
+ lợng ít : các, những, mấy, mọi..
I. Số từ ( 10phút)
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét:
- Từ in đậm : bổ sung
ý nghĩa về số lợng
đứng trớc DT
Bổ sung ý nghĩa về số
thứ tự
đứng sau DT
> Số từ
- Cần phân biệt số từ
với DT chỉ đơn vị
3.Ghi nhớ ( SGK)
II. L ợng từ ( 10phút)
1.Ví dụ (SGK)
2.Nhận xét :
21

IV. Củng cố: (2phút)
GV hệ thống lại nội dung bài
V. H ớng dẫn về nhà: (2phút)
- Xác định ST, LT trong văn bản : Thánh Gióng
- Đọc, tìm hiểu bài Chỉ từ
E.Rútkinhnghiệm :
Ngày soạn :
Ngày giảng : Tuần 14. Bài 12 - 13.Tiết 53
tập làm văn
Kể chuyện tởng tợng

A. Mục tiêu cần đạt.
1. Giúp học sinh bớc đầu nắm đợc nội dung, yêu cầu của kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn
giản.
2. Tích hợp với các văn bản truyện cời, truyện ngụ ngôn và khái niệm cụm danh từ.
3. Học sinh chuẩn bị chọn đề tài, tìm tòi nội dung, cốt truyện để viết một bài kể chuyện sáng
tạo.
B. Chuẩn bị :
GV : giáo án, bảng phụ, phiếu BT
HS : soạn các đề bài trong SGK ; Ôn lại văn bản : Chân, Tay,Tai,Mắt, Miệng
C. Ph ơng pháp :
- Đọc, phân tích mẫu.
22
- Thảo luận về vai trò của tởng tợng tự do trong kể chuyện sáng tạo, phân biệt mức độ
giữa truyện sáng tạo, truyện đời thờng.
D. Thiết kế bài dạy học.
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 3phút)
? Thế nào là kể chuyện đời thờng? Các bớc tiến hành một bài văn kể chuyện đời thờng?
Yêu cầu trả lời : + kể chuyện đời thờng là kể về ngời thực, việc thực, xảy ra trong cs hàng ngày
Các bớc tiến hành : Tìm hiểu đề > tìm ý > lập dàn ý > viết đoạn > viết bài hoàn chỉnh.
3. Bài mới :
GTBM : ở tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu 1 dạng trong bài văn tự sự kể chuyện đời thờng. Nhng trong đời sống ko chỉ
có những câu chuyện trong đời thời mà nhân dân ta còn có thể tởng tợng ra những câu chuyện rất lí thú với mục đích ý
nghĩa cụ thể. Vậy đó là cách kể chuyện ntn > bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
? kể tóm tắt truyện ngụ ngôn : Chân,
Tay, Tai, Mắt, Miệng.
? Truyện này có thật ko ?
? Vì sao em biết rõ đây là truyện ngụ
ngôn dân gian hoàn toàn do tởng t-

ợng mà có ?
? Ngời kể đã vận dụng tởng tợng
nh thế nào ?
? Tởng tợng đóng vai trò nh thế nào
ở trong truyện này ? Nhằm mục
đích gì ?
? Có phải tất cả mọi chi tiết, sự việc
trong truyện đều là bịa đặt hay
không ? Vì sao em biết ?
GV : khi miệng ko đc ăn :
HS tóm tắt:
+ Chân, Tay, Tai, Mắt tị nạnh với lão Miệng
+ Cả bọn quyết tâm đình công ko làm cho lão
Miệng ăn nữa.
+ Qua vài ngày cả bọn thấy mệt mỏi, rã rời, ko
buồn làm gì cả.
+ cuối cùng cả bọn đã hiểu ra rằng nếu lão
Miệng ko có ăn thì cả bọn sẽ ko có sức
+ cả bọn làm cho lão M ăn và thấy khoẻ khoắn
trở lại > cả bọn hoà thuận nh xa.
> là câu chuyện ko có thật
+ Nhân vật là các bộ phận cơ thể ngời > ko có
tính cách, suy nghĩ nh con ngời.
> Nhân hoá các bộ phận cơ thể ngời
- Tởng tợng đóng vai trò quan trọng
> ý nghĩa : làm nổi bật chân lí xã hội: trong tập
thể, mỗi thành viên phải biết nơng tựa vào nhau,
gắn bó với nhau, nếu tách rời nhau thì ko thể tồn
tại đợc
- Chi tiết có thực :

