Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại tổng hợp bách thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.94 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
C NG T TNHH THƯ NG MẠI
TỔNG HỢP BÁCH THUẬN

SINH VIÊN THỰC HIỆN : HỒ SỸ QUANG
MÃ SINH VIÊN
: A22151
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH


KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯ NG MẠI TỔNG HỢP BÁCH THUẬN

G ov n
n dn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.s Nguyễn Thanh Thủy
: Hồ Sỹ Quang
: A22151
: Kế toán

HÀ NỘI – 2016

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghi
ệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện
nay, các doanh nghiệp phải tự quyết định hƣớng đi cho mình. Nếu doanh nghiệp tổ
chức tốt công tác bán hàng, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra và
xác định đúng kết quả bán hàng kết hợp chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả thì doanh
nghiệp sẽ ngày càng phát triển lớn mạnh, có vị thế trên thị trƣờng.Ngƣợc lại, doanh
nghiệp không tiêu thụ đƣợc hàng hoá và xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ
dẫn đến “lãi giả, lỗ thật” thì phá sản là điều tất yếu.
ế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công cụ quản l kinh tế,

thu nhận x l và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài
sản đ trong doanh nghiệp nh m kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế,
tài chính của doanh nghiệp, c vai tr quan tr ng trong việc phục vụ quản l bán
hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp đ .
Nhận thức đƣợc tầm quan tr ng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng, vận dụng lý luận đã đƣợc h c tập tại trƣờng kết hợp với thực tế thu nhận đƣợc
từ công tác kế toán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Tổng hợp Bách Thuận, em đã ch n
đề tài khoá luận của mình là: “Hoàn t ện kế to n b n àn và x c định kết quả
bán hàng tạ Côn ty TNHH T ơn mại Tổng hợp Bách Thuận”
Bài khóa luận của em gồm c 3 chƣơng:
C ơn 1: Cơ sở lý luận chung về kế to n b n àn và x c định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp t ơn mạ t eo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
C ơn 2: T ực trạng kế toán bán hàng và x c định kết quả bán hàng tại
côn ty TNHH T ơn mại Tổng hợp Bách Thuận
C ơn 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế to n b n àn và x c định
kết quả bán hàng tạ Côn ty TNHH T ơn mại Tổng hợp Bách Thuận
− Mục đíc n

n cứu:

Bài KLTN của em sẽ tìm hiểu thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại Tổng hợp Bách Thuận. Từ đ so
sánh với lý thuyết đã h c để đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH
Thƣơng mại Tổng hợp Bách Thuận.
− Đố t ợng nghiên cứu:
Bài KLTN của em sẽ nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại là
công ty



TNHH Thƣơng mại Tổng hợp Bách Thuận. Do vậy, em sẽ đề xuất một số giải
pháp nh m hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
của công ty TNHH Thƣơng mại Tổng hợp Bách Thuận.
− Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty
TNHH Thƣơng mại Tổng hợp Bách Thuận trong tháng 7 năm 2015.
− P ơn p p n

n cứu:

+ Phƣơng pháp chứng từ
+ Phƣơng pháp tính giá
+ Phƣơng pháp đối ứng tài khoản
+ Phƣơng pháp tổng hợp, cân đối kế toán.

