Tải bản đầy đủ (.docx) (160 trang)

Phân tích tình hình tài chính giai đoạn của công ty cổ phần xây dựng và chuyển giao công nghệ 678

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 160 trang )

Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC

1
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

1


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường cùng với sự cạnh tranh ngày
càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra không ít khó khăn và đầy thử
thách cho các doanh nghiệp. Chính vì thế, mục tiêu hoạt động của các doanh nghiệp là
luôn luôn tối đa hóa lợi nhuận hay gia tăng giá trị của doanh nghiệp. Để đạt được, các
nhà doanh nghiệp và các bên có liên quan đến doanh nghiệp đều muốn biết tình tài
chính của doanh nghiệp đó về cơ cấu vốn, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán.
Quá trình phân tích tài chính sẽ giúp cho nhà đầu tư đánh giá tổng quan tình
hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó có thể so sánh về rủi ro và khả năng sinh lời
của doanh nghiệp. Mỗi một khả năng sinh lời đều có đi kèm theo một mức độ rủi ro
nhất định. Thông thường mức sinh lời cao có thể sẽ có mức độ rủi ro cao. Chính vì
thế, việc đánh giá khả năng tài chính của một doanh nghiệp đều phải đánh giá và
phân tích trên hai khía cạnh này. Nguyên tắc lựa chọn là hài hòa mức sinh lời và rủi
ro trong khả năng chịu đựng rủi ro của mình. Nếu khả năng chịu đựng rủi ro cao thì
có thể chọn những doanh nghiệp có khả năng mang lại lợi nhuận cao trong tương lai
và ngược lại.


Từ quan điểm trên, tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp là bảng Báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính là các chứng từ cần thiết
trong kinh doanh. Các nhà quản lý sử dụng chúng để đánh giá năng lực thực hiện và
xác định các lĩnh vực cần thiết phải được can thiệp. Các nhà cổ đông sử dụng chúng
để theo dõi tình hình vốn đầu tư của mình đang được quản lý như thế nào. Các nhà
đầu tư bên ngoài dùng chúng để xác định cơ hội đầu tư. Còn người cho vay và nhà
cung ứng lại thường xuyên kiểm tra báo cáo tài chính để xác định khả năng thanh
toán của những doanh nghiệp mà họ đang giao dịch.
Báo cáo tài chính gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập và báo cáo lưu
chuyển tiền tệ cho phép so sánh việc kinh doanh các năm hoạt động liền kề của
doanh nghiệp hoặc so sánh giữa doanh nghiệp này với các doanh nghiệp khác.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính thông qua
hệ thống báo cáo tài chính của công ty, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của các
Thầy cô giáo khoa Kinh tế - Quản trị doanh nghiệp, đặc biệt thầy giáo Nguyễn Đức
Thànhđã giúp em hoàn thành luận văn với đề tài:“ Phân tích tình hình tài chính
giai đoạn của công ty cổ phần xây dựng và chuyển giao công nghệ 678 ”
Kết cấu chuyên đề luận văn ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm có các
thành phần chính sau:

2
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

2


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh chủ yếu của

công ty Cổ phần xây dựng và chuyển giao công nghệ 678
CHƯƠNG 2: Phân tích kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ
phần xây dựng và chuyển giao công nghệ 678 năm 2014:
CHƯƠNG 3: Phân tích tình hình tài chính giai đoạn của công ty Cổ phần xây dựng
và chuyển giao công nghệ 678.
KẾT LUẬN CHUNG
Do trình độ có hạn, kinh nghiệm thực tế không có nên bản luận văncòn những
thiếu sót nhất định cả về nội dung và hình thức trình bày.Vì vậy em mong được sự
chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo cũng như sự góp ý của tất cả các bạn để đề tài
được hoàn thiện hơn. Đề nghị được bảo vệ luận văn trước hội đồng chấm tốt nghiệp
ngành QTKD.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội,ngày 8 tháng 6 năm 2015,
Sinh viên:
Trần Thị Thanh Hương

3
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

3


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1:TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU
KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ CHUYỂN GIAO
CÔNG NGHỆ 678


4
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

4


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

1.1.Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây
dựng và chuyển giao công nghệ 678.
1.1.1.Giới thiệu chung.
-Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ 678
-Trụ sở công ty: Tầng 1, số 75/12, phố Phan Đình Giót phường Phương Liệt, quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
-Ngày thành lập: 16/08/2010.
-Mã số thuế: 0101961440
-Giám đốc : LÊ ĐÌNH PHƯƠNG
-Vốn điều lệ: 25 tỷ đồng
Công ty cổ phần xây dựng và chuyển giao công nghệ được thành lập vào
ngày 16 tháng 8 năm 2010.
Trong những năm đầu thành lập công ty còn nhiều khó khăn về cơ sở vật
chất, tài chình và nguồn nhân lực do đó có rất ít khách hàng tìm đến công ty việc ký
kết hợp đồng và tạo việc làm cho đội ngũ cán bộ công nhân viên trở nên cấp thiết
hơn bao giờ hết.Đứng trước tình hình đó những người đứng đầu của công ty đã đưa
ra những hướng đi những cách giải quyết đúng đắn cho giai đoạn trước mắt là phải
tập trung vào những loại mặt hàng chính.Sau 5 năm thành lập công ty đa từng bước

