Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo trình trắc nghiệm di truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.68 KB, 16 trang )

Nguyễn Hải Web:
Theo di truyền học hiện đại thì vật chất di truyền phải có những tiêu chuẩn sau:
1. Mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài.
2. Có thể truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
3. Có khả năng bị biến đổi.
4. Có khả năng tự sao một cách chính xác.
5. Không chịu tác động của ngoại cảnh.
Phương án đúng là :
A. 1,3,4
B. 1,3,5
C. 1,2,3,4
D. 1,2,3,5
Thí nghiệm nào của Griffith sau đây chứng tỏ có nhân tố biến nạp biến vi khuẩn gây viêm
phổi dạng lành (không có vỏ bọc, xù xì - Rough:R) thành dạng độc (có vỏ bọc, nhẵn –
Smooth: S ):
A. R: tiêm vào chuột → chuột sống .
B. S: tiêm vào chuột → chuột chết.
C. S làm chết bằng nhiệt: tiêm vào chuột → chuột sống.
D. S (làm chết bằng nhiệt) + R: tiêm vào chuột → chuột chết.
.
Giá trị lớn đối với Di truyền học của thí nghiệm A. D. Hershey - M. Chase (1952) là chứng
minh được:
A. Chỉ có lõi ADN xâm nhập vào E.Coli.
B. Lõi của phage là ADN và vỏ là protein.
C. ADN của phage được nhân lên trong E.Coli.
D. Vật chất di truyền của phage là ADN.
Trên vi rút gây bệnh khảm thuốc lá (TMV), khi tách lõi ARN và vỏ protein của 2 chủng
khác nhau (A và B) nếu cho:
1. ARN chủng A trộn với protein chủng B được vi rút gây đốm kiểu A.
2. ARN chủng B trộn với protein chủng A được vi rút gây đốm kiểu B.
Đóng góp lớn đối với di truyền học là thí nghiệm chứng minh được:


A. Cấu trúc của TMV gồm lõi ARN và vỏ bọc protein.
B. Vỏ của virut này có thể gắn được lõi của virut kia
C. ARN là nhân tố quy định vết khảm.
D. Vật chất di truyền của TMV là ARN.
Sự đa dạng của phân tử ADN quyết định bởi:
1. Số lượng của các nuclêôtit. 2. Thành phần của các nuclêôtit.
3. Trật sắp xếp của các nuclêotit. 4. Cấu trúc không gian của ADN.
5. Số lượng liên kết hyđrô trong phân tử.
Phương án đúng là:
A. 1,2,3
B. 1,3,4
C. 1,4,5
D. 2,3,4
Nguyễn Hải Web:
Chiều 5' → 3' của pôlynuclêôtit theo Watson - Crick được bắt đầu bằng
A. 5' OH và kết thúc 3' OH của đường.
B. nhóm phôtphat gắn với C
5
' OH và kết thúc bởi C
3
' OH của đường.
C. nhóm phôtphat gắn với C
5
' OH và kết thúc bởi C
3
' OH phốt phát.
D. C
5
' OH và kết thúc bởi nhóm phốt phát C
3

' của đường.
Hoạt động chức năng của ADN linh hoạt là do:
A. Liên kết phốtpho đieste.
B. Liên kết hydrô.
C. Cấu trúc xoắn kép.
D. Dễ thay đổi nuclêôtit.
ARN thông tin (mARN) có các đặc điểm:
1. Mang thông tin cho tổng hợp một loại pôlypeptit.
2. Có 3 đến 4 thùy tròn có chức năng khác nhau.
3. Có từ 600 đến 1500 ribônuclêôtit.
4. Là thành phần chủ yếu của ribôxôm.
5. Thời gian tồn tại ngắn trong tế bào.
Phương án đúng là:
A. 1,2,3
B. 1,3,4
C. 1,3,5
D. 3,4,5.
M. Meselson và F. W. Stahl sử dụng phương pháp đánh dấu phóng xạ N
15
lên ADN của
E.Coli, sau đó cho tái bản trong môi trường N
14
. Sau mỗi thế hệ vi khuẩn, tách ADN cho ly
tâm. Thí nghiệm của các ông chứng minh ADN tự sao kiểu:
A. Bảo toàn.
B. Phân tán.
C. Bán bảo toàn.
D. Bán gián đoạn.
.
Cho ADN ban đầu chứa N

15
vào môi trường bình thường, đến thế hệ thứ tư thì ADN còn
chứa N
15
chiếm tỷ lệ là:
A. 1/4.
B. 1/8.
C. 1/16.
D. 1/32.
.
Nguyên nhân tạo thành các phân đoạn Okazaki là:
1. Tính chất hai cực đối song song của phân tử ADN.
2. Hoạt động tái bản của enzym ADN polymerase.
3. ADN tổng hợp kiểu phân tán.
4. Sự có mặt của enzym lygase.
Phương án đúng là:
A. 1,2.
Nguyễn Hải Web:
B. 1,3.
C. 1,4.
D. 2,4
.
Ở E. Coli, ADN helicase có chức năng:
A. Nới lỏng xoắn thứ cấp NST vi khuẩn.
B. Mở xoắn chuỗi xoắn kép ADN, bẻ gãy liên kết hydro.
C. Tổng hợp mồi ARN có nhóm OH tự do.
D. Nhận ra và đánh dấu vị trí khởi đầu tái bản.
.
Ở E. Coli, ARN - primase có chức năng:
A. Nới lỏng xoắn thứ cấp NST vi khuẩn.

