Tải bản đầy đủ (.docx) (157 trang)

Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần LICOGI 13 – nền móng xây dựng giai đoạn 2010 – 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.51 KB, 157 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………….1

1

SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

LỜI MỞ ĐẦU
Ngành Xây dựng luôn được coi là ngành kinh tế quan trọng, là bộ phận không thể
thiếu của nền kinh tế quốc dân, là ngành tạo nguồn thu chủa yếu và sử dụng nhiều lao
động của nền kinh tế. Trong những năm trước đây, ngoại trừ giai đoạn khủng hoảng
kinh tế thì ngành xây dựng chiếm tỷ trọng khá lớn trong GDP của cả nước.
Công ty Cổ phần LICOGI 13 – FC là một thành viên trong ngành Xây dựng
của nước ta. Công ty Cổ phần LICOGI 13 – FC là một đơn vị được kế thừa truyền
thống và bề dày kinh nghiệm hơn 50 năm trong lĩnh vực cơ giới, đã được khách hàng
trong nước và nước ngoài biết đến như một nhà thầu chuyên nghiệp trong lĩnh vực thi
công nền móng, phần ngầm các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, dân
dụng… Đặc biệt công ty đã tham gia thi công nhiều công trình trọng điểm quốc gia,
công trình có vốn đầu tư nước ngoài với yêu cầu kỹ thuật chất lượng cao tiến độ khẩn
trương. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần LICOGI 13 – FC là không ngừng
mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đầu tư nâng cao năng lực thiết bị, đầu tư cho
sản xuất công nghiệp vật liêuh, áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, hiện đại vào sản


xuất, quản lý chuyên nghiệp để đạt được chất lượng và hiệu quả kinh tế cao cho công
trình, dự án là nền móng cho sự thành công của khách hàng và nhà đầu tư. Vì vậy,
trong những năm gần đây các công trình của Công ty đã thi công có giá thành sản
phẩm ngày càng hạ, doanh thu của Công ty ngày càng tăng, đời sống của cán bộ công
nhân viên chức của Công ty ngày càng được cải thiện.
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, muốn đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh, hợp tác quốc tế là một hướng đi đúng đắn và có hiệu quả hơn nữa thì
Công ty cổ phần LICOGI 13 – FC cần phải thường xuyên nắm bắt, nhận định tình
hình hoạt động của thị trường và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Để có được những thông tin hữu ích phục vụ cho các mục đích trên của các
đối tượng cần quan tâm thì chỉ có phân tích, đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp mới có thể đưa ra được những con số biết nói một cách xác thực nhất, đó là
lý do tác giả lựa chọn đề tài “ Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần
LICOGI 13 – Nền móng xây dựng giai đoạn 2010 – 2014”.
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần LICOGI 13 – Nền móng
xây dựng giai đoạn 2010 – 2014, từ đó tìm ra những ưu điểm cần phát huy, những
nhược điểm cần khắc phục nhằm đề xuất đưa ra những kiến nghị với ban lãnh đạo,
2
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ của Công ty nghiên cứu, áp dụng để đưa hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian tới đạt hiệu quả cao hơn.
Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ công nhân viên, đặc biệt là Anh
Nguyễn Quang Việt – Trưởng phòng tổ chức nhân sự của Công ty cổ phần

LICOGI 13 – FC; với sự hưỡng dẫn tận tình của Thầy giáo ThS. Phạm Ngọc Tuấn
cùng toàn thể các thầy cô trong Bộ môn QTKD Địa chất – Dầu khí, trường Đại học
Mỏ Địa Chất Hà Nội đã giúp luận văn tốt nghiệp của tác giả được hoàn thành.
Luận văn tốt nghiệp của em bao gồm :
Chương 1 : Tình hình chung và điều kiện sản xuất kinh doanh chủ yếu
của Công ty cổ phần LICOGI 13 – Nền móng xây dựng.
Chương 2 : Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần LICOGI 13 – Nền móng xây dựng trong năm 2014.
Chương 3 : Phân tích tình hình tài chính giai của Công ty cổ phần
LICOGI 13 – Nền móng xây dựng giai đoạn 2010-2014.
Trong quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp do thời gian và kiến thức hạn
chế nên không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự chỉ bảo của các quý
Thầy, Cô giáo để Luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Văn Đồng

3
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

Chương 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

LICOGI 13 NỀN MÓNG XÂY DỰNG

4
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

1.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần LICOGI 13 – Nền móng xây dựng
1.1.1Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
-

Tên Công ty : Công ty cổ phần LICOGI 13 – Nền Móng Xây Dựng (Gọi
tắt là LICOGI 13 – FC)
Tên viết tắt : LICOGI 13 – FC JSC
Địa chỉ trụ sở : Tòa nhà LICOGI 13, đường Khuất Duy Tiến, Phường
Nhân Chính , Quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội.
Điện thoại : ( 84 – 4 )35537509
Fax : ( 84 – 4 )35537510
Email : ,
Website : ,
Vốn điều lệ của công ty là 60.000.000.000
Công ty Cổ phần LICOGI 13 – FC tiền thân là Chi nhánh Nền móng trực
thuộc Công ty Cổ phần LICOGI 13–Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng
(LICOGI)
Kế thừa truyền thống tốt đẹp, tiếp bước những thành công và kinh nghiệm 48
năm trong lĩnh vực thi công cơ giới, xử lý nền móng. LICOGI 13 – FC ra đời đánh
dấu một bước tiến mới khẳng định sự chuyên môn hóa trong lĩnh vực xử lý nền

móng các công trình xây dựng nhằm đáp ứng tốt nhất những yêu cầu kỹ thuật, trình
độ công nghệ mới trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập toàn cầu
của Đất nước.
Trải qua thời gian hoạt động – Với sức mạnh của sự đồng lòng nhất trí cao từ
Ban lãnh đạo đến toàn thể đội ngũ cán bộ công nhân viên dần được trẻ hóa, năng
động, sáng tạo đầy nhiệt huyết không ngừng học hỏi lại được trau dồi qua những
công trình lớn với những yêu cầu kỹ thuật cao trong thời gian dài, công ty cổ phần
LICOGI 13 – FC đã mang đến cho quý khách hàng sự hài lòng tuyệt đối vào chất
lượng mỗi sản phẩm mà công ty thi công.
*Ngành nghề kinh doanh
- Thi công xây dựng nền móng, phần ngầm các công trình giao thông, thủy lợi,
dân dụng, công nghiệp công cộng bằng các phương pháp: ép cọc, cọc đóng, cọc
khoang nhồi, cọc barret, tường trong đất, rung cọc cát, cọc bậc thấm, cọc xi măng
đất, khoan hầm và xây dựng các công trình ngầm.
- Sản xuất bê tông thương phẩm, các loại bê tông cốt thép.
- Sản xuất máy móc, thiết bị sử dụng trong thi công nền móng và công trình ngầm.

