Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Slide quản lý rủi ro lãi suất (bài giảng quản trị rủi ro tài chính)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.99 KB, 31 trang )

CHƯƠNG 4. QUẢN LÝ
RỦI RO LÃI SUẤT


Mục tiêu
• Phân tích nguồn gốc phát sinh rủi ro lãi suất
• Công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất


Tìm hiểu về rủi ro lãi suất
• Rủi ro lãi suất là khả năng xãy ra tổn thất của doanh nghiệp khi
có sự thay đổi của lãi suất trên thị trường.
• Rủi ro này phát sinh sẽ ảnh hưởng đến thu nhập kỳ vọng từ tài
sản sinh lời hoặc chi phí kỳ vọng từ nguồn vốn phải trả lãi
• Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất là tìm cách cố định lãi suất
hoặc tìm nguồn tài trợ bù đắp tổn thất do sự thay đổi của lãi suất.


Quản lý rủi ro lãi suất doanh nghiệp
• Nguồn gốc của rủi ro lãi suất:
- Từ nguồn vốn huy động phải trả lãi
- Từ nguồn thu nhập từ lãi của những công cụ tài
chính doanh nghiệp đang nắm giữ.
• Khi lãi suất biến động  rủi ro lãi suất


Quản lý rủi ro lãi suất doanh nghiệp
• Ví dụ:
Công ty A có dự án đầu tư trị giá 10 triệu USD, tỷ suất lợi nhuận trung bình
là 12%. Để có nguồn vốn đầu tư, công ty vay vốn ngân hàng thời hạn 5 năm
với lãi suất thả nổi bằng LIBOR + 0,5%.


Ngược lại, công ty B có một khoản vay 10 triệu USD bằng cách phát hành
trái phiếu 5 năm, lãi suất cố định 7%/năm; đồng thời công ty B có danh mục
đầu tư với số tiền tương ứng với lãi suất LIBOR + 0,75%.


Quản lý rủi ro lãi suất doanh nghiệp
- Số tiền: 10 triệu USD
- Thời hạn: 5 năm
Dự án ĐT

12%

Danh mục
ĐT

LIBOR + 0,75%

Công ty A

Công ty B

LIBOR + 0,5%

7%

Vay ngân
hàng
Trái phiếu

- Lợi nhuận cty A: 12% - (LIBOR + 0,5%) = 11,5% - LIBOR

- Lợi nhuận cty B: (LIBOR + 0,75%) - 7% = LIBOR – 6,25%
 Rủi ro phát sinh khi nào?


Phòng ngừa rủi ro lãi suất
- Hợp đồng lãi suất kỳ hạn
- Hợp đồng option lãi suất
- Hợp đồng hoán đổi lãi suất
Ở Việt Nam, sản phẩm phái sinh lãi suất do các ngân hàng
thương mại cung cấp và được quy định cụ thể trong thông tư
01/2015/TT-NHNN ngày 06/01/2015.


Phái sinh lãi suất
- Hợp đồng lãi suất kỳ hạn (Forward rate agreement):
Là một hợp đồng trong đó thỏa thuận áp dụng một lãi suất nhất
định cho một khoản vốn danh nghĩa vào một thời điểm trong
tương lai.
Vào ngày đến hạn hợp đồng, các bên sẽ thực hiện số tiền chênh
lệch lãi suất kỳ hạn được ký kết với lãi suất tham chiếu vào
thời điểm đáo hạn.


Phái sinh lãi suất
- Hợp đồng hoán đổi lãi suất (Interest rate swap):
Giao dịch hoán đổi lãi suất là hợp đồng trong đó mỗi bên cam
kết thanh toán cho bên kia khoản tiền lãi tính theo lãi suất thả
nổi hay lãi suất cố định được tính trên cùng một khoản tiền danh
nghĩa, trong cùng một khoảng thời gian.



