ChuyÓn ®éng bÞ nÐm
Bài 1: Một quả lựu đạn treo ở độ cao h nổ, các mảnh văng ra đều đặn theo các phương xuyên tâm với các vận tốc có
cùng môđun v
o
. Sau bao lâu thì:
a. Một nửa số mảnh rơi xuống đất?
b. Tất cả các mảnh đều rơi tới đất?
Bài 2: Một máy bay theo phương ngang ở độ cao H = 20km với vận tốc v = 1440km/h. Đúng lúc nó ở trên đỉnh đầu
của một cỗ pháo cao xạ thì pháo bắn. Tính vận tốc tối thiểu v
o
của đạn và góc α mà vectơ vận tốc v
o
làm với phương
ngang để có thể bắn trúng máy bay. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s
2
.
Bài 3: Một người đứng ở ném một hòn đá ra biển. Hỏi người ấy phải ném hòn đá dưới một góc bằng bao nhiêu so với
phương ngang để nó rơi xa bờ nhất. Khoảng cách xa nhất ấy là bao nhiêu? Cho biết bờ dốc đứng và hòn đá được ném
từ độ cao H = 20m so với mặt nước và vận tốc ban đầu hòn đá v
o
= 14m/s. lấy g = 9,8m/s
2
.
Bài 4: Một người đứng trên một đỉnh tháp cao H phải ném một hòn đá với vận tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để hòn đá
rơi cách chân tháp một khoảng L cho trước? Tính góc ném ứng với vận tốc tối thiểu ấy.
Bài 5: Một tấm bêtông nằm ngang được cần cẩu nhất thẳng đứng lên cao với gia tốc a = 0,5m/s
2
. Bốn giây sau khi rời
mặt đất, người ngồi trên tấm bêtông ném một hòn đá với vận tốc vo = 5,4m/s theo phương làm với tấm bêtông một góc
α = 30
0
.
a. Tính khoảng thời gian từ lúc ném đến lúc nó rơi tới mặt đất.
b. Tính khoảng cách từ nơi đá chạm đất đến vị trí ban đầu của tấm bêtông (coi như chất điểm), g = 10m/s
2
.
Bài 6: Một quả lựu đạn treo ở độ cao h nổ, các mảnh văng ra đều đặn theo các phương xuyên tâm với các vận tốc có
cùng môđun v
o
. Sau bao lâu thì:
a. Một nửa số mảnh rơi xuống đất?
b. Tất cả các mảnh đều rơi tới đất?
Bài 7: Một máy bay theo phương ngang ở độ cao H = 20km với vận tốc v = 1440km/h. Đúng lúc nó ở trên đỉnh đầu
của một cỗ pháo cao xạ thì pháo bắn. Tính vận tốc tối thiểu v
o
của đạn và góc α mà vectơ vận tốc v
o
làm với phương
ngang để có thể bắn trúng máy bay. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s
2
.
Bài 8: Một người đứng ở ném một hòn đá ra biển. Hỏi người ấy phải ném hòn đá dưới một góc bằng bao nhiêu so với
phương ngang để nó rơi xa bờ nhất. Khoảng cách xa nhất ấy là bao nhiêu? Cho biết bờ dốc đứng và hòn đá được ném
từ độ cao H = 20m so với mặt nước và vận tốc ban đầu hòn đá v
o
= 14m/s. lấy g = 9,8m/s
2
.
Bài 9: Một người đứng trên một đỉnh tháp cao H phải ném một hòn đá với vận tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để hòn đá
rơi cách chân tháp một khoảng L cho trước? Tính góc ném ứng với vận tốc tối thiểu ấy.
Bài 10: Một tấm bêtông nằm ngang được cần cẩu nhất thẳng đứng lên cao với gia tốc a = 0,5m/s
2
. Bốn giây sau khi rời
mặt đất, người ngồi trên tấm bêtông ném một hòn đá với vận tốc vo = 5,4m/s theo phương làm với tấm bêtông một góc
α = 30
0
.
a. Tính khoảng thời gian từ lúc ném đến lúc nó rơi tới mặt đất.
b. Tính khoảng cách từ nơi đá chạm đất đến vị trí ban đầu của tấm bêtông (coi như chất điểm), g = 10m/s
2
.
Bài 11: Từ cùng một điểm người ta ném đồng thời hai vật với vạn tốc v
1
và v
2
có cùng phương ngang nhưng ngược
chiều. Hỏi sau bao lâu thì góc giữa hai vectơ vận tốc trở nên bằng 90
o
? Biết gia tốc rơi tự do bằng g.
Câu 139: Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu 20 m/s
2
. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g =
10 m/s
2
.