\

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

T n đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BK

Bảng kê

BPBCCDC

Bảng phân bổ công cụ dụng cụ

BPBTSCĐ

Bảng phân bổ tài sản cố định

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

DTT

Doanh thu thuần

GTGT


Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán



H a đơn

HTK

Hàng tồn kho

Đ
KKTX
PCĐ

Kiểm kê định kì
ê khai thƣờng xuyên
inh phí công đoàn

PKT

Phiếu kế toán

PNK

Phiếu nhập kho


PXK

Phiếu xuất kho

TK

Tài khoản



Tồn kho đầu kì

T ĐƢ

Tài khoản đối ứng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

QLKD

Quản lý kinh doanh

BH


Bán hàng

QLDN

Quản lí doanh nghiệp


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập tại công ty TNHH Thƣơng mại Tổng hợp Bách Thuận,em
đã hoàn thành kh a luận tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn t ện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tạ Côn ty TNHH T ơn mại Tổng hợp Bách Thuận”
Trong quá trình thực tập, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Ban
giám đốc và các quý thầy cô. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin chân thành cảm ơn
đến quý thầy cô ở bộ môn Kế toán – Trƣờng ĐH Thăng Long đã dùng tâm huyết của
mình để truyền đạt lại vốn kiến thức quý báu cho em.
Em xin g i lời cảm ơn chân thành nhất đến cô giáo Ths. Nguyễn Thanh Thủy đã
nhiệt tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết bài khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ có
cô giáo chỉ dạy tận tình em đã tiếp thu đƣợc rất nhiều vốn kiến thức trong quá trình
nghiên cứu khóa luận. Đ là hành trang qu báu để em vững bƣớc trên con đƣờng h c
tập và nghiên cứu sau này.
Tuy nhiên, với những kiến thức và hiểu biết hạn h p của em thì bài kh a luận
này không tránh khỏi những thiếu s t. Em rất mong nhận đƣợc sự đ ng g p kiến
nhiệt tình của các thầy cô nh m giúp cho kh a luận tốt nghiệp của em đƣợc hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô và gia đình dồi dào sức khỏe và càng
ngày thành công trong sự nghiệp “trồng ngƣời”.
Sinh viên

Hồ Sỹ Quang



Thang Long University Library


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan h a luận tốt nghiệp này là do bản thân tự hoàn thành dƣới sự
hƣớng dẫn từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của
ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin dữ liệu s dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và
đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Hồ Sỹ Quang


MỤC LỤC
CHƯ NG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
THEO QĐ 48/2006/QĐ-BTC ..................................................................................... 1
1.1. Khái quát chung về kế to n b n àn và x c định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp t ơn mại ....................................................................................................... 1
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp th ơng m i...................................................... 1
1.1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả bán hàng........................................ 1
1.1.1.2. Khái niệm kế toán bán hàng và kế toán xác định kết bán hàng......................1
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.......................3
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...........................4
1.2. C c p ơn t ức bán hàng trong doanh nghiệp t ơn mại........................4
1.2.1. Ph ơng thức bán buôn....................................................................................... 4
1.2.2. Ph ơng thức bán lẻ............................................................................................ 5

1.2.3. Ph ơng thức bán hàng qua đ i lý...................................................................... 6
1.2.4. Một số ph ơng thức bán hàng khác.................................................................. 6
1.3. P ơn p p x c định giá vốn hàng bán........................................................7
1.3.1. Ph ơng pháp giá thực tế đích danh................................................................... 7
1.3.2. Ph ơng pháp giá bình quân............................................................................... 7
1.3.3. Ph ơng pháp nhập tr ớc xuất tr ớc (FIFO).................................................8
1.4. C c p ơn t ức thanh toán.......................................................................... 8
1.4.1. Ph ơng thức thanh toán ngay............................................................................ 8
1.4.2. Ph ơng thức trả sau........................................................................................... 9
1.5. Nội dung kế toán bán hàng................................................................................... 9
1.5.1. Chứng từ kế toán sử dụng................................................................................. 9
1.5.2. Tài khoản kế toán sử dụng.............................................................................. 10
1.5.3. Ph ơng pháp kế toán bán hàng t i đơn vị h ch toán hàng tồn kho theo
ph ơng pháp Kê khai th ờng xuyên................................................................ 13
1.5.4. Ph ơng pháp kế toán bán hàng t i đơn vị h ch toán hàng tồn kho theo
ph ơng pháp kiểm kê định kỳ..................................................................................... 19
1.6. Nội dung kế to n x c định kết quả bán hàng...........................................20

Thang Long University Library


1.6.1 . Kế toán chi phí quản lý kinh doanh................................................................ 20
1.6.1 .1. Khái niệm và nội dung.................................................................................. 20
1.6.1.2. Chứng từ sử dụng......................................................................................... 21
1.6.1.3. Tài khoản sử dụng........................................................................................ 21
1.6.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng................................................................. 23
1.6.2.1. Khái niệm..................................................................................................... 23
1.6.2.2. Chứng từ sử dụng......................................................................................... 23
1.6.2.3. Tài khoản sử dụng........................................................................................ 23
1.7. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong kế to n b n àn và x c định kết quả

b n àn t eo QĐ 48/2006/QĐ-BTC .......................................................................... 25
CHƯ NG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP BÁCH
THUẬN...................................................................................................................... 28
2.1. Tổng quan về côn ty TNHH T ơn mại Tổng hợp Bách Thuận...............28
2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Tổng hợp Bách
Thuận .
.................................................................................................................................28
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Th ơng m i Tổng hợp
Bách Thuận................................................................................................................ 29
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán t i công ty TNHH TM Tổng hợp Bách Thuận
............................................................................................................................31
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức kế toán t i công ty TNHH TM Tổng hợp Bách Thuận...31
2.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán t
i công ty TNHH TM Tổng hợp Bách
Thuận.......................................................................................................................... 32
2.3. Thực trạng kế to n b n àn và x c định kết quả bán hàng của công ty TNHH
TM Tổng hợp Bách Thuận .................................................................................... 33
2.3.1. Ph ơng thức bán hàng và ph ơng thức thanh toán t i công ty TNHH TM
Tổng hợp Bách Thuận............................................................................................... 34
2.3.1.1. Phương thức bán hàng tại Công ty TNHH TM Tổng hợp Bách Thuận.........34
2.3.1.2. Phương thức thanh toán tại Công ty TNHH TM Tổng hợp Bách Thuận......34
2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng....................................................................... 35
2.3.3. Ph ơng pháp xác định giá vốn t i công ty....................................................... 36
2.3.4. Ph ơng pháp kế toán bán hàng t i công ty TNHH Th ơng m i Tổng hợp
Bách Thuận................................................................................................................ 37


