Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

thủ tục làm việc tại công ty xuất nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 56 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA THƢƠNG MẠI DU LỊCH
-----------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TẠI:

CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN TST

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: TH.S HỒ VĂN DŨNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THÁI BẢO
MÃ SỐ SV: 10267151
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
NIÊN KHÓA 2010-2014

TP HCM, tháng 5 năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập từ ngày 01/01/2014 đến ngày 01/05/2014 tại công
ty TNHH TM DV GIAO NHẬN TST em đã có nhiều cơ hội tiếp xúc với công
việc trong tƣơng lai của mình đồng thời em cũng rút ra đƣợc nhiều kinh nghiệm
thực tế cho bản thân cũng nhƣ có cái nhìn tổng quát hơn mối quan hệ giữa kiến
thức ly‎yuht‎ết học tại trƣờng và kiến thục thực tế tại công ty .
Để có những kiến thức bổ ích về ngành xuất nhập khẩu và hoàn thành tốt
bài báo cáo ngày hôm nay trƣớc hết em chân thành cảm ơn quí thầy, cô trƣờng
Đại Học Công Nghiệp TP.HCM đã giảng dạy và trang bị những hành trang kiến
thức về chuyên ngành cũng nhƣ là những kiến thức thực tế của cuộc sống vô
cùng bổ ích cho chính bản thân em và các bạn cùng sau khi tốt nghiệp. Và đặt
biệt nhất là thầy Hồ Văn Dũng đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình
thực tập và cũng chính thầy đã làm cho em thay đổi cách nhìn về ngành mà mình


đã chọn, làm cho em không còn thấy khô khan khi học lý thuyết và hăng say
thêm trong những chuyến đi thực tế tại cảng đặt biệt là khi đi làm thủ tục thông
quan cho hàng hóa xuất khẩu .Bên cạnh đó em xin chân thành gửi lời cảm ơn
Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị trong công ty TNHH TM DV GIAO NHẬN
TST nơi em đã trực tiếp thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo do còn thiếu nhiều kinh nghiêm
thực tế nên không tránh khỏi những sai sót .Em kính mong quí thầy cô chỉ dẫn
thêm giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo và đạt đƣợc kết quả cao .
Em xin chân thành cảm ơn !

i


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP.HCM, tháng 05 năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn

ii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
PHẦN I. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO
NHẬN TST .......................................................................................... 2
1.1 Lịch Sử Hình Thành ......................................................................................... 2
1.2. Bộ máy quản lý ............................................................................................... 3
1.3 Ngành nghề hoạt động ..................................................................................... 4
1.4. Các dịch vụ của công ty .................................................................................. 4
1.5 . Tầm Nhìn ....................................................................................................... 6
1.6 Sứ mệnh........................................................................................................... 6
1.7. Chiến lƣợc phát triển ....................................................................................... 6
1.8. Văn hóa ........................................................................................................... 6
1.9. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong các năm 2011-2013:...... 8
1.10 Cơ cấu dịch vụ của công ty Giao nhận TST 2011-2013: ............................... 9
1.11. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu ............................................. 11
1.11.1 Qui định chung: ......................................................................................... 11
1.11.2 Thủ tục đối với hàng hoá xuất khẩu thƣơng mại: ..................................... 12
1.11.3. Thời hạn nộp thuế : .................................................................................. 12
1.12 Các bƣớc làm thủ tục hải quan cho lô hàng thực tế của công ty TNHH MTV
TM DV HƢỚNG VIỆT (lô hàng hải sản gồm có 5 mặt hàng)........................... 15
1.12.1. Các chứng từ cần thiết để khai hải quan điện tử cho lô hàng hải sản của
công ty TNHH MTV TM DV HƢỚNG VIỆT ................................................... 16

1.12.2. Các bƣớc làm tờ khai hải quan điện tử và truyền mạng điện tử cho tờ khai
của lô hàng hải sản của công ty TNHH MTV TM DV HƢỚNG VIỆT và 1 số
điều cần chú y khi làm tờ khai hải quan điện tử ................................................. 16
1.12.2 Một số điều chú cần chú y mà nhân viên làm thủ tục hải quan cần phải
ghi nhớ khi làm tờ khai hải quan điện tử và chuyền mạng điện tử cho tờ khai : 33

iii


1.12.4 Một số chứng từ cần thiết cho việc chuẩn bị mà nhân viên đi khai thủ tục
hải quan cần biết khi đi đổi lệnh và cƣợc seal và cƣợc cont và nhận lại chứng từ
gì sau khi cƣợc cont và cƣợc seal......................................................................... 34
1.12.5 Các bƣớc thực tế làm thủ tục thông quan cho lô hàng hải sản của công ty
TNHH MTV TM DV HƢỚNG VIỆT ................................................................ 35
1.13. Thuận lợi và khó khăn của Công ty: ....................................................... 41
1.13.1 Thuận lợi: .................................................................................................. 41
1.13.2. Khó khăn: ................................................................................................. 42

PHẦN 2 : NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CỦA BẢN
THÂN: ................................................................................................ 44
2.1. Kiến nghị đối với nhà nƣớc:......................................................................... 44
2.2.Kiến nghị với công ty: .................................................................................... 45
2.3. Kiến nghị với hải quan ................................................................................ 46

