Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

TRẮC NGHIỆM DỊ tật bẹn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.28 KB, 3 trang )

DỊ TẬT BẸN- BÌU VÀ LỔ ĐÁI
1401.
Về mặt phôi thai học, ống phúc tinh mạc có đặc điểm:
A. Liên quan đến sự di chuyển của tinh hoàn trong thời kỳ phôi thai
B. Thường bít lại sau khi sinh, cho dù trẻ đẻ non tháng hay đủ tháng
C. Còn có tên gọi là ống Nuck
D. A và B đúng
E. A và C đúng
1402.
Về mặt phôi thai học, ống phúc tinh mạc có đặc điểm:
A. Còn được gọi là dây chằng Cloquet sau khi bị bít hoàn toàn sau
sinh
B. Thường còn thông thương ở trẻ đẻ non tháng
C. Liên quan đến các bệnh lý như thoát vị bẹn hay xoắn tinh hoàn
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
1403.
Ðặc điểm lâm sàng của các bệnh lý của ống phúc tinh mạc là:
A. Có đặc điểm chung là liên quan đến sự đóng hay còn mở của ống
B. Liên quan đến tuổi thai khi được sinh ra
C. Liên quan đến mội bệnh lý thường gặp ở trẻ em là xoắn tinh hoàn
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
1404.
Tràn dịch màng tinh hoàn bẩm sinh ở trẻ em có đặc điểm:
A. Rất thường gặp ở trẻ đẻ thiếu tháng
B. Có thể dưới dạng thông thương hay không thông thương của ống phúc tinh mạc
C. Có thể tự lành cho đến trưởng thành
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
1405.


Lâm sàng của tràn dịch màng tinh hoàn và thoát vị bẹn ở bé trai có đặc
điểm:
A. Thường gặp ở bên phải
B. Có thể tự lành cho đến 2 tuổi
C. Soi đến không thể giúp phân biệt được
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
1406.
Trên lâm sàng, phân biệt giữa tràn dịch màng tinh hoàn và thoát vị bẹn
dựa vào:
A. Sờ được tinh hoàn hay không
B. Lỗ bẹn nông rộng hay không
C. Soi đèn bìu cho thấu quang hay không
D. A và C đúng
E. Tất cả đều đúng
1407.
Lâm sàng của thoát vị bẹn ở bé gái có đặc điểm:
A. Rất hiếm gặp
B. Còn được gọi là thoát vị ống Nuck


C. Còn được gọi là thoát vị môi lớn
D. A và C đúng
E. Tất cả đều đúng
1408.

Chẩn đoán phân biệt tràn dịch màng tinh hoàn với thoát vị bẹn ở bé trai dựa

vào:


A.
B.
C.
D.
E.
1409.
A.
B.
C.
D.
E.
1410.
A.
B.
C.
D.
E.
1411.

1412.

1413.
A.
B.
C.
D.
E.
1414.
A.
B.


Không sờ được tinh hoàn bên có tràn dịch
Lỗ bẹn nông cùng bên không rộng
Soi đèn bìu cùng bên cho ánh sáng qua dề dàng
A và C đúng
Tất cả đều đúng
Chẩn đoán phân biệt giữa thoát vị bẹn (T) ở bé trai với:
Tràn dịch màng tinh hoàn
Hạch bẹn phì đại
Dãn tĩnh mạch thừng tinh
A và B đúng
Tất cả đều đúng
Ðiều trị tràn dịch màng tinh hoàn bẩm sinh ở bé trai là:
Theo dõi không phẫu thuật nếu bé trai dưới 2 tuổi
Phẫu thuật ngay khi có chẩn đoán
Mở cửa sổ màng tinh hoàn
A và B đúng
Tất cả đều đúng
Ðặc điểm điều trị thoát vị bẹn ở bé trai là:
A. Theo dõi không phẫu thuật nếu bé trai dưới 2 tuổi
B. Thắt cao cổ túi thoát vị
C. Tái tạo thành bụng là bắt buộc
D. A và C đúng
E. Tất cả đều đúng
Ðiều trị không phẫu thuật thoát vị bẹn và tràn dịch màng tinh hoàn là:
A. Khi trẻ dưới 5 tuổi
B. Băng treo cao bìu bên bệnh
C. Cho trẻ mặt quần lót chật để nâng cao bìu
D. A và B đúng
E. Tất cả đều sai

Ðặc điểm phẫu thuật bệnh lý do tồn tại ống phúc tinh mạc ở trẻ em là:
Phẫu thuật khi trẻ trên 5 tuổi
Quan trọng nhất là thắt cao ống phúc tinh mạc
Chỉ bóc nang thừng tinh trong trường hợp nang nước thừng tinh
A và B đúng
B và C đúng
Nguyên tắc phẫu thuật thoát vị bẹn ở trẻ em là:
Phẫu thuật khi trẻ trên 1 tuổi
Thắt cao cổ túi thoát vị là quan trọng nhất


C. Mổ cả 2 bên nếu bị 1 bên nếu là bé gái
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
1415.
A.
B.
C.
D.
E.

Nguyên tắc phẫu thuật tràn dịch màng tinh hoàn và nang thừng tinh ở trẻ em là:
Chỉ phẫu thuật khi trẻ trên 2 tuổi
Thắt cao ống phúc tinh mạc là quan trọng nhất
Bóc nang thừng tinh và mở cửa sổ màng tinh hoàn là bắt buộc
A và B đúng
Tất cả đều đúng




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×