Người soạn: Trang Thị Giang
Người hướng dẫn: Lê Thị Liễu
Ngày soạn: 29/10/2016
Ngày giảng: 02/11/2016
GIÁO ÁN:
BÀI 24: ĐỀ-CA-MÉT, HÉC-TÔ-MÉT (TIẾT 1)
I.
Mục tiêu:
- Tên gọi, kí hiệu của hai đơn vị đo độ dài là đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Quan hệ giữa héc-tô-mét và đề-ca-mét.
- Đổi số đo có đơn vị đề-ca-mét hoặc héc-tô-mét ra số đo có đơn vị là
mét.
II.
Đồ dùng, phương tiện:
- Các phiếu để chơi trò chơi truyền tin.
- Sách giáo khoa.
III.
Các hoạt động dạy học
Nội dung
A. Khởi động
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho lớp hát bài: bài thể
dục buổi sáng.
- Chơi trò chơi “truyền
tin”
Tin: “Bạn hãy ghi 4 đơn
vị đo độ dài đã học”
+ 2 đội chơi 4 nam và 4
nữ truyền tin từ người
đầu tiên đến người
cuối cúng.
+ Bạn cuối có nhiệm vụ
-HS chơi:
+ Đọc thông tin
+ Truyền tin
+ Ghi kết quả lên bảng:
mm, dm, m, km.
nhận tin và viết câu
trả lời lên bảng.
3. Giới thiệu bài
mới.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Ôn
lại các đơn vị đo độ
dài đã học.
2. Hoạt động 2: Giới
thiệu về đề-ca-mét,
héc-tô-mét.
-Vừa rồi chúng ta chơi
trò truyền tin, các em đã
chơi rất nhiệt tình và vui
vẻ đồng thời đã nhớ lại
được các đơn vị đo độ
dài đã học, hôm nay
chúng ta tiếp tục học
thêm 2 đơn vị đo độ dài
mới nữa đó là đề-ca-mét
và héc-tô-mét trong bài
24.
-Hỏi HS: các em hãy
nhắc lại các đơn vị đo HS: mm, dm,m,km
độ dài đã học?
-GV nhận xét.
-Gv treo bảng phụ và
nêu:
+ Đề-ca-mét là một đơn
vị đo độ dài, kí hiệu
-HS đọc.
là dam.
+ Độ dài của 1 dam bằng
độ dài 10m.
+ Héc-tô-mét cũng là
một đơn vị đo độ dài,
kí hiệu là hm.
+ Độ dài của 1 hm bằng
độ dài của 100m và
bằng độ dài của
10dam.
-GV yêu cầu HS đọc nội
dung Gv vừa nêu.
3. Hoạt động 3: luyện
tập- thực hành.
Bài 1:
-Gv viết 1hm = …m và
hỏi 1 hm bằng bao
nhiêu m?
- Vậy điền số 100 vào
chỗ chấm.
- Mời một vài HS lên
bảng làm tiếp bài.
- Nhận xét Hs.
Bài 2:
-Viết lên bảng
4dam =…m
-Yêu cầu HS suy nghĩ
tìm kết quả và giải
thích.
-Hướng dẫn cho HS:
+ 1dam bằng bao nhiêu
mét?
+ 4dam gấp mấy lần 1
dam?
+ Vậy muốn biết 4dam
-1hm = 100m
-Hs viết 1hm = 100m
-2 HS lên bảng làm bài
tập, cả lớp làm bài vào
vở.
1dam = 10m
1hm = 10dam
1km = 1000m
1m = 10dm
1m = 100cm
1cm = 10mm
1m = 1000mm
+ 1dam = 10m
+ 4dam gấp 4 lần 1dam
bằng bao nhiêu m ta
thực hiện phép tính
+ Ta thực hiện phép
gì?
nhân: 4 10m = 40m
-Yêu cầu HS làm các bài + Vậy 4dam = 40m
còn lại.
-Hs làm bài vào vở
7dam = 70m
9dam = 90m
6dam = 60m
7hm = 700m
9hm = 900m
Bài 3:
5hm = 500m
-Yêu cầu Hs đọc mẫu và
tự làm và vở
-2 HS lên bảng làm bài
-Gv chữa bài và nhận xét tập.
bài làm của HS.
25dam + 50dam =
75dam
8hm + 12hm = 20hm
36hm + 18hm = 54hm
45dam – 16dam =
29dam
67hm – 25hm =42hm
72hm – 48hm = 24hm
- Hs theo cặp tráo bài
nhận xét bài của nhau.
C. Củng cố, dặn dò.
-Kết luận bài học: dam,
hm
- Cho Hs chơi trò truyền
điện: 1 bạn nêu câu
hỏi và chỉ định 1 bạn
khác trả lời.
ví dụ: 2dam =… m?
-Nhận xét không khí tiết
học, hoạt động của
HS.
- Yêu cầu HS về làm bài
tập tròn sách bài tập,
và chuẩn bị bài mới.