Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho ban quản lý chương trình UN REDD việt nam giai đoạn II tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 118 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp này do chính cá nhân tôi nghiên cứu và
thực hiện. Trên cở sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tế. Các số liệu, bảng biểu
trong bài là hoàn toàn trung thực. Việc đề ra chiến lược là căn cứ vào tình hình thực tế.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những gì mình đã cam đoan.
Hà Tĩnh, tháng 9 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Phi Quý

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
- TS. Phan Diệu Hương đã trực tiếp hướng dẫn, chỉnh sửa đề cương, đề tài góp
phần vào kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Các đồng nghiệp ở Ban quản lý chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn
II tỉnh Hà Tĩnh đã cung cấp số liệu, góp ý và cho những ý kiến về đề tài tạo cũng như
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho bản thân hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
- Quý thầy cô ở Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã truyền đạt những kiến
thực hữu ích để tôi có thể vận dụng vào bài luận văn này
- Gia đình, bạn bè và người thân luôn quan tâm, động viên bản thân hoàn thành
tốt khóa học và luận văn.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………….…….i
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………………..ii


CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .........................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN VÀ VỐN ODA ...... 4
1.1. Quản lý và sử dụng vốn ............................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm về vốn ................................................................................................... 4
1.1.2.Vai trò của quản lý sử dụng vốn ............................................................................. 6
1.2.Vốn ODA ................................................................................................................... 6
1.2.1. Nguồn gốc ODA .................................................................................................... 6
1.2.2. Khái niệm vốn ODA. ............................................................................................. 8
1.2.3. Đặc điểm vốn ODA.............................................................................................. 10
1.2.4. Phân loại vốn ODA .............................................................................................. 12
1.2.5. Xu hướng mới của ODA trên thế giới ................................................................. 14
1.2.6. Vai trò của vốn ODA đối với phát triển kinh tế và nông nghiệp, nông thôn tại
Việt Nam ........................................................................................................................ 14
1.3. Quản lý sử dụng vốn ODA...................................................................................... 18
1.3.1. Nguyên tắc cơ bản trong quản lý sử dụng vốn ODA ........................................... 18
1.3.2. Nội dung quản lý sử dụng vốn ODA .................................................................. 18
1.3.3. Một số quy định pháp lý về quản lý sử dựng vốn ODA và dự án ODA .............. 18
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý sử dụng vốn ODA tại Ban Quản lý dự án . 21
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý sử dụng vốn ODA tại Ban quản lý dự
án vốn ODA ................................................................................................................... 23
1.5.1. Các nhân tố bên ngoài .......................................................................................... 23
1.5.2. Các nhân tố bên trong .......................................................................................... 26
1.6. Kinh nghiệm của một số địa phương trong công tác quản lý sử dụng vốn ODA. .. 27
1.6.1. Kinh nghiệm quản lý sử dụng vốn ODA của tỉnh Nghệ An ............................... 27
1.6.2. Kinh nghiệm quản lý sử dụng vốn ODA của tỉnh Quảng Bình ........................... 29
1.6.3. Kinh nghiệm quản lý sử dụng vốn ODA cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh ................................................................... 30

iii



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN TẠI BAN
QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH UN-REDD VIỆT NAM GIAI ĐOẠN II TỈNH HÀ
TĨNH .............................................................................................................................. 32
2.1. Tổng quan Ban quản lý Chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà
Tĩnh ................................................................................................................................ 32
2.1.1. Giới thiệu chương trình Chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II .......... 32
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Ban quản lý Chương trình UN-REDD giai đoạn
II tỉnh Hà Tĩnh ................................................................................................................ 34
2.2. Thực trạng quản lý sử dụng vốn tại Ban quản lý Chương trình UN-REDD Việt
Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh ....................................................................................... 40
2.2.1. Lập kế hoạch quản lý sử dụng vốn....................................................................... 40
2.2.2. Tổ chức triển khai sử dụng vốn............................................................................ 45
2.2.3. Giám sát, kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng vốn .................................... 50
2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn tại Ban Quản lý chương trình
UN-REDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh theo các chỉ tiêu ................................. 52
2.3.1.Quản lý mục tiêu sử dụng vốn .............................................................................. 52
2.3.2. Quản lý quy mô, số lượng vốn ............................................................................. 54
2.3.3. Quản lý về tiến độ, thời gian giải ngân của vốn................................................... 55
2.3.4.Quản lý về hiệu quả sử dụng vốn .......................................................................... 56
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý sử dụng vốn tại BQL Chương trình
UN-REDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh ............................................................ 60
2.4.1. Các yếu tố bên ngoài ............................................................................................ 60
2.4.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................... 66
2.5. Tổng hợp kết quả về công tác quản lý sử dụng vốn tại BQL Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh ................................................................... 67
2.5.1. Các kết quả đạt được ............................................................................................ 67
2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân ............................................................................. 69
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ
DỤNG VỐN ODA TẠI BAN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH UN-REDD VIỆT NAM

GIAI ĐOẠN II TỈNH HÀ TĨNH ................................................................................... 72
3.1. Định hướng phát triển Nông lâm nghiệp tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới ............. 72
3.2. Chủ trương và chính sách của Việt Nam và của tỉnh Hà Tĩnh về quản lý sử dụng
vốn ODA trong phát triển Nông lâm nghiệp.................................................................. 73

iv


3.2.1. Chủ trương chính sách của Việt Nam về quản lý sử dụng vốn ODA trong phát
triển Nông lâm nghiệp .................................................................................................... 73
3.2.2. Chủ trương chính sách của tỉnh Hà Tĩnh về quản lý sử dụng vốn ODA trong phát
triển Nông lâm nghiệp .................................................................................................... 75
3.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn tại BQL Chương trình
UN-REDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh ............................................................ 77
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sử dụng vốn .................................... 77
3.3.1.1. Căn cứ hình thành giải pháp.............................................................................. 77
3.3.1.2. Nội dung giải pháp ............................................................................................ 77
3.3.1.3. Dự kiến chi phí, kết quả đạt được ..................................................................... 82
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức triển khai nguồn vốn............................... 83
3.3.2.1. Căn cứ hình thành giải pháp.............................................................................. 83
3.3.2.2. Nội dung giải pháp ............................................................................................ 83
3.3.2.3. Dự kiến chi phí, kết quả đạt được ..................................................................... 84
3.3.3.Giải pháp hoàn thiện công giám sát, kiểm tra, kiểm soát sử dụng vốn ................ 84
3.3.3.1. Căn cứ hình thành giải pháp.............................................................................. 84
3.3.3.2. Nội dung giải pháp ............................................................................................ 84
3.3.3.3. Dự kiến chi phí, kết quả đạt được ..................................................................... 91
3.3.4. Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý sử dụng vốn, nâng cao năng lực nhân sự
quản lý sử dụng vốn ODA ............................................................................................. 91
3.3.4.1. Căn cứ hình thành giải pháp.............................................................................. 91
3.3.4.2. Nội dung giải pháp ............................................................................................ 92

