Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

bài soạn phân tích điện hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 17 trang )

3.2.6 Định lượng bằng phương pháp HPLC
Quá trình định lượng bằng
HPLC có thể chia thành 4

4

bước:

3

2

1

Phương pháp định lượng

Đo tín hiệu detector

Tiến hành sắc kí

Lấy mẫu thử
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.6.1 Lấy mẫu
Sai số do lấy mẫu có thể tăng lên ở ít nhất 3 khâu sau:

Lấy mẫu đại diện

01


Bảo quản mẫu

02

03

Xử lý mẫu

2
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.6.2 Tiến hành tách sắc ký



Chuẩn bị mẫu thử



Tiêm mẫu

Dung môi phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Độ tinh khiết cao để không có pic lạ

Có 2 cách tiêm mẫu vào cột

Có thể hòa lẫn được với dung môi rửa giải
Dùng bơm tiêm

Cho đáp ứng rất nhỏ với detector
 Dung môi và dung dịch thử phải được lọc qua màng lọc

0,45

Dùng van tiêm mẫu thể tích xác định

www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.6.3 Đo tín hiệu detector (detector UV-VIS)
b) Tín hiệu detector
a) Detector phải đáp ứng yêu cầu sau:






Hoạt động ở vùng tuyến tính của nó.
Có độ hấp thụ nhỏ đối với dung môi.



Tín hiệu detector đo được khi chất ra khỏi cột sắc ký được
máy ghi lại dưới dạng pic.

Tránh lọt không khí vào cột và detector.
Giữ sạch cell và làm sạch nó thường xuyên.


4
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.7 Các phương pháp định lượng
Phương pháp chuẩn hóa điện tích

04
Phương pháp chuẩn
ngoại

01

03

Phương pháp thêm
chuẩn

02
Phương pháp chuẩn nội

5
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.7.1 Phương pháp chuẩn ngoại

-

Phương pháp chuẩn ngoại là phương pháp trong đó cả hai mẫu chuẩn và thử đều được tiến hành trong cùng điền kiện.


-

So sánh diện tích(chiều cao) của pic mẫu thử với diện tích(chiều cao) của pic mẫu chuẩn sẽ tính được nồng độ của các chất
trong mẫu thử.

6
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.7.1 Phương pháp chuẩn ngoại
- Phương pháp chuẩn ngoại là phương pháp trong đó cả hai mẫu chuẩn
và mẩu thử đều được tiến hành trong cùng điều kiện.
Phương pháp

- So sánh diện tích (chiều cao) của pic mẫu thử với diện tích (chiều cao)

chuẩn hóa:

của pic mẫu chuẩn sẽ tính được nồng độ của các chất trong mẫu thử.

Một điểm

Nhiều điểm

7
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.7.1 Phương pháp chuẩn ngoại



hóa một điểm: chọn nồng độ của mẫu chuẩn xấp xỉ với nồng độ của mẩu thử.
• Chuẩn
 
Tính nồng độ mẫu thử theo công thức:

Trong đó:
CX: nồng độ mẫu thử SX (HX): diện tích (chiều cao) của pic mẫu thử
CS: nồng độ chất chuẩn

SS (HS): diện tích (chiều cao) của pic mẫu chuẩn

8
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.7.1 Phương pháp chuẩn ngoại

Chuẩn hóa nhiều điểm: Đối với mẫu chuẩn ta tiến
hành như sau:

-Chuẩn bị một dãy chuẩn với nồng độ tăng dần rồi
S1

tiến hành sắc ký.
X

-Vẽ đồ thị chuẩn biểu diễn sự tương quan giữa diện


S2

tích S pic với nồng độ của chất chuẩn C

9
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.7.1 Phương pháp chuẩn ngoại

 Đối với mẫu thử:
Chuẩn bị một dãy mẫu thử với các nồng độ tăng dần  sắc

Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính:

ký.

Y = a + bCx

- Áp dữ kiện diện tích (chiều cao) pic của chất thử vào đường

Trong đó:

chuẩn nồng độ của nó.