phát triển mở rộng quy mô sản xuất,tăng vốn điều lệ và đạt được những thành công
nhất định,ngày càng chủ động hơn trong kinh doanh..Từ đó đến nay công ty liên tục
phát triển và ngày càng vững mạnh.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
a. Chức năng:
Chức năng của Công ty là hoạt động kinh doanh đa ngành nghề là quản lý, bảo
trì cơ sở hạ tầng đường bộ và một số ngành nghề khác phù hợp với năng lực của
Công ty.
b. Nhiệm vụ.
- Công ty chuyên sản xuất,mua bán vật liệu xây dựng, hàng công nghiệp và
tiêu dùng,kinh doanh dịch vụ thương mại..các mặt hàng polime-composite, băng
keo…
-Sản xuất cốt pha, giàn giáo, thép định hình , thiết bị xây dựng
-Xây dựng các công trình :công nghiệp, dân dụng,giao thông,thủy lợi,điện
nước,san lấp mặt bằng
-Thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông , thủy lợi

5
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

5


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

-Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, phụ tùng dây truyền công nghệ,
hoạt đông kinh doanh bất động sản và hoạt đông thương mại.
- Bảo toàn và phát triển vốn của Chủ sở hữu giao, vốn tự bổ sung, sử dụng

hợp lý các nguồn lực, tối đa hóa lợi nhuận, tích lũy đầu tư và phát triển Công ty.
- Tổ chức thực hiện các yêu cầu về sửa chữa, cải tạo nâng cấp các công
trình công ty nhận thầu, đảm bảo chất lượng công trình khi đưa vào sử dụng.
- Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật nhà nước, của các ban,
ngành liên quan. Quản lý đội ngũ CBCNV theo đúng quy định của Công ty.
- Tạo môi trường an ninh làm việc an toàn, tiết kiệm, đảm bảo đời sống tâm
lí làm việc tốt nhất, an toàn nhất cho cán bộ CNV.
- Bồi dưỡng, tập huấn, phổ biến thông tin khoa học công nghệ xây dựng và
tiêu chuẩn hóa xây dựng; bồi dưỡng tập huán các chuyên đề kỹ thuật phục vụ công
tác xây dựng và các lĩnh vực khác theo nhu cầu xã hội mà luật pháp cho phép;
1.2. Điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế-nhân văn của công ty.
1.2.1. Điều kiện địa lý tự nhiên.
a. Vị trí địa lý, địa hình.
Công ty cổ phần xây dựng và chuyển giao công nghệ 678 nằm trên địa bàn
thành phố Hà Nội. Khu vực này nổi bật với đặc điểm : Nằm chếch về phía tây bắc
của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến
21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái
Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc
Ninhvà Hưng Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách
thành phố cảng Hải Phòng 120 km.[10][11] Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào
tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km2, nằm ở cả hai bên bờ sông
Hồng, nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn.[11]
g.[11]
b. Khí hậu .
- Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu bắc bộ , với đặc điểm của
khí hậu nhiệt đới gió mùa ấm, mùa hè nống mưa nhiều, mùa hè lạnh mưa ít. Nằm ở
vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh năm tiếp nhận được lượng bức xạ mặt trời rất dồi dào
và có nhiệt độ cao. Lượng bức xạ tổng cộng trung bình hang năm ở Hà Nội là 122,8
kcal/cm2 và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6 độ C.
- Do chịu ảnh hưởng của biển, Hà Nội có độ ẩm và lượng mưa khá lớn. Độ

ẩm tương đối trung bình hằng năm là 79%

6
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

6


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

- Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.800mm và mỗi năm có khoảng 114
ngày mưa
c. Nhận xét.
- Từ những điều kiện địa lý của Hà Nội. ta nhận thấy công ty cổ phần xây
dựng và chuyển giao công nghệ 678 có ví trí năm ở gần trung tâm thành phố , nó có
những thuận lợi trong hoạt đông sản xuất kinh doanh. Tạo cho công ty có nhiều cơ
hội kinh doanh , có một thị trường tiêu thụ lớn ,giao thông thuận lợi… thế nhưng
công ty cũng gặp nhiều khó khăn gặp phải sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ
cạnh tranh trên nhiều mặt , vì năm ở trung tâm thành phố nên công ty gặp khó khăn
trong nguồn nguyên vật liệu……
1.2.2. Điều kiện địa lý kinh tế-nhân văn.
a. Điều kiện về lao động- dân số.
- Ở thời điểm 0h ngày 01/4/2014 dân số Hà Nội có 7.248.837 người, chiếm
7,51% dân số cả nước, xếp thứ 2 về số dân sau thành phố Hồ Chí Minh. Qua 10
năm (từ 2004 đến 2014) dân số Hà Nội tăng thêm 1.204.688 người, bình quân mỗi
năm trong 10 năm dân số Hà Nội tăng 120 nghìn người, tốc độ tăng dân số bình
quân năm là 2,11% (bao gồm cả tăng do di dân), mức tăng này cao hơn so với mức
tăng bình quân của cả nước (1,2%), cao hơn hai lần mức tăng của vùng Đồng bằng