3.3.4.3. Dự kiến chi phí, kết quả đạt được ..................................................................... 96
3.3.5. Các giải pháp hỗ trợ khác..................................................................................... 96
3.3.5.1. Căn cứ hình thành giải pháp.............................................................................. 96
3.3.5.2. Nội dung giải pháp ............................................................................................ 96
3.3.5.3. Dự kiến chi phí, kết quả đạt được ................................................................... 100
KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN .......................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 110

v


STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20

Từ viết tắt
ADB
Ban QLDA
NN & PTNT
EU
EG
FAO
FDI
GDP
GPMB
IBRD
IMF
KHCN
MRV
NSNN
NĐ-CP
ODA
OECD
PMU
PPMU
REDD

21

REDD+

22

23

UBND
UN- REDD

24
25
26

UNICEF
UNDP
WB

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa đầy đủ
Ngân hàng Phát triển châu Á
Ban quản lý dự án
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Liên minh Châu Âu
Ban Điều hành quốc tế
Tổ chức Nông lương Thế giới
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Tổng sản phẩm quốc nội
Giải phóng mặt bằng
Ngân hàng Tái thiết và Phát triển quốc tế
Quỹ tiền tệ quốc tế
Khoa học công nghệ
Hệ thống Đo đếm, Báo cáo và Kiểm chứng
Ngân sách nhà nước
Nghị định Chính phủ

Hỗ trợ phát triển chính thức
Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển
Ban quản lý Chương trình trung ương
Ban quản lý Chương trình cấp tỉnh
Giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng ở các nước
đang phát triển
Giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng ở các nước đang
phát triển; và vai trò của bảo tồn, quản lý bền vững rừng và
nâng cao trữ lượng carbon rừng ở các nước đang phát triển.
Ủy ban Nhân dân
Chương trình hợp tác quốc tế của LHQ về Giảm phát thải từ
mất rừng và suy thoái rừng
Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc
Chương trình phát triển Liên hợp quốc
Ngân hàng Thế giới

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
TT

Tên hình

Trang

1

Hình 1.1. Một số lĩnh vực sử dụng vốn ODA tại Việt Nam


7

2
3

Hình 1.2. Phân loại vốn ODA theo phương thức, nguồn, mục đích
Hình 2.1. Rừng tái sinh trong Chương trình UN-REDD Việt Nam
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức ban quan lý chương trình UN-REDD Việt
Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh
Hình 2.3. Tỷ lệ phân bổ nguồn vốn của BQL chương trình UNREDD Hà Tĩnh giai đoạn II tới các đối tượng thụ hưởng
Hình 2.4. Quy trình triển khai nguồn vốn của BQL chương trình UNREDD Hà Tĩnh giai đoạn II tới các đối tượng thụ hưởng
Hình 2.5. Đa dạng hóa và cải thiện sinh kế cho các chủ rừng và người
dân là mục tiêu của REDD+
Hình 2.6. Tốc độ giải ngân vốn tới các đối tượng thụ hưởng chương
trình qua các năm2014-2016
Hình 2.7. Nguồn vốn tử chương trình UN- REDD cải thiện sinh kế
cho một số cộng đồng dân cư hạn chế tác động đến rừng
Hình 2.8. Ban quản lý rừng phòng hộ Hà Tĩnh thực hiện công tác
tuần tra bảo vệ rừng
Hình 3.1. Các giải pháp theo nội dung quản lý sử dụng vốn
Hình 3.2. Quy trình lập kế hoạch sử dụng vốn tại Ban quản lý chương
trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh
Hình 3.3. Các bước kiểm tra, kiểm soát sử dụng vốn của đối tượng
thụ hưởng tại Ban quản lý chương trình UN-REDD Việt Nam giai
đoạn II tỉnh Hà Tĩnh
Hình 3.4. Đề xuất cấu trúc quản lý rừng của các nhóm hộ, thôn
Hình 3.5. Đề xuất xây dựng bổ máy tổ chức quản lý sử dụng vốn tại
Ban quan lý chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà
Tĩnh


12
34

4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15

vii

37
44
49
54
56
57
59
77
78

85

90
93


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Tên bảng
Bảng 2.1. Tổng ngân sách của Chương trình dành cho tỉnh Hà Tĩnh
giai đoạn 2014 - 2016.
Bảng 2.2. Phân bổ nguồn vốn của BQL chương trình UN-REDD Hà
Tình giai đoạn II tới các đối tượng thụ hưởng
Bảng 2.3. Tỷ lệ giải ngân vốn của BQL chương trình UN-REDD Hà
Tĩnh giai đoạn II tới các đối tượng thụ hưởng
Bảng 2.4. Nguồn vốn chương trình bàn giao cho các đối tượng thụ
hưởng qua các năm
Bảng 2.5. Thống kê các cuộc kiểm tra giám sát tới các đối tượng thụ

hưởng chương trình qua các năm
Bảng 2.6. Tỷ lệ phân bổ và giải ngân vốn tới các đối tượng thụ hưởng
chương trình qua các năm2014-2016

Bảng 2.7. Tốc độ giải ngân vốn tới các đối tượng thụ hưởng chương
trình qua các năm 2014-2016

Bảng 3.1. Tỷ trọng vốn ODA và vay ưu đãi của các nhà tài trợ chủ
chốt trong các linh vực nông nghiệp giai đoạn 2011 – 2015
Bảng 3.2. Đề xuất công tác tuần tra bảo vệ rừng có sự tham gia của
người dân
Bảng 3.3. Kế hoạch tuyển dụng nhân sự cho Ban quản lý chương trình
đến năm 2020

