Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

GIAO AN LOP 1 - TUAN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.67 KB, 7 trang )

Tuần: 32
Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2008
Chào cờ
Nội dung nhà trờng tổ chức
Đạo đức
Bài: Ôn tập Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức về bài học Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về bài học Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
3. Thái độ: HS tự giác thực hiện Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
- Em đã thực hiện điều đó nh thế nào?
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài.
3. Hoạt động3: Ôn tập (18).
- hoạt động cá nhân.
- Vì sao phải lễ phép, vâng lời thầy cô
giáo?
- Hãy nêu những việc làm, hành động lễ
phép, vâng lời thầy cô.
- Em đã thực hiện lễ phép vâng lời thầy
cô giáo nh thế nào?
- Kể tên và những hành động của bạn
trong lớp biết lễ phép, vâng lời thầy cô
giáo mà em biết.
- Em sẽ làm gì nếu bạn em cha biết lễ
phép, vâng lời thầy cô giáo?


- thầy cô giáo là những ngời dạy dỗ ta
nên ngời
- nói với thầy cô cần tha gửi, đa hoặc
nhận vật gì cần dùng hai tay
- HS tự liên hệ bản thân.
- HS tự nêu tên và việc làm đúng của
bạn.
- khuyên ngăn, nhắc nhở bạn
Chốt: Thầy cô giáo là những ngời dạy
dỗ các em nên ngời, chúng ta cần biết lễ
phép vâng lời thầy cô
- theo dõi.
4.Hoạt động4: Chơi trò chơi sắm vai
(8).
- chơi theo nhóm.
- Đa ra các tình huống: Đi đờng gặp
thầy cô. Nộp sách vở cho thầy cô. Trả
lời câu hỏi của thầy cô. Thầy cô giáo
- tự thảo luận và đa ra cách ứng sử của
nhóm, sau đó thực hiện cho các bạn
nhận xét bổ sung.
dặn về nhà học bài, nhng lại có bạn rủ
đi chơi
- Chốt lại những cách ứng sử tốt nhất. - theo dõi.
5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò (5)
- Nêu lại bài học, phần ghi nhớ của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trớc bài: Ôn tập Đi bộ đúng quy định.

Tự nhiên - xã hội

Bài 31: Gió (T66).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
2. Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi
vào ngời.
3. Thái độ: Yêu thích tự nhiên.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh SGK phóng to.
- Học sinh: Chóng chóng.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu :
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Trời hôm nay nắng hay ma?
- Để đảm bảo sức khoẻ khi đi dới trời nắng, ma em cần làm gì?
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Làm việc với
SGK(15).
- hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi trang 66 của SGK.
Chốt: Khi không có gió, có gió nhẹ, khi
gió mạnh cây cối nh thế nào?
- thảo luận và nêu kết quả.
- nhận xét nhóm bạn.
- không có gió cây cối đứng im, gió nhẹ
cây cối lung lay gió mạnh cây cối
nghiêng ngả
- Yêu cầu HS quạt vào ngời và cho biết
em cảm thấy thế nào?
- Nêu và trả lời câu hỏi trang 67 SGK.

- em cảm thấy mát, lạnh
- bạn thấy mát
4. Hoạt động 4: Quan sát ngoài trời
(15).
- hoạt động nhóm.
- Phân nhóm, yêu cầu các nhóm quan
sát thảo luận xem cành lá cây ngoài sân
trờng có lay động hay không, từ đó rút
ra nhận xét gì?
- quan sát và trao đổi ý kiến để thống
nhất kết quả trời hôm nay có gió hay
không, gió mạnh hay nhẹ và báo cáo.
Chốt: Khi trời lặng gió cây cối đứng im, - theo dõi.
có gió nhẹ cành cây lay động
5. Hoạt động5 : Củng cố- dặn dò (5)
- Chơi trò chơi chóng chóng.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trớc bài: Trời nóng, trời rét.
Thủ công
Cắt dán hình ngôi nhà

Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2008
Thủ công
Đạo đức (thêm)
Bài: Ôn tập Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức về bài học Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về bài học Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
3. Thái độ: HS tự giác thực hiện Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
II. Đồ dùng:

- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Tại sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo?
- Em đã thực hiện điều đó nh thế nào?
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài.
3. Hoạt động3: Tiếp tục đàm thoại
(18).
- hoạt động cá nhân.
- Hãy nêu những việc làm, hành động lễ
phép, vâng lời thầy cô.
- Em đã thực hiện lễ phép vâng lời thầy
cô giáo nh thế nào?
- Kể tên và những hành động của bạn
trong lớp biết lễ phép, vâng lời thầy cô
giáo mà em biết.
- Em sẽ làm gì nếu bạn em cha biết lễ
phép, vâng lời thầy cô giáo?
- nói với thầy cô cần tha gửi, đa hoặc
nhận vật gì cần dùng hai tay
- HS tự liên hệ bản thân.
- HS tự nêu tên và việc làm đúng của
bạn.
- khuyên ngăn, nhắc nhở bạn
Chốt: Thầy cô giáo là những ngời dạy - theo dõi.
dỗ các em nên ngời, chúng ta cần biết lễ
phép vâng lời thầy cô
4.Hoạt động4: Chơi trò chơi sắm vai
(8).

- chơi theo nhóm.
- Đa ra các tình huống: Gặp thầy cô
giáo trong trờng nhng không dạy em
học. Em đi chơi cùng bố mẹ và gặp thầy
cô giáo. Thầy cô giáo ở gần nhà mình
ngày