sông Hồng (0,9%).
- Hiện tại dân số trong độ tuổi lao động của thành phố Hà Nội đang có 5,09
triệu người, trong đó 97,6% biết đọc biết viết; 22,1% tốt nghiệp phổ thông cơ sở;
46,7% tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. Những tỷ lệ này đều cao hơn bình
quân của cả nước với thứ tự là 93,5%, 21,9% và 26,4%. Về trình độ chuyên môn kỹ
thuật có 26,9% số người 15 tuổi trở lên đã được đào tạo; trong đó có 3,6% số người
có bằng sơ cấp; 7,5% có bằng trung cấp; 2,5% có bằng cao đẳng và 13,3% có bằng
đại học trở lên. Những con số này cao gấp đôi bình quân của cả nước (13,3%) và
cao hơn cả tỷ lệ số người 15 tuổi trở lên đã được đào tạo của TP Hồ Chí Minh
(20,0%).
b. Điều kiện kinh tế.
- Vị thế trung tâm kinh tế của Hà Nội đã được thiết lập từ rất lâu trong lịch sử. Tên
những con phố như Hàng Bạc, Hàng Đường, Hang Than... đã minh chứng cho điều
này. Tới thế kỷ gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của Thành phố Hồ Chí Minh và
khu vực Nam Bộ, Hà Nội chỉ còn giữ vị trí quan trọng thứ hai trong nền kinh tế
Việt Nam. Năm 2010, Hà Nội được xếp thành phố toàn cầu loại gamma+.

7
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

7


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

- Sau khi mở rộng địa giới hành chính, với hơn 7 triệu dân, Hà Nội có 5,09 triệu
người đang trong độ tuổi lao động. Mặc dù vậy, thành phố vẫn thiếu lao động có
trình độ chuyên môn cao. Nhiều sinh viên tốt nghiệp vẫn phải đào tạo lại, cơ cấu và

chất lượng nguồn lao động chưa dịch chuyển theo yêu cầu cơ cấu ngành kinh tế. Hà
Nội còn phải đối đầu với nhiều vấn đề khó khăn khác.
1.3. Công nghệ sản xuất của công ty.
a. Các quy trình công nghệ sản xuất của công ty.
Sản phẩm của công ty mang đặc điểm của sản phẩm xây lắp, đó là những sản
phẩm có quy mô vừa và lớn, thời gian sản xuất kéo dài, chủng loại yếu tố đầu vào
đa dạng đòi hỏi có nguồn vốn đầu tư lớn. Để đảm bảo sử dụng có hiệu quả vốn đầu
tư, công ty phải dựa vào các bản vẽ thiết kế dự toán xây dựng, giá trúng thầu. Khi
công trình hoàn thành thì giá dự toán, giá trúng thầu là cơ sở để nghiệm thu, xác
định giá quyết toán để đối chiếu thanh lý hợp đồng.

8
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

8


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Quy trình sản xuất chung tại công ty cổ phần xây dựng và chuyển giao công
nghệ 678
Sơ đồ 1.1

Hình 1.1: Sơ đồ Quy trình sản xuất chung tại công ty cổ phần xây dựng và
chuyển giao công nghệ 678

9
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145


9


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Công ty đã luôn chủ động trong việc đầu tư trang thiết bị ,nâng cao trình độ t
ay nghề cho công nhân,tổ chức lại sản xuất ,tạo chất lượng sản phẩm đạt chất lượng
cao ,có uy tín trên thị trường.
 Đối với sản phẩm xây lắp.

Để sản xuất và hoàn thiện một công trình xây dựng cần phải tiến hành qua các giai
đoạn sau.
Sơ đồ 1.2
Giải phóng mặt bằng
đoạn
Giai đoạn
chuẩn bị

thi
công

Xây dựng nền, móng,
trụ,…
Hoàn thành phần nổi
của công trình

Nghiệm thu

công trình và
thanh quyết
toán

Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất các sản phẩm xây lắp.