5
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

- Các hoạt động dịch vụ: Khoa học kỹ thuật, tư vấn (không bao gồm dịch vụ
thiết kế công trình), thí nghiệm, khảo sát địa vật lý, địa chất các công trình, chuyển
giao công nghệ, cho thuê thiết bị, cung cấp vật tư kỹ thuật.
- Sản xuất và mua bán vật tư, thiết bị, phụ tùng, gia công, chế tạo kết cấu thép
và các sản phẩm cơ khí.

- Dịch vụ sửa chữa, lắp đặt máy móc, thiết bị.
1.1.1Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0103018633 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội đăng ký lần đầu
ngày 24/7/2007 với các chức năng nhiệm vụ như sau:
a.Chức năng
-Thi công nền móng các công trình giao thông, thủy lợi, dân dụng, công
nghiệp bằng các phương pháp: Cọc ép, cọc đóng, cọc khoan nhồi, cọc barrette,
tường trong đất, rung cọc cát, cọc bấc thầm, cọc xi măng đất, khoan hầm và xây
dựng các công trình ngầm.
-Thi công xây dựng các công trình giao thông thủy lợi, dân dụng và công nghiệp.
-Kinh doanh vật liệu xây dựng: Bê tông thương phẩm và các loại sản phẩm bê
tông cốt thép đúc sắn.
-Sản xuất mua bán máy móc, thiết bị sử dụng trong thi công nền móng, công
trình ngầm: gia công, chế tạo kết cấu thép và các sản phẩm cơ khí.
-Các hoạt động dịch vụ: Khoa học kỹ thuật, tư vấn (không bao gồm dịch vụ
thiết kế công trình), khảo sát địa vật lý, chuyển giao công nghệ, lắp đặt máy móc và
cho thuê thiết bị.
-Xây dựng và kinh doanh: nhà ở, văn phòng cho thuê, hạ tầng khu đô thị, hạ
tầng khu công nghiệp.
-Xây dựng các công trình thủy điện, nhiệt điện, xây lắp đường dây, trạm biến
thế điện, hệ thống điện, điện lạnh, hệ thống thông tin liên lạc.
-Thí nghiệm sức chịu tải của nền móng công trình bằng phương pháp nén tải
trọng tĩnh và thí nghiệm tải trọng động biến dạng lớn (PDA).
-Thí nghiệm kiểm tra tính nguyên dạng và tính đồng nhất của cọc móng, các
cấu kiện bê tông cốt thép bằng phương pháp siêu âm (SONIC) và phương pháp va
đập biến dạng nhỏ (PIT).
-Khảo sát trắc địa công trình, khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn.
-Dịch vụ kho vận.
-Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng.

-Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
b.Nhiệm vụ
6
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

-Hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của Pháp luật và Nhà nước
-Góp phần phát triển chung cho sự nghiệp phát triển của nước nhà.
-Thực hiện các chính sách, điều lệ…đầy đủ đối với người lao động, đối với
các đối tác theo quy định của Pháp luật…
1.2 Điều kiện địa lý, kinh tế, xã hội, nhân văn của công ty
1.2.1 Điều kiện địa lý, tự nhiên
a.Điều kiện địa lý
Công ty Cổ phần LICOGI 13 – FC nằm ở trung tâm Thành phố Hà Nội, đây là
vị trí thuận lợi, là trung tâm văn hóa – kinh tế - xã hội của đất nước. Những yếu tố
trên giúp cho Công ty có nhiều cơ hội trong việc gia tăng và phát triển các hoạt
động sản xuất kinh doanh dẫn đến tăng hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.Bên cạnh đó, Thành phố Hà Nội là nơi có nhiều trụ sở của nhiều Công ty
điều này giúp cho quá trình trao đổi, hợp tác của các Công ty với nhau trở lên dễ
dàng hơn.
b.Điều kiện khí hậu
Như chúng ta đã biết, Thành phố Hà Nội của chúng ta nằm trong vùng khí hậu
cận nhiệt đới gió mùa,có bốn mùa (xuân, hạ, thu, đông) rõ rệt trong năm.Thành phố
Hà Nội nằm về phía bắc của vành đai nhiệt đới cho nên quanh năm tiếp nhận lượng
nhiệt bức xạ Mặt Trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao.Và do tác động của biển, Hà
Nội có độ ẩm và lượng mưa khá lớn. Đối với Công ty là một đơn vị thi công xây

dựng thì khí hậu có ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Cụ thể, khí hậu đã làm cho hoạt động của Công ty chia thành hai giai đoạn chính là
giai đoạn thời vụ xây dựng (mùa khô) từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau, còn mùa
mua từ tháng 5 đến tháng 9 các công trình của Công ty hoạt động thi công với tiến
độ chậm hơn do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết khí hậu.
c.Điều kiện giao thông
Là thành phố Thủ đô và có vị trí ở khu vực trung tâm của miền Bắc, bên cạnh
con sông Hồng, giao thông từ Hà Nội đến các tỉnh khác của Việt Nam tương đối
thuận tiện, bao gồm cả đường không, đường bộ, đường thủy và đường sắt. Giao
thông đường không, ngoài sân bay quốc tế Nội Bài cách trung tâm khoảng 35 km,
thành phố còn có sân bay Gia Lâm và một số sân bay quân sự khác. Hà Nội là đầu
mối giao thông của năm tuyến đường sắt trong nước và một tuyến liên vận sang Bắc
Kinh – Trung Quốc đi nhiều nước Châu Âu. Hà Nội có các bến xe chở khách liên
tỉnh đi khắp đất nước. Ngoài ra Hà Nội còn có các tuyến đường cao tốc đi các
tỉnh.Về giao thông đường thủy, Hà Nội cũng là đầu mối quan trọng với bến Phà
Đen đi Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình, Việt Trì và bến Hàm Tử Quan đi Phả Lại.
1.2.2 Điều kiện về lao động, dân số
7
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

Thành phố Hà Nội là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.Ở đây
tập trung dân cư đông đúc và nguồn lao động dồi dào. Thành phố Hà Nội còn là địa
điểm nổi tiếng đối với khách du lịch trong nước và ngoài nước với những địa danh
nổi tiếng. Sau đợt mở rộng địa giới vào tháng 8 năm 2008 thì đến nay dân số của
Thành phố Hà Nội đã vượt ngưỡng 7 triệu người khoảng 7,2 triệu người, chưa kể

