Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

TRẮC NGHIỆM THOÁT vị bẹn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.03 KB, 4 trang )

THOÁT VỊ BẸN - THOÁT VỊ ĐÙI
1372. Thoát vị bẹn chéo ngoài ở trẻ em là do:
A. Mở lại ống phúc tinh mạc ở trẻ nam
B. Mở lại ống Nuck ở trẻ gái
C. Bẩm sinh
D. A và C đúng
E. Tất cả đều đúng
1373. Thoát vị bìu khi khám chúng ta thấy:
A. Lỗ bẹn ngoài
B. Lỗ bẹn sâu
C. Sờ thấy cả 2 tinh hoàn
D. Chỉ thấy 1 tinh hoàn
E. Bên phía bìu có khối thoát vị và sờ được cả 2 tinh hoàn
1374. Thoát vị bẹn bẩm sinh là:
A. Thoát vị chéo ngoài
B. Thoát vị trực tiếp
C. Thoát vị chéo trong
D. Thoát vị tái phát sau mổ
E. Thoát vị ở người già
1375. Để chẩn đoán là thoát vị bẹn cạnh thừng tinh, bệnh nhân có khối u tròn
nằm trong ống bẹn khi khám thấy
A. Sờ thấy 2 tinh hoàn nằm trong bìu
B. Chỉ sờ thấy tinh hoàn phía bên đối diện
C. Khối u lúc có lúc biến mất
D. Khi ho, rặn khối u to hay lớn lên và di chuyển xuống
E. Khối u đã có nhiều ngày trước lúc đến khám
1376. Thoát vị bìu có thể nhầm chẩn đoán với
A. U nang thừng tinh
B. Viêm tinh hoàn
C. Nước màng tinh hoàn
D. Tinh hoàn lạc chỗ


E. Tụ máu bìu do sang chấn
1377. Bản chất của túi thoát vị:
A. Là một tổ chức xơ
B. Là màng mỏng tân tạo
C. Là túi phúc mạc
D. Là bao xơ chung
E. Là lớp cân ngang bụng
1378. Thoát vị bẹn thường khi mở bao thoát vị thấy:
A. Chỉ có dịch trong
B. Có manh tràng và ruột thừa
C. Có quai ruột non


D. Có đại tràng Sigma
E. Có mạc nối lớn
1379. Các yếu tố cấu thành thoát vị bao gồm:
A. Tạng thoát vị
B. Túi thoát vị
C. Ðường đi của tạng thoát vị
D. A và C đúng
E. Tất cả đều đúng
1380. Phân chia thoát vị bẹn thành chéo ngoài hay chéo trong là dựa vào :
A. Ðộng mạch bẹn
B. Dây treo bàng quang
C. Ðộng mạch thượng vị dưới
D. Dây chằng tròn
E. Lỗ bẹn nông
1381. Chẩn đoán gián biệt thoát vị bẹn không biến chứng với, ngoại trừ:
A. Tràn dịch màng tinh hoàn
B. Nang thừng tinh

C. Dãn tĩnh mạch thừng tinh
D. Tinh hoàn lạc chỗ
E. U tinh hoàn
1382. Bệnh lý do tồn tại ống phức tinh mạc ở trẻ em bao gồm:
A. Thoát vị bẹn
B. Tràn dịch màng tinh hoàn
C. Nang thừng tinh
D. Dãn tĩnh mạch thừng tinh
E. Nang ống Nuck
1383. Nguyên tắc mổ thoát vị bẹn bao gồm:
A. Thắt cao cổ túi thoát vị
B. Tái tạo thành bụng ở người lớn
C. Tái tạo thành bụng ở trẻ em
D. A và B đúng
E. A và C đúng
1384. Chỉ định mổ thoát vị bẹn nghẹt khi:
A. Tạng thoát vị nằm trong bìu quá lớn
B. Tạng thoát vị đau nhiều
C. Tạng thoát vị không tự lên được
D. Tạng thoát vị là ruột bị nghẹt gây tắc ruột
E. Tạng thoát vị đã lên nhưng bệnh nhân thấy đau bụng
1385. Kỹ thuật mổ thoát vị bẹn nghẹt cần chú ý ở thì nào:
A. Ðường rạch da
B. Mở cân cơ chéo to