PHẦN 3. NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐƢỢC RÚT RA.47
NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO THỰC TẾ : .............................. 48
CÁC NGUỔN TÀI LIỆU THAM KHẢO KHÁC : ....................... 51

iv



LỜI MỞ ĐẦU
Nhƣ chúng ta đã biết hiện nay Việt Nam đang tích cực, chủ dộng tham gia
vào quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới,điều này sẽ làm cho việc trao
đổi hàng hóa giữa VIệt Nam với thị trƣờng thế giới ngày càng phát triển mạnh
mẽ hơn.Trong quá trình hội nhập,thì ngành hải quan là một trong những tổ chức
thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc đối với hang hóa xuất khẩu và nhập khẩu,
là lình vực đi tiên phong và có vai trò vô cùng quan trọng trong việc định hƣớng,
góp phần đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nƣớc ta. Một mặt hài
quan phài tạo điều kiện thuận lợi cho thƣơng mại quốc tế và các mối quan hệ
giao lƣu hợp tác quốc tế phát triển, mặt khác phải thực hiện tốt nhiệm vụ ngăn
chặn hoạt động buôn lậu, gian lận thƣơng mại, góp phần ổn định thị trƣờng nội
địa và phát triển mạnh mẻ và bền vững nền kinh tế trong nƣớc, giữ gin văn hóa,
bảo vệ lợi ích và chủ quyền kinh tế, an ninh quốc gia .
Thấy đƣợc vai trò vô cùng quan trọng của thủ tục hải quan và nhằm cùng
cố lại những kiên thức thực tế về thủ tục hải quan, góp phần thực hiện tốt chính
sach quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu đối với các doanh nghiệp nói riêng và các
tổ chức quản lý nhà nƣớc nói chung nên em (NGUYỄN THÁI BẢO) quyết định
chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp là : qui trình thủ tục hải quan (thông quan)
đối với hàng xuất khẩu để nghiên cứu và viết luận văn

1


PHẦN I. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN TST
1.1 Lịch Sử Hình Thành
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN TST(TST LOGISTIC
SERVICES COMPANY LIMIDTED): là một trong những công ty hoạt động
trong lĩnh vực giao nhận vận tải quốc tế. Công ty TNHH TM DV GIAO NHẬN
TST đƣợc thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0312349533 cấp ngày 2 năm

2011, chính thức đi vào hoạt động ngày 5 tháng 3 năm 2011.
Công ty TNHH TM DV GIAO NHẬN TST hoạt động trong lĩnh vực dịch
vụ giao nhận hàng hóa Xuất Nhập Khẩu.
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM DV GIAO NHẬN TST
Tên giao dịch: LOGISTIC SERVICE TRADING CO .,LTD
Địa chỉ: 212 đƣờng Khánh Hội, P.6, Quận 4, TP.HCM
Điện thoại: (08) 3 826 9938 –Fax: 3 826 6637
Email:
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH DV GIAO NHẬN
Quy mô doanh nghiệp: là doanh nghiệp vừa.
Mã số thuế: 0312349533
Giám đốc: bà Nguyễn Ngọc Thiên Thanh
VỐN ĐIỀU LỆ : 5.000.000.000 ĐỒNG

2


1.2. Bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC
(Nguyễn Ngọc Thiên Thanh )
0909534494
PHÒNG XUẤT NHẬP
KHẨU
TRƢỞNG PHÒNG :
HUỲNH THANH
GIANG
0909113173




PHÒNG KẾ TOÁN
TRƢỞNG PHÒNG:
ĐỖ XUÂN HỒNG
0909980915

Phòng Kkinh doanh
TRƢỞNG PHÒNG:
Huỳnh Ngọc Châu
0909279889

Giám đốc: Là ngƣời điều hành cao nhất cho mọi hoạt động kinh

doanh của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc vấn đề pháp lý của công ty trƣớc pháp
luật, thực hiện các chính sách quản lý của nhà nƣớc cũng nhƣ về quyết định mức
lƣơng thích hợp cho nhân viên hay các hình thức khen thƣởng kỷ luật. Giám đốc
thƣờng đại diện cho công ty đứng ra ký các hợp đồng kinh tế, tổ chức quản lý
công ty để công ty hoạt động có hiệu quả quy định của pháp luật.


Phòng kinh doanh: Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh, theo

dõi biến động của thị trƣờng cùng ban giám đốc lập phƣơng án kinh doanh và
nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao doanh thu, tìm cách thâm nhập vào
thị trƣờng mới, nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, tìm kiếm khách
hàng tiềm năng cho công ty. Ngoài ra, phòng kinh doanh luôn cung cấp những
thông tin có liê quan cho ban quản lý và phối hợp chặc chẽ với các phòng ban
khác để kịp thời giải quyết những vƣớng mắc nảy sinh giữa công ty và khách
hàng.



Phòng xuất nhập khẩu:Thực hiện các công việc cần thiết liên quan

đến hoạt động xuất nhập khẩu, hỗ trợ phòng kinh doanh trong việc đáp ứng nhu
cầu khách hàng. Trực tiếp điều hành công việc xuất nhập khẩu, quản lý và lƣu trữ
hồ sơ, chứng từ liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu của công ty.


Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm báo cáo tình hình tài chính, phụ

trách thu chi của công ty, lên sổ sách kế toán, đánh giá tình hình hoạt động của
công ty. Có trách nhiệm nghiên cứu các hiện tƣợng kinh tế phát sinh trong quá
3


trình kinh doanh, nắm đƣợc điểm mạnh điểm yếu trong toàn bộ hoạt động của
công ty, tổ hợp, phân tích, giải thích các số liệu về tình hình tài chính của công ty
để ban giám đốc có những phƣơng pháp quản lý tối ƣu nhằm đƣa công ty phát
triển vững mạnh hơn.
1.3 Ngành nghề hoạt động
Công ty hoạt động với con dấu riêng, hạch toán kế toán độc lập và tự chủ
về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Là một doanh
nghiệp mới thành lập còn non trẻ mới đi vào hoạt động, ban lãnh đạo và tập thể
nhân viên Công ty TNHH TM DV GIAO NHẬN TST đã và đang nỗ lực hết
mình để từng bƣớc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, nâng cao vị thế của
mình trên thƣơng trƣờng, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh với quy mô
ngày càng lớn mạnh.
Trong điều kiện kinh doanh Xuất nhập khẩu cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện
nay, Công ty vẫn đảm bảo đƣợc phƣơng hƣớng kinh doanh của mình: “Uy tínĐúng hẹn- Giá cả hợp lý”.
Giai đoạn đầu thành lập, công ty chủ yếu làm nhiệm vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu cho khách hàng. Giai đoạn này Công ty chịu nhiều khó khăn phải

cạnh tranh với nhiều công ty khác kinh doanh cùng lĩnh vực.. Các mặt hàng công
ty nhận làm dịch vụ rất đa dạng nhƣ: hải sản, quả thanh long, quả chanh, động cơ
máy thủy,
Tuy thành lập với quy mô nhỏ nhƣng trong thời gian ngắn công ty đã đi vào
ổn định với lƣợng khách hàng tƣơng đối và có thể đứng vững trong môi trƣờng
kinh doanh.
Hiện nay công tác tìm kiếm khách hàng đang rất đƣợc quan tâm và chú
trọng. Công ty đã sẵn sàng mở rộng phục vụ ra các tỉnh ven thành phố Hồ Chí
Minh nhƣ Bình Dƣơng, Bến Tre, Đồng Nai, Long An,Tiền Giang…..
1.4. Các dịch vụ của công ty
Với đông đảo cán bộ nhân viên có kinh nghiệm làm việc lâu năm trong
lĩnh vực giao nhận hàng hóa quốc tế, với nghiệp vụ vững chắc, tinh thần làm việc
nghiêm túc, tất cả chúng tôi rất mong muốn đƣợc cung cấp cho quý Doanh

4


nghiệp các loại dịch vụ về vận tải biển và hàng không tốt nhất. Cụ thể dịch vụ
của TST bao gồm:
1) Giao nhận quốc tế bằng đƣờng biển và hàng không
2) Đại lý hãng tàu
3) Nhận làm thủ tục Hải Quan
4)Thu gom hàng lẻ (Consolidation)
5) Dịch vụ giao tận nơi (Door-Door)
6)Vận chuyển trong nƣớc
7) Tiếp nhận hàng hóa triển lãm, hàng cá nhân
8) Bốc dỡ, kiểm kê hàng hóa
9) Đóng gói, lƣu kho và giao hàng TST và các văn phòng, đại lý trên toàn
thế giới phấn đấu cung cấp dịch vụ tốt nhất có thể, giúp khách hàng đạt đƣợc lợi
thế cạnh tranh trong công việc kinh doanh của mình.Ngoài các dịch vụ trên công

ty TNHH TM DV TST còn kinh doanh những mặt hàng sau :
1)

Buôn bán máy móc thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp (mã ngành

4653)
2)

Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác (chi tiết : buôn bán

máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng.Buôn bán máy phát
điện, động cơ điện,máy văn phòng .Bán buôn máy móc thiết bị y tế(Mã ngành
4659)
3)

Bán buôn thực phẩm (chi tiết :bán buôn thủy sản,rau quả,(mã ngành:

4632)
4)

Buôn bán gao (mã ngành 4631)

5)

Buộn bán kim loại và quặng kim loại (cụ thể là sắt, thép) mã ngành :

6)

Bán phụ tùng,các bộ phận phụ trợ ôtô, xe có động cơ khác (mã ngành:


4662

4530)
7)

Bán buôn đồ uống (mã ngành :4633)

8)

Buôn bán đồ dung cho gia đình (vali, cặp, túi, hàng da và giả da khác.

Bán buôn nƣớc hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh, dụng cụ y tế, ..) mã
hàng :4649
5


9)

Buôn bán cao su, bán buôn sản phẩm nhựa, nguyên liệu từ nhựa. buôn

bán hóa chất khác
(trừ loại sử dụng trong nông nghiệp) mã hàng:4669
10)

Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép (mã hàng 4641)

1.5 . Tầm Nhìn
Phấn đấu để trở thành công ty hàng đầu cung cấp dịch vụ khai hải quan và
vận chuyển hàng hóa tại Việt Nam thông qua việc cam kết mang lại ngày càng
nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng bằng dịch vụ chất lƣợng cao, chuyên

nghiệp, tin cậy.
1.6 Sứ mệnh
► Cung cấp dịch vụ khai hải quan cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu,
thúc đẩy hoạt động thƣơng mại và tƣ vấn về các hoạt động thƣơng mại quốc tế
► Tạo ra & mang lại ngày càng nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng,
đóng góp cho cộng đồng nơi TST hoạt động
► Tạo ra và mang lại các giá trị về tinh thần và vật chất, cá tính và sự tự
hào đối với toàn bộ nhân viên TST và các cổ đông
Nhiệt tình và sẵn lòng