2.3.4.1. Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp................................................................ 37
(Nguồn: Phòng Kế....................................................................................................... 42

2.3.4.2. Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng............................................ 43
2.3.4.3. Sổ chi tiết kế toán bán hàng ( từng loại sản phẩm TH01,02,03)...................52
2.3.4.4. Sổ tổng hợp kế toán bán hàng...................................................................... 58
2.3.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng................................................................. 62
2.3.5.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.............................................................. 62
2.3.5.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng.............................................................. 83
CHƯ NG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KÊT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP BÁCH THUẬN ......... 94
3.1. Đ n t ực trạng kế to n b n àn và x c định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH T ơn mại Tổng hợp Bách Thuận ........................................................ 94
3.1.1. Kết quả đ t đ ợc.......................................................................................... 94
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán:.......................................................................... 94
3.1.1.2. Về việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..................95
3.1.1.3. Về việc ứng dụng công nghệ thông tin.......................................................... 97
3.1.2. Những điểm còn tồn t i của doanh nghiệp..................................................... 97
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế to n b n àn và x c định kết quả bán hàng
tạ côn ty TNHH T ơn mại Tổng hợp Bách Thuận ............................................ 99
3.2.1. Hoàn thiện quy trình bán buôn qua kho chuyển hàng sau và xuất hóa đơn.99
3.2.2. Hoàn thiện chế độ chính sách chiết khấu thanh toán, chiết khấu th ơng m i .
............................................................................................................................99
3.2.3. Hoàn thiện công tác bảo quản hàng tồn kho................................................ 101
3.2.4. Hoàn thiện chính sách tiền l ơng cho nhân viên......................................... 101
3.2.5. Hoàn thiện công tác sử dụng phần mềm trên máy tính................................ 101
3.2.6. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán trong phần mềm kế toán FAST.........102

Thang Long University Library


DANH MỤC

Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp....................14
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng...............................15
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn không qua kho (TH có tham gia thanh toán).................15
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn không qua kho (TH không tham gia thanh toán)...........16
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán lẻ hàng hóa................................................................................16
Sơ đồ 1.6. Kế toán tại bên giao đại lý............................................................................17
Sơ đồ 1.7. Kế toán tại bên nhận đại lý............................................................................17
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp................................................18
Sơ đồ 1.9. Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ.................20
Sơ đồ 1.10. Hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................22
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng.............................................................24
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung.............................27
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thƣơng mại Tổng hợp Bách Thuận ..29
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty TNHH TM Tổng hợp Bách Thuận ..... 31
Sơ đồ 2.3.Quy trình hạch toán theo hình thức sử dụng kế toán máy tại công ty TNHH
Thương mại Tổng hợp Bách Thuận ............................................................................... 33
Sơ đồ 2.4. Quy trình bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng sau.....................43
Mẫu 2.1. Phiếu xuất kho.................................................................................................38
Mẫu 2.2. H a đơn GTGT...................................................................................... 39
Mẫu 2.3. Phiếu thu tiền mặt............................................................................................40
Mẫu 2.4. Bảng kê phiếu xuất mã hàng TH01................................................................41
Mẫu 2.5.Sổ chi tiết TK 156 mã hàng TH01 – Than cục................................................42
Mẫu 2.6. Phiếu xuất kho.................................................................................................45
Mẫu 2.7. H a đơn GTGT...................................................................................... 46
Mẫu 2.8. Phiếu báo có ngân hàng..................................................................................47
Mẫu 2.9. Bảng kê phiếu xuất mã hàng TH02- Than cám chế biến...............................48
Mẫu 2.10. Sổ chi tiết TK 156 mã hàng TH02 – Than cám chế biến.............................49
Mẫu 2.11. Bảng kê phiếu xuất kho mã hàng TH03 – Than cám hỗn hợp.....................50
Mẫu 2.12. Sổ chi tiết TK 156 mã hàng TH03................................................................51
Mẫu 2.13.Sổ chi tiết TK 632 mã hàng TH01.................................................................52

Mẫu 2.14. Sổ chi tiết TK 632 mã hàng TH02................................................................53


