Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

TRĂC NGHIỆM GÃY POUTEAU COLLE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.13 KB, 3 trang )

GÃY POUTEAU COLLE
1462.
Gãy kiểu Pouteau-Colles: gồm những trường hợp đường gãy nằm cách
diện khớp xương quay khoảng 1,5 inch ( # 4 cm)...Cổ tay và nền xương bàn bị
di lệch ra phía sau nên khi mới nhìn có thể gây nghi ngờ là trật khớp cổ tay.
A. Đúng
B. Sai
1467. Gãy P. Colles thường xãy ra sau ngã chống ............................... xuống đất trong
tư thế quá duỗi cổ tay khiến đầu dưới xương quay bị ép giữa mặt đất và trọng lượng
cơ thể
1468.
Đối với trẻ em, gãy Pouteau Colles thường xảy ra ở vị trí :
A. Sụn tiếp hợp
B. Sụn khớp
C. Mỏm trâm quay
D. Mỏm trâm trụ
E. Trên khớp 1cm
1469.
Di lệch điển hình của đầu gãy dưới trong gãy Pouteau Colles:
A. Ra trước, vào trong
B. Ra sau, vào trong
C. Ra trước, ra ngoài
D. Ra sau, ra ngoài
E. Ra trước, lên trên
1470.
Di lệch điển hình của đầu gãy dưới trong gãy Pouteau Colles:
A. Ra trước, vào trong, lên trên
B. Ra trước, ra ngoài, xuống dưới
C. Ra sau, vào trong, lên trên
D. Ra sau, ra ngoài, xuống dưới
E. Ra trước, lên trên, ra ngoài


1471.
Nhìn nghiên cổ tay trong trường hợp gãy Pouteau Colles thấy biến dạng
điển hình:
A. Kiểu gập góc mở ra sau
B. Kiểu sống dao
C. Kiểu lưởi kiếm
D. Kiểu mu thìa
E. Phù nề lớn
1472.
Nhìn thẳng cổ tay trong trường hợp gãy Pouteau Colles thấy biến dạng
điển hình:
A. Kiểu gập góc mở ra sau
B. Kiểu sống dao
C. Kiểu lưởi kiếm
D. Kiểu mu thìa
E. Kiểu lưởi lê
1473.
Khám mốc giải phẫu cổ tay thấy:
A. Xương quay cao hơn xương trụ
B. Mỏm trâm quay cao hơn hoặc bằng mỏm trâm trụ
C. Mỏm trâm trụ cao hơn mỏm trâm quay


D. Mỏm trâm quay di lệch ra trước
E. Mỏm trâm trụ bị gãy
1474.

Trên phim X quang cổ tay của bệnh nhân gãy Pouteau Colles cho thấy:
A. Thường là đường gãy ngang
B. Thường gãy chéo

C. Thường gãy phứt tạp
D. Gãy kiểu cài
E. Gãy không di lệch
1475.
Phân độ của Frykman trong gãy Pouteau Colles gồm:
A. Độ I: Gãy ngoại khớp, kèm gãy mỏm trâm trụ
B. Độ II: gãy nội khớp kèm gãy mỏm trâm trụ
C. Độ III: gãy nội khớp của khớp quay cổ tay kèm gãy đầu dưới xương trụ
D. Độ IV: gãy nội khớp của khớp quay cổ tay kèm gãy đầu dưới xương trụ
E. Độ V: Gãy nội khớp quay trụ dưới kèm gãy đầu dưới xương trụ
1477.
Gãy Pouteau Colles chỉ định điều trị bảo tồn trong trường hợp:
A. Gãy di lệch
B. Gãy không di lệch
C. Gãy không di lệch hoặc di lệch nhẹ
D. Gãy cài
E. Gãy lún
1478. Gãy Pouteau Colles ngoại khớp di lệch có chỉ định:
A. Phẫu thuật
B. Nắn bó bột
C. Bó bột
D. Kết hợp xương bằng nẹp vít
E. Bất động bằng nẹp bột là đủ
1479.
Gãy Pouteau Colles nội khớp phức tạp có chỉ định :
A. Bó bột ngay
B. Mổ kết hợp xương bên trong
C. Mổ kết hợp bó bột
D. Mổ kết hợp xương bên ngoài
E. Nắn hở, kết hợp xương bên trong hoặc bên ngoài.

1480.
Nếu gãy Pouteau Colles kèm triệu chứng thương tổn thần kinh giữa, nên:
A. Nắn ngay cấp cứu
B. ngay để giải phóng thần kinh
C. Nắn ngay nếu không cải thiện phải mổ giải phóng thần kinh
D. Bất động bằng nẹp bột và theo dỏi
E. Nắn tạm và theo dỏi trong 3 ngày.
1481.
Nếu gãy Pouteau Colles hở độ I hoặc II theo phân độ Gustilo nên:
A. Nắn bó bột ngay
B. Kết hợp xương ngay
C. Cắt lọc và kết hợp xương với gãy không vững
D. Cắt lọc và bó bột nếu gãy phức tạp


E. Dùng khung cố định ngoài để cố định ổ gãy



×