Lấy con ngƣời là trung tâm cho tất cả các hoạt động của TST, tạo ra

nhiều giá trị ra tăng cho phát triển doanh nghiệp và xã hội để con ngƣời có cuộc
sống ngày càng tốt đẹp hơn.
1.7. Chiến lƣợc phát triển
-

Theo đuổi chiến lƣợc đầu tƣ vào con ngƣời và hệ thống

-

Cung cấp dịch vụ khai hải quan & vận chuyển quốc tế với giá cạnh

tranh và chất lƣợng cao
-

Tao ra đƣờng giá trị mới, mang lại nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng

hơn các đối thủ cạnh tranh

-

Xây dựng và duy trì dịch vụ khách hàng chất lƣợng cao bên cạnh việc

xây dựng thƣơng hiệu TST tập trung vào Chuyên nghiệp, Tin cây, Thuận tiện –
Thống nhất, Cởi mở, Nhiệt tình.
1.8. Văn hóa
Tự tin và tự hào
6


Tự tin có đƣợc là kết quả của quá trình học tập, tích lũy tri thức, hiểu rõ
nghiệp vụ. Tự hào thể hiện mức độ hòa đồng giữa tự hào cá nhân với tự hào công
ty TST.
Trách nhiệm và cống hiến.
Là việc luôn ý thức đƣợc việc mình làm vì lợi ích của khách hàng và
công ty, cống hiến là hết mình vì sự phát triển của công ty.
Chuyên nghiệp và gắn kết
Chuyên nghiệp trong công việc, giao tiếp, cung cấp thông tin và tƣ vấn,
xử lý tình huống, gắn kết với sự công bằng, trung thực và nhân phẩm.
Nhiệt tình và sẵn lòng
Vƣợt hơn cả sự trong đợi của khách hàng, mang lại càng nhiều giá trị
gia tăng cho khách hàng là động lực làm việc của toàn bộ nhân viên TST.
Chia sẻ và học hỏi
Chia sẻ tâm tƣ, kinh nghiệm, kiến thức và sẵn lòng học hỏi là tinh thần
của TST .

7



1.9. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong các năm 2011-2013:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Năm

2011

2012

2013

Doanh thu

20.574

28.524

34.325

Lợi Nhuận

2.284

3.697

4.486

11,10%

12,96%


13,07%

Chỉ tiêu

Tỉ Suất Lợi Nhuận

(Nguồn: Báo cáo tài chính_Phòng kinh doanh Công ty TNHH Giao
Nhận TST)
Nhận xét:
- Năm 2012 doanh thu là 28.524 tỉ đồng tăng 7.950 tỉ đồng so với năm 2011
kéo theo lợi nhuận cũng tăng 1.413 triệu đồng. Đây là giai đoạn công ty tìm đƣợc
nhiều khách hàng lớn và ổn định và cũng là năm doanh thu có tỉ lệ tăng cao nhất
sau 4 năm kể từ khi thành lập công ty.
- Năm 2013 doanh thu của công ty tăng 5.783 tỉ đồng từ 28.524 tỉ đồng
(2012) lên 34.325 tỉ đồng (2013). Trong năm này, công ty vẫn giữ đƣợc một số
khách hàng lớn và tìm kiếm đƣợc những khách hàng tìm năng nên doanh thu vẫn
tiếp tục tăng. Tuy nhiên, lợi nhuận chỉ đạt đƣợc 789 triệu đồng giảm 624 triệu
đồng so với năm 2011-2012. Vì trong giai đoạn này công ty đang mở rộng quy
mô hoạt động kinh doanh nên phải tốn một khoản chi phí khá lớn đầu tƣ vào
trang thiết bị và cơ sở vật chất, mặt khác nền kinh tế thế giới bấp bênh cũng phần
nào ảnh hƣởng đến doanh thu của công ty.
Bên cạnh mức tăng về doanh thu và lợi nhuận, công ty luôn duy trì đƣợc tỉ
suất lợi nhuận ở mức ổn định (trên10%/năm) chứng tỏ Công ty đã sử dụng tốt
nguồn vốn.
Qua bảng phân tích tình hình hoạt động của công ty, ta có thể thấy doanh
thu và lợi nhuận của công ty qua các năm đều tăng với con số khá ấn tƣợng
chứng tỏ công ty đang bƣớc vào giai đoạn phát triển mạnh mẽ, nhanh nhƣng vẫn
ổn định.
8



 Điều này khẳng định niềm tin của khách hàng đối với công ty và hứa hẹn
càng ngày sẽ có nhiều khách hàng tìm đến ký kết hợp đồng với công ty.
 Để tiếp tục phát triển trong thời gian tới, công ty cần xây dựng đội ngũ
nhân viên có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm cũng nhƣ khả năng ngoại ngữ.
Ngoài ra, công ty nên mạnh dạn tham gia vào các mảng giao nhận: gia công, sản
xuất xuất khẩu, xuất nhập khẩu tại chỗ… .để tăng doanh thu cũng nhƣ khả năng
cạnh tranh của mình.
1.10. Cơ cấu dịch vụ của công ty Giao nhận TST 2011-2013:
Bảng 2.2: Cơ cấu dịch vụ của công ty Giao nhận TST 2011-2013
Năm