gần 1 triệu người không đăng ký hộ khẩu thường trú. Mật độ dân số trung bình
khoảng 2100 người/km2. Số người trong tuổi lao động là khoảng 5 triệu người. Qua
đây cho thấy nguồn lao động của Thành phố Hà Nội rất dồi dào.
1.2.3Điều kiện về kinh tế
Với vị thế là trung tâm kinh tế của Hà Nội đã được thiết lập từ rất lâu trong
lịch sử.Hiện tại Hà Nội đứng vị trí quan trọng thứ hai trong nền kinh tế Việt Nam
sau Thành phố Hồ Chí Minh.
Tốc độ tăng trưởng GDP của Thành Phố Hà Nội năm 2014 khoảng 8,2% so
với cùng kỳ năm trước. Tuy tốc độ tăng trưởng này vẫn ở mức thấp nhưng cao hơn
so với cùng kỳ năm 2013 và đây cũng là một kết quả đáng khích lệ. Giá trị nônglâm nghiệp và thủy sản giảm 2,87 %, giá trị Công nghiệp – xây dựng tăng 8,21%,
giá trị ngành dịch vụ cũng tăng khoảng 8,36% so với năm 2013.
1.3 Công nghệ sản xuất của Công ty Cổ phần LICOGI 13 – FC
1.3.1 Công nghệ sản xuất
Với chức năng chủ yếu của Công ty là Xây dựng nền móng, phần ngầm các công
trình (giao thông, thủy lợi, dân dụng, công trình công nghiệp công cộng…) và các hoạt
động dịch vụ (cung cấp cấu kiện bê tông cốt thép, cung cấp vật tư kỹ thuật, chuyển
giao công nghệ, cho thuê thiết bị, sửa chữa lắp đặt máy móc thiết bị…) cho nên quy
trình công nghệ sản xuất của Công ty được thể hiện qua hình 1-1 và hình 1-2.
*Đối với các công trình xây lắp

Nghiên cứu
hồ sơ thiết
kế kỹ thuật

Ép cọc, đóng
cọc, xây dựng
công trình ngầm

Hoàn thiện thi
công theo hợp

đồng ký kết

Giao nhận
cho nhà thầu,
chủ đầu tư

Hình 1-1 Quy trình công nghệ công trình xây lắp
Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, Công ty triển khai thi công các công
trình xây dựng như đóng các loại cọc theo thiết kế, đổ móng…hoàn thiện phần nền
móng theo hợp đồng ký kết.
+Đối với các hạng mục che khuất, phải tổ chức nghiệm thu các hạng mục sau
khi thi công xong trước khi bị che khuất.
8
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

+Thường xuyên tổ chức bảo dưỡng các hạng mục công trình theo thời gian
quy định để đảm bảo tính bền vững cho công trình.
*Đối với hoạt động dịch vụ

Nghiên cứu hồ
sơ thiết kế kỹ
thuật

Lắp đặt, cung
cấp sản phẩm

theo hợp đồng

Hoàn thiện
hợp đồng

Hình 1-2 Quy trình hoạt động dịch vụ
Khi tiến hành lắp đặt, sửa chữa, cho thuê thiết bị…công nhân đọc kỹ thiết kế
kỹ thuật rồi tiến hành lắp đặt cho đảm bảo chất lượng.
Đối với các dịch vụ tư vấn, thí nghiệm, khảo sát…thì các chuyên gia của công
ty dựa vào những tài liệu thu thập, thông qua quá trình phân tích đánh giá để đưa ra
các nhận định và phương hướng giải quyết.
1.3.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Công ty Cổ phần LICOGI 13 – FC được thành lập vào tháng 8/2007. Ban
đầu có các trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho quá trình sản xuất được thể hiện quan
bảng 1-1.
Bảng thống kê máy móc thiết bị, phương tiện, máy móc chủ yếu
ĐVT : Đồng
ST
T
Tên máy móc thiết bị
1 Máy phát điện
2 Máy khoan nhồi
3 Máy đóng cọc
4 Máy nén khí
5 Máy ép
6 Búa đóng cọc
7 Cẩu bánh lốp
8 Các thiết bị khác
9 Nhà VP, hệ thống thoáng nước
10 Sân đúc bê tong

11 Xe ô tô, xe sơ mi + đuôi móc
12 máy photo
Cộng

Bảng 1-1
Đơn vị tính
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái

9
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053

Số lượng
4
11
7
5
7
11
6

168
1
1
4
2

Nguyên giá
1565.669.006
55.145.955.474
10.901.840.240
1.506.443.000
18.088.051.867
4.994.291.529
16.859.078.634
26.856.470.673
788.674.169
350.104.534
3.806.569.421
71.411.818
140.934.560.365


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

Nhìn chung cơ sở vật chất của Công ty Cổ phần LICOGI 13 – FC hiện nay đã
đáp ứng được yêu cầu của công việc. Bên cạnh đó Công ty cần quyết tâm phát triển và
mở rộng quy mô tài sản nhằm đáp ứng phục vụ tốt cho các gói thầu tiếp theo.
1.4 Tình hình tổ chức quản lý, sản xuất và lao động của Công ty

1.4.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC

CÁC PHÓ TỔNG GIÁM

KẾ TOÁN TRƯỞNG
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN

NHÀ MÁY SẢN XUẤT
CẦU KIỆN BTBT

PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH

PHÒNG CƠ
GIỚI VẬT


CÁC BAN ĐIỀU HÀNH

PHÒNG
KINH TẾ
KỸ THUẬT


ĐI, XƯỞNG SỬA
CHỮA

Hình1-3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần LICOGI 13 –FC
Mỗi Công ty ngay từ đầu từ khi thành lập đều phải xây cho mình một cơ chế
quản lý thống nhất, có sự phân cấp của từng bộ phận cụ thể nhằm xác định nhiệm
vụ, quyền hạn cũng như mối quan hệ. Công ty cổ phần LICOGI 13-FC có cơ cấu tổ
chức theo mô hình trực tuyến chức năng thể hiện ở hình 1-3. Với cơ cấu kiểu này
Công ty có bộ phận phòng ban chức năng nhiệm vụ tham mưu, hỗ trợ các lãnh đạo
trực tuyến để đưa ra các quyết định theo từng nhiệm vụ.
Ban Tổng Giám Đốc của Công ty gồm 5 người (1 Chủ tịch hội đồng quản trị,
1 Tổng giám đốc, 2 phó tổng giám đốc, 1 kế toán trưởng).
*Chủ tịch hội đồng quản trị
- Chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện cho quyền lợi và trách nhiệm
của các cổ đông, trước Công ty,trước pháp luật.
10
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

- Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đối với
các cổ đông.
*Tổng Giám đốc
-Tổng Giám đốc là người đại diện cho quyền lợi và trách nhiệm của cán bộ
công nhân viên trước Công ty, trước khách hàng và trước pháp luật.
- Chịu trách nhiệm sử dụng vốn kinh doanh một cách hiệu quả, thực hiện đầy