Đối với sản phẩm xây lắp: đầu tiên là chuẩn bị các máy móc thiết bị ,
lao động, vốn… Sau khi đã chuẩn bị tốt giai đoạn này rồi tiến hành giai đoạn
thi công. Trong giai đoạn thi công , trước hết là giải phóng mặt bằng rồi tiến
hành xây dựng nền móng, trụ… sao cho chính xác và đảm bảo an toàn . Sau
đó là phần hoàn thành nối của công trình. Hoàn thành xong giai đoạn thi công
thì tiến hành nghiệm thu công trình và thanh quyết toán , đảm bảo chất lượng
công trình…
 Đối với sản xuất vật liệu xây dựng, quy trình sản xuất trải qua các giai. đoạn:

Sơ đồ 1.3
Giai đoạn sản xuất,
gia công
Giai đoạn
Kiểm
10 chuẩn bị
nghiệm
SV: Trần
Thị Thanh Hương - MSV:1124010145 sản
lên kế
hoạch
phẩm

Hoàn
thành và

đưa sản
phẩm ra
thị

10


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Sơ chế vật liệu

Gia công, chế tạo
sản phẩm

Hình 1.3: Sơ đồ quy trình sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng.
Đối với sản xuất vật liệu xây dựng , sẽ trải qua 4 giai đoạn : lên kế hoạch
chuẩn bị như lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu… Tiếp theo là giai đoạn
sản xuất gia công : sơ chế vật liệu, gia công chế tạo sản phẩm. Hoàn thành xong giai
đoạn này rồi tiến hành kiểm nghiệm sản phẩm bằng cơ học, lý học, hóa học… Cuối
cùng thì hoàn thành và đưa sản phẩm ra thị trường.
b. Máy móc thiết bị sản xuất chủ yếu của công ty.
Hiện nay 1 số máy móc thiết bị đã được tính khấu hao hết nhưng vẫn được
phục hồi, sửa chữa để tận dụng cho sản xuất. Một số máy móc thiết bị được đầu tư
mới có cải tiến về kĩ thuật, năng suất cao, hao phí ít nhiên liệu …( máy xúc, máy
trộn bê tông máy lu rung, máy tưới nhựa..)
Bảng tổng hợp máy móc thiết bị thi công đường bộ tính đến ngày 31/12/2014
Bảng 1.1
Tên thiết bị


