Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

báo cáo dâu hiệu chuyển dạ NHOM 4 YS4K4 (NSG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 36 trang )

DẤU HIỆU CHUYỂN DẠ,
THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC CHUYỂN DẠ


THÀNH VIÊN NHÓM 4
1. Bùi Hoàng Nữ Nương
2. Néang Na Qui
3. Rơ Châm Xít
4. Rơ Châm Hẽt
5. Lê Minh Phúc
6. Nguyễn Minh Phụng
7. Nguyễn Trần Trọng Khiêm
8. Đào Hữu Thiên
9. Dương Thanh Điền
10.Puil Ayơc'


NỘI DUNG:
1. Định nghĩa chuyển dạ
2. Các giai đoạn chuyển dạ
3. Những dấu hiệu lâm sàng của chuyển dạ
4. Theo dõi tình trạng người mẹ khi chuyển dạ
5. Theo dõi tình trạng thai
6. Theo dõi tiến độ chuyển dạ
7. Vệ sinh và dinh dưỡng
8. Theo dõi giai đoạn sổ thai
9. Theo dõi giai đoạn sổ nhau


1. ĐỊNH NGHĨA CHUYỂN DẠ
Một quá trình sinh lý trong đó:


Thai,
Phần phụ của thai
thoát ra ngoài đường SD của mẹ.
Nhiều hiện tượng nhưng quan trọng nhất
 những cơn co tử cung:
 cổ tử cung xóa mở dần.


Cơn co tử cung:
- Động lực của chuyển dạ
- Làm thay đổi về phía người mẹ:
Xóa, mở cổ tử cung
Thành lập đoạn dưới
Thay đổi đáy chậu.
- Đẩy thai nhi ra ngoài qua các giai
đoạn: lọt, xuống, quay, sổ.


• Cơn co tử cung trong chuyển dạ:
- Xuất phát tự nhiên ngoài ý muốn.
- Tính chu kỳ điều đặn:
Khoảng cách của các cơn co:
Mới chuyển dạ :15-20 phút
Cuối giai đoạn I: 2-3 phút.

- Cơn co dài ra dần:
Bắt đầu chuyển dạ 15-20s
Cuối giai đoạn xóa mở: 30-40s



•Cơn co tử cung trong chuyển dạ (tt):

- Cường độ cơn co tăng dần lên:
Áp lực bắt đầu: 30-35 mmHg
Cuối giai đoạn I: 50-55mmHg
Sổ thai lên tới 60-70mmHg.
Gây đau trong chuyển dạ từ 25-30mmHg.


Cơn co tử cung có tính chất:

+ Áp lực cơn co giảm dần từ trên xuống
+ Thời gian co bóp giảm dần từ trên xuống
dưới
+ Lan truyền cơn co từ trên xuống dưới:
tốc độ 1-2cm/s.


1. ĐỊNH NGHĨA CHUYỂN DẠ (tt)
Một cuộc chuyển dạ thường xãy ra:
Đầu tuần 38 (259 ngày)
đến
Cuối tuần 42 (293 ngày)
Trung bình 40 tuần (280ngày)


•ĐỊNH NGHĨA KHÁC:
+ Đẻ non:
Tình trạng gián đoạn thai nghén
Khi thai có thể còn sống được.

Chuyển dạ đẻ non: 28 đến 37 tuần

+ Đẻ già:
Chuyển dạ sau 2 tuần/ngày dự kiến.
Gọi thai già tháng: Thai quá 42 tuần
+ Sảy thai:
Chấm dứt thai nghén trước khi thai có thể sống.
Thai nhi, rau thai bị tống khỏi buồng tử cung khi:
Tuổi thai dưới 6 tháng.


2. CÁC GIAI ĐOẠN CHUYỂN DẠ:
Cuộc chuyển dạ trung bình:
Ở người con so từ 16 - 24 giờ
Ở người con rạ từ 8 - 16 giờ.
Chuyển dạ kéo dài: trên 24 giờ
Chuyển dạgồm 3 giai đoạn:


2.1. Giai đoạn 1:
Hay giai đoạn xóa - mở cổ tử cung.
Từ lúc:
Cổ tử cung bắt đầu xóa mở
đến mở được 10cm (mở trọn).
Giai đoạn này gồm 2 pha:


- Pha tiềm thời:
Từ lúc cổ tử cung bắt đầu
xóa mở đến mở 3cm.


Mất 8 giờ


-Pha tích cực:
Từ lúc cổ tử cung
mở>3cm (từ 4cm)
mở đến mở trọn

Mất 4-6 giờ


- Pha tiềm thời: từ lúc cổ tử cung bắt
đầu xóa mở đến mở 3cm, mất 8 giờ.
- Pha tích cực: từ lúc cổ tử cung mở
trên 3cm mở đến mở trọn, mất 7 giờ.


–Xóa:
• Đường kính lỗ trong tử cung rộng dần ra
• Trong khi lỗ ngoài chưa thay đổi.

Cổ tử cung biến từ
hình trụ sang hình
chóp cụt.


– Mở:
• Hiện tượng lỗ ngoài cổ tử
cung giãn rộng ra.


•Khi cổ tử cung xóa hết:
Lỗ ngoài cổ tử cung rộng 1cm
•Đến khi mở hết là: 10cm.


2.2. Giai đoạn 2:
Hay giai đoạn sổ thai.
Từ lúc cổ tử cung mở trọn khi thai sổ ra.

Từ 20 - 50 phút


2.3. Giai đoạn 3:
Hay giai đoạn sổ nhau.
Từ ngay sau khi thai sổ đến khi nhau sổ ra

Tối đa 30 phút.


3. NHỮNG DẤU HIỆU LÂM SÀNG
CỦA CHUYỂN DẠ:
- Đau bụng từng cơn.
- Ra nhớt hồng âm đạo.
- Sờ bụng có cơn co chuyển dạ.
- Khám âm đạo:
-Âm đạo có chất nhầy màu hồng lẫn máu.
-Cổ tử cung xóa và mở > 2cm.
-Đầu ối được thành lập.



1cut.flv

Labor and Birth.flv


4. THEO DÕI TÌNH TRẠNG CỦA NGƯỜI MẸ
KHI CHUYỂN DẠ:
4.1. Theo dõi yếu tố tâm lý:
Quan sát hành vi và tinh thần:
lo lắng, rên la.
Hướng dẫn hít thở khi có cơn đau.

Giải thích, trấn an:
an
Để yên tâm hợp tác.


4.2. Theo dõi dấu sinh hiệu:
+ Mạch, HA, nhiệt độ, nhịp thở:
Mạch, HA, cách 1 giờ/lần.
Nhiệt độ cách 4 giờ/lần.
+ Sản phụ có bệnh lý về tim mạch:
Mạch, HA, Nhịp thở: 30’/ lần.
+ Ối vỡ hay có sốt:
Theo dõi nhiệt độ 1 giờ / lần.


4.3. Theo dõi các dấu hiệu:
Thần kinh

Tri giác
Phản xạ



5. THEO DÕI TÌNH TRẠNG THAI:
5.1.Theo dõi tim thai:
- Bình thường 120-160 lần/phút, đều, rõ.
- Nếu tim thai:
< 120 lần / phút
hoặc
> 160 lần / phút

Thai
suy.

- Không nghe được: Thai chết lưu.


×