Bảng 3.4.Kế hoạch đào tạo đội ngũ nhân sự đến năm 2018
Bảng 3.5.Các chương trình đào tạo dự kiến

Bảng 3.6.Các chương trình hội thảo, tập huấn dự kiến trong năm 2017

viii

Trang
42
43
44
49
52
55
55
73

90
94
95
95
97


Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được hiểu là sự hỗ trợ, giúp đỡ về mặt tài
chính của các nước phát triển, được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức
quốc tế liên Chính phủ, cho các nước nghèo và đang phát triển để phát triển kinh tế - xã
hội. ODA là một khoản vay ưu đãi, gồm viện trợ không hoàn lại và cho vay ưu đãi.
Tuy nhiên, về bản chất ODA là một khoản nợ của quốc gia, cần quản lý sử dụng vốn
hiệu quả và không để lại gánh nặng nợ nần cho đất nước.
Là nguồn vốn với nhiều ưu đãi về thời gian vay, thời gian ân hạn, lãi suất, ODA
đóng vai trò quan trọng bổ sung nguồn vốn đầu tư Dự án phục vụ phát triển kinh tế-xã
hội ở nước ta. Hơn nữa, cùng với quá trình phát triển đất nước, các điều kiện liên quan
đến vay, sử dụng ODA ngày càng ngặt nghèo hơn. Quản lý và sử dụng ODA một cách
hợp lý, có khoa học, không chỉ gây dựng được lòng tin đối với nhà tài trợ, nhà đầu tư,
mà còn giúp đảm bảo được tiến độ, chất lượng và hiệu quả của Dự án…
Hà Tĩnh là một trong 6 tỉnh được nhận nguồn vốn từ chương trình UN-REDD
Việt Nam giai đoạn II. Đây là chương trình hợp tác quốc tế của LHQ về Giảm phát thải
từ mất rừng và suy thoái rừng được tài trợ bởi Na Uy. Ban quan lý chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh sẽ đại diện cho tỉnh Hà Tĩnh quản lý sử
dụng nguồn vốn đó.
Để công tác quản lý sử dụng nguồn vốn từ chương trình UN-REDD được hiệu
quả và minh bạch. Tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn
cho Ban quản lý Chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh” để

nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu:
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là tìm hiểu, nghiên cứu và thông qua thực trạng
công tác quản lý sử dụng vốn chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II tại Ban

GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 1


Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

quản lý chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh, từ đó đề xuất giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn tại Ban Quản lý thời gian tới.
- Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
+ Góp phần hệ thống hóa và phân tích khái quát một số vấn đề lý luận về quản lý
sử dụng vốn nói chung và ODA nói riêng
+ Đánh giá thực trạng và các vấn đề đặt ra về công tác quản lý sử dụng vốn
chương trình UN-REDD Việt Nam tại Ban quản lý chương trình UN-REDD Việt Nam
giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần giải quyết những tồn tại và bất cập trong
công tác quản lý sử dụng vốn của chương trình UN-REDD Việt Nam tại Ban quản lý
chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý sử dụng vốn Chương trình
UN-REDD Việt Nam giai đoạn II tại Ban quản lý Chương trình UN-REDD Việt Nam
giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh.

Phạm vi nghiên cứu là công tác quản lý sử dụng vốn tại Ban quản lý Chương
trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II Tỉnh Hà Tĩnh kể từ khi thực hiện chương trình
UN-REDD Việt Nam giai đoạn II năm 2014- 2016
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, người viết dự kiến sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Các thông tin liên quan đến nghiên cứu
việc sử dụng vốn ODA của Chương trình cũng như việc quản lý sử dụng vốn đó như
thế nào.
- Phương pháp phân tích – thống kê – mô tả:
Đề tài phân tích thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn cho chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh, từ đó thống kê những kết quả đã đạt được

GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 2


Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

cũng như những hạn chế và nguyên nhân còn tồn tại trong hoạt động quản lý sử dụng
vốn của Ban quản lý chương trình UN-REDD giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác như phương phân tích
– tổng hợp, so sánh – đối chiếu, phương pháp suy luận logic, khái quát hóa, và kế thừa khoa
học.
5. Những đóng góp của luận văn
Thứ nhất, Bổ sung, hoàn thiện các vấn đề lý luận về quản lý sử dụng vốn nói chung
và quản lý sử dụng nguồn vốn ODA trong các dự án ODA nói riêng.
Thứ hai, Phân tích có hệ thống thực trạng thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn

của Ban quản lý chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh. Qua đó sẽ
đánh giá toàn diện về các kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân.
Thứ ba, Đề xuất hệ thống các giải pháp và kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác
quản lý sử dụng vốn tại Ban quản lý chương trình.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài Mở đầu và Kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý sử dụng vốn và vốn ODA
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn tại Ban quản lý Chương trình
UN – REDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh
Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn ODA tại
Ban quản lý Chương trình UN – REDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 3


Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN VÀ VỐN
ODA
1.1. Quản lý sử dụng vốn
1.1.1. Khái niệm về vốn
Vốn là khái niệm mở rộng không chỉ là tiền mà còn là nguồn lực như lao động,
đất đai, trí tuệ…
Từ trước đến nay có rất nhiều quan điểm về vốn khác nhau của các trường phái
kinh tế và các nhà kinh tế.
Theo các nhà kinh tế cổ điển thì vốn là một trong những yếu tố đầu vào của sản