1. Tìm độ cao và vận tốc của vật sau khi ném 1,5s.
2. Xác định độ cao tối đa mà vật có thể đạt được và thời gian vận chuyển động trong không khí .
3. Sau bao lâu sau khi ném, vật ở cách mặt đất 15m? Lúc đó vật đang đi lên hay đi xuống?
Câu 140: Từ đỉnh tháp cao 25m, một hòn đá được ném lên với vận tốc ban đầu 5m/stheo phương hợp với mặt phẳng
nằm ngang một góc
α
= 30
0
.
1. Viết phương trình chuyển động, phương tình đạo của hòn đá.
2. Sau bao lâu kể từ lúc ném, hòn đá sẽ chạm đất? Lấy g = 10 m/s
2
3. Khoảng cách từ chân tháp đến điểm rơi của vật.
4. Vận tốc của vật khi vừa chạm đất.
Câu 142: Từ một khí cầu đang hạ thấp thẳng đứng với vận tốc không đổi v
01
= 2m/s, người ta ném một vật nhỏ theo
phương thẳng đứng lên phía trên với vận tốc với vận tốc ban đầu v
02
= 18m/s so với mặt đất. Bỏ qua sắc cản của không
khí. Lấy g = 9,8 m/s
2
.Tính khoảng cách giữa khí cầu và vật khi vật đến vị trí cao nhất. Sau thời gian bao lâu thì vật rơi
trở lại gặp khí cầu?
Câu 143: Cho một vật rơi tự do từ điểm S có độ cao H = h . Trong khi đó một vật khác được ném lên ngược chiều với
vận tốc ban đầu v
0
từ điểm C đúng lúc vật thứ nhất bắt đầu rơi.
1.Vận tốc ban đầu v
0
của vật thứ hai bằng bao nhiêu để những vật này gặp nhau tại B ở độ cao của h?
2. Độ cao cực đại đạt được của vật thứ hai ứng với vận tốc ban đầu này là bao nhiêu? Hãy tính cho trường hợp
riêng H = h
Câu 144: Từ một điểm A trên sườn một quả đồi, một vật được ném theo phương nằm ngang với vận tốc 10m/s. Theo
tiết diện thẳng đứng chứa phương ném thì sườn đồi là một đường thẳng nghiêng góc
α
= 30
0
so với phương nằm ngang
điểm rơi B của vật trên sườn đồi cách A bao nhiêu? Lấy g = 10m/s
2
.
Câu 145: Một máy bay theo phương thẳng ngang với vận tốc v
1
= 150m/s, ở độ cao 2km (so với mực nước biển) và cắt
bom tấn công một tàu chiến.
1. Tìm khoảng cách giữa máy bay và tàu chiến theo phương ngang để máy bay cắt bom rơi trúng đích khi tàu
đang chạy với vận tốc v
2
= 20m/s?
Xét hai trường hợp:
a. Máy bay và tàu chiến chuyển động cùng chiều.
b. Máy bay và tàu chiến chuyển động ngược chiều.
2. Cũng ở độ cao đó, vào đúng thời điểm khi máy bay bay ngang qua một khẩu pháo đặt cố định trên mặt đất
(cùng độ cao với mặt biển) thì pháo nhả đạn. Tìm vận tốc ban đầu nhỏ nhất của đạn để nó trúng máy bay và xác định
góc bắn khi đó.Cho biết: Máy bay và tàu chiến chuyển động trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng. Lấy g = 10m/s
2
và
bỏ qua sức cản không khí.
Câu 146: Từ đỉnh tháp cao 30m, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu v
0
= 20m/s.
1. Tính khoảng thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất và khoảng cách từ điểm chạm đất đến chân tháp.
2. Gọi M là một điểm trên quỹ đạo tại đó vectơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc
α
= 60
0
. Tính
khoảng cách từ M tới mặt đất.
Câu 147: Từ đỉnh A của một mặt bàn phẳng nghiêng người ta thả một vật có khối
lượng m = 0,2kg trượt không ma sát không vận tốc đầu. Cho AB = 50cm; BC = 100cm;
AD = 130cm; g = 10m/s
2
.
1. Tính vận tốc của vật tại điểm B
2. Chứng minh rằng quỹ đạo của vật sau khi rời khỏi bàn là 1 parabol. Vật rơi
cách chân bàn một đoạn CE bằng bao nhiêu? (Lấy gốc toạ độ tại C).
Câu 148: Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng với vận tốc ban
đầu v
0
= m/s. Lấy g = 10m/s
2
.