Mẫu 2.15. Sổ chi tiết TK 632 mã hàng TH03................................................................54
Mẫu 2.16. Sổ chi tiết TK 511 mã hàng TH01...............................................................55
Mẫu 2.17. Sổ chi tiết TK 511 mã hàng TH02................................................................56
Mẫu 2.18. Sổ chi tiết TK 511 mã hàng TH03................................................................57
Mẫu 2.19. Bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn.....................................................................58
Mẫu 2.20. Sổ cái TK 156................................................................................................59
Mẫu 2.21. Sổ cái TK 632................................................................................................60
Mẫu 2.22. Sổ cái TK 511................................................................................................61
Mẫu 2.23. Bảng chấm công hàng tháng......................................................................... 64
Mẫu 2.24. Bảng tỷ lệ trích lƣơng..................................................................................65
Mẫu 2.25. Bảng thanh toán tiền lương...........................................................................66
Mẫu 2.26. Bảng phân bổ số 1.........................................................................................67
Mẫu 2.27. Bảng chi tiết phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn trong tháng 7 năm 2015....70
Mẫu 2.28. Mẫu bảng phân bổ số 2: bảng phân bổ chi phí công cụ dụng cụ................72
Mẫu 2.29.Bảng tính khấu hao tài sản cố định trong T7/2015........................................74
Mẫu 2.30. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định T7/2015..........................................75
Mẫu 2.31. H a đơn GTGT dịch vụ mua ngoài..............................................................77
Mẫu 2.32. Phiếu chi tiền mặt..........................................................................................78
Mẫu 2.33. Sổ chi tiết TK 6421.......................................................................................79
Mẫu 2.34. Sổ chi tiết TK 6422.......................................................................................80
Mẫu 2.35. Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh............................................... 81
Mẫu 2.36. Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh............................................... 82
Mẫu 2.37. Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.............................................84
Mẫu 2.38. Sổ nhật kí chung............................................................................................ 85

Thang Long University Library



Ư NG 1.
CH
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI THEO QĐ 48/2006/QĐ-BTC
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp th ơng m i
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp th ơng m i
1.1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp thƣơng mại. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa gắn với lợi ích
hoặc rủi ro cho ngƣời mua đồng thời đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán. hi đ vốn của doanh nghiệp sẽ chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái
“tiền tệ”. Đ là một quá trình bao gồm từ việc tổ chức đến việc mua bán trao đổi hàng
hóa với nhau thông qua các quy trình nghiệp vụ của công ty thƣơng mại.
Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán
hàng với các chi phí của hoạt động đ . Trong doanh nghiệp thƣơng mại, hoạt động bán
hàng thƣờng xuyên mang lại lợi nhuận cho công ty. Kết quả bán hàng phản ánh kết
quả cuối cùng của việc thực hiện tiêu thụ hàng hóa của hoạt động kinh doanh trong kỳ
và đƣợc thể hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh c n xác định kết quả bán
hàng là căn cứ quan tr ng để doanh nghiệp quyết định tiêu thụ hàng hóa nữa hay
không. Do đ , c thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng có mối quan hệ
mật thiết với nhau không thể tách rời. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của
doanh nghiệp c n bán hàng là phƣơng thức trực tiếp để đạt đƣợc mục đích đ .
1.1.1.2. Khái niệm kế toán bán hàng và kế toán xác định kết bán hàng
Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại với tƣ cách là một công cụ
quản lý kinh tế, thu nhận x lý và cung cấp toàn bộ thông tin về hàng hóa và sự vận

động của hàng hóa đ trong doanh nghiệp nh m kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động
kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
− Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị đƣợc thực hiện
do việc bán hàng cho khách hàng trong một kỳ nhất định của hoạt động
kinh doanh. Tổng doanh thu của một lần bán hàng là số tiền ghi trên h a
đơn bán hàng và bao gồm các khoản phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có).

1


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả
mãn 5 điều kiện sau:
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua.
+ DN không c n nắm giữ quyền quản l hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng
hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ DN đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
− Các khoản giảm trừ doanh thu: Nội dung và phƣơng pháp ghi nhận các khoản
giảm trừ doanh thu đƣợc đề cập trong chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC. Theo đ , các khoản giảm trừ doanh thu bao
gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
+ Chiết khấu thƣơng mại phải trả: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn. Chiết khấu thƣơng mại bao
gồm các khoản hồi khấu là số tiền thƣởng khách hàng do trong một khoảng
thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lƣợng lớn hàng h a và bớt giá
là khoản giảm trừ cho khách hàng vì mua lƣợng lớn hàng h a trong một đợt .
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá

kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp
thuận giảm giá sau khi đã bán hàng đã ghi nhận doanh thu và phát hành hoá
đơn giảm giá ngoài hoá đơn do hàng bán kém, mất phẩm chất...
+ Hàng bán bị trả lại: phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng h a bị khách hàng
trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế,
hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
− Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
− Giá vốn hàng bán: Đối với một doanh nghiệp thƣơng mại thì giá vốn hàng
bán là tổng trị giá thực tế của hàng h a đã tiêu thụ (bao gồm giá mua và các
chi phí liên quan đến việc mua hàng h a nhƣ: vận chuyển, bốc dỡ, bảo
hiểm,.. phân bổ cho hàng h a đã tiêu thụ trong kỳ).
− Lợi nhuận gộp là chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.

2

Thang Long University Library


− Chi phí quản lý kinh doanh: Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC đƣợc Bộ Tài
Chính ban hành và áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chi phí quản lý
kinh doanh gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
− Kết quả bán hàng đƣợc xác định là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị
giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ.
Kết quả
bán hàng

=


Doanh thu
thuần

Giá vốn
hàng bán

-

-

Chi phí quản lý
kinh doanh

-

Các khoản giảm
trừ doanh thu

Trong đ :
Doanh
thu

=

Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Hàng hoá là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đ của con
ngƣời thông qua trao đổi hay buôn bán. Việc tổ chức tốt kế toán bán hàng giúp

công ty tiết kiệm chi phí bán hàng, từ đ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Chính vì lí do đ , kế toán bán hàng xuất hiện nhƣ một công cụ đắc lực không thể
thiếu trong doanh nghiệp thƣơng mại.
Kế toán bán hàng có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây :
− Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ cả về trị giá và số lƣợng
hàng bán theo từng mặt hàng và nhóm hàng
− Kiểm tra, đôn đốc tính hình thu hồi và quản lý chặt chẽ tình hình thanh toán
của khách hàng, quản lý khách nợ thanh toán đúng ngày tránh mất mát ứ đ ng
vốn, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời hạn
và tính hình trả nợ....
− Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng ,xác
định kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng của doanh
nghiệp.
− Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát
sinh. Đây là căn cứ để xác định kết quả bán hàng.
− Giúp cho ban giám đốc nắm đƣợc thực trạng, tình hình tiêu thụ hàng hoá của
doanh nghiệp kịp thời và có những chính sách điều chỉnh phù hợp với thị
trƣờng luôn luôn biến động.

3


1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là bộ phận quan tr ng trong toàn
bộ công tác kế toán của doanh nghiệp thƣơng mại và c vai tr rất lớn đối với công tác
quản trị doanh nghiệp. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
cung cấp giúp nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt kịp thời thông tin, số liệu kế toán và
hiệu quả kinh doanh từ đ tìm những biện pháp thích hợp để khắc phục kịp thời. Còn

các cơ quan Nhà nƣớc thì thông qua số liệu đ biết đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch
nộp thuế. Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đ để xem có thể
đầu tƣ hay liên doanh với doanh nghiệp hay không.
Để đạt đƣợc yêu cầu đ , quản lý và phản ánh số liệu bán hàng và xác định kết
quả bán hàng phải thực sự khoa h c, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp.
1.2. Các ph ơng thức bán hàng trong doanh nghiệp th ơng m i
1.2.1. Ph ơng thức bán buôn
Đây là phƣơng thức doanh nghiệp thƣơng mại bán hàng cho các đơn vị sản xuất
kinh doanh để tiếp tục quá trình lƣu chuyển hàng hóa.
− Bán buôn qua kho gồm có hai hình thức :

+ Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức này,
đại diện của bên mua nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc nơi bảo
quản hàng của doanh nghiệp. DN xuất kho hàng hoá, giao hàng trực tiếp
cho đại diện bên mua. Hàng h a đƣợc chuyển quyền sở hữu khi ngƣời
đại diện bên mua kí vào h a đơn bán hàng hoặc h a đơn GTGT, phiếu
xuất kho do bên bán lập. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh
toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng xuất kho g i hàng cho bên
mua : căn cứ vào hợp đồng đã k kết, hoặc theo đơn hàng, DN xuất kho hàng
hoá, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến
kho của ngƣời mua hoặc một địa điểm nào đ do bên mua quy định trong
hợp đồng. Hàng h a chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ khi
ngƣời mua thông báo nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì khi đ
mới đƣợc xác định là bán hàng và doanh nghiệp đƣợc ghi nhận doanh thu
bán hàng.
− Bán buôn không qua kho: Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp thƣơng mại

sau khi mua hàng không đƣa về nhập kho mà bán lại cho khách hàng hoặc

chuyển bán thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo hai
hình thức:

4


Thang Long University Library


+ Bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán: bao gồm hai hình thức
• Bán buôn giao tay ba: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp
cho đại diện của bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi giao, nhận, đại
diện bên mua k nhận đủ hàng đồng thời kí xác nhận trên chứng từ bán
hàng của doanh nghiệp. Bên mua c trách nhiệm thanh toán tiền hàng
hoặc chấp nhận nợ, khi đ hàng hoá đƣợc xác định là bán.
• Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: DN sau khi mua
hàng từ nhà cung cấp dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài
vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thỏa thuận.
Hàng h a đƣợc g i đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi
nào bên mua xác nhận đã nhận đủ hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán thì lúc đ mới xác định là đã bán.
+ Bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp thƣơng mại
chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng hợp này tại đơn
vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện k kết hợp
đồng mà đơn vị đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua
trả.
1.2.2. Ph ơng thức bán lẻ.
Đây là phƣơng thức bán hàng mà hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi
vào lĩnh vực tiêu dùng. Hàng h a đƣợc bán đơn chiếc hoặc số lƣợng nhỏ, giá bán
thƣờng ổn định. Phƣơng thức bán lẻ có các hình thức sau:

+ Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà trong đ tách rời
nghiệp vụ thu tiền và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi quầy
hàng c một nhân viên thu tiền riêng làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết
hoá đơn cho khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên giao
hàng. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng
cho thủ quỹ. C n nhân viên giao hàng xác định số lƣợng hàng bán trong
ca để lập báo cáo bán hàng. Ƣu điểm của hình thức này là ít xảy ra sai s t
giữa tiền và hàng, nhƣng c nhƣợc điểm là mất nhiều thời gian của khách
hàng. Vì vậy hình thức bán hàng này chỉ phù hợp đối với những mặt
hàng c giá trị cao.
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao cho
khách hàng. Hết ca, nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và
kiểm kê hàng hoá và lên báo cáo bán hàng.

5


+ Bán lẻ tự phục vụ tự ch n : là hình thức mà khách hàng tự ch n lấy hàng
hoá và mang đến bàn tính tiền để thanh toán tiền hàng. Nhân viên bán hàng
sẽ kiểm hàng và tính tiền cho khách hàng.
+ Bán hàng trả g p: là hình thức bán hàng mà ngƣời mua đƣợc thanh tiền mua
hàng thành nhiều lần trong một khoảng thời gian quy định và chịu một khoản
tiền lãi nhất định. Doanh nghiệp chỉ thu một phần tiền hàng ngay trong lần
thanh toán đầu tiên, phần c n lại khách hàng sẽ trả dần trong những lần sau.
+ Bán hàng tự động: là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đ các doanh
nghiệp thƣơng mại s dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một
hoặc vài loại hàng hoá nào đ đặt ở các nơi công cộng. hách hàng sau khi
mua hàng bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho khách hàng.
1.2.3. Ph ơng thức bán hàng qua đ i lý
Hình thức g i đại lý bán hay ký g i hàng hoá: là hình thức bán hàng mà trong đ

doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký g i để các cơ sở này trực tiếp
bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký g i sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và
đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký g i vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại cho đến khi doanh nghiệp thƣơng
mại đƣợc cơ sở đại lý, ký g i thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo
về số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.2.4. Một số ph ơng thức bán hàng khác
+ Bán hàng online: là hình thức đƣa hàng hóa, dịch vụ của mình lên
Internet để giới thiệu qua hình thức: quảng cáo online, website, Seo
google, Email Marketing, Mạng xã hội Trên các công cụ bán hàng
online, khách hàng chỉ cần làm theo hƣớng dẫn hiển thị s n trên màn hình
là c thể đặt hàng thành công. Sau khi khách hàng đặt xong c nhiều hình
thức thanh toán hiện trên màn hình thanh toán b ng visa, giao hàng và
thanh toán tại nhà... , khách hàng lựa ch n phƣơng thức thanh toán phù
hợp. Lợi thế lớn của hình thức bán hàng này là doanh nghiệp c thể kinh
doanh ở bất cứ nơi nào - bất cứ khi nào miễn là doanh nghiệp c các công
cụ hỗ trợ trên Internet.
+ Bán hàng qua điện thoại: là doanh nghiệp không cần gặp trực tiếp khách
hàng, mà chỉ cần thông qua điện thoại để giao dịch. Doanh nghiệp và khách
hàng tự trao đổi và thống nhất về giá, số lƣợng, chất lƣợng của hàng h a qua
điện thoại. hi khách hàng chấp nhận mua, doanh nghiệp sẽ vận chuyển
hàng kèm chứng từ g i đến cho khách theo thời gian thỏa thuận. Dựa vào độ