xuất kinh doanh, theo quan niệm này thì vốn là một cái gì đó ban đầu để giúp cho quá
trình kinh doanh diễn ra được. Khái niệm này đơn giản, dễ hiểu, nhưng còn nhiều hạn
chế chưa nói lên được phần vốn tài chính, đây là một nội dung cơ bản của doanh
nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường.
Theo quan điểm của các nhà tài chính thì vốn là tổng số tiền của những người có
cổ phần trong công ty góp vốn. Theo quan điểm này thì nêu được nguồn gốc vốn của
doanh nghiệp. Tuy nhiên quan điểm này thì không nêu lên được trạng thái của vốn
cũng như quá trình sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Do vậy, nó có thể là giảm vài trò
và ý nghĩa của vốn trong công tác quản lý.
Theo DAVID BEGG (1946) trong kinh tế thì vốn hiện vật là dự trữ các hàng hóa
đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hóa khác và dịch vụ khác ngoài ra còn
có vốn tài chính, đồng thời cũng phân biệt vốn đất đai và vốn lao động theo quan điểm
này thì vốn gồm hai loại là vốn tài chính và vốn đất đai. Đồng thời vốn là một loại
hàng hóa nhưng tiếp tục được sử dụng trong quá trình kinh doanh tiếp theo. Theo quan
điểm này, đã thấy rõ nguồn hình thành của vốn và trạng thái biểu hiện của vốn, nhưng
hạn chế của quan điểm này là chưa thấy rõ được mục đích sử dụng vốn.
Hiểu theo nghĩa rộng của một số quan điểm cho thấy vốn gồm toàn bộ các yếu tố
kinh tế được bố trí để sản xuất hàng hóa và dịch vụ như tài sản hữu hình và tài sản vô
hình, các kiến thức về kinh tế của doanh nghiệp tích lũy sự khéo léo về trình độ quản lý
GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 4


Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

và tác nghiệp của cán bộ điều hành cùng chất lượng đội ngũ công nhân của doanh
nghiệp, các lợi thế cạnh tranh như vị trí của doanh nghiệp và uy tín của doanh

nghiệp…Quan điểm này có ý nghĩa quan trọng trong việc khai thác đầy đủ hiệu quả
của vốn trong cơ chế thị trường. Tuy nhiên xác định vốn theo quan điểm này rất khó
khăn và phức tạp nhất là khi trình độ quản lý ở nước ta còn chưa cao và khung pháp
luật chưa hoàn thiện.
Theo các quan điểm về vốn ở trên thì mỗi quan điểm đều có những ưu điểm và
hạn chế, chính vì vậy khái niệm về vốn phải nêu được bốn vấn đề cơ bản như sau:
Nguồn gốc sâu xa của vốn kinh doanh và một bộ phận của nền kinh tế là một
trong những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
Trạng thái của vốn tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh điều này rất có ý
nghĩa đối với công tác quản lý sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả.
Nêu được mối quan hệ giữa vốn với các nhân tố trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Điều này có ý nghĩa trong việc sử dụng vốn làm sao có hiệu quả nhất.
Phải nêu được mục đích quản lý sử dụng vốn là tìm kiếm lợi ích kinh tế và lợi ích
xã hội mà vốn đem lại , vấn đề này được định hướng cho quá trình quản lý kinh tế nói
chung và quá trình quản lý sử dựng vốn của doanh nghiệp nói riêng.
Từ những đặc điểm vốn nói trên ta sẽ đi đến một khái niệm về vốn: vốn là một
phần thu nhập quốc dân dưới dạng tài sản vật chất và tài sản tài chính được các cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hóa
lợi ích.
Tuy nhiên, đây là khái niệm chung về vốn, còn đối với doanh nghiệp vốn ở đây
được hiều là vốn kinh doanh vì doanh nghiệp sẽ sử dụng vốn vào quá trình sản xuất
kinh doanh cuả mình để nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận, chính vì vậy khái niệm về
vốn kinh doanh có những đặc điểm khác so với vốn nói chung mà ta đã tìm hiểu ở trên,
vốn kinh doanh của doanh nghiệp phải có những đặc điểm sau:
- Là phương tiện để đạt mục đích phát triển kinh tế và nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho người lao động.
GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy


Trang 5


Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

- Là phương tiện để đạt mục đích phát triển kinh tế và nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho người lao động.
- Vốn có giá trị (trao đổi mua bán), có giá trị sử dụng.
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh vốn phải luôn biến động và
chuyển hóa hình thái vật chất theo thời gian và không gian.
Dưới góc độ pháp luật thì vốn của doanh nghiệp là căn cứ đầu tiên để xác lập địa
vị pháp lý của doanh nghiệp, nó quyết định đến việc thành lập và phá sản của doanh
nghiệp về mặt pháp lý.Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước
mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.Vai trò của quản lý sử dụng vốn
Từ đặc điểm về vốn kinh doanh của doanh nghiệp, có thể thấy vốn đóng vai trò
rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó quyết định doanh nghiệp được thành lập hay
phá sản, quyết định doanh nghiệp có sản xuất kinh doanh được hay không.
Vốn cố định đóng vai trò là tư liệu lao động chủ yếu được tham gia một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hầu hết các tư
liệu lao động trong doanh nghiệp là tài sản cố định kết chuyển một phần vào giá trị
hàng hóa dưới chi phí khấu hao.
Vốn lưu động đóng vai trò là đối tượng lao động trong các doanh nghiệp sản xuất
như nguyên nhiên vật liệu, khoản phải thu khác, nó chính là khởi điểm của quá trình
sản xuất kinh doanh.
1.2.Vốn ODA
1.2.1. Nguồn gốc ODA
ODA (Offical Development Assistance - Viện trợ phát triển chính thức) là “các
khoản viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay vốn với những điều kiện ưu đãi của các

Chính phủ hoặc tổ chức quốc tế dành cho Chính phủ các nước đang và chậm phát
triển nhằm ổn định hoặc đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế bền vững của các quốc
gia này”.
GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 6


Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

Hình 1.1. Một số lĩnh vực sử dụng vốn ODA tại Việt Nam
( Nguồn: Thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA-Báo Lao Động Online)
Hỗ trợ phát triển chính thức thực ra đã có từ rất lâu đời, nhưng vào thời kỳ ấy
người ta chưa gọi nó với tên gọi Hỗ trợ Phát triển Chính thức như ngày nay.
Ngay từ thời xã hội con người chưa hình thành nên nhà nước, giữa các bộ lạc đã
có sợi dây liên hệ giúp đỡ nhau về mặt kinh tế, chủ yếu thông qua hình thức sơ khai
(tiền thân của ODA ngày nay) thể hiện khi một bộ lạc thiếu thốn về mặt nào đó sẽ được
bộ lạc khác dư dả hơn giúp đỡ. Đầu tiên sự giúp đỡ này còn vô tư, về sau biến tướng đi
và kèm theo những điều kiện do bên cho mượn đặt ra buộc bên kia phải chấp nhận.
Trong thời kỳ đầu, việc vay mượn rất đơn giản, chỉ đơn thuần là hàng hóa, nhu
yếu phẩm. Xã hội ngày càng phát triển và theo cùng với nó, khoảng cách giữa nước
giàu và nước nghèo ngày càng trở nên cách biệt. Các nước nghèo không thể tự mình
phát triển được nền kinh tế yếu kém của mình nếu không có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Do đó, nhu cầu vay mượn giữa nước này với nước khác tăng dần theo đà phát triển của
kinh tế thế giới.