Dịch vụ

2011

2012

2013

Số tiền

Tỉ

Số tiền

Tỉ

Số tiền


Tỉ

(triệu

trọng

(triệu

trọng

(triệu

trọng

đồng)

(%)

đồng)

(%)

đồng)

(%)

8.761

43


12.870

45

15.699

46

6.213

30

8.962

32

11.719

34

3.472

17

4.039

14

4.003


12

1.645

8

1.755

6

2.200

6

483

2

898

3

704

2

20.574

100


28.524

100

34.325

100

Khai
quan
và vận
chuyển
nội địa
Cƣớc
quốc tế
Cƣớc
nội địa
Kho bãi
Thu
khác
Tổng
cộng

(Nguồn: Báo cáo tài chính_Phòng kinh doanh công ty TST)

9


Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dịch vụ công ty Giao Nhận TST năm 2011-2013


Năm 2011

Năm 2012

2%

Năm 2013
2%

3%

8%

6%

6%

17%
43%

14%

12%
45%

30%

Khai quan và
vận chuyển
nội địa

Cƣớc quốc tế

32%

46%
34%

Cƣớc nội địa
Kho bãi
Thu khác

Nhận xét:
Qua bảng số liệu và biểu đồ trên cho thấy: trong các hoạt động kinh doanh
của công ty thì hoạt động mang lại doanh thu cao nhất là khai quan và vận
chuyển nội địa. Vị trí thứ 2 thuộc về cƣớc quốc tế. Doanh thu đứng thứ 3 là cƣớc
nội địa, kế đến là kho bãi và thu khác.


Khai quan và vận chuyển nội địa: năm 2011 công ty thu đƣợc

8.761 triệu đồng, đến năm 2012 con số này là 12.870 triệu đồng tăng nhẹ so với
năm 2011 khoảng 4.109 triệu đồng. Năm 2012- 2013 doanh thu của Công ty thu
đƣợc 2.829 triệu đồng giảm nhẹ so với năm 2011-2012 do ảnh hƣởng khủng
hoảng nền kinh tế thế giới khủng hoảng nhƣng doanh thu từ hoạt động khai quan
và vận chuyển nội địa vẫn luôn là nguồn thu quan trọng nhất kể từ khi công ty
đƣợc thành lập và đây cũng là nguồn thu ổn định góp phần quan trọng trong
chiến lƣợc phát triển công ty.
Nguồn thu lớn thứ 2 của Công ty từ cƣớc vận tải quốc tế cụ thể là: Năm
2011đạt 6.213 triệu đồng qua năm 12 đạt đƣợc 8.962 triệu đồng, tăng 2.749 triệu
đồng so với năm 2011. Đến năm 2013 doanh thu từ cƣớc quốc tế tiếp tục tăng và

đạt 2.757 triệu đồng. Qua biểu đồ cho thấy, nguồn thu này ổn định và tăng đều
qua các năm, đặc biệt tăng cao vào những lúc cà phê, tiêu, gạo… bƣớc vào mùa
thu hoạch cũng nhƣ nhu cầu thế giới tăng cao. Qua đây công ty đang từng bƣớc
lớn mạnh và tạo đƣợc uy tín trên thị trƣờng từ đó mối quan hệ với các hãng tàu
trở nên tốt hơn tạo tiền đề phát triển dịch vụ cƣớc quốc tế trong tƣơng lai không
xa.
10




Cƣớc nội địa cũng góp một phần quan trọng vào doanh thu của

công ty. Mặc dù doanh thu có tăng từ 2011-2013 nhƣng không nhiều. Doanh thu
đƣợc trong năm 2011-2012 đạt 567 triệu đồng. Đến năm 2012-2013 doanh thu từ
cƣớc nội địa đã bị giảm 36 triệu đồng do khủng hoảng nợ công ở Châu Âu làm
ảnh hƣởng đến nền kinh tế của nƣớc ta nên các doanh nghiệp trong nƣớc chỉ sản
xuất những đơn đặt hàng nhỏ do đó nhu cầu vận chuyển cũng ít đi. Mặc dù năm
2013 chỉ chiếm 12% trong tổng doanh thu của công ty nhƣng công ty hiện đang
hoàn tất quá trình đàm phán để ký kết những hợp đồng vận chuyển với số lƣợng
lớn trên tuyến đƣợc Hồ Chí Minh đi Long An, Bình Dƣơng, Đồng Nai, Đà Nẵng
và Hải Phòng… hứa hẹn sẽ là nguồn thu chính của công ty trong những năm sắp
tới.


Dịch vụ kho bãi hiện nay không phải là thế mạnh của Công ty, chỉ

với 6% trong tổng doanh thu năm 2013 nhƣng vì là một công ty Forwarder nên
ban giám đốc của công ty đang nghiên cứu, xem xét ký kết các dự án thuê các
kho lớn tại các khu công nghiệp ở Bình Dƣơng, Đồng Nai để có thể vừa kinh

doanh vừa cho thuê kho tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động logistics của công
ty.
1.11. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
1.11.1 Qui định chung:
Tất cả hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (kể cả có thuế và không có thuế) đều
phải khai báo làm thủ tục hải quan.Việc kê khai phải đảm bảo đầy đủ, chi tiết về
đặc điểm, số lƣợng, trọng lƣợng, trị giá, quy cách, phẩm chất và mã số của hàng
hóa xuất khẩu. Ngƣời xuất khẩu phải nộp tờ khai hải quan theo mẫu do Tổng cục
Hải quan ban hành.