6


Thang Long University Library


tín nhiệm giữa hai bên, doanh nghiệp c thể yêu cầu khách hàng thanh toán

trực tiếp ngay b ng tiền mặt hoặc trả chậm.
1.3. Ph ơng pháp xác định giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho trong các doanh nghiệp thƣơng mại tăng từ nhiều nguồn khác nhau
với số lƣợng và đơn giá khác nhau, vì vậy doanh nghiệp cần lựa ch n phƣơng pháp
tính giá thực tế hàng xuất kho. Việc lựa ch n phƣơng pháp nào c n tuỳ thuộc vào đặc
điểm của hàng tồn kho, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Trị giá vốn hàng xuất kho để bán đƣợc tính b ng một trong những phƣơng pháp sau:
+ Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
+ Phƣơng pháp giá bình quân
+ Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc FIFO
Trong trƣờng hợp bán buôn không qua kho thì giá vốn hàng xuất kho đƣợc xác
định theo phƣơng pháp giá thực tế đích danh dựa vào giá trị hàng hóa mua vào trên
h a đơn GTGT do ngƣời bán cung cấp.
1.3.1. Ph ơng pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, khi xuất kho hàng h a, căn cứ vào số lƣợng xuất kho thuộc
lô nào và đơn giá thực tế nhập kho của lô đ để tính. Giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh
đúng theo giá trị thực tế của nó.Tuy nhiên, phƣơng pháp này c nhiều mặt hạn chế, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh bán ít loại hàng, hàng hóa có giá trị lớn, loại hàng hóa
nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
1.3.2. Ph ơng pháp giá bình quân
Tổng trị giá hàng hóa xuất
kho trong kỳ

=

Số l ợng hàng hóa
xuất kho

x


Đơn giá trung bình

Tron đó: Đơn giá trung bình đƣợc xác định bởi 1 trong 2 phƣơng pháp
a) Phƣơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ kế toán mới tính trị giá vốn của hàng xuất
kho trong kỳ.
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ

=

(Giá trị hàng đầu kỳ

+

(Số l ợng hàng đầu kỳ +

Giá trị hàng nhập trong kỳ)
Số l ợng hàng nhập trong kỳ)

Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao vì đến cuối tháng mới thực hiện tính giá
vốn xuất kho. Dẫn đến công việc tính toán dồn vào cuối kỳ gây ảnh hƣởng đến tiến độ

7


của các phần hành khác. Ngoài ra, phƣơng pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời
của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
b) Phƣơng pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập

Về bản chất phƣơng pháp này giống phƣơng pháp trên nhƣng đơn giá bình quân
đƣợc tính lại sau mỗi lần nhập trên cơ sở giá mua của hàng tồn và giá mua của lần
nhập đ .
Đơn giá bình quân sau
mỗi lần nhập

=

Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số l ợng thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

Phƣơng pháp này đảm bảo c độ chính xác cao và kịp thời tuy nhiên khối lƣợng
công việc tính toán lại tăng, tốn nhiều công sức. Do đ chỉ nên áp dụng với các doanh
nghiệp có số lần mua hàng h a ít nhƣng khối lƣợng lớn, chủng loại không nhiều.
1.3.3. Ph ơng pháp nhập tr ớc xuất tr ớc (FIFO)
Phƣơng pháp này đặt trên giả thiết hàng hoá nào nhập trƣớc thì xuất trƣớc, xuất
hết số nhập trƣớc rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập.
Phƣơng pháp này có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất
hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp
theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị
trƣờng của mặt hàng đ . Tuy nhiên, phƣơng pháp này làm cho doanh thu hiện tại
không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Đồng thời nếu số lƣợng, chủng loại
mặt hàng nhiều, tần suất nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán
cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
1.4. Các ph ơng thức thanh toán
1.4.1. Ph ơng thức thanh toán ngay
+ Phƣơng thức thanh toán b ng tiền mặt: chủ yếu áp dụng cho những giao
dịch phát sinh số tiền nhỏ, nghiệp vụ đơn giản và khoảng cách địa l giữa
hai bên h p. Theo phƣơng thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền đƣợc thực hiện

đồng thời và ngƣời bán sẽ nhận đƣợc ngay số tiền mặt tƣơng ứng với số
hàng hoá mà mình đã bán. hách hàng c thể thanh toán b ng tiền việt nam
đồng, vàng bạc, giấy tờ giá trị tƣơng đƣơng tiền
+ Phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt: Phƣơng thức này đƣợc các
doanh nghiệp s dụng rộng rãi trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại. Các
phƣơng thức thanh toán mà các doanh nghiệp lựa ch n rất đa dạng, tùy theo
tính chất của hoạt động thanh toán mà các doanh nghiệp sẽ lựa ch n phƣơng