GVHD: TS. Phan Diệu Hương


HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 7


Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

Từ khi xuất hiện hệ thống tiền tệ thế giới, việc vay mượn giữa nước này với nước
kia chủ yếu được thực hiện bằng tiền. Hàng hóa, lương thực, thực phẩm được dùng để
viện trợ khẩn cấp. Sau chiến tranh thế giới lần thứ II, loại hình hỗ trợ này mới thực sự
phổ biến và được quốc tế hóa. Người ta thành lập hẳn ra những ban chuyên trách về
công tác hỗ trợ ở các quốc gia và những tổ chức quốc tế. Cho đến ngày nay, nguồn vốn
ODA đã giúp đỡ rất nhiều cho các nước đang và chậm phát triển thực hiện các chiến
lược phát triển kinh tế xã hội của mình.
1.2.2. Khái niệm vốn ODA.
Đến nay, thuật ngữ ODA được sử dụng khá phổ biến. Tùy theo cách tiếp cận, có
nhiều cách hiểu khác nhau về ODA, cụ thể như sau.
Theo PGS. TS Nguyễn Quang Thái (viện chiến lược phát triển): Hỗ trợ phát triển
chính thức ODA là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay với điều kiện ưu
đãi (về lãi suất thời gian ân hạn và trả nợ) của các cơ quan chính thức thuộc các nước
và các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ (NGO).
Theo chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc: ODA là viện trợ không hoàn lại
hoặc là cho vay ưu đãi của các tổ chức nước ngoài, với phần viện trợ không hoàn lại
chiếm ít nhất 25% giá trị của khoản vốn vay.
Theo tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển (OECD) thì “ nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức là những nguồn tài chính do các Chính phủ hoặc do các Tổ chức liên chính
phủ hoặc liên quốc gia viện trợ cho một quốc gia nhằm thúc đẩy sự phát triển về kinh
tế và phúc lợi của quốc gia đó” [9].
Theo Ngân hàng Thế giới thì “nguồn hỗ trợ phát triển chính thức là một bộ phận
của tài chính phát triển chính thức, trong đó các khoản vay cần đạt ít nhất yếu tố cho

không” [13].
Theo Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ
Việt Nam, thay thế cho nghị định 17/2001/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2001 của
Chính phủ, thì “Hỗ trợ phát triển chính thức được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển
giữa nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hộ chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài
GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 8


Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

trợ là Chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc
gia hoặc liên chính phủ [8].
Như vậy, hỗ trợ phát triển chính thức - ODA đúng như tên gọi của nó là nguồn
vốn từ các cơ quan chính thức bên ngoài cung cầp (hỗ trợ) cho các nước đang và kém
phát triển, hoặc các nước đang gặp khó khăn về tài chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của các nước này.
Măc dù có nhiều ý kiến khác nhau nhưng ODA có các đặc điểm chính đó là: Do
chính phủ của một nước hoặc các tổ chức quốc tế cấp cho các cơ quan chính thức của
một nước; không cấp cho những chương trình dự án mang tình chất thương mại, mà
chỉ nhằm mục đích nhân đạo, giúp phát triển kinh tế, khắc phục khó khăn về tài chính
hoặc nâng cao lợi ích kinh tế - xã hội của nước nhận viện trợ; tính ưu đãi chiếm trên
25% giá trị của khoản vốn vay.
Quá trình cung cấp ODA đem lại lợi ích cho cả hai phía: bên các nước đang và
kém phát triển có thêm khối lượng lớn vốn đầu tư từ bên ngoài để đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế trong quy mô nền kinh tế còn nhỏ bé của mình. Phía còn lại cũng đạt
được những lợi ích trong các điều kiện bắt buộc kèm theo các khoản viện trợ cho vay,

đồng thời gián tiếp tạo điều kiện thuận lợi cho họat động của các công ty của mình khi
thực hiện đầu tư tại các nước nhận viện trợ.
Mặt khác viện trợ ODA mang tính nhân đạo, thể hiện nghĩa vụ đồng thời là sự
quan tâm giúp đỡ của các nước giàu đối với các nước nghèo, tăng cường thúc đẩy mối
quan hệ đối ngoại tốt đẹp giữa các quốc gia với nhau, giữa các tổ chức quốc tế với các
quốc gia.
ODA phản ánh mối quan hệ giữa hai bên: Bên tài trợ gồm các tổ chức Quốc tế,
các tổ chức phi chính phủ, Chính phủ các nước phát triển và bên nhận tài trợ là Chính
phủ một nước (thường là nước đang phát triển). Bộ phận chính của nguồn vốn vay
ODA là vốn vay ưu đãi, Chính phủ nước nhận tài trợ (vay nợ) phải có nghĩa vụ hoàn
trả trong tương lai.

GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 9


Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

1.2.3. Đặc điểm vốn ODA.
1.2.3.1. ODA là nguồn vốn hợp tác phát triển
Từ khái niệm ODA chúng ta đã thấy ODA là hình thức hợp tác phát triển của
Chính phủ các nước phát triển, các tổ chức quốc tế với các nước đang phát triển hoặc
chậm phát triển thông qua các khoản viện trợ không hoàn lại và/hoặc các khoản cho
vay với điều kiện ưu đãi.
Ngoài ra, bên viện trợ thông qua các khoản vay ưu đãi/các khoản viện trợ không
hoàn lại sẽ cung cấp cho bên được viện trợ hàng hóa, chuyển giao hoa học kỹ thuật,
cung cấp dịch vụ…

Ngược lại, bên được viện trợ thông qua nguồn vốn hỗ trợ phát triển có điều kiện
bổ sung nguồn vốn còn thiếu, sử dụng vào các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, xây
dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống…tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội, nâng
cao đời sống nhân dân
1.2.3.2. ODA la nguồn vốn có nhiều ưu đãi
Với mục tiêu hỗ trợ cho các quốc gia đang phát triển hoặc kém phát triển, ODA
mang tính ưu đãi hơn bất kỳ hình thức tài trợ nào khác. Tính chất ưu đãi của nguồn vốn
này được thể hiện qua những ưu đãi sau:
*ODA là nguồn vốn có nhiều ưu đãi, so với các nguồn vốn khác trong cơ cấu vốn
ODA luôn có một phần viện trợ không hoàn lại thấp nhất là 25%. Yếu tố không hoàn
lại được tính theo công thức:

Trong đó:
GE: Yếu tố không hoàn lại.
R: tỷ lệ lãi suất hàng năm

GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 10


Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

a : Số lần trả nợ trong năm ( theo điều kiện của bên tài trợ).
d : tỷ lệ chiết khấu của mỗi kỳ d = (1 + d’ )1/a - 1.
d’ : tỷ lệ chiết khấu của cả năm ( theo thông báo của OECD hoặc các thỏa thuận
của bên tài trợ).
G : thời gian ân hạn.

M : thời hạn cho vay.
Ngoài ra tính ưu đãi của ODA còn được thể hiện ở chỗ nó chỉ dành riêng cho các
nước đang và chậm phát triển vì mục tiêu phát triển cộng đồng.
*Lãi suất thấp: Các khoản vay ODA thường có mức lãi suất rất thấp, ví dụ như
lãi suất của các khoản vay ODA của nhật bản dao động từ 0,75 đến 2,3%/năm; của
Ngân hàng Thế giới (WB) là 0% nhưng phải trả phí dịch vụ là 0,75%/năm; của Ngân
hàng Phát triển Châu Á thường từ 1 đến 1,5%/năm…
* Thời hạn vay dài: Gắn với mức lãi suất tín dụng thấp, ODA có thời gian vay
dài, như các khoản vay của Nhật Bản thường là 30 năm, Ngân hàng Thế giới là 40
năm, Ngân hàng Phát triển Châu Á là 32 năm.
* Thời gian ân hạn: Đối với vốn ODA vay, thời gian từ khi vay đến khi phải trả
vốn gốc đầu tiên tương đối dài, 10 năm đối với các khoản vay từ Nhật Bản và Ngân
hàng Thế giới, 12 năm đối với Ngân hàng Phát triển Châu Á.
1.2.3.3. Nguồn vốn ODA thường đi kèm với các điều kiện ràng buộc
Nhìn chung các nước viện trợ ODA thường có các chính sách riêng và có những
qui định khác nhau đối với các nước tiếp nhận. Họ vừa muốn đạt được những ảnh
hưởng về chính trị, vừa muốn nhận được những lợi nhuận thông qua việc bán hàng hóa
và dịch vụ của nước họ cho nước nhận viện trợ.
ODA luôn bị ràng buộc trực tiếp hoặc gián tiếp. Do đó, đi kèm với ODA bao
giờ cũng có những ràng buộc về chính trị, kinh tế hoặc khu vực địa lý.
1.2.3.4. Nguồn vốn ODA có tính nhạy cảm
Vì ODA là một phần GDP của nước tài trợ vì vậy ODA luôn nhạy cảm đối với dư
luận, kinh tế và xã hội của nước viện trợ. Những nước tài trợ trên thế giới luôn có luật
GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 11



Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

về ODA, như tại Nhật Bản, Quốc hội kiểm soát chặt chẽ Chính phủ trong việc cung
cấp tài trợ ODA mang tính nhân đạo
1.2.4. Phân loại vốn ODA

PHÂN LOẠI VỐN ODA

Theo phương thức
hoàn trả
ODA
không
hoàn
lại

ODA
vay
ưu
đãi

ODA
vay
hỗn
hợp

Theo mục đích sử
dụng

Theo nguồn
cung cấp

ODA
song
phương

ODA
đa
phương

Hỗtrợ
cán
cân
thanh
toán

Hỗ trợ
theo
chương
trình

Hỗ
trợ
theo
dự án

Hỗ trợ
kỹ
thuật

Hình 1.2. Phân loại vốn ODA theo phương thức, nguồn, mục đích
1.2.4.1. Theo phương thức hoàn trả

- ODA không hoàn lại: Là hình thức viện trợ ODA mà bên nhận viện trợ không
phải hoàn trả cho bên tài trợ. Có thể coi viện trợ không hoàn lại như là một nguồn thu
ngân sách của Nhà nước, sử dụng theo hình thức Nhà nước cấp phát lại cho các nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Viện trợ không hoàn lại chiểm khoảng
25% trong tổng số vốn ODA Thế giới. Viện trợ không hoàn lại thường được thực hiện
theo các hình thức:
+ Hỗ trợ kỹ thật.
+ Viện trợ nhân đạo bằng hiện vật.
- ODA vay ưu đãi: Nhà tài trợ cho nước cần vốn vay một khoản tiền, với các điều
kiện ưu đãi về lãi suất (thấp hơn lãi suất thị trường), thời gian ân hạn và thời gian trả

GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 12


Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

nợ, hoặc không chịu lãi mà chỉ chịu chi phí dịch vụ. Vay ưu đãi chiểm tỉ lệ lớn trong
tổng số vốn vay ODA trên thế giới, là nguồn thu phụ thêm để bù đắp thâm hụt nhân
sách Nhà nước.
- ODA vay hỗn hợp: Là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay ưu
đãi được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại.
Nhìn chung hiện nay các nước viện trợ ODA đang có chiều hướng giảm viện trợ
không hoàn lại mà tăng hình thức ưu đãi và ODA hỗn hợp.
1.2.4.1. Theo nguồn cung cấp
- ODA song phương: Là các khoản tài trợ phát triển chính thức từ nước này cho
nước kia (nước phát triển cho nước đang phát triển hoặc kém phát triển) thông qua hiệp