Y : Diện tích pic
a : Giao điểm của đường chuẩn với trục tung
b : Độ dốc của đường chuẩn
Cx: Nồng độ chất thử


10
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Lưu ý: Độ lớn của diện tích ( chiều cao)

Khoảng

pic mẫu thử phải nằm trong đoạn tuyến

tuyến

tính của đường chuẩn.

tính

S1
x

S2

11
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.7.2 Phương pháp chuẩn nội

 Là phương pháp người ta thêm vào cả mẫu chuẩn lẫn mẫu thử những lượng bằng nhau của một chất tinh khiết, rồi tiến hành
sắc ký trong cùng điều kiện.


 Chất được thêm gọi là chuẩn nội.

12
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.7.2 Phương pháp chuẩn nội

 Yêu cầu đối với chất chuẩn nội:
Trong cùng điều kiện sắc ký, chất chuẩn nội phải được tách hoàn toàn và có thời gian lưu gần với thời gian lưu của chất phân tích.

1

Không phản ứng với bất kì thành phần nào của
mẫu thử

2

5

Có cấu trúc hóa học tương tự như
chất thử
2

4
Phải có độ tinh khiết cao và dễ kiếm.

3
Có nồng độ xấp xỉ với nồng độ của
chất thử


13
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.7.2 Phương pháp chuẩn nội
 
Hệ số đáp ứng Fx:

Phương pháp chuẩn hóa 1 điểm

Phương pháp chuẩn hóa nhiều điểm

•

-

 Đối với mẫu thử:





 Là phương pháp -Ta
chuẩn
được
thêm
vàocũng
cả hai mẫu chuẩn và
tiếnnội

hành
song
song

Chuẩn bị một dãy chuẩn có chứa những lượng (hoặc nồng độ) chất

mẫu thử  Tiến được
hành sắc
ký.chuẩn nội với lượng
thêm

chuẩn khác nhau nhưng tất cả cùng chứa một chứa một lượng (hoặc

hoặchoặc
nồngnồng
độ như
chuẩn.
Công thức tính lượng
độ thang
của thành
phần trong mẫu thử.

nồng
độ) chuẩn nội.
Trong đó:

Tính lượng:

Tính nồng độ:


-Tính tỉ số ST/Sis rồi dựa vào

-

mC,mIShành
lần lượtsắc
là khối
củađường
chất chuẩn
và chuẩn nội.
Tiến
kí lượng
và vẽ
chuẩn.

đường chuẩn sẽ tìm được nồng

CC,CIS lần lượt là nồng độ của chuẩn và chuẩn nội.

độ của chất thử (CT)

SC, SIS lần lược là diện tích pic chuẩn và chuẩn nội.

14
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.7.3 Phương pháp chuẩn hóa điện tích

 Nguyên tắc: Hàm lượng phần trăm của một chất trong hỗn hợp nhiều thành phần được tính bằng tỷ lệ phần trăm diện tích pic

của nó so với tổng diện tích của tất cả các pic thành phần trên sắc đồ.

 Yêu cầu:
- Tất cả thành phần đều được rửa giải và được phát hiện.

-Tất cả các thành phần đều đáp ứng detector như nhau.

15
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.7.3 Phương pháp chuẩn hóa điện tích

•  Ví dụ: phân tách sắc ký một hỗn hợp gồm 3 thành phần: X,Y,Z.
- Hàm lượng phần trăm của X ta tính như sau:

- Nếu xét đến đáp ứng khác nhau của detector thì cần xác định các hệ số đáp ứng đối với mỗi chất để hiệu chính sự sai khác đó.

16
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.7.3 Phương pháp chuẩn hóa điện tích
Công thức hệ số đáp liên hệ với chất chuẩn:

Phương trình tính %X sẽ là:






 

 

Trong đó:
SS và SX: diện tích của pic chuẩn và pic thử.
CS và CX: nồng độ của chất chuẩn và chất thử.
fS: hệ số hiệu chỉnh của chuẩn

17
www.trungtamtinhoc.edu.vn



×