TT

Loại hình xuất nhập khẩu

Mẫu tờ khai

1

Xuất khẩu

HQ/2002- XK

2

Xuất khẩu biên giới

HQ/2002- XKBG

11



1.11.2 Thủ tục đối với hàng hoá xuất khẩu thƣơng mại:
1.11.2.1 Điều kiện đƣợc hoạt động xuất khẩu hàng hóa:
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu,
thƣơng nhân Việt Nam đƣợc xuất khẩu hàng hóa không phụ thuộc vào ngành
nghề đăng ký kinh doanh. Chi nhánh thƣơng nhân đƣợc xuất khẩu hàng hóa theo
ủy quyền của thƣơng nhân.
* Lƣu ý:
Khi kê khai hồ sơ đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế, doanh nghiệp phải
ghi rõ có hoạt động kinh doanh xuất khẩu để đƣợc “Chứng nhận đăng ký mã số
xuất khẩu ”.
1.11.2.2 Hồ sơ thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Tờ khai hải quan: 02 bản chính;
- Hợp đồng mua bán hàng: 01 bản sao (đối với hàng hóa xuất khẩu biên giới
thì không phải nộp);
- Hoá đơn thƣơng mại (đối với hàng có thuế): 01 bản chính.
- Bản kê chi tiết hàng hóa (đối với hàng đóng gói không đồng nhất): 01 bản
chính; 01 bản sao;
-Giấy phép xuất khẩu (đối với mặt hàng thuộc danh mục hàng cấm xuất
khẩu hoặc xuất khẩu có điều kiện): 01 bản chính;
- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (nếu nhận uỷ thác xuất khẩu): 01 bản sao;
- Bản định mức sử dụng nguyên liệu của mã hàng (nếu là hàng gia công,
sản xuất xuất khẩu và chỉ nộp một lần đầu xuất khẩu): 1 bản chính.
1.11.3. Thời hạn nộp thuế :
a) Thời hạn nộp thuế xuất khẩu: 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải
quan.
Thủ tục hải quan hàng xuất khẩu
Hoàn tất bộ chứng từ, chuẩn bị làm thủ tục hải quan
Làm thủ tục hải quan
Lên tờ khai Hải quan

Bản lƣu ngƣời khai hải quan
Bản lƣu hải quan
12


Chứng từ kèm Bản chính Bản sao
Hợp đồng thƣơng mại :01
Hoá đơn thƣơng mại : 01
Bản kê chi tiết :01
Hoàn tất bộ chứng từ, chuẩn bị làm thủ tục HQ
Chứng từ phải nộp:
* Tờ khai hàng hoá XK: 02 bản chính
* Hợp đồng mua bán hoặc giấy tờ có giá trị tƣơng đƣơng: 01 bản sao
* Hoá đơn thƣơng mại: 01 bản chính-01 bản sao
* Bản kê chi tiết hàng hóa: 01 bản chính-01 bản sao
* Giấy giới thiệu: 01 bản chính
* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và mã số xuất nhập khẩu: 01 bản sao, nếu
doanh nghiệp xuất khẩu lần đầu tiên
Chứng từ phải nộp thêm trong các trƣờng hợp sau :
XK có điều kiện.
+Nếu XK 1 lần: 01 bản chính
+Nếu XK nhiều lần: 01 bản sao, xuất trình bản chính và phiếu theo dõi trừ lùi
theo form mẫu do Hải quan nơi làm thủ tục quy định.
+ Hợp đồng uỷ thác XK (nếu xuất ủy thác): 01 bản sao
+ Giấy đăng ký kiểm dịch động, thực vật do cơ quan kiểm dịch cấp (đối với
hàng hoá thuộc diện phải kiểm dịch): 01 bản chính
Làm thủ tục hải quan
Đăng ký tờ khai
Kiểm tra hồ sơ hải quan
Kiểm hóa

Thu thuế, lệ phí, đóng dấu
Phúc tập hồ sơ
Bƣớc 1: Đăng ký tờ khai
Mang bộ hồ sơ nộp vào ô tiếp nhận “Tiếp nhận hồ sơ”, tiến hành xem xét, nếu
hợp lệ sẽ truyền dữ liệu vào máy tính và cho số trên tờ khai.
Sau khi hoàn tất việc khai báo và đƣợc Chi cục phó tại nơi khai báo phê duyệt,
13