1. Tính độ cao lớn nhất mà vật đạt được, nếu bỏ qua lực cản của không khí.
2. Nếu có lực cản không khí, coi là không đổi và bằng 5% trong lượng cảu vật
thì độ cao lớn nhất mà vật đạt được và vận tốc chạm đất cảu vật là bao nhiêu?
Câu 149: Người ta buộc một viên đá vào một sợi dây có chiều dài 1,5m rồi quay đều
sợi dây sao cho viên đá chuyển động theo một quỹ đạo tròn. Biết rằng cả sợi dây và viên đá đều nằm trong mặt phẳng
nằm ngang cách mặt đất 2m. Khi dây đứt viên đá bị văng rơi ra xa 10m. Hỏi khi chuyển động tròn viên đá có gia tốc
hướng tâm là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s
2
và bỏ qua sức cản của không khí.
Câu 150: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v
0
= 30 m/s và ở độ cao h = 80 m.
a) Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật.
b) Xác dịnh tầm bay xa của vật (theo phương ngang).
c) Xác định vận tốc vật lúc chạm đất của vật. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s
2
.
Câu 151: Một máy bay theo phương nằm nagng ở độ cao 10 km với vận tốc 720 km/h. Người phi công thả bom từ xa
cách mục tiêu bao xa để có thể trúng được mục tiêu ở mặt đất.
Câu 152: Một vật được ném ngang ở độ cao 20 m phải có vận tốc bao nhiêu để khi chạm đất nó có vận tốc 25 m/s. Lấy
g = 10 m/s
2
.
Câu 153: Một vật được ném theo phương nằm ngang với vận tốc v
0
= 25m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi vật được ném
được từ độ và tầm xa sẽ đạt là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s
2
.
Câu 154: Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang với vận tốc v
0
= 10m/s. Hòn đá rơi tại vị trí cách chổ ném
( phương nằm ngang) một đoạn x
M
= 10 m. Xác định độ cao nơi ném. Lấy g = 10 m/s
2
.
Câu 155: Một vật được ném theo phương ngang ở đôi cao h = 2 m so với mặt đất. Vật đạt được tầm xa 7m. Tìm vận
tốc đầu và vận tốc khi tiếp đất. Lấy g = 10 m/s
2
.
A
B
C
D
E
Định luật II Newton
Câu 49: Một vật có khối lượng 50 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 1 m
thì có vận tốc 0,5 m/s. Tính lực tác dụng vào vật
Câu 50: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với
gia tốc 0,5 m/s
2
. Hãy tính lực hãm. Biểu diễn trên cùng Một hình các vectơ vận tốc, gia tốc và lực.
Câu 51: Một quả bóng có khối lượng 750 g đang nằm yên trên sân cỏ. Sau khi bị đá nó có vận tốc
12 m/s. Tính lực đá của cầu thủ biết rằng khoảng thời gianva chạm với bóng là 0,02s
Câu 52 Một ô tô khối lượng 2,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì bị hãm lại. Sau khi
hãm thì ô tô chạy htêm được 50m thì dừng hẳn. Tính lực hãm
Câu 53 : Dưới tác dụng của Một lực 20N, Một vật chuyển động với gia tốc 0,2 m/s
2
. Hỏi vật đó
chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu nếu lực tác dụng bằng 60 N
Câu 54 : Một ô tô khối lượng 3 tấn đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Biết rằng từ lúc
hãm đến lúc dừng lại mất thời gian 10s. Tính quãng đường xe còn đi được cho đến khi dừng và lực
hãm
Câu 55 : Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,36 m/s
2
. Ô tô đó khi
chở hàng khởi hành với gia tốc 0,18 m/s
2
. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp
đều bằng nhau. Tính khối lượng của hàng hóa
Câu 56 : Một vật khối lượng 15 kg, bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của Một lực kéo, đi được
quãng đường s trong thời gian 12s. Đặt thêm lên nó Một vật khác có khối lượng 10 kg. Để thực hiện
quãng đường s, và cũng với lực kéo nói trên , thời gian chuyển động phải bằng bao nhiêu?
Câu 57 : Lực F truyền cho vật khối lượng m
1
gia tốc a
1
= 2 m/s
2
, truyền cho vật khối lượng m
2
gia
tốc a
2
= 3 m/s
2
. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m
1
+ m
2
Một gia tốc là bao nhiêu?
Câu 58 : Lực F truyền cho vật khối lượng m
1
gia tốc a
1
= 3 m/s
2
, truyền cho vật khối lượng m
2
gia
tốc a
2
= 6 m/s
2
. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m
1
- m
2
Một gia tốc là bao nhiêu?