đủ nghĩa vụ tài chính với ngân sách Nhà nước.
- Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chỉ
đạo việc mở sổ sách kế toán theo đúng quy định của Nhà nước.
*Phó tổng giám đốc
- Phó tổng giám đốc thứ nhất có nhiệm vụ thay mặt Giám đốc điều hành Công
ty khi Giám đốc vắng mặt, trực tiếp chỉ đạo công tác kế hoạch.
- Phó tổng giám đốc thứ hai có nhiệm vụ giúp việc Giám đốc phụ trách công
tác Tổ chức – Hành chính, trực tiếp theo dõi công tác kỹ thuật.
*Kế toán trưởng
-Tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác Tài Chính, kế toán.
- Tổ chức thực hiện công tác thống kê, hạch toán kế toán, phân tích hoạt động
sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp phù hợp với quy định của Pháp luật.
-Tiến hành lập ra các báo cáo về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông
qua các số liệu thu thập được qua quá trình hạch toán, phân tích…
-Tham gia quá trình điều phối vốn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
-Phân công công việc cho các cán bộ công nhân viên trong phòng đúng sở
trường, năng lực của từng cá nhân…để phát huy tối đa năng lực làm việc.
* Chức năng nhiệm vụ của phòng tổ chức hành chính
+ Chức năng
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực điều hành tổ chức bộ máy
sản xuất kinh doanh, xây dựng lực lượng CBCNV theo yêu cầu nhiệm vụ, tổ chức
và quản lý lao động, thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động trong
Công ty, công tác hành chính quản trị, công tác an ninh, quân sự.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ của
phòng Tổ chức Hành chính.
+ Nhiệm vụ
-Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình làm việc.
-Quản lý và bố trí hợp lý cán bộ cho các Phòng, Đội sản xuất nhằm mục tiêu
thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.

11
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

-Trực tiếp theo dõi công tác quy hoạch và bồi dưỡng cán bộ, công tác tổ chức,
công tác tư tưởng trong đơn vị, công tác tuyển dụng, đào tạo, công tác an ninh, quân
sự.
-Đề xuất công tác tăng lương, nâng bậc, đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, tiếp
nhận, chuyển đổi, công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật.
-Thực hiện công tác quản trị văn phòng, quản lý hành chính toàn Công ty.
-Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất của
doanh nghiệp để thống nhất về số liệu, giải quyết những vấn đề về nghiệp vụ
chuyên môn.
-Phân công giao nhiệm vụ cho các bộ phận phòng ban đúng người đúng việc
theo sở trường năng lực của từng người, động viên phát huy vai trò sáng tạo trong
công việc, hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc Công ty giao.
-Báo cáo Giám đốc, Phó giám đốc phụ trách theo định kỳ và đột xuất các công
việc được phân công.
* Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh tế kỹ thuật
+ Chức năng
- Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực nghiên cứu thị trường, tiếp thị và
đấu thầu, kinh tế kế hoạch, lập và theo dõi các dự án đầu tư, tổ chức quản lý việc
thực hiện các hợp đồng xây lắp về khối lượng, chất lượng, tiến độ, an toàn lao
động, vệ sinh công nghiệp đảm bảo hiệu quả kinh tế.
+ Nhiệm vụ
-Nghiên cứu thị trường xây dựng, tham mưu cho Giám đốc Công ty trong việc

xây dựng các định hướng lớn trong sản xuất kinh doanh.
-Trên cơ sở các hợp đồng kinh tế đã ký kết, làm hợp đồng giao khoán nội bộ
theo định mức kinh tế kỹ thuật, bóc tách các khoản mục chi phí.
-Phối hợp với các phòng ban có liên quan để xây dựng các kế hoạch sản xuất
kinh doanh dài hạn và hàng năm.
-Là đầu mối giúp lãnh đạo Công ty phối hợp linh hoạt và rộng rãi các bộ phận
và các nhân trong Công ty, các tổ chức và cá nhân ngoài Công ty trong việc thu
thập, phân tích thông tin và tìm hiểu về các hợp đồng và các đối tượng tiềm năng.
Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong việc quyết định tham gia hoặc không tham
gia chào giá, đấu thầu hoặc ký kết từng hợp đồng tiềm năng.
-Phân công nhiệm vụ cho cán bộ công nhân viên trong phòng đúng người
đúng việc phát huy năng lực sở trường của từng người để thực hiện tốt chức năng,
nhiệm vụ của phòng.
-Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc Công
ty để thống nhất hướng giải quyết tốt nhất những vấn đề chuyên môn nghiệp vụ.
12
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

-Báo cáo định kỳ và đốt xuất cho Giám đốc Công ty và phó Giám đốc phụ
trách các lĩnh vực về các hoạt động được giao.
* Chức năng nhiệm vụ của phòng cơ giới vật tư
+ Chức năng
-Tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác quản lý, công tác kỹ thuật
trong lĩnh vực Cơ giới vật tư.
-Thực hiện đúng quy trình theo dõi vận hành, bảo dưỡng, bảo quản vật tư thiết

bị, xe máy nhằm thực hiện tốt công tác quản lý và khai thác có hiệu quả vật tư, thiết
bị, máy móc.
-Nghiên cứu và biên soạn các tài liệu kỹ thuật, tài liệu an toàn lao động trong
việc sử dụng, vận hành, bảo dưỡng bảo quản máy móc thiết bị. Quy định việc sử
dụng năng lượng ( nhiên liệu, điện) cũng như dầu mỡ bôi trơn cho các loại máy
móc, thiết bị. Hưỡng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các nghiệp vụ quản lý trong sử dụng
vật tư, thiết bị.Đề xuất các biện pháp sử lý nhằm giảm thiếu những sai phạm đáng
tiếc xảy ra.
-Tổ chức thực hiện đúng các quy trình, quy phạm kỹ thuật, quy phạm an toàn
trong sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo quản máy móc thiết bị. Thực hiện đúng
nguyên tắc, thủ tục trong việc cấp phát và bảo quản vật tư.
-Tham mưu cho phòng Tổ chức hành chính về việc định biên các máy trưởng.
-Bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ coi thi, chấm thi nâng bậc cho công nhân.
+ Nhiệm vụ
-Quản lý toàn bộ thiết bị, máy móc hiện có của Công ty về hồ sơ, tình trạng kỹ
thuật và quá trình sử dụng khai thác.
-Lập kế hoạch tổ chức khai thác vật tư theo kế hoạch, theo lệnh của Giám đốc
để đáp ứng yêu cầu của sản xuất, đảm bảo đủ số lượng, chủng loại, giá cả hợp lý,
thủ tục hợp pháp.
-Tổ chức hệ thống kho tang hợp lý, tiếp nhận dự trữ, bảo quản, bảo dưỡng vật
tư, máy móc, thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật.
-Tổ chức công tác kiểm kê định kỳ 6 tháng và cuối năm nhằm nắm vững số
lượng và thực trạng kỹ thuật của vật tư, máy móc, thiết bị. Thường xuyên tổ chức
các đợt kiểm tra đột xuất, cũng như công tác kiểm tra định lỳ 1 năm một lần thông
qua đó đề xuất các biện pháp sử dụng, bảo dưỡng, bảo quản, an toàn cũng như công
tác sửa chữa để nâng cao tuổi thọ của máy móc, thiết bị và năng lực hoạt động.
-Thực hiện công tác ghi chép sổ sách, thống kê báo cáo theo đúng quy định
của Nhà nước và của Công ty. Hưỡng dẫn nghiệp vụ quản lý vật tư, thiết bị, đôn
đốc kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý vật tư, thiết bị.
13

SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

-Tham gia định mức về tiêu hao vật tư để giúp cho việc giao khoán và quyết toán
vật tư cho các công trình thi công đúng định mức, đúng chế độ quy định, đung khối
lượng thực hiện, theo dõi thống kê báo cáo tình hình sử dụng vật tư, nguyên vật liệu.
-Dự báo về giá và sự biến động của thị trường trong lĩnh vực về cơ giới vật tư
để Công ty chủ động đối phó vơi mọi diễn biến xấu trong quá trình sản xuất.
-Khai thác các nguồn vật tư để giúp Công ty trong việc ký kết hợp đồng cung
ứng vật tư.
-Lập kế hoạch bảo dưỡng, xinh thanh lý máy móc thiết bị và xử lý máy móc
thiết bị sau thanh lý.
-Bồi dưỡng tay nghề, kết hợp với phòng Tổ chức hành chính tổ chức thi nâng
bậc cho thợ vận hành, thợ sửa chữa, áp dụng tiến bộ công nghệ mới trong quản lý
máy móc thiết bị.
-Tham mưu trong viêc ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng thuê và cho
thuê thiết bị, các hợp đồng ủy thác nhập khẩu vật tư thiết bị.
-Báo cáo ban giám đốc định kỳ, đột xuất công việc được giao.
* Chức năng nhiệm vụ của phòng Tài chính kế toán
+ Chức năng
Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác Tài chính, kế toán.Tổ chức thực
hiện công tác kế toán thống kê, hạch toán kế toán, phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Nhiệm vụ
-Thu thập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo từng công trình, hạng mục công
trình và thực hiện công tác kế toán theo chuẩn mực, chế độ kế toán.

-Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính chi tiết cho các công trình, các
nghĩa vụ thu và nộp thuế với Nhà nước, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản,
nguồn hình thành tài sản, trích khấu hao tài sản vào các công trình, phát hiện và
ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán, phân tích thông tin,
số liệu kế toán, tham mưu đề xuất cá giải pháp phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh
và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị.
-Tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình quản lý, thực hiện cá nghiệp vụ theo
các chỉ tiêu kinh tế về sản xuất kinh doanh. Giá thành sản phẩm của từng công trình.
-Xây dựng kê hoạch tài chính, phương án quản lý tài chính để thực hiện nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Xây dựng các quy định, quy chế quản lý
nghiệp vụ. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, hưỡng dẫn kiểm tra, đề xuất những biện
pháp chỉ đạo thực hiện nghiệp vụ kế toán tài chính đảm bảo đúng pháp luật.
-Kết hợp với các phòng ban, chủ Công trình để thu hồi vốn thi công từng công trình.
14
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

-Phân công giao nhiệm vụ cho các cán bộ công nhân viên trong phòng đúng sở
trường, năng lực của từng cá nhân để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
-Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất của
doanh nghiệp để thống nhất về số liệu, giải quyết tốt những vấn đề nghiệp vụ
chuyên môn.
-Báo cáo ban Giám đốc Công ty về công tác quản lý kế toán tài chính doanh
nghiệp, những vấn đề được phân công.
* Chức năng, nhiệm vụ của các tổ đội sản xuất
+ Chức năng

Thực hiện các nhiệm vụ của Công ty giao theo các hợp đồng giao khoán.Chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về công tác quản lý CBCN, tài sản, sử dụng có hiệu
quả thiết bị, máy móc, đề ra những biện pháp và tiến độ thi công, chất lượng công
trình, an toàn lao động và các mặt quản lý khác theo chức năng nhiệm vụ quy định.
+ Nhiệm vụ
-Đội trưởng hoặc chủ công trình trực tiếp quản lý, tổ chức, điều hành sản xuất
tại các đội thi công, triển khai thực hiện nhiệm vụ sản xuất và đảm bảo an toàn lao
động, vệ sinh môi trường cho người và thiết bị máy móc.
-Trực tiếp làm việc với bên A(nếu được ủy quyền) hoặc Công ty để nhận hồ
sơ thiết kế, tim mốc công trình và các hạng mục công trình.Tổ chức chỉ đạo thi công
theo đúng thiết kế và biện pháp thi công đã được duyệt, triển khai thi công đúng tiến
độ và chất lượng công trình. Quán triệt cho CBCN trong đội thực hiện nghiêm túc
nội quy công trường. Làm tốt công tác bảo vệ, đời sống, an ninh chính trị, phòng
chống cháy nổ, an toàn lao động…
-Phân công và quản lý cán bộ kỹ thuật được biên chế, theo dõi, ghi chép nhật
ký công trường, duy trì chế độ báo cáo định kỳ 1 lần/tháng hoặc đột xuất đối với
công ty.Phân phối tiền lương cho CBCN trong Đội theo kết quả lao động của từng
người, đảm bảo khuyến khích thỏa đáng đề người lao động có ý thức trách nhiệm
cao hơn trong sản xuất kinh doanh.
-Điều tra, khảo sát nguồn Vật liệu, nghiên cứu đề xuất các phương án, giải
pháp thi công nhằm thực hiện có hiệu quả cao nhất các hợp đồng kinh tế của Công ty
đã ký kết.
-Phối hợp chặt chẽ với Chủ đầu tư, chính quyền địa phương trong việc giải
pháp mặt bằng thi công, xử lý các vấn đề phát sinh thực tế trên công trường. Xác
nhận khối lượng nhiệm thu, bàn giao các hạng mục thi công, thanh quyết toán công
trình. Phối hợp với các phòng ban chức năng trong công tác thu hồi vốn các công
trình đã bàn giao.
15
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053



Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

-Thường xuyên kiểm tra đôn đốc các tổ trưởng sản xuất và người lao động
thuộc quyền quản lý thực hiện tốt nhiệm vụ được giao đảm bảo hoàn thành đúng
tiến độ công trình với chất lượng tốt nhất. Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy an toàn
lao động, quy trình công nghệ trong sản xuất.
-Kiểm tra đôn đốc, cùng với máy trưởng kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị, máy
thi công thường xuyên, định kỳ đảm bảo máy luôn hoạt động tốt…
1.4.2 Tổ chức sản xuất
Công ty cổ phần LICOGI 13-FC gồm 7 đội sản xuất trực thuộc, các tổ sản
xuất được hình thành theo nhiệm vụ, tính chất từng công trường và trực thuộc Ban
Giám đốc. Tùy theo mỗi công trường mà chỉ huy công trường, đốc công thành lập
các tổ sản xuất sao cho phù hợp với chức năng và nhiệm vụ sản xuất, thích ứng với
trình độ và tay nghề của công nhân, đảm bảo thi công có hiệu quả và kịp thời tiến
độ sản xuất.
1.4.3 Tổ chức lao động
a. Tổ chức lao động
Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty tính đến ngày 31/12/2012 là 171
người, trong đó cán bộ văn phòng là 22 người, chiếm tỷ lệ 12,87% được thể hiện
qua bảng 1-2.
Bảng tình hình lao động của Công ty Cổ phần LICOGI 13-FC năm 2014
Bảng 1-2