Hợp đồng hoán đổi lãi suất
- Lợi ích:
Cố định chi phí, tránh sự biến động của lãi suất
Giúp dự đoán được dòng tiền, chi phí của doanh nghiệp
- Đặc điểm:
Không hoán đổi gốc thực tế
Sử dụng các lãi suất tham chiếu trên thị trường quốc tế: Libor,
Euribor, Sibor, Nibor, Tibor…
Các giao dịch phải được lập thành hợp đồng cụ thể.


Hợp đồng hoán đổi lãi suất
Ví dụ: Theo ví dụ ở trên công ty A và B đều có thể bị rủi ro lãi suất
khi lãi suất LIBOR thay đổi. Công ty A lo sợ LIBOR tăng lên vượt
mức 11,5%. Vậy để hạn chế rủi ro, công ty A thực hiện hợp đồng hoán
đổi lãi suất với Vietcombank như sau:
Dự án ĐT
12%

Số tiền: 10triệu USD
Thời hạn: 5 năm

Công ty A

X%
LIBOR

Vietcombank


LIBOR + 0,5%

NH cho vay

Lãi suất ròng công ty A nhận được?


Hợp đồng hoán đổi lãi suất
Lãi suất công ty A:
- Lãi nhận từ DAĐT: 12%
- Nhận được từ VCB: LIBOR
- Trả lãi vay: LIBOR + 0,5%
- Trả VCB: X%
Lãi ròng nhận được = 12% + LIBOR – (LIBOR + 0,5%) – X
= 11,5% - X
Vậy để A có lời thì X < 11,5%


Hợp đồng hoán đổi lãi suất
Ví dụ: Tương tự Công ty B lo sợ LIBOR giảm xuống mức thấp hơn
6,25%. Vậy để hạn chế rủi ro, công ty B cũng thực hiện hợp đồng
hoán đổi lãi suất với Vietcombank như sau:
Số tiền: 10triệu USD
Thời hạn: 5 năm

Danh mục ĐT
Y%

Vietcombank


LIBOR + 0,75%

Công ty B
LIBOR

Lãi suất ròng công ty B nhận được?

7%

Trái phiếu


Hợp đồng hoán đổi lãi suất
Lãi suất công ty B:
- Lãi nhận từ DMĐT: LIBOR + 0,75%
- Nhận được từ VCB: Y
- Trả lãi trái phiếu: 7%
- Trả VCB: LIBOR
Lãi ròng nhận được = LIBOR + 0,75% + Y – 7% - LIBOR
= Y – 6,25%
Vậy để B có lời thì Y > 6,25%


Hợp đồng hoán đổi lãi suất
B không chấp nhận

A,B chấp nhận

6,25%


A không chấp nhận
11,5%

Nguyên tắc hợp đồng hoán đổi là lợi ích sẽ chia đều cho các bên tham
gia.
Lợi ích từ HĐ hoán đổi các bên nhận được: (11,5% - 6,25%)/3 = 1,75%


Hợp đồng hoán đổi lãi suất
Vậy X và Y được xác định như sau:
11,5 – X = 1,75
Y – 6,25 = 1,75
X – Y = 1,75

X = 9,75%
Y = 8%


Hợp đồng hoán đổi lãi suất
Cấu trúc hợp đồng hoán đổi sau khi thương lượng:
Dự án ĐT
12%

Công ty A
LIBOR + 0,5%

NH cho vay

Danh mục ĐT


Số tiền: 10triệu USD
Thời hạn: 5 năm
9,75%
LIBOR

8%

Vietcombank

LIBOR +
0,75%

Công ty B
LIBOR

7%

Trái phiếu


Hợp đồng quyền chọn lãi suất
Options lãi suất là giao dịch trong đó bên mua quyền chọn có quyền
(không bắt buộc) nhận được hoặc chi trả cho bên bán số tiền theo lãi
suất trên số tiền gốc danh nghĩa được ghi trên hợp đồng quyền chọn.


Hợp đồng quyền chọn lãi suất
Quyền chọn trần lãi suất: là hợp đồng trong đó bên mua sẽ nhận được
một khoản tiền định kì từ bên bán nếu lãi suất thả nổi tham chiếu vượt
trên một mức lãi suất được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng.