Công suất đặc tính kĩ
thuật

Số
lượn
g

Tình trạng kĩ
thuật
Tố Trun
t
g

11
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

Xấ
11


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp
bình

Ô tô cầu -Nga

17T hạ tải 14T


1

x

Ô tô tự đổ TinBie 3030- LD

1T

1

x

Ô tô tự đổ Deawoo- Hàn Quốc

15T

6

x

Ô tô tự đổ Huyndai -Hàn Quốc

23T

2

x

Ô tô tự đổ Deawoo -Hàn Quốc


15T,350ML/2600

1

x

Ô tô tự đổ Deawoo -Hàn Quốc

15T,10m3,350ML/26
00

1

x

Ô tô tự đổ Dongfeng LZ3260M
-Trung Quốc

15T

1

Ô tô kéo đầu- Mỹ

36T

1

x


Rơ móc LD

18T

1

x

Ô tô tự đổ Kamaz -Nga

13T

3

x

IFA W50 ben -Đức

5m3, 5T,125ML

1

x

2

x

1


x

Ô tô tự đổ Kamaz -Nga
Xe nâng hàng -Nhật

0,7m3

12
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

u

x

12


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Máy xúc Kobecol –Nhật

0,76m3

1

x

Máy xúc Huyndai – Hàn Quốc


1,1m3,145ML/1950

1

x

Máy xúc bánh xích HuyndaiHàn Quốc

0.8 m3

2

x

Máy xúc bánh xích Huyndai- Hàn
Quốc

0,4 m3

1

x

Máy xúc bánh lốp – Nhật

0,58 m3

1


Máy xúc bánh lốp HuyndaiNhật

1,7 m3

1

Máy xúc lật- Trung Quốc

2,2 m3

1

x

Máy xúc Deawoo- Hàn Quốc

0,7 m3

1

x

Máy ủi - Nga

180CV

1

Máy ủi - Nga


180CV

2

x

Máy ủi - Nga

180CV

1

x

Máy ủi Komatshu – Nhật

90ML

1

x

Máy ủi bánh xích Misubishi –
Nhật

60ML

1

x


13
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

x
x

x

13


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Máy ủi- Nhật

93ML

1

Máy lu rung – Trung Quốc

105kw-14T

1

Lu rung – Nhật


8T

2

x

Máy lu rung – Đức

120ML,13T

1

x

Máy lu mini – Đức

4T

1

x

Máy lu rung – Đức

650Kg

1

x


1

x
x

Máy lu rung – Đức

x
x

Máy rung – Trung Quốc

8,5T

1

Máy lu -Nhật

10-15T

1

Máy lu- Nhật

14T

1

x


Máy lu -Nhật

3

x

Máy lu bánh lốp -Nhật

1

x

Máy lu bánh lốp –Đức

10-12T

1

Máy lu 2 bánh

9T

2

Lu tĩnh – Nhật

98ML

1


14
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

x

x
x
x
14


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Máy san gạt – Nhật

170CV

1

x

Máy san –Anh

170CV

1

x


Máy san – Mỹ

170CV

1

x

Máy rải thảm- Đức

400-600T/h

1

x

Máy trộn bê tông– Italia

100l

1

x

Máy trộn bê tông – Việt Nam

150l

1


x

Máy trộn bê tông- Trung Quốc

250l

1

x

Máy trộn bê tông- Nga

250l

1

x

Máy trộn bê tông- Việt Nam

750l

3

x

Trạm trộn BTXM- Việt Nam

30m3/h


1

Trạm trộn BT nhựa nóng- Việt
Nam

40T/h

3

Máy nghiền đá - Việt Nam

5-7m3/h

3

x

Máy tưới nhựa - Việt Nam

6ML,1T

2

x

1

x


Xe tưới nhựa

15
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

x
x

15


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Thiết bi căng kéo thủy lực

1

x

Kích căng kéo áp

2

x

Xe tưới nhựa đường- Trung
Quốc


1

Máy kinh vĩ –Đức

1

x

Máy nén khí- Nhật

1

x

Máy đóng cọc – Nhật

1

x

Máy phát điện- Nhật

1

x

x

Bảng tổng hợp máy móc thiết bị thi công đường sắt tính đến 31/12/2014.
Bảng 1.2

Tên thiết bị

Công suất đặc tính kĩ
thuật

Số lượng

Tình trạng kĩ thuật
Tốt

Máy chèn đường

100m/h

28

x

Máy tháo, xiết bu long

3600v/ph

6

x

22

x


Kích nâng giật

16
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

Trung Xấu
bình

16


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Kích dồn ray

12

x

Pa lăng xích

4

x

Máy khoan

2,7kw


6

x

Máy đầm bàn

1kw

6

x

Đầm cóc

4

Đầm dùi

4

x

8

x

Máy cưa ray

4


x

Máy bơm nước

6

x

Máy hàn điện, hàn tự
phát

5

x

Máy cắt, uốn sắt thép

8

Máy kinh vĩ

4

x

Thước đo cự ly đường
sắt

10


x

Máy thủy tinh

6

x

Máy phát điện

2,5-3kw, 250-275KVA

17
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

x

x

17


Trường đại học mỏ địa chất
Bộ đàm cầm tay

Luận văn tốt nghiệp
8

x


Nhận xét: Máy móc thiết bị của công ty đa số còn mới, tình trạng kĩ thuật
tốt, đảm bảo cho việc thi công các công trinh của công ty. Bên cạnh đó còn một số
máy móc thiết bị đã sử dụng lâu năm, hao mòn do sử dụng, thời tiết khí hậu… nên
không đảm bảo cho việc thi công, cần phải sửa chửa, bảo dưỡng và thanh lý mua
máy mới.

18
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

18


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

1.4. Tình hình tổ chức quản lý, sản xuất và lao động của công ty.
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần xây dựng và chuyển
giao công nghệ 678.
Sơ đồ 1.4

Hình 1.4 sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của từng bộ phận quản lý.
a .Khái quát chung.
- Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có quyền lực cao nhất.Công ty có hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát.
- Các phòng chức năng:
+ Phòng tài chính: thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình tài chính và
tình hính hoạt động SXKD của DN cho các nhà quản trị và các đối tượng cần sử

dụng thông tin.
+ Phòng kế họach : quản lý công tác kế hoạch của công ty và quản lý về việc thu
hút khách hàng
+ Phòng cung ứng vật tư: Nhiệm vụ chính là theo kế hoạch đã phê duyệt, có trách
nhiệm liên hệ mua bán vận chuyển các loại vật tư cần thiết phục vụ sản xuất khi

19
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

19


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

máy móc có sự cố xảy ra.
+ Phòng hành chính-nhân sự: quản lý nhân sự, tiền lương và BHXH, công tác hậu
cần
b. Chức năng quyền hạn , nhiệm vụ của từng bộ phận.
Giám đốc: là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp có quyền nhiệm, khen
thưởng hoặc kỷ luật các chức danh khác và cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của các phòng ban chức năng Công ty.
Phó Giám Đốc: Giúp giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh của công ty
theo sự phân công và ủy quyền của giám đốc, cấp nguyên vật liệu và phụ trách tiêu
thụ sản phẩm, chịu trách nhiệm giao dịch đối ngoại, mở rộng thị trường nhằm đa
dạng loại hình kinh doanh. Giúp giám đốc Công ty phụ trách công tác chính trị, tư
tưởng, an ninh đời sống của cán bộ công nhân viên trực tiếp phụ trách phòng hành
chính.
Phòng kế toán tài chính: Xây dựng tài chính dài hạn,ngắn hạn của toàn công