B. Mở xoắn chuỗi xoắn kép ADN, bẻ gãy liên kết hydro.
C. Tổng hợp ARN mồi có nhóm 3' OH tự do.
D. Nối các đoạn ADN ngắn thành các đoạn dài.
.
Ở E. Coli ADN ligase có chức năng :
A. Nới lỏng xoắn thứ cấp.
B. Nối các đoạn Okazaki.
C. Tổng hợp mồi.
D. Nối các đoạn ADN ngắn thành các đoạn dài.
.
Ở E. Coli, protein SSB có chức năng:
A. Không có nhiệm vụ gì đáng kể.
B. Nhận ra và đánh dấu vị trí khởi đầu tái bản.
C. Giữ cho các sợi đơn tách riêng khi chưa tái bản.
D. Mở chuỗi xoắn kép, bẻ gãy liên kết hydrô.
.
Ở một đơn vị tái bản ở sinh vật Eucaryote, phân tử ADN mới được tái bản dưới hình thức:
A. Một sợi liên tục theo chiều 5' → 3' còn sợi kia không liên tục.
B. Tái bản không liên tục trên cả hai sợi.
C. Cả hai sợi tái bản liên tục từ 5' → 3' ngược chiều nhau
D. Tái bản liên tục và không liên tục ngược chiều từ điểm Ori.
.
Một gen sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 0.51 micromet, nếu lượng A = 20% thì số liên
kết hydro trong gen đó là :
A. 1200.
B. 3600.
C. 3900.
D. 3000.
.
Trên 1 đoạn ADN của sinh vật nhân chuẩn có 10 đơn vị tái bản, giả thiết khoảng cách

trung bình giữa 2 điểm tái bản là 0.68 micromet, nếu đoạn ADN đó tái bản 4 đợt thì cần
phải cung cấp số nuclêôtit là:
A. 300.000
B. 600.000
Nguyễn Hải Web:
C. 40.000
D. 640.000
.
Điểm giống nhau cơ bản của nguyên phân và giảm phân là:
1. Có sự nhân đôi NST thực chất là nhân đôi ADN ở kỳ trung gian.
2. Có sự trao đổi chéo giữa các NST.
3. Có các kỳ phân bào tương tự nhau.
4. Có quá trình biến đổi hình thái NST và tập trung ở mặt xích đạo.
5. Đều là cơ chế giúp ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.
6. Xảy ra trong cùng một lọai tế bào của cơ thể.
Phương án đúng là:
A. 1,2,3,4
B. 1,3,4,5
C. 2,3,4,5
D. 2,4,5,6;
.
Nhiễm sắc thể được coi là cơ sở vật chất di truyền ở mức tế bào, là vì:
1. Chứa vật chất di truyền ADN đặc trưng của mỗi loài.
2. Có khả năng tự nhân đôi.
3. Có khả năng biến đổi thông tin di truyền.
4. Tập trung chủ yếu trong nhân tế bào.
5. Có khả năng trượt về hai cực của tế bào.
Phương án đúng là:
A. 1,2,3.
B. 1,3,4.

C. 1,4,5.
D. 2 ,3,4.
.
Một nhà nghiên cứu tiến hành tách chiết, tinh sạch các thành phần nguyên liệu cần thiết
cho việc nhân đôi ADN. Khi trộn các thành phần nguyên liệu với nhau rồi đưa vào điều
kiện thuận lợi, quá trình nhân đôi ADN xảy ra. Khi phân tích sản phẩm nhân đôi, thấy có
những đoạn ADN ngắn khoảng vài trăm cặp nuclêôtit. Vậy trong hỗn hợp thành phần tham
gia đã thiếu thành phần nào sau đây ?
A. Enzim ADN pôlimeraza
B. Enzim ligaza
C. Các đoạn Okazaki
D. Các nuclêôtit
.
Enzim chính tham gia nhân đôi ADN gây ra hiện tượng một mạch mới được tổng hợp liên
tục còn mạch thứ hai tổng hợp thành từng đoạn Okazaki là :
A. Enzim khởi đầu tổng hợp chỉ diễn ra ở đầu 5’ – P.
B. Enzim mở xoắn chỉ hoạt động ở đầu 5’ – P
C. Enzim ADN pôlimeraza khởi đầu cần có nhóm 3’-OH ở đầu mạch khuôn
D. Enzim ligaza chỉ nối các đoạn Okazaki theo hướng 3’ → 5’
.
Sự kéo dài mạch mới được tổng hợp liên tục là nhờ:
Nguyễn Hải Web:
A. Sự hình thành các đơn vị nhân đôi.
B. Tổng hợp mạch mới theo hướng 3’ → 5’ của mạch khuôn
C. Hình thành các đoạn Okazaki.
D. Sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza
.
Nguyên tắc bổ sung có tầm quan trọng với cơ chế di truyền sau :
1. Nhân đôi ADN. 2. Hình thành mạch đơn 3. Phiên mã
4. Mở xoắn 5. Dịch mã

Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 4
C. 1, 3, 5
D. 2, 3, 4
.
Nguyên nhân tạo thành các đoạn Okazaki là :
1. Tính chất cấu tạo hai mạch đơn song song ngược chiều nhau của ADN.
2. Hoạt động sao chép của enzim ADN pôlimeraza
3. ADN sao chép theo kiểu nửa phân đoạn.
4. Sự có mặt của enzim ligaza.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 3
B. 1, 2
C. 3, 4
D. 2, 4
.
Đoạn Okazaki là
A. đoạn ADN được tổng hợp liên tục theo mạch khuôn của ADN
B. một phân tử ARN thông tin được phiên mã từ mạch gổc của gen.
C. từng đoạn ngắn của mạch ADN mới hình thành trong quá trình nhân đôi.
D. các đoạn của mạch mới được tổng hợp trên cả hai mạch khuôn
.
Giả sử một đơn vị nhân đôi (vòng tái bản) của sinh vật nhân thực có 20 phân đoạn Okazaki
thì sẽ cần bao nhiêu đoạn mồi cho việc nhân đôi chính đơn vị nhân đôi đó?
A. 20
B. 21
C. 22
D. 40
.

Một phân tử mARN gồm hai loại nuclêôtit A và U thì số loại bộ ba phiên mã trong mARN
có thể là:
A. 8 loại
B. 6 loại
C. 4 loại
D. 2 loại
.
Nguyễn Hải Web:
Chuỗi nuclêôtit của mạch ADN mã gốc có chiều 5’ → 3’ nào sau đây mã hóa cho chuỗi
pôlipeptit phe-pro-lys tương ứng với các côđon trên mARN của nó là UUX-XXG-AAG?
A. UUU-GGG-AAA
B. AAA-AXX-TTT
C. GAA-XXX-XTT
D. XTT-XGG-GAA
.
Một opêron ở E.coli theo mô hình Jacôp và Mônô gồm những gen nào?
A. Một gen cấu trúc và một gen điều hòa
B. Một gen cấu trúc và một vùng vận hành
C. Một gen cấu trúc, một vùng vận hành và một vùng khởi động
D. Một nhóm gen cấu trúc, một vùng vận hành và một vùng khởi động
.
Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở E.coli khi không có chất cảm ứng lactôzơ là:
A. chất cảm ứng lactôzơ tương tác với chất ức chế gây biến đổi cấu hình của chất ức chế.
B. chất ức chế kiểm soát lactôzơ, không cho lactôzơ hoạt hóa opêron.
C. chất ức chế bám vào vùng vận hành đình chỉ phiên mã, opêron không hoạt động.
D. các gen cấu trúc phiên mã tạo các mARN để tổng hợp các prôtêin tương ứng.
.
Về bản chất, sự điều hòa âm tính của gen là cơ chế mà trong đó:
A. sản phẩm của gen điều hòa dùng để “mở” (kích thích) một hệ thống di truyền.
B. sản phẩm của gen điều hòa dùng để “đóng” (ức chế) một hệ thống di truyền đã bị đột

biến.
C. sản phẩm của gen điều hòa dùng để “đóng” (ức chế) vùng vận hành không cho các gen
cấu trúc hoạt động.
D. sản phẩm của gen điều hòa kìm hãm hoạt động của một enzim.
.
Cơ chế điều hòa opêron Lac khi có lactôzơ là:
A. bất hoạt prôtêin ức chế, hoạt hóa cho opêron phiên mã để tổng hợp các enzim phân giải
lactôzơ.
B. lactôzơ kết hợp với chất ức chế gây bất hoạt vùng chỉ huy opêron không phiên mã.
C. lactôzơ làm enzim phân giải tăng hoạt tính lên nhiều lần.
D. lactôzơ gây ức chế không cho opêron phiên mã.
.
Loại ARN nào sau đây có hiện tượng cắt bỏ intron rồi nối các êxôn với nhau?
A. mARN sơ khai của sinh vật nhân thực
B. Các tARN
C. Các rARN
D. mARN của sinh vật nhân sơ
.
Câu nào sau đây phản ánh đúng cấu trúc của một nuclêôxôm?
A. 8 phân tử prôtêin histon liên kết với các vòng ADN
B. Lõi là 8 phân tử prôtêin histôn, phía ngoài được một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit
quấn
4
3
1
vòng
C. Một phân tử ADN quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử prôtêin histôn

×