Lợi ích:
- Giúp doanh nghiệp phòng ngừa rủi ro tăng lãi suất bằng cách lựa
chọn một mức lãi suất tối đa phải trả;
- Chi phí của doanh nghiệp chỉ giới hạn trong mức phí phải trả cho
người bán. Ngoài ra, doanh nghiệp không bị ràng buộc bởi bất cứ cam
kết nào.


Hợp đồng quyền chọn lãi suất
Quyền chọn sàn lãi suất: là hợp đồng trong đó bên mua (doanh
nghiệp) sẽ nhận được một khoản tiền định kì từ bên bán nếu lãi suất thả
nổi tham chiếu xuống dưới mức lãi suất được hai bên thỏa thuận trong
hợp đồng.
Lợi ích:
- Giúp cho doanh nghiệp phòng ngừa rủi ro giảm lãi suất bằng cách
“mua bảo hiểm” nếu lãi suất giảm xuống dưới mức đó.
- Chi phí của doanh nghiệp chỉ giới hạn trong mức phí phải trả cho
người bán. Ngoài ra, doanh nghiệp không bị ràng buộc bởi bất cứ cam
kết nào.


Hợp đồng quyền chọn lãi suất
Ví dụ: Doanh nghiệp Y vay vốn tại ngân hàng với lãi suất vay được ấn
định bằng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 13 tháng trả sau + 4%. Doanh nghiệp
này có mức lợi nhuận bình quân vào khoản 20%/năm. Do vậy khi vay,
doanh nghiệp lại sợ sự biến động của lãi suất nên doanh nghiệp đã ký
một hợp đồng quyền chọn với Sacombank để mua trần lãi suất là 13%
tại ngân hàng, để có được quyền này doanh nghiệp phải trả phí là
0,5%/số tiền vay.
Vậy đến ngày đáo hạn nếu lãi suất vay trên 13 % thì doanh nghiệp sẽ

thực hiện quyền chọn, nếu lãi suất thấp hơn 13% thì doanh nghiệp
không thực hiện quyền của mình.


Rủi ro lãi suất đối với ngân hàng
Rủi ro lãi suất trong hoạt động ngân hàng là rủi ro phát sinh do sự thay
đổi lãi suất làm ảnh hưởng đến thu nhập và chi phí lãi kỳ vọng của
ngân hàng


Nguyên nhân rủi ro lãi suất đối với ngân hàng

- Biến động của nền kinh tế làm thay đổi lãi suất trên thị trường.
- Sự không cân đối giữa tài sản nợ và tài sản có trong ngân hàng.
- Thay đổi trong chính sách điều hành tiền tệ của nhà nước.
- Yếu tố cung cầu tiền tệ.
- Sức cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
- Chính sách về lãi suất của ngân hàng thương mại.


Phương pháp đánh giá rủi ro lãi suất đối với ngân hàng
Độ lệch (khe hở) nhạy cảm lãi suất (GAPrs)
= Tài sản nhạy cảm lãi suất – Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
Trong đó:
+ GAPrs = 0: không có rủi ro lãi suất
+ GAPrs > 0: rủi ro xảy ra khi lãi suất giảm
+ GAPrs < 0: rủi ro lãi suất xảy ra khi lãi suất tăng


Quản trị rủi ro lãi suất

- Tình hình tài sản có – tài sản nợ tại ngân hàng như sau:
Hạn mục
Số dư
Tài sản nhạy cảm lãi suất
550.531.304.608
1. Tiền gửi tại các TCTD
1.116.647.108
2. Cho vay khách hàng
549.414.657.500
Nợ nhạy cảm lãi suất
421.305.599.325
1.TG của các TCTD
143.713.846.455
2. TG của khách hàng
277.591.752.870
GAPrs
129.225.705.283
Tỷ lệ nhạy cảm lãi suất
1,31
- Đánh giá rủi ro lãi suất đối với ngân hàng trên?


×