Đại học, cao đẳng
Số người

TT(%)

48

28.07

22

12.87

4

2.34

4

2.34

4

2.34

6

3.51

4

2.34

26


15.20

*Về trình độ học vấn: Tính đến ngày 31/12/2014, Công ty có 171 lao động,
trong đó lao động có trình độ đại học, cao đẳng là 48 người chiếm tỷ trọng 28.07%
tổng số lao động, lao động có trình độ trung cấp là 1 người chiếm tỷ trọng là 0.58%
tổng số lao động của Công ty.
16
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

Với lực lượng lao động này phần lớn được bố trí ở văn phòng của Công ty và
chỉ huy các tổ đội sản xuất khi nhận thi công các gói thầu.Trải qua nhiều năm thành
lập và phát triển, các công tác chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật, họ luôn hoàn thành
mọi nhiệm vụ được giao với tinh thần trách nhiệm cao và chất lượng tốt.
*Về trình độ tay nghề : Trình độ tay nghề, bậc thợ lao động của Công ty được
thể hiện ở bảng 1-3.
Bảng trình độ tay nghề công nhân
Bảng 1-3

Chỉ tiêu
Lao động trực
tiếp(người)
Chiếm tỷ lệ (%)

Bậc
1


Bậc
2

Bậc
3

Bậc
4

Bậc
5

Bậc
6

Bậc
7

Tổng
số

30

1

39

26


12

9

5

122

24.5
9

0.82

31.9
7

21.3
1

9.84

7.38

4.10

100

Từ bảng số liệu trên có thể cho chúng ta thấy, nhìn chung số lao động trực tiếp
từ bậc 3 trở lên đều có tay nghề vững vàng, làm những công việc chính, còn lao
động bậc 2 và lao động bậc 1 thì làm những việc phụ hoặc giúp việc cho thợ chính,

trên tinh thần đảm bảo chất lượng cho công trình, giữ được uy tín cho khách hàng.
*Về độ tuổi lao động
Bảng độ tuổi lao động
Bảng 1-4
STT
Độ tuổi
Số lượng người
Tỷ trọng (%)
1
Số lao động dưới 25 tuổi
21
12.28
2
Số lao động từ 26-35 tuổi
70
40.94
3
Số lao động từ 36-45 tuổi
57
33.33
4
Số lao động trên 45 tuổi
23
13.45
Tổng cộng
171
100
Tuổi đời bình quân của Công ty là 33,5 tuổi, số lao động trên 45 tuổi là 23
người chiếm 13,45% tổng số lao động trong toàn Công ty, số lao động chiếm tỷ
trọng lớn nhất là độ tuổi từ 26-35 tuổi chiếm tỷ trọng 40.94% trong tổng số lao

động của Công ty.

17
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

b.Chế độ làm việc của cán bộ công nhân viên
*Thời gian làm việc:
+Đối với lao động làm việc tại văn phòng : ngày làm việc 8 giờ.
-Buổi sáng bắt đầu từ 7h30 đến 11h30.
-Buổi chiều bắt đầu từ 13h00 đến 17h00.
Mỗi tuần làm việc 6 ngày từ thứ Hai đến Thứ 7.
+Đối với người lao động làm việc tại công trường thì phải làm việc theo ca(ngày 3 ca).

*Thời gian nghỉ ngơi
+Mức nghỉ phép :
-12 ngày/năm đối với người làm việc bình thường
-14 ngày/năm đối với người làm việc nặng nhọc.
-Số ngày nghỉ hàng năm lại được tăng theo thâm niên công tác, cứ 5 năm làm
việc liên tục được nghỉ thêm 1 ngày phép.
Số ngày nghỉ trong năm được thực hiện năm nào đứt năm ấy.
+Nghỉ lễ tết (được hưởng nguyên lương- Điều 73 Bộ luật lao động Việt Nam)
Do yêu cầu công việc người lao động phải làm thêm trong những ngày lễ, tết
được trả bằng 300% lương.Nếu Công ty bố trí nghỉ bù người lao động được hưởng
200% lương. Nếu người lao động làm thêm vào ngày nghỉ chủ nhật được hưởng
200%lương. Nếu nghỉ được hưởng 100% lương.

*Nghỉ việc riêng có lương (Điều 74 Bộ luật lao động)
Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng lương nguyên lương trong
một số trường hợp sau:
-Kết hôn nghỉ 3 ngày
-Con kết hôn nghỉ 1 ngày
-Bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ, chồng, con chết được nghỉ 3 ngày.
*Nghỉ việc riêng không lương
Người lao động được đề nghị nghỉ việc riêng không lương và chỉ được nghỉ
khi Giám đốc hoặc người được ủy quyền đồng ý.
1.5 Phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai
Công ty Cổ phần LICOGI 13-FC được kế thừa truyền thống và bề dày kinh
nghiệm của Công ty Cổ phần LICOGI 13 đã được khách hàng trong nước và ngoài
nước biết đến như một nhà thầu chuyên nghiệp trong lĩnh vực thi công nền móng,
phần ngầm các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, dân dụng…Đặc biệt
Công ty đã tham gia thi công nhiều công trình trọng điểm quốc gia, công trình có
vốn đầu tư nước ngoài với yêu cầu kỹ thuật và tiến độ khẩn trương và chất lượng
cao.Với những yếu tố trên Công ty Cổ phần LICOGI 13 FC đề ra những phương
hướng, mục tiêu sản xuất và chiến lược phát triển của Công ty trong thời gian tới.
18
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

* Định hướng phát triển Công ty trong thời gian tới
- Mục tiêu chủ yếu của Công ty
Là một đơn vị của Tổng Công ty xây dựng và phát triển Hạ Tầng, Công ty cổ
phần Licogi 13 – FC luôn theo đi chiến lược phát triển của Tổng Công ty, phấn đấu