Câu 59 : Lực F truyền cho vật khối lượng m
1
gia tốc a
1
= 1 m/s
2
, truyền cho vật khối lượng m
2
gia
tốc a
2
= 3 m/s
2
. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m =
1 2
2
m m+
Một gia tốc là bao nhiêu?
Câu 60 : Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu, đi được quãng
đường 3m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật có khối lượng 500g lên xe thì xe chỉ đi được quãng
đường 2m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng của xe.
Câu 61 : Một xe lăn khối lượng 40 kg, dưới tác dụng của Một lực kéo, chuyển đông không vận tốc
dầu từ đầu phòng đến cuối phòng mất thời gian 8s. Khi chất lên xe Một kiện hàng, xe phải chuyển
động mất 16s. Bở qua ma sát. Tìm khối lượng kiện hàng
Câu 62 : Một vật có khối lượng 250g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được 1,2 m trong
4s
a. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,04 N
b. Sau quãng đường ấy lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật có thể chuyển động thẳng đều
Câu 63 : Một chiếc xe khối lượng 300 kg đang chạy với vận tốc 18 km/h thì hãm phanh.Biết lực
hãm là 360 N
a. Tính vận tốc của xe tại thơi điểm t = 1,5s kể từ lúc hãm
b. Tìm quãng đường xxe còn chạy thêm được trước khi dừng hẳn
Câu 64 : Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v
0
= 2,5 m/s thì bắt
đầu chịu tác dụng của Một lực 10 N cùng chiều với
0
v
r
. Hỏi vật sẽ chuyển động 30m tiếp theo trong
thời gian là bao nhiêu?
Câu 65 : Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2m/s. Sau
thời gian 4s, nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo F
k
và lực cản F
c
= 0,5N
a. Tính độ lớn của lực kéo
b. Sau 4s đó, lực kéo ngừng tác dụng thì sau bao lâu vật sẽ dừng lại
Câu 66 : xe có khối lượng 800 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh, chuyển động chậm
dần đều. Tìm lực hãm biết quãng đường đi được trong giây cuối cùng của chuyển động là 1,5m
Câu 67 : Một vật có khối lượng 36 kg chuyển động dưới tác dụng của hai lực F
1
và F
2
cùng hướng.
Trong 5s đầu tiên vận tốc của vật tăng từ 0 đến 12,5 m/s, tại thời điểm t = 5s lực kéo F
1
mất đi, trong
4s kế tiếp vận tốc của vật chỉ tăng thêm Một lượng là 5,6 m/s. Tính các lực F
1
và F
2
Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s
2
dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó sẽ chuyển động với
gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N.
Câu 68 : Tác dụng vào vật có khối lượng 4kg đang nằm yên một lực 20N. Sau 2s kể từ lúc chịu tác
dụng của lực vật đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc đạt được khi đó?
Câu 69 : Một chiếc xe có khối lượng m = 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau
đó 3s.Tìm quãng đường vật đã đi thêm được kể từ lúc hãm phanh. Biết lực hãm là 4000N.
Câu 70 : Một xe lăn có khối lượng m = 1kg đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Tác dụng
vào xe một lực F nằm ngang thì xe đi được quãng đường s = 2,5m trong thời gian t. Nếu đặt thêm
lên xe một vật có khối lượng m’= 0,25kg thì xe chỉ đi được quãng đường s’ bao nhiêu trong thời
gian t. Bỏ qua ma sát.
Một người ngồi trên thuyền cầm sợi dây, một đầu buộc chặt vào bờ. Khi kéo dây một lực, thuyền
tiến vào bờ. Giải thích hiện tượng. Điều đó có trái với các định luật Niutơn không ?
Câu 71 : Một quả bóng khối lượng 200g bay với vận tốc 15m/s đến đập vuông góc vào tường rồi bật
trở lại theo phương cũ với cùng vận tốc. Thời gian va chạm giữa bòng và tường là 0,05s. Tính lực
của tường tác dụng lên quả bóng.
Câu 72 : Một lực F truyền cho vật khối lượng m
2
một gia tốc 6m/s
2
, truyền cho vật có khối lượng m
2
một gia tốc 4m/s
2
. Nếu đem ghép hai vật đó lại thành một vật thì lực đó truyền cho vật ghép một gia
tốc là bao nhiêu ?
Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s
2
. Khi ô tô có chở hàng hóa thì khởi
hành với gia tốc 0,2m/s
2
. Hãy tính khối lượng của hàng hóa. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai
trường hợp đều bằng nhau.