8

Thang Long University Library


thức thanh toán phù hợp nhất. Một số phƣơng thức thanh toán không dùng
tiền mặt chủ yếu sau :
+ Phƣơng thức chuyển tiền
+ Phƣơng thức thanh toán nhờ thu
+ Phƣơng thức thanh toán b ng ủy nhiệm thu chi
+ Phƣơng thức thanh toán thƣ tín dụng chứng từ
+ Phƣơng thức thanh toán b ng thẻ ngân hàng
1.4.2. Ph ơng thức trả sau
Bán chịu là một xu thế phát triển tất yếu của thị trƣờng bởi các lợi ích mang lại.
Ví dụ: Ngƣời bán hàng thì tạo dựng đƣợc hình ảnh đ p và uy tín trên thƣơng trƣờng,
thu hút đƣợc lợi thế bán hàng về mình và quan tr ng nhất là mở rộng đƣợc nhiều mối
quan hệ khách hàng...Ngƣời mua thì nhận đƣợc những gì ƣu ái nhất: đƣợc tạo điều
kiện tốt để mua hàng, đƣợc s dụng vốn của bạn hàng...
Đây là một trong những chiến lƣợc dài hạn trong cạnh tranh bán hàng để thu hút
khách hàng. Phƣơng thức thanh toán này thƣờng áp dụng trong trƣờng hợp nhà cung
cấp và ngƣời mua thƣờng xuyên giao dịch và có sự tin cậy với nhau trong thời gian
dài. Giữa hai bên đều có sự thỏa thuận trƣớc về mặt hàng, giá cả, chất lƣợng, cách

thức giao hàng, thời hạn thanh toán. Bên phía nhà cung cấp sẽ giao hàng trƣớc cho
bên phía ngƣời mua. Bên phía ngƣời mua nhận đƣợc hàng nhƣng chƣa phải thanh
toán ngay. Nhà cung cấp chấp nhận cho ngƣời mua nợ, thanh toán sau trong thời gian
quy định.
1.5. Nội dung kế toán bán hàng
1.5.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Theo nguyên tắc chung của kế toán khi một nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh ở
bất kỳ bộ phận nào trong doanh nghiệp, thì doanh nghiệp phải lập chứng từ theo mẫu
quy định của Bộ Tài chính. Những chứng từ này là cơ sở để đối chiếu, kiểm tra nghiệp
vụ cũng nhƣ đƣợc s dụng để hạch toán.Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC về chế độ
kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ s dụng trong kế toán tiêu thụ gồm các chứng từ cơ
bản sau:
− H a đơn GTGT đối với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ)
− H a đơn bán hàng đối với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phƣơng
pháp trực tiếp)
− Phiếu xuất kho
− Thẻ kho

9


− Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận tiền và thanh toán hàng ngày
− Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
− Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại
lý, ký g i
− Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có của ngân
hàng
− Chứng từ kế toán liên quan khác nhƣ hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, giấy
thanh toán tạm ứng

1.5.2. Tài khoản kế toán sử dụng
+ Tài khoàn 156 “Hàng h a”
Hàng hoá là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đ của con
ngƣời thông qua trao đổi hay buôn bán. Giá gốc hàng hoá mua vào, bao gồm: Giá
mua theo hoá đơn và chi phí thu mua hàng hoá. Tài khoản này dùng để phản ánh
trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh
nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng.
Nợ

TK 156 – Hàng hóa

SDĐ : Trị giá của hàng h a tồn kho đầu kỳ



- Trị giá hàng h a xuất kho để bán, trao đổi,
biếu tặng

- Trị giá thực tế của hàng h a mua vào trong
kỳ

- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng đã
bán trong kì

- Chi phí thu mua hàng h a liên quan
tới hàng h a mua vào nhập kho
trong kì

- Chiết khấu thƣơng mại giảm giá hàng
mua đƣợc hƣởng


- Trị giá hàng h a đã bán bị ngƣời mua trả lại - Trị giá hàng h a thiếu khi kiểm kê
- Trị giá hàng h a phát hiện thừa khi kiểm kê

- Trị giá hàng trả lại cho ngƣời bán

- ết chuyển giá trị hàng tồn kho cuối kì
Đ

- ết chuyển trị giá hàng h a tồn kho
đầu kỳ
Đ

SDC : Trị giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ
+ Tài khoản 157 “Hàng g i bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng h a đã g i hoặc chuyển đến cho
khách hàng, g i bán đại lý, ký g i nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán. Tài khoản
này s dụng cho tất cả các đơn vị sản xuất, kinh doanh thuộc m i lĩnh vực

10

Thang Long University Library


×