xây dựng công ty thành nòng cốt vững chắc. Đẩy mạnh hoạt động của công ty; tăng
cường tích lũy, nâng cao vốn điều lệ để phù hợp với nhuc ầu hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty trong tình hình hiện nay.
- Chiến lược phát triển của Công ty
Tập trung nguồn lực phát triển Công ty trên cả hai lĩnh vực thi công và kinh
doanh máy mọc thiết bị, mở rộng theo hướng đa ngành nghề trên cơ sở những tiềm
năng, thế mạnh của Công ty Licogi 13 – FC nói chung cũng như Tổng Công ty xây
dựng và phát triển Hạ Tầng. Đảm bảo tốc độ tăng trưởng về giá trị sản xuất kinh
doanh, doanh thu hàng năm tăng 15%, tỷ lệ cổ tức bình quân hàng năm tăng 15,5%,
tỷ lệ vốn đầu tư phát triển bình quân hàng năm từ 30%-35% doanh thu. Phát triển
hiệu quả có xu thế phát triển tốt và bền vững.
Tăng vốn kinh doanh bằng cách tăng vốn chủ sở hữu và lựa chọn các phương
pháp huy động vốn phù hợp.
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao bằng các chính sách thu hút, tuyển
chọn, đào tạo và sử dụng một cách hiệu quả. Đảm bảo thu nhập ngày càng tốt cho
người lao động, nâng cao đời sống về cả vật chất và tinh thần cho người lao động nhằm
khuyến khích và duy trì được đội ngũ lao động ổn định cả về số lượng và chất lượng.
Xây dựng một chiến lược đào tạo, tuyển chọn và phát triển nguồn nhân lực có
trình độ quản lý cao, đáp ứng tốt hơn công việc kinh doanh trong thời gian tới. Xây
dựng cơ chế lãnh đạo, quản lý mới một cách hệ thống, bài bản, tiếp thu các tri thức
kinh doanh hiện đại. Nâng cao năng lực quản trị đạt tầm chuyên nghiệp và đẳng cấp.
Đẩy mạnh việc nghiên cứu, áp dụng các công nghệ mới vào đầu tư, sản
xuất kinh doanh. Tập trung mở rộng sản xuất cả về quy mô và chiều sâu, nâng
cao các nguồn lực tài chính bằng cách tăng cường mối quan hệ với các tổ
chức tài chính thông qu các hợp đồng thỏa thuận hợp tác hoặc tài trợ, nâng
cao năng lực thi công tạo điều kiện để các đơn vị tham gi thi công đảm bảo
hiệu quả chất lượng, tiến độ và an toàn.
Tăng cường và mở rộng hợp tác với các đối tác, nhà đầu tư, các đơn vị có tiềm
lực trong và ngoài nước để tận dụng tốt các cơ hội kinh doanh, tăng thêm năng lực
cho Công ty, tạo điều kiện để Công ty mở rộng sản xuất kinh doanh.

Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, xây dựng thương hiệu
LICOGI13 thành một thương hiệu mạnh trên thị trường.
* Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2015
Công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm tới cần đi đúng theo
chiến lược phát triển chung của Công ty nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Công ty đã tiến hành xây dựng các chỉ tiêu kinh tế kế hoạch năm 2015 như sau:
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2015
ĐVT: Triệu đồng
Bảng 1-5
19
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

T
T

CÁC CHỈ TIÊU CHỦ
YẾU

I

Giá trị sản lượng

II
II
I

Doanh thu

Thu hồi vốn

IV Vốn điều lệ
V

Đại học Mỏ - Địa chất

Lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế
1 TNDN
2 Trích lập các quỹ
3 Lợi nhuận chia cổ đông
4 Cổ tức
5 Tỷ suất lợi nhuận
5.
Lợi nhuận
1 ST/Doanh thu
5.
Lợi nhuận
2 ST/Vốn điều lệ
Các khoản nộp nhà
VI nước
Các khoản nộp ngân
1 sách
1.
Thuế GTGT
1 phải nộp
1.
2
Thuế TNDN

1.
Thuế khác (nếu
3 có)
Các khoản phải nộp
2 khác
VI
I Lao động, tiền lương
Tổng số lao động (kể cả
1 thuê ngoài)

ĐV
T
Tr.
đ
Tr.
đ
Tr.
đ
Tr.
đ
Tr.
đ

KẾ HOẠCH NĂM 2015
Quý Quý Quý Quý
I
II
III
IV
Tổng

41,52 72,82 65,00 80,65 260,0
0
8
0
2
00
75,55 52,89 47,00 49,54 225,0
4
8
0
8
00
60,02 48,91 43,41 43,41 195,7
0
0
0
0
50
60,00 60,00 60,00 60,00 60,00
0
0
0
0
0

Tr.đ 1,706 1,558 1,500 1,736 6,500
Tr.đ
266
243
234

271 1,014
Tr.đ 1,065
972
936 1,083 4,056
%
7%
%
2.63
%
0.02 0.02 0.02
% 2.17%
2.17
%
0.02 0.02 0.02
% 8.13%
Tr.
đ
Tr.đ
Tr.đ

3,77
8

2,64
5

2,35
0

2,47

7

11,25
0

Tr.đ

375

343

330

382

1,430

Tr.đ

3

3

Tr.đ
Ngư
ời

300

20

SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053

520

470

560

463

GH
I
CH
Ú


Luận văn tốt nghiệp

2

Tổng quỹ lương
Thu nhập BQ
1người/tháng (kể cả
thuê ngoài)

3
VI
II Tài chính
Vòng quay vốn lưu
1 động

2 Vay ngắn hạn

Dư đầu kỳ
KH vay trong
kỳ

Dư cuối kỳ
Vay trung + dài hạn
Dư đầu kỳ
KH vay trong
kỳ
KH trả nợ

Dư cuối kỳ
Tài sản cố định và
IX KHTSCĐ
1

10,48
Tr.đ 5,398 9,468 8,450
5
Tr.đ
Tr.
đ
vòn
g

Tr.đ
Tr.đ


KH trả nợ

3

Đại học Mỏ - Địa chất

Tr.đ
Tr.đ

6

6.1

6

6.2

6.1

1.5

1.5

1.5

1.5

1.5

78,11

6
57,44
0
60,56
0
74,99
6

74,99
6
36,41
4
34,00
0
77,41
0

77,41
0
32,00
0
30,00
0
79,41
0

79,41
0
40,32
6

39,00
0
80,73
6

78,11
6
166,1
80
163,5
60
80,73
6

927 5,590 8,436

1,077
12,74
0
2,847
10,97
0

Tr.đ 1,077
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ

33,80
0


0 5,250 3,745 3,745
150
587
899 1,211
10,97
927 5,590 8,436
0

140,9 147,7 152,6 157,4
Tr.đ
35
53
17
80

2

Nguyên giá TSCĐ
Khấu hao tài sản trong
kỳ

X

Đầu tư

Tr.đ 2,676 2,700 2,700 3,424
Tr.
đ


1

Đầu tư thiết bị

Tr.đ

0 7,500 5,350 5,350

21
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053

157,4
80
11,50
0

18,20
0


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Công ty Cổ phần LICOGI 13-Nền móng xây dựng với chức năng chính là xây
dựng phần nền móng, phần ngầm các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
dân dụng…Cho nên qua quá trình phân tích các điều kiện chủ yếu cho thấy Công ty
có những khó khăn, thuận lợi sau:
a.Thuận lợi