Câu 73 : Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng nằm ngang. Khi buông tay, quả bóng một lăn
được quãng đường 16m, quả bóng hai lăn được quãng đường 9m rồi dừng lại. So sánh khối lượng
của hai quả bóng. Biết khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng một gia tốc.
Câu 74 : Lực F1 tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t làm vận tốc của nó tăng từ 0 đến
8m/s và chuyển động từ A đến BC chịu tác dụng của nlợc F2 và vận tốc tăng đến 12m/s cũng trong
thời gian t.
1. Tính tỷ số F1: F2
2. Vật chuyển động trên đoạn đường CD trong thời gian 1,5t vẫn dưới tác dụng của lực F
2
. Tìm
vận tốc của vật tại D.
Câu 75 : Dưới tác dụng của lực F có độ lớn 10N, một vật đang đứng yên và chuyển động với gia tốc
1m/s.
1.Tính khối lượng của vật đó.
2. Sau 2s chuyển động, lực
F
r
thôi tác dụng. Tính khoảng cách từ vật tới điểm bắt đầu chuyển động
nếu vật tiếp tục chuyển động thẳng đều thêm 3s nữa.
Các lực cơ học
(lực hấp dẫn, lực đàn hồi, lực ma sát)
Câu 76 :
1. Xác định lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng nếu khối lượng tương ứng của chúng là: M
1
=
6.10
24
kg; M
2
= 7,2.10
22
kg và khoảng cách giữa hai tâm của chúng là: 3,8.10
5
km.
2. Tại điểm nào trên đường nối tâm của chúng, lực hấp dẫn đặt vào một vật tại đó triệt tiêu ?
Câu 77: Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g
0
= 9,8m/s
2
. Tìm gia tốc ở độ cao h =
2
R
với R là bán
kính Trái Đất.
Câu 78 Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g
0
= 9,8m/s
2
. Tìm gia tốc rơi ở độ cao h =
4
R
so với mặt
đất. Xem Trái Đất là quả cầu đồng chất.
Câu 79: Xác định độ cao h mà ở đó người ta thấy trọng lực tác dụng lên vật chỉ bằng nửa so với trên
mặt đất. Biết bán kính trái đất là 6400km.
Câu 80: Một lò xo khi treo vật m
1
= 200g sẽ dãn ra một đoạn
∆
l
1
= 4cm.
1. Tìm độ cứng của lò xo, lấy g = 10m/s
2
.
2. Tìm độ dãn của lò xo khi treo thêm vật m
2
= 100g.
Câu 81: Có hai lò xo: một lò xo giãn 4cm khi treo vật khối lượng m
1
= 2kg; lò xo kia dãn 1cm khi
treo vật khối lượng m
2
= 1kg. So sánh độ cứng hai lò xo.
Câu 82: Tìm độ cứng của hệ hai lò xo được nối với nhau như hai hình vẽ.Hình 16, 17. Tìm độ giãn
của mỗi lò xo khi treo vật m = 1kg. Biết k
1
= k
2
= 100
.
N
m
Lấy g = 10m/s
2
.
Câu 83: Một lò xo có độ cứng là 100
.
N
m
Nếu cắt lò xo ra làm 3 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có
độ cứng là bao nhiêu ?
Câu 84: Có hai vật m = 500g và m’ nối với nhau bằng một lò xo và có thể chuyển động trên mặt
phẳng ngang như hình vẽ. Hình 18. Dưới tác dụng của lực
F
r
tác dụng
vào m’ thì m bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng yên, sau 10s đi
được quãng đường 10m. Tính độ giãn của lò xo. Bỏ qua ma sát. Biết lò
xo có độ cứng k = 10N/m.
Câu 85: Lực cần thiết để nâng vật chuyển động đều lên cao có bằng lực cần thiết để kéo vật trượt
đều trên sàn nhà nằm ngang hay không ?
Câu 86: Một xe điện đang chạy với vận tốc 36km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa
mà chỉ trượt lên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì dừng hẳn ? Biết hệ số ma
sát trượt giữa bành xe và đường ray là 0,2. Lấy g = 9,8m/s
2
.
Câu 87: Cần kéo một vật trọng lượng 20N với một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động đều trên
một mặt sàn ngang. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4.
Câu 88: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và
quãng đường ô tô đi thêm được cho đến khi dừng lại. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường
là 0,6. Lấy g = 9,8m/s
2
Câu 89: Một ô tô khối lượng hai tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang có hệ số ma sát lăn
0,1. Tính lực kéo của động cơ ô tô nếu:
1. Ô tô chuyển động thẳng đều.
2. Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 5s vận tốc tăng từ 18km/h đến 36km/h. Lấy g =
10m/s
2
.