thì tiến hành đóng lệ phí làm thủ tục Hải quan và lệ phí niên phong hàng từ
những thông tin trên.
Đem biên lai màu xanh dƣơng đã nộp lệ phí và bộ tờ khai nộp lại cho bộ phân
tiếp nhận tờ khai Hải quan. Lúc này trực tiếp yêu cầu về thời gian và địa điểm
xuất trình để Hải quan kiểm tra. Nếu đƣợc chấp nhận cán bộ có thẩm quyền sẽ
phân công nhân viên Hải quan kiểm hóa. (Tên nhân viên sẽ kiểm hóa đƣợc ghi
trên bảng phân công kiểm tra viên tƣơng ứng với tờ khai Hải quan)
Bƣớc 2: Kiểm tra hồ sơ hải quan
Công chức hải quan kiểm tra việc khai các tiêu chí trên tờ khai, bao gồm giá tính
thuế, kiểm tra mã số, chế độ, chính sách thuế, theo quy trình kiểm tra, xác định
trị giá tính thuế đối với lô hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành, kiểm
đếm đủ số lƣợng, chủng loại các chứng từ kèm theo tờ khai hải quan, đối chiếu
nội dung khai với các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan quy; kiểm tra sự phù hợp
giữa nội dung khai với quy định hiện hành của pháp luật.
Bƣớc 3: Kiểm hóa
Nếu là hàng nguyên container(container):
* Đóng hàng tại bãi cont:
Lấy lệnh cấp cont rỗng và Tìm vị trí cont và kiểm tra cont đảm bảo cho việc
chuyên chở hàng hóa và Đƣa hàng hóa đến địa điểm kiểm tra Hải quan ở bãi xuất
để đóng hàng
* Đóng hàng tại kho riêng:

Khi nhận đƣợc lệnh cấp cont do hãng tàu faxà đổi lệnh cấp cont tại hãng tàu và
mời Hải quan kiểm hóa đến kiểm hàng
Đối với hàng lẻ
Trƣớc khi kiểm hóa, nhân viên khai hải quan mang tờ khai chủ hàng đến Hải
quan giám sát kho CFS xuất trình để thanh lý đƣa hàng vào kho, đồng thời đƣa
booking note cho bộ phận điều độ kho, bộ phận điều độ kho có trách nhiệm đo
đạc, kiểm tra số lƣợng, trọng lƣợng hàng hóa và đƣa hàng vào kho.
Khi hàng hóa đƣợc đƣa vào kho thì nhân viên khai hải quan đóng phí CFS (cƣớc
xếp dỡ) cho kho vận. Và trình báo Hải quan giám sát kho (Thanh lý kho).
Bƣớc 4: Thu thuế, lệ phí, đóng dấu
14


Kiểm hoá đóng dấu “Đã hoàn tất thủ tục Hải quan”, nhận lại “Bản lƣu ngƣời khai
Hải quan” tính thuế và thanh lý hàng, vào sổ tàu để điều độ cảng theo dõi
Bƣớc 5: Phúc tập hồ sơ: tại trụ sở cơ quan hành chính
+ Tờ khai hải quan: nộp 02 bản chính
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa: nộp 01 bản sao .
Tuỳ trƣờng hợp cụ thể dƣới đây, ngƣời khai hải quan nộp thêm, xuất trình các
chứng từ sau: Bản kê chi tiết hàng hoá, Giấy phép xuất khẩu, các chứng từ khác
có liên quan theo quy định của pháp luật
Kiểm hoáà đóng dấu “Đã hoàn tất thủ tục Hải quan”, nhận lại “Bản lƣu ngƣời
khai Hải quan” tính thuế và thanh lý hàng, vào sổ tàu để điều độ cảng theo dõi
b) Ghi chú :Chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về hải quan là ngƣời có hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian 365 ngày tính đến ngày làm thủ tục hải
quan:
- Không bị pháp luật xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng
hóa qua biên giới;
- Không quá 2 lần bị xử lý vi phạm hành chính về hải quan với mức phạt
vƣợt thẩm quyền của Chi cục trƣởng hải quan;

- Không trốn thuế; không bị truy tố hoặc bị phạt ở mức mộtg lần số thuế
phải nộp trở lên;
- Không nợ thuế quá hạn 90 ngày;
- Thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừo Văn bản
cho phép xuất khẩu của cơ quan có chức năng đối với hàng hoá cấm xuất khẩu.
1.12 Các bƣớc làm thủ tục hải quan cho lô hàng thực tế của công ty TNHH
MTV TM DV HƢỚNG VIỆT (lô hàng hải sản gồm có 5 mặt hàng)
Công việc đầu tiên của qui trình thông quan đối với hàng hóa xuất
khẩu

tại

cảng

VICT

(VIETNAM

INTERNATIONAL

CONTAINER

TERMINAL) cho hàng hóa là hải sản của công ty TNHH MTV TM DV
HƢỚNG VIỆT (MST: 0312174548) Là khai tờ khai và truyền mạng điện tử (bắt
buộc ngƣời khai hải quan điện tử phải điền thông tin đầy đủ cần thiết cho lô hàng
hải sản)

15



1.12.1. Các chứng từ cần thiết để khai hải quan điện tử cho lô hàng hải sản
của công ty TNHH MTV TM DV HƢỚNG VIỆT
Công ty sử dụng hợp đồng (sale contract), hóa đơn thƣơng mại (commercial
invoice), phiếu đóng gói (packing list) để khai hải quan điện tử (ta phải sử dụng
phiên bảng mới nhất mà cụ thể là phần mềm ECUS_K4 của công ty TNHH
THÁI SƠN mà cụ thể là ta sử dụng mẫu biểu tƣợng dành cho phần mềm khai hải
quan điện tử trên màn hình máy vi tính là cả một quá trình khai hải quan điện tử
phải sử dụng bảng mã TCVN3 (ABC))