Công ty nằm ở địa bàn thuận lợi, là thủ đô của một quốc gia cho nên Công ty
có điều kiện thuận lợi về giao thông, văn hóa, xã hội…được hưởng những chính
sách đãi ngộ của Đảng và Nhà nước.Công ty có thể cập nhật, áp dụng quy trình
công nghệ sản xuất tiên tiến một cách nhanh nhất.Những điều kiện này là điều kiện
thuận lợi để Công ty phát huy ngành nghề sản xuất kinh doanh của mình.
-Do có sự tập trung hóa, chuyên môn hóa, hợp tác hóa giữa các tổ đội sản
xuất, với đội ngũ công nhân có trình độ tay nghề đã đáp ứng được các nhu cầu trong
quá trình sản xuất.
-Nội bộ công ty có tinh thần đoàn kết, cùng với sự quản lý của Ban Giám đốc tạo
ra sức mạnh tổng hợp vượt qua những khó khăn, đưa Công ty ngày càng phát triển.
-Bằng phương tiện tổ chức sản xuất hợp lý cũng như trang thiết bị tương đối
hiện đại đã đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
b.Khó khăn
-Do ảnh hưởng của chính sách thắt chặt tiền tệ, kiểm soát lạm phát và cắt giảm
đầu tư công cho nên Công ty cũng gặp không ít khó khăn về vấn đề vốn kinh doanh,
nguồn cung về vốn giảm, lãi suất tín dụng cao nên doanh nghiệp buộc phải đối mặt
với những khó khăn, thách thức, khả năng thanh toán của các đối tác bị hạn chế…
làm cho Công ty gặp khó khăn trong việc quay vòng vốn.
-Do công nghệ, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi
Công ty luôn phải đầu tư trang thiết bị máy móc cũng như trình độ của người lao
động thường xuyên.
-Do nguồn vốn đầu tư giảm cho nên số lượng công trình ngày càng ít hơn, vì
vậy môi trường kinh doanh của Công ty ngày càng trở lên khắc nghiệt hơn.

22
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp


Đại học Mỏ - Địa chất

Chương 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CỔ PHẦN LICOGI 13- NỀN MÓNG XÂY DỰNG
TRONG NĂM 2014

23
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

2.1 Đánh giá chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty Cổ phần LICOGI 13-FC năm 2014
Theo chủ trương của Hội đồng quản trị của Công ty, Công ty Cổ phần
LICOGI 13-FC đã và đang cố gắng vượt qua giai đoạn khó khăn về vốn và hoạt
động với tiêu chí không ngừng mở rộng quy mô, phát triển sản xuất cũng như mở
rộng thị trường hoạt động. Vì vậy, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là
nghiên cứu một cách toàn diện, có căn cứ khoa học trên cơ sở các tài liệu thống kê,
hạch toán và tìm hiểu các điều kiện sản xuất kinh doanh cụ thể, làm cơ sở để đề
xuất các giải pháp nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Phân
tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần LICOGI 13-FC năm 2014
được đánh giá các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu được thể hiện qua bảng 2-1.
Giá trị sản lượng thực hiện năm 2014 là 221,737 triệu đồng, so với thực hiện
năm 2013 giảm 1,208 triệu đồng, tương ứng giảm 0.54%, so với kế hoạch năm giảm
28,26 triệu đồng, tương ứng giảm 11.31%. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng
giá trị sản lượng thực hiện không đạt được kế hoạch đề ra là ảnh hưởng của khó

khăn trong nền kinh tế, các chính sách của Đảng và Nhà nước như chính sách giảm
đầu tư công làm cung về vốn giảm, lãi vay ngân hàng tăng…dẫn đến giá trị sản
lượng thực hiện của Công ty Cổ phần LICOGI 13-FC của trong năm 2014 giảm so
với năm 2013. Tuy nhiên, do một số hợp đồng đã ký và tiếp tục thi công trong năm
2014 và sự chỉ đạo, tổ chức và thực hiện tốt từ trên xuống dưới tạo sức mạnh cho
công ty khắc phục khó khăn cho nên năm 2014 tuy giá trị sản lượng có giảm so với
năm 2013 nhưng giảm ở mức độ nhẹ.
Tổng số lao động của Công ty năm 2014 là 171 người, so với năm 2013 giảm
2 người, tỷ lệ giảm tương ứng là 1.16%, so với kế hoạch năm giảm 4 người, tỷ lệ
giảm tương ứng là 2.29%. Nguyên nhân của việc số lao động giảm trong năm 2014
của Công ty là khối lượng thi công của Công ty giảm.
Do Công ty trong năm 2014 có giá trị sản lượng giảm 1,208 triệu đồng mà
tổng số lao động của Công ty lại giảm 2 người so với năm 2013 nên năng suất lao
động bình quân của công nhân trong Công ty thực hiện trong năm 2014 đạt 1,297
triệu đồng/ người-năm so với năm 2013 tăng 8 triệu đồng/người-năm tỷ lệ tăng
tương ứng là 0.62%, so với kế hoạch năm 2014 giảm 132 triệu đồng/người-năm tỷ
lệ giảm tương ứng là 9.23%. Ta thấy năng suất lao động tăng ở mức rất thấp đo dó,
Công ty muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong năm tới cần có những
biện pháp quản lý, thúc đẩy và khuyển khích người lao động tốt hơn.
Bảng 2-1: Bảng phân tích các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Công ty licogi13 – FC

24
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


T

Luận văn tốt nghiệp

Chỉ tiêu


ĐVT

Đại học Mỏ - Địa chất

TH năm
2013

Giá trị sản lượng
Doanh thu thuần

Trđ
Trđ

222,945
219,443

Tổng tài sản

Trđ

287,460

Trđ
Trđ
Người

201,959
85,501
173


Trđ

22,573

Trđ/ng-năm

1,289

Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng số lao động trong năm
Tổng quỹ lương
Năng suất lao động
Tiền lương bình quân
Tổng chi phíSXKD
Tổng chi phí/1000đ doanh
thu

Trđ/ng-th
Trđ

5.3
219,370

Đ/Đ

999.667

0

1

Tổng LN trước thuế
Các khoản nộp NSNN

Trđ
Trđ

125
112.5

2

Lợi nhuận sau thuế

Trđ

28

Năm 2014
SSTH 2014/2013 SSTH201
Kế
Thực
hoạch
hiện
+/%
+/250,000
221,737
-1,208 99.46
-28,263

200,000
209,945
-9,498 95.67
9,945
107,7
321,000
309,684
22,224
3
-11,316
114.9
240,000
232,132
30,173
4
-7,868
81,000
77,552
-7,949 90.70
-3,448
175
171
-2 98.84
-4
135.1
25,000
30,509
7,936
6
5,509

100.6
1,429
1,297
8
2
-132
105.6
5.8
5.6
0.30
6
-0.20
199,000
210,887
-8,483 96.13
11,887
100.4
995
1004.49
4.82
8
9.49
193.6
1,000
242
117
0
-758
353
81

-32 72.00
-272
671.4
750
188
160
3
-562

25
SV: Nguyễn Văn Đồng-MSSV: 1124010053


×