định được ký kết giữa hai Chính phủ. Trong tổng số ODA lưu chuyển trên Thế giới,
phần tài trợ song phương chiếm tỷ trọng lớn, có khi lên đến 80%, lớn hơn nhiều so với
tài trợ đa phương.
- ODA đa phương: Là các khoản tài trợ chính thức của một số tổ chức tài chính
quốc tế và khu vực như: Quỹ tiền tế quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB) hay
Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB)…hoặc các tổ chức phát triển của Liên hợp quốc
như: Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP), Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc
(UNICEF), Tổ chức Nông lương Thế giới (FAO)…hoặc Liên minh Châu Âu (EU) và
các tổ chức phi Chính phủ cho các nước đang phát triển và kém phát triển.
1.2.4.3. Theo mục đích sử dụng
- Hỗ trợ cán cân thanh toán: Là các khoản ODA cung cấp để hỗ trợ ngân sách
Chính phủ, thường được thực hiện thông qua các dạng: Chuyển giao tiển tệ hoặc hiện
vật cho nước nhận ODA; hỗ trợ nhập khẩu (tài trợ hàng hóa): Chính phủ nước nhận
ODA tiếp nhận một lượng hàng hóa có giá trị tương đương với các khoản cam kết, bán
cho thị trường nội địa và thu nội tệ.
- Hỗ trợ theo chương trình: Là hỗ trợ theo khuôn khổ đạt được bằng hiệp định với
các nhà tài trợ nhằm cung cấp một khối lượng ODA trong một khoảng thời gian mà
không xác định trước một cách chính xác nó sẽ sử dụng như thế nào. Đây là loại hình
GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 13


Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

ODA mà các bên lồng ghép một hay nhiều mục tiêu với tập hợp nhiều dự án, nhiều
hợp phần.
- Hỗ trợ theo dự án: Là khoản hỗ trợ, trong đó nước nhận hỗ trợ phải chuẩn bị chi

tiết dự án. Loại hình hỗ trợ này chiểm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn ODA và chủ yếu
tập trung vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội. Giá trị vốn của dự án đầu tư
thường lớn hơn và thời gian thực hiện dài hơn các loại dự án khác.
- Hỗ trợ kỹ thuật: Là loại hình thường tập trung chủ yếu vào chuyển giao kiến
thức hoặc tăng cường cơ sở, lập kế hoạch, tư vấn, nghiên cứu tình tình thực tiển,
nghiên cứu tính khả thi…Vốn của dự án hỗ trợ kỹ thuật dành chủ yếu cho thuê tư vấn
quốc tế, tư vấn trong nước, tổ chức đào tạo, nghiên cứu khảo sát và mua sắm thiết bị
văn phòng. Trị giá vốn của dự án hỗ trợ kỹ thuật thường không lớn.
1.2.5. Xu hướng mới của ODA trên thế giới
Thứ nhất: Ngày càng có thêm nhiều cam kết quan trọng trong qua hệ hỗ trợ phát
triển chính thức
Thứ hai: Bảo vệ môi trường sinh thái đang là trọng tâm ưu tiên của các nhà tài
trợ.
Thứ ba: Vấn đề phụ nữ trong phát triển thường xuyên được đề cập tới trong chính
sách ODA của nhiều nhà tài trợ.
Thứ tư: Mục tiêu và yêu cầu của các nhà tài trợ ngày càng cụ thể. Tuy nhiên ngày
càng có sự nhất trí cao giữa nước tài trợ và nước nhận viện trợ về một số mục tiêu như:
Tạo tiền đề tăng trưởng kinh tế ; Xoá đói giảm nghèo; Bảo vệ môi trường…
Thứ năm: nguồn vốn ODA tăng chậm và cạnh tranh giữa các nước đang phát
triển trong việc thu hút vốn ODA đang tăng lên
1.2.6. Vai trò của vốn ODA đối với phát triển kinh tế và nông nghiệp, nông
thôn tại Việt Nam
1.2.6.1. Vai trò của ODA đối với phát triển nền kinh tế Việt Nam
ODA là nguồn vốn quan trọng bổ sung cho đầu tư phát triển kinh tế đất nước:
Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa vì thế cần nhiều nguồn lực
GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 14



Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

khác nhau để có thể khai thác tối đa tiềm năng kinh tế của đất nước, trong đó nguồn lực
về tài chính là không thể không nhắc tới, Tuy nhiên nếu chỉ dựa vào sức lực trong nước
thì chúng ta khó có đạt được những thành tích hiện nay của đất nước, nền kinh tế tăng
trưởn liên tục, mức đói nghèo giảm từ 50% vào đầu những năm 90 xuống còn 10% vào
năm 2008…Thêm vào đó, quá trình chiến tranh lâu dài khiến cơ sở hạ tầng trong nước
bị tàn phá nặng nề, nên chúng ta cần những nguồn vốn giúp phát triển cơ sở hạ tầng
quốc gia, đưa nền kinh tế đi lên, vượt qua khó khăn.
ODA là nguồn vốn quan trọng cho việc phát triển kinh tế khi nguồn vốn này được
giải ngân cho nhiều ngành kinh tế, kỹ thuật khác nhau như nông nghiệp và phát triển
nông thôn, năng lượng và công nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viển thông, cấp
thoát nước và phát triển đô thị, các ngành y tế, môi trường giáo dục.
ODA giúp cho việc tiếp thu những thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại và
phát triển nguồn nhân lực. Cùng với các dự án ODA, nguồn nhân lực của Việt Nam
được nâng cao về trình độ khoa học công nghệ thông qua các tài liệu chuyên ngành,
các cuộc hội thảo có sự tham gia trực tiếp của các kỹ sư nước ngoài, sự tiếp xúc và học
hỏi lẫn với các kỹ sư nước bạn khi họ sang Việt Nam thực hiện các dự án, cơ hội ra
nước ngoài học tập và tham quan các mô hình làm việc và quản lý tại các nước phát
triển, các phương tiện kỹ thuật hiện đại được mang đến Việt Nam.
ODA giúp cho việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế: Đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển
kỹ thuật thường mất nhiều vốn và thời gian thu hồi vốn khá lâu dài, vì vậy các nhà đầu
tư tư nhân thường ít khi đầu tư vào các lĩnh vực này, họ chủ yếu tập trung vào các
ngành công nghiệp chế biến, du lịch. Điều này có thể dẫn đến mất cân bằng trong cơ
câu kinh tế Việt Nam vi các ngành công nghiệp nặng chính là nền tảng cho tất cả các
nhành công nghiệp khác.
Nguồn vốn ODA vào Việt Nam chủ yếu đầu tư vào cơ sở hạ tầng và phát triển
kinh tế khiến cho các ngành công nghiệp này nhận được sự quan tâm nhất định, có

nguồn lực để phát triển, từ đó làm nền tảng cho các ngành công nghiệp khác phát triển.

GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 15


Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

Thêm vào đó, việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo khu vực địa lý cũng là một vai
trò của ODA, tuy không rõ rang như việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo ngành như
trên, ta cũng có thể thấy được, với những khu vực tiềm năng phát triển công nghiệp
chưa rõ ràng, hoặc chưa được phát hiện hết, nguồn vốn ODA sẽ phần nào giúp các khu
vực này phát triển mạnh mẽ hơn như khu vực Bắc trung Bộ, Duyên hải Nam trung Bộ,
Tây nguyên hay khu vực Trung du miền núi phía Bắc…thu hẹp khoảng cách phát triển
với các khu vực khác trong cả nước.
ODA góp phần tăng khả năng thu hút FDI và tạo điều kiện để mở rộng phát triển:
Một tiêu chí quan trọng cho các nhà đầu tư nước ngoài khi họ quyết định đầu tư không
chỉ là sự chênh lệch giữa những gì bỏ ra với những gì họ thu lại và cao hơn nữa là khả
năng sinh lợi của đồng vốn đó. Với một cơ sở hạ tầng yếu kém, nhà đầu tư tất yếu phải
bỏ ra nhiều hơn khi mọi thứ đã sẵn sàng cho họ, đó là chưa kể sự thoải mái, hài lòng
của nhà đầu tư đối với môi trường kinh doanh – một yếu tố tâm lý mà chúng ta cũng
không thể bỏ qua khi nói đến vấn đề này.
Thêm vào đó, vốn ODA còn nâng cao kỹ thuật cũng như trình độ của công nhân
Việt Nam một cách gián tiếp, điều mà với nguồn lực trong nước của chúng ta sẽ tốn
nhiều thời gian hơn để đạt được như hiện nay, từ đó khiến Việt Nam hấp dẫn hơn trong
mắt các nhà đầu tư nước ngoài, thu hút nguồn vốn FDI cho quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.

Ngoài các vai trò nói trên, có thể thấy ở Việt Nam, nguồn vốn ODA cũng đã góp
phần không nhỏ trong việc nâng cao đời sống người dân, từ đó thu hẹp khoảng cách về
thu nhập giữa các nước đang phát triển, kém phát triển với các nước phát triển.
Thêm vào đó, tăng cường thể chế cũng là một vai trò đáng kể của ODA tại Việt
Nam. Các dự án cải tổ hệ thống ngân hàng Việt Nam do Ngân hàng Thể giới (WB)
đứng ra tài trợ với điều kiện hiệu chỉnh hệ thống lãi suất , hệ thống ngân hàng, hệ thống
quản lý ngân hàng, quy trình hoạt động của ngân hàng theo qui chuẩn của Ngân hàng
Thế giới.
1.2.6.2. Vai trò của vốn ODA đối với nông nghiệp, nông thôn Việt Nam
GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 16


Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng vốn cho Ban quản lý Chương trình UNREDD Việt Nam giai đoạn II tỉnh Hà Tĩnh

Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và phát
triển nông thôn vừa là ngành sản xuất vật chất vừa là một trong những ngành mang
tính xã hội rộng lớn có liên quan trực tiếp đến việc bảo vệ môi trường sinh thái. Ngành
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn không chỉ sản xuất các sản phẩm thiết yếu cho
đời sống cho xã hội mà còn là ngành phục hồi, bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên
vô cùng quý giá đó là đất, nước, rừng. Kết quả sản xuất nông nghiệp có tác động mạnh
vào đời sống kinh tế xã hội đất nước. Nhưng sản xuất nông nghiệp lại phải đối mặt với
sự tác động to lớn của thiên nhiên, khí hậu, thời tiết, chịu nhiều yếu tố rủi ro, tỷ suất lợi
nhuận thấp…nên không hấp dẫn các nhà đầu tư. Trong khi đó, là một nước nông
nghiệp, phát triển nông nghiệp và nông thôn có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền
kinh tế xã hội Việt Nam. Chính vì vậy, để phát triển kinh tế xã hội của đất nước phải
đầu tư hơn nữa cho nông nghiệp và nông thôn.

Nguồn vốn ODA chính là nguồn vốn đầu tư cần thiết giúp cho Việt Nam thực
hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn Việt Nam, chuyển giao
công nghệ mới, kinh nghệm quản lý tiên tiến, hỗ trợ công cuộc chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trong nông nghiệp và nông thôn theo hướng phá thế độc canh cây lúa, đa dạng
hóa các sản phẩm nông nghiệp theo yêu cầu của thị trường, góp phần thúc đẩy phát
triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam.
Tầm quan trọng của ODA trong phát triển nông nghiệp và nông thôn có thể thấy
rõ trong Nghị định số 131/2006/CP ngày 11 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ ban hành
quy chế quản lý vá sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức, trong đó ưu tiên tập
trung sử dụng ODA và “Phát triển Nông nghiệp và nông thôn (bao gồm nông nghiệp,
thủy lợi, thủy sản) kết hợp xóa đói giảm nghèo”.
Thật vậy, vốn ODA giúp chính phủ tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn quan trọng như các tuyến đường giao thông nông thôn, đương liên huyện, liên xã
và liên thôn tạo tiền đề phát triển kinh tế, Trao đổi hàng hóa, nâng cao đời sống các hộ
dân nghèo vùng sâu vùng xa: đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi quan trọng, nâng
cấp hệ thống đê điều, xây hồ đập giúp bà con nông dân chủ động tưới tiêu, thoát lũ,
GVHD: TS. Phan Diệu Hương

HV: Nguyễn Phi Qúy

Trang 17


×