C. Mở bao thoát vị
D. Khâu phục hồi thành bụng
E. Khâu da
1386. Kỹ thuật mở cổ bao thoát vị để trả tạng thoát vị:

A. Rạch trực tiếp dọc theo cổ bao
B. Rạch ngang qua cổ bao
C. Luồn xông máng dưới cổ bao làm thớt
D. Luồn ngón tay che phủ tạng
E. Dùng kéo cắt cổ bao
1387. Tạng thoát vị bị hoại tử, hết khả năng bảo tồn có chỉ định cắt bỏ thì:
A. Viêm phù nề mọng nước
B. Thay đổi màu sắc so với bình thường
C. Viêm dày mất nhu động
D. Thâm tím có mùi hôi
E. Không thấy mạch máu đập
1388. Bệnh nhân bị thoát vị bẹn khi có triệu chứng tắc ruột, cần phải:
A. Cố gắng nắn đẩy tạng thoát vị về ổ bụng
B. Tiền mê và đẩy tạng vào ổ bụng
C. Giữ khối thoát vị và mổ cấp cứu ngay
D. Chờ đợi hy vọng tạng thoát vị tự lên
E. Xét nghiệm và mổ trì hoãn ngày hôm sau
1389. Tạng thoát vị được gọi là nghẹt khi:
A. Thầy thuốc cố đẩy không lên được
B. Bệnh nhân đau đớn nhiều
C. Bệnh nhân sốt
D. Bệnh nhân có hội chứng tắc ruột
E. Màu sắc da bìu thay đổi và căng mọng
1390. Thoát vị bẹn được phân thành thoát vị bẹn gián tiếp hay trực tiếp là dựa
vào cơ chế bệnh sinh của thoát vị bẹn.

A. Đúng
B. Sai
1391. Thoát vị bẹn được phân thành thoát vị bẹn bẩm sinh hay mắc phải là dựa
vào cơ chế bệnh sinh của thoát vị bẹn.


A. Đúng
B. Sai
1392. Thoát vị bẹn được phân thành thoát vị chỏm, thoát vị thành hay thoát vị bìu là dựa vào cơ
chế bệnh sinh của thoát vị bẹn.
A. Đúng
B. Sai
1393. Thoát vị bẹn chéo ngoài ở trẻ em là thoát vị mắc phải.
A. Đúng
B. Sai
1394. Thoát vị bẹn bẩm sinh là thoát vị trực tiếp và chủ yếu gặp ở trẻ em.


A. Đúng
B. Sai
1395. Thoát vị đùi có đặc điểm là thoát vị không thường gặp, chủ yếu gặp ở nữ và thường vào
viện với biến chứng nghẹt.
A. Đúng
B. Sai
1396. Thoát vị đùi có đặc điểm là thoát vị …………….. gặp, chủ yếu gặp ở giới ……… và
thường vào viện với biến chứng …………..
1397. Thoát vị đùi có đặc điểm là:
A. Ít gặp hơn so với thoát vị bẹn
B. Thường gặp ở nữ
C. Chủ yếu vào viện khi đã có biến chứng nghẹt
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
1398. Thoát vị đùi có các đặc điểm giúp phân biệt với thoát vị bẹn là:
A. Đầu khối phồng nằm dưới nếp lằn bẹn, ở đáy tam giác đùi
B. Ít gặp hơn so với thoát vị bẹn và thường gặp ở nữ

C. Đường đi của khối thoát vị không liên quan đến ống bẹn
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
1399. Các phương pháp điều trị thoát vị đùi bao gồm:
A. Băng ép
B. Cho bệnh nhân mặc quần lót chật
C. Phẫu thuật
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
1400. Nguyên tắc phẫu thuật thoát vị đùi bao gồm:
A. Giải phóng tạng thoát vị và cắt buột cao cổ túi thoát vị
B. Tái tạo thành bụng
C. Chỉ cần giải phóng tạng thoát vị và cắt buột cao cổ túi thoát vị, chứ
không cần phải tái tạo thành bụng
D. A và B đúng
A và C đúng



×