ty trong năm kinh doanh.đồng thời có trách nhiệm thực hiện cũng như quản lý các
nghiệp vụ các chỉ tiêu về tài chính, tổ chức thực hiện hạch toán kế toán trong toán
công ty, cũng cấp thông tin cho ba giám đốc cũng như các bộ phận khác kịp thời ra
quyết định kinh doanh.
Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và tham mưu cho giám
đốc trong công tác xây dựng kê họach, chiến lược sản xuất kinh doanh, điều phối
công việc tạo ra mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận, nhằm thực hiện đúng tiến
độ như kế họach đề ra, đồng thời đánh giá công tác kế họach và thực hiện kế họach
của các đơn vị trong công ty, xây dựng định mức chi phí , xây dựng kế hoạch vận
tải nội bộ hàng hóa cũng cấp cho các chi nhánh, và xây dựng chiến lược và kế
hoạch của công ty, tìm hiểu nhu cầu thị trường, khai thác đối thủ cạnh tranh và đối
thủ tiềm ẩn, xây dựng chính thu hút các công trình có tính quốc gia.
Nghiên cứu phát triển, xây dựng công ty ngày càng vững mạnh, khuyếch trương
thành quả đạt được và thương hiệu Công ty, cải tiến kỹ thuật nhằm tăng năng suất
lao động, quản lý hồ sơ máy móc thiết bị, thường xuyên có kế hoạch sửa chữa bảo
dưỡng định kỳ.
Phòng tổ chức hành chính:Làm nhiệm vụ quản lý hành chính,văn thư, bảo vệ
trong công ty, là nơi giải quyết các chế độ chính sách và phúc lợi có liên quan đến
lợi ích của người lao động và cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
c. Tình hình sử dụng lao động .
- Lao động là yếu tố quan trọng hàng đầu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh của công ty. Công ty không thể kinh doanh hiệu quả nếu đội ngũ lao động

20
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

20


Trường đại học mỏ địa chất


Luận văn tốt nghiệp

trong công ty không được đào tạo, bố trí hợp lý và phù hợp với chức năng vị trí
kinh doanh . Năm 2014 Công ty cổ phần xây dựng và chuyển giao công nghệ 678 là
một công ty vừa với 220 lao động làm việc ở các lĩnh vực khác nhau và được bố trí
sắp xếp hợp lý, với chất lượng lao động ở mức cao, trong đó 27 lao động có trình
độ đại học, cao đẳngvà trên đại học chiếm 12,27 %, 38 người có trình độ trung cấp
chiếm 17,27 %, 50 người có trình độ sơ cấp chiếm 22,73 %, còn lại là chưa qua đào
tạo. bên cạnh đó công ty tổ chức các lớp đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn ,
nghiệp vụ không ngừng nâng cao năng suất lao động.
Trình độ lao động của công ty cổ phần xây dựng và chuyển giao công nghệ
678 .
Bảng 1.3
Chỉ tiêu








Năm 2014

Số lượng
190
7
15


%
100
3,68
7,89

Số lượng
220
9
18

%
100
4,09
8,18

Trung cấp

27

14,21

38

17,27

Sơ cấp

43

22,63


50

22,73

Lao động phổ thông

98

51,58

105

47,73

Tổng số
Trên đại học
Đại học cao đẳng



Năm 2013

d. Chế độ công tác.
Môi trường làm việc:
Năng động, chuyên nghiệp và luôn hướng dẫn tạo điều kiện cho mỗi cá nhân
có cơ hội để thể hiện khả năng chuyên môn, quản lý, giao tiếp và hoàn thiện bản
thân.
Cơ hội thăng tiến được giành cho tất cả mọi người, dựa vào tiêu chí duy nhất
là: Năng lực làm việc và đạo đức đáp ứng công việc được giao.

Thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo nghiệp vụ và hội thảo chuyên đề để
bổ sung kiến thức và kinh nghiệm thực tế cho đội ngũ CBNV.
Có chính sách thu hút nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực trẻ, sinh viên
mới ra trường có thành tích học tập giỏi, đạo đức tốt.
Chính sách lao động:
Công ty thực hiện chế độ làm việc 44 tiếng/tuần.
Chế độ nghỉ Lễ, Phép và nghỉ khác tuân thủ theo qui định của Bộ luật lao động.