+ Chân, tay, tai, mắt, miệng là 5 bộ phận trên cơ
thể con ngời có mqh nơng tựa chặt chẽ với
nhau, phụ thuộc vào nhau
I. Tìm hiểu chung về kể
chuyện t ởng t ợng
( 15phút)
1, Bài tập 1 ( SGK)
23
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
- chân, tay, mệt mỏi, ko muốn
nhấc ..
- tai lúc nào cũng thấy ù ù nh xay lúa
- miệng nhợt nhạt...
? vậy em hiểu thế nào là kể chuyện
tởng tợng
? cốt lõi của truyện dựa vào đâu
? Trong các vb đã học, vb nào là
truyện tởng tợng
? Trong các truyện này, yếu tố nào
đóng vai trò quan trọng
? Nhân vật trong loại truyện này th-
ờng là những dạng nhân vật nào?
NT chủ yếu đc sử dụng trong văn kể
chuyện tởng tợng
? Truyện tởng tợng khác với truyện
đời thờng ntn
? Đọc truyện
? Trong truyện ngời ta tởng tợng ra
những gì
? sự tởng tợng ấy dựa trên những sự

thật nào?
? tởng tợng nh vậy nhằm mục đích
gì?
HS đọc
? truyện có những yếu tố tởng tợng
nào?
? yếu tố nào là thật
? ý nghĩa của việc tởng tợng
GV nêu yêu cầu bài tập
+ chân, tay, mắt, tai phải làm việc ko đợc ăn nh
miệng
+ cả bọn cảm thấy mệt mỏi khi miệng ko đc ăn
> khi miệng ăn cả bọn lại thấy khoẻ mạnh
HS đọc ghi nhớ
- Cốt lõi : dựa vào những chi tiết có thực, có ý
nghĩa
VD : các truyện ngụ ngôn, cổ tích
> tởng tợng đóng vai trò quan trọng
- nhân vật : con vật, thực vật, động vật, thiên
nhiên hoặc bộ phận cơ thể ngời.
- NT : nhân hoá
Khác truyện đời thờng : cách xây dựng nv, các
chi tiết chủ yếu bằng tởng tợng sáng tạo, so
sánh, nhân hoá của ngời kể chuyện.
1HS đọc
- tởng tợng : + sáu co gia súc nói đợc tiếng ngời.
+ sáu con gia súc kể công, so bì tị nạnh với nhau.
- sự thật : về cs và công việc của mỗi giống vật
nuôi.
> Mđ: nhằm thể hiện t tởng : các giống vật nuôi

tuy khác nhau nhng đều có ích cho con ngời, ko
nên suy bì, tị nạnh với nhau.
- tởng tợng :
+ một giấc mơ đợc gặp LL
+ LL đi thăm dân tình nấu bánh, em hỏi chuyện
LL và LL trả lời
- Thật : ngời kể xng em ( ngôi thứ nhất) và việc
nấu bánh chng ngày tết/
> ý nghĩa : giúp ngời đọc hiểu sâu thêm về nhân
vật LL- về phong tục làm bánh chng bánh giầy
của DTVN..
VD :
> là văn bản kể chuyện t-
ởng tợng.
2. Ghi nhớ ( SGK)
II. Luyện tập
( 20phút)
Bài tập 1 : Truyện : Lục
súc tranh công
Bài tập 2
Giấc mơ trò chuyện với
Lang Liêu.
24
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
> mỗi tổ chọn một đề để tìm ý và lập
dàn ý.
Đề 1 : Hãy tởng tợng cuộc đọ sức giữa Sơn
Tinh và Thuỷ Tinh trong điều kiện ngày nay...
Dàn ý :
* Mở bài :

- Trận lũ lụt khủng khiếp năm 2000 ở đồng bằng
sông Cửa Long.
- Thuỷ Tinh Sơn Tinh lại đại chiến với nhau
trên chiến trờng mới này.
* Thân bài :
- Cảnh Thuỷ Tinh khiêu chiến, tấn công vẫn với
những vũ khí cũ nhng mạnh gấp bội, tàn ác gấp
bội
- Cảnh Sơn Tinh thời nay chống lũ lụt : Huy
động sức mạnh tổng lực : Đất, đá, xe ben,...
- Các phơng tiện thông tin hiện đại : vô tuyến,
điện thoại di động...
- Cảnh bộ đội, công an, giúp nhân dân chống lũ..
- Cả nớc quyên góp lá lành đùm lá rách.
- Cảnh những chiến sĩ hy sinh vì dân.
* Kết bài :
Cuối cùng, Thuỷ Tinh lại một lần nữa chịu thua
những chàng Sơn Tinh của thế kỉ 21.
Bài tập 3 : lập dàn ý cho
bài kể chuyện tởng tợng
4. Củng cố : ( 2phút)
? Những câu chuyện tởng tợng có đợc nhờ vào yếu tố nào là chủ yếu?
A. quan sát, ghi chép hiện thực
B. Tởng tợng có liên quan đến hiện thực
C. Tởng tợng trên cơ sở hiện thực cs.
D. Kể lại những gì đọc hoặc nghe đợc
5. H ớng dẫn làm bài tập ở nhà .
Tìm hiểu vai trò của tởng tợng, nhân hóa trong một số truyện ngụ ngôn đã học, trong
truyện Dế mèn phiêu lu kí của Tô Hoài.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy.

.
.
.
.

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×