,
1.12.2. Các bƣớc làm tờ khai hải quan điện tử và truyền mạng điện tử cho
tờ khai của lô hàng hải sản của công ty TNHH MTV TM DV HƢỚNG VIỆT và
1 số điều cần chú y khi làm tờ khai hải quan điện tử
1.12.2.1. Các bƣớc làm tờ khai hải quan điện tử và truyền mạng điện tử
cho tờ khai của lô hàng hải sản của công ty TNHH MTV TM DV HƢỚNG
VIỆT
B1 :click vào biểu tƣợng phần mềm khai hai quan điện tử trên màn hình

Sau đó sẽ nhập đầy đủ thông tin, mật khẩu để đăng nhập hệ thống cụ thể là
thông tin cho bản sau (Khi bắt đầu chạy chƣơng trình bạn phải thực hiện chức
năng đăng nhập(LOGIN), hãy nhập mật khẩu để truy nhập chƣơng trình. Nếu lần
đầu tiên bạn chạy chƣơng trình mật khẩu của ngƣời dùng “root” là rỗng.
Thiết lập thông số kết nối: Chức năng này cho phép công ty thiết lập kết nối đến
cơ sở dữ liệu MS SQLServer
16


Nhập đầy đủ những thông tin sau :
+Tên truy cập: sa
+Mã truy cập: mật khẩu của cơ sở dữ liệu.

+Tên CSDL: ECUS_K4
+Tên máy chủ: Tên của máy chủ chứa cơ sở dữ liệu MS SQL Server thông
thƣờng là tên máy tính chạy chƣơng trình.
Bấm nút ghi để hoàn tất việc nhập mã truy cập, …
Chọn mục ô “HỆ THỐNG “ trên màn hình để chọn hệ thống hải quan mà
công ty sẽ truyền mạng điện tử và làm thủ tục hải quan (cụ thể cho lô hàng hải
sản của công ty HƢỚNG VIỆT thì chọn hệ thống hải quan tại cảng VICT –
KV3TP.HCM)

17


Công ty chọn đơn vị hải quan :
(cụ thể cho lô hàng là: chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Sài gòn KV3/VICT)

B2: Nhập tờ khai xuất khẩu mới:

18


Công ty sẽ bấm vào biểu tƣợng dành cho hàng xuất khẩu để khai tờ khai

sau đó ta sẽ điền đầy đủ thông tin cần thiết vào bảng thông tin của tờ khai sau
(hình mẫu cần điền)

Phải cần theo trình tự sau”
Mã HQ: Mã Chi cục HQ làm thủ tục: 02l02
Tên HQ: Tên Chi cục HQ làm thủ tục tƣơng ứng với mã HQ:
Chi cục HQCK Cảng Sài gòn KV1/VICT
a)


đó công ty tiến hành nhập thông tin tuần tự từ mục 1. đến mục 13.

19


1)

Điền thông tin của ngƣời xuất khẩu (tên công ty, địa chỉ, số điện

thoại của công ty, mã số thuế) lấy từ hợp đồng : công ty TNHH TM DV Đầu tƣ
Hƣớng Việt 137/23A Lạc Long Quân, P.9, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh,
VIETNAM
Số điệnthoại: 84 8 38269938
2)

Mã số thuế: 0312174548

Thông tin ngƣời nhập khẩu (tên công ty,địa chỉ, số điện thoại của

nhà nhập khẩu) lấy từ hợp đồng: Công ty TNHH JINN SHEN TADING
Đị chỉ: 1F, số 164, Đƣờng ANXI, quận DATONG, Thành phố TAIPEI
10348,TAIWAN (R.O.C)
3)

Ngƣời ủy thác (nếu có)

4)

Điền thông tin đại ht ‎yu‎ủ tục hải quan (nhập mã và tên)


5)

Ta xem kĩ và chọn loại hình cho lô hàng của công ty (có thuế hay

không có thuế và chọn 1 trong 5 loại hình nằm ở ô số 5: theo lô hàng của công ty
thì em ckick vào con loại hình xuất kinh doanh và không thuế.
6)

Điền thông tin của giấy phép cần thiết cho lô hàng (nếu có) cụ thể

là: số giấy phép,ngày, ngày hết hạn của giấy phép)
7)

Thông tin về hợp đồng (số hợp đồng, ngày, ngày hết hạn của hợp

đồng) lấy thông tin từ hợp đồng: số hợp đồng: HV-1503/13 và ngày hợp đồng là
:13/3/2012
8)

Thông tin về hóa đơn thƣơng mại (số và ngày của hóa đơn) lấy

thông tin từ hóa đơn thƣơng mai : số hóa đơn :HV- C16031/1
và ngày hóa đơn là :16/3/2013
9)

Thông tin về của khẩu xuất hàng (điền mã của cửa khẩu vào ô nhỏ

sau đó phần mềm sẽ tự hiển thị thông về cửa khẩu xuất hàng) : cảng VICT kí
hiệu là C041

10)

Thông tin của nƣớc nhập khẩu: có 2 ô (ta sẻ điền kí hiệu của nƣớc

nhập khẩu vào ô nhỏ, ô lớn sẽ tự động cập nhật tên nƣớc tƣơng ứng với kí hiệu
đã nhập ở ô nhỏ ở trên)lấy thông tin từ hợp đồng hoặc hóa đơn thƣơng mại :kí
hiệu của nƣớc nhập khẩu lô hàng hải sản của công ty Hƣớng Việt là : TW
(TAIWAN)

20


×