21
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

21


Trường đại học mỏ địa chất



















Luận văn tốt nghiệp

CBNV đến nơi làm việc phải mặc đồng phục theo qui định.
Văn phòng làm việc luôn thoáng mát, sạch sẽ, trang bị đầy đủ thiết bị, dụng
cụ để phục vụ cho công việc.
Công ty cũng trang bị đầy đủ đồ bảo hộ cho người lao động làm việc tại các
công trường.
Tiền lương:
Hệ thống tiền lương xây dựng trên cơ sở công việc được giao và hiệu quả
Công việc thực hiện cũng như quy định của pháp luật nhà nước.
Định Kỳ trong năm, Công ty sẽ xem xét thực hiện công việc của CBNV để
làm cơ sở tăng lương thông qua việc nhận xét đánh giá của cấp lãnh đạo trực tiếp.
Ngoài tiền lương Công ty cũng có chính sách thưởng thỏa đáng nhằm động
viên khuyến khích tinh thần làm việc cho CBNV. Thưởng Lễ, Tết và thưởng theo
hiệu quả công việc.
Hiện tại công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương đó là trả lương theo
thời gian đối với bộ phận nhân viên gián tiếp và hình thức trả lương theo sản phẩm
đối với bộ phận CNV sản xuất trực tiếp. Tuy nhiên với hình thức này, có một số vấn
đề cấp thiết như : công ty chưa trả lương thích đáng cho một số bộ phận và ngược
lại, lại trả lương vượt quá mức đóng góp của một số bộ phận khác, ngoài ra thì áp
dụng hình thức trả lương theo sản phẩm còn chưa được thực hiện nghiêm túc. Chính
vì vậy, với hình thức trả lương hiện nay của công ty còn hạn chế, chưa phản ánh
hoàn toàn được công sức lao động và chất lượng lao động mà người lao động đã bỏ
ra. Điều này gây ảnh hưởng và dẫn đến không khuyến khích được người lao động
trong quá trình làm việc.
Bảo hiểm xã hội:
Thực hiện trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động theo

qui định hiện hành. Các chế độ về thai sản, bảo hiểm tai nạn lao động, trợ cấp thôi
việc theo đúng qui định của pháp luật.
Phúc lợi khác:
Hỗ trợ mua máy Laptop cho Cán bộ kỹ sư làm việc tại công trường.
Khám sức khỏe định kỳ mỗi năm/lần.
Những CBNV công tác tại các công trình xa được Công ty cấp chi phí lưu
trú, đi lại.
Tiền cơm trưa, điện thoại được Công ty thanh toán theo chi phí hợp lý.
Tiêu chuẩn mỗi năm CBNV được Công ty tổ chức đi nghỉ mát trong nước hoặc
nước ngoài 01/ lần để tạo sự thư giãn và đoàn kết gắn bó giữa các bộ phận với nhau.

22
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

22


Trường đại học mỏ địa chất

















Luận văn tốt nghiệp

Công đoàn Công ty có nhiệm vụ chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho
CBNV; tổ chức tặng quà cho CBNV nhân dịp sinh nhật, 8/3 và thăm viếng người
lao động khi đau ốm, tai nạn, ma chay và thực hiện các công tác xã hội từ thiện.
Vào dịp cuối năm người thân trong gia đình của CBNV được mời đến cùng
tham dự buổi tiệc họp mặt Tất niên, tạo sự thân thiết giữa Công ty và gia đình.
Kỷ luật trong Công ty:
CBNV được yêu cầu phải nghiêm túc thực hiện những qui định sau:
Nêu cao tinh thần trách nhiệm, tính đoàn kết nội bộ để hoàn thành tốt mọi
nhiệm vụ được giao.
Tuân thủ tuyệt đối sự phân công công việc và điều động của cấp trên.
Báo cáo đầy đủ và trung thực nhiệm vụ được giao. Khi gặp khó khăn trong
công việc phải xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên để giải quyết kịp thời.
Cán bộ đặc trách công tác chuyên môn nghiệp vụ không được lợi dụng chức
quyền để nhận hoa hồng, tiền bồi dưỡng từ khách hàng dưới bất cứ hình thức nào
gây mất uy tín cho Công ty.
Không được dùng danh nghĩa của Công ty để làm việc cá nhân. Nghiêm cấm
các hành vi gian dối trong lao động và trong tác nghiệp dẫn đến thiệt hại về tài sản
và lợi ích của Công ty.
Nghiêm cấm mọi hình thức tiết lộ thông tin, tự ý mang tài liệu ra khỏi văn
phòng làm việc hoặc cung cấp thông tin của Công ty ra bên ngoài khi chưa có sự
đồng ý của cấp trên.
Giữ bí mật kinh doanh của Công ty.
Thu nhập của Cá nhân được căn cứ vào việc nhận xét đánh giá của cấp lãnh
đạo trực tiếp và nhìn nhận của cấp trên, do vậy không được tiết lộ thu nhập của cá

nhân.
1.5. Phương hướng phát triển doanh nghiệp trong tương lai.
Công ty cổ phần xây dựng và chuyển giao công nghệ 678 với phương châm
kinh doanh đa ngành, luôn đi trước đón đầu, áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản
xuất, luôn giữ chữ tín với khách hàng và các đối tác, luôn lấy chất lượng sản phẩm
làm mục tiêu phấn đấu và xây dựng văn hoá doanh nghiệp lành mạnh nên đã gặt hái
được nhiều thành công trong hoạt động sản xuất và kinh doanh.
Sau đây là một số định hướng và chiến lược phát triển của Công ty trong thời
gian tới để phục vụ cho mục tiêu của Công ty qua bảng 1.4:

23
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

23


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

Các chỉ tiêu tài chính dự kiến năm 2015
ST
T

Chỉ tiêu

ĐVT

Tổng sản
lượng sản

1 xuất
công trình
Xây lắp
SXCN &
VLXD
Tổng giá trị
sản lượng sản
2 xuất
VNĐ
Giá trị xây
lắp
Giá trị SXCN
& VLXD
Tổng doanh
3
thu
VNĐ
Xây lắp
CN & VLXD
4
Tổng tài sản
VNĐ
TSNH
TSDH
Tổng số lao
5
động
Người
Tổng quỹ
6

lương
VNĐ
NSLĐ bình
VNĐ/Người
7
quân
- Năm
Tiền lương
8
bình quân
VNĐ/Người
Tổng lợi
nhuận trước
9
thuế
VNĐ
Các khoản
nộp ngân
sách nhà
10
nước
VNĐ
Lợi nhuận
11
sau thuế
VNĐ

Bảng 1.4
Năm 2015
Kế hoạch


Năm 2014
Thực hiện
84
54

90
63

30

27

60,468,046,956

65,450,009,984

39,616,996,282

48,598,132,112

20,851,050,674

16,851,877,872

67,861,486,008
40,716,891,605
27,144,594,403
78,457,213,478
67,228,498,085

11,228,715,393

68,345,687,901
45,654,890,976
22,609,796,925
74,456,897,765
69,765,345,210
4,691,552,555

220

236

9,192,227,000

10,356,784,278

274,854,759

2,897,567,490

3,481,904

3,356,789

2,704,388,261

3,890,345,217

676,097,065


567,890,567

2,028,291,196

2,101,345,245

24
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

24


Trường đại học mỏ địa chất

Luận văn tốt nghiệp

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

-

-

-

-

-

-


Qua các phần phân tích trên ta nhận thấy công ty cổ phần xây dựng và chuyển
giao công nghệ 678 đang có rất nhiều cơ hội cũng như những thuận lợi để phát triển
.Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng gặp không ít khó khăn.
Thuận lợi
Sự phát triển và thương hiệu của Công ty đã tạo ra một lợi thế tốt trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đội ngũ cán bộ có trình độ, năng lực, đội ngũ công nhân lành nghề.
Có được sự đoàn kết, nhất trí cao trong nội bộ. Sự chỉ đạo sâu sát, kịp thời, có hiệu
quả của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Đảng uỷ Công ty và các tổ chức chính trị
khác trong mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Hầu hết các công trình Công ty tham gia thi công đều có nguồn vốn rõ ràng và được
thanh toán khi có khối lượng nghiệm thu.
Khó khăn
Công tác thanh tra kiểm toán diễn ra thường xuyên và hầu hết tất cả các công trình,
kể cả các công trình đã bàn giao đưa vào sử dụng từ nhiều năm trước.
Cơ chế đấu thầu cạnh tranh nên việc tìm kiếm công việc, thị trường gặp nhiều khó
khăn. Đấu thầu giá hợp lý thì khả năng trúng thầu rất thấp, đặc biệt là những công
trình tại phía Bắc.
Một số công trình gặp khó khăn trong việc giải phóng mặt bằng, thay đổi thiết kế,
nguồn vốn Chủ đầu tư không có kế hoạch bổ sung kịp thời… gây nên lãng phí về
thiết bị, nhân lực, thời gian thi công kéo dài.
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý ở một vài đội công trình còn chưa đáp ứng
được yêu cầu và nhiệm vụ được giao. Việc tổ chức thi công điều hành còn lúng
túng, thời gian ngừng việc kéo dài, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty và thu nhập của người lao động.
Máy móc thiết bị một số đã qua sử dụng nhiều năm, tình trạng kỹ thuật không ổn
định.
Từ thuận lợi và khó khăn trên, muốn đứng vững và phát triển Công ty cần phải
tăng cường hiệu quả quản lý điều hành, sắp xếp bộ máy, đặc biệt chú trọng đến

công tác bồi dưỡng năng lực quản lý cũng như kiến thức cho cán bộ quản lý của
mình. Hoàn thiện hệ thống phòng ban và hoàn thiện công tác lập định mức trong
sản xuất. Đầu tư có hiệu quả giữ vững và tích cực mở rộng thị trường, giảm chi phí
sản xuất, quản lý, thực hành tiết kiệm, phòng và chống lãng phí tiêu cực nhằm bảo
toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng thu nhập cho người lao động.

25
SV: Trần Thị Thanh Hương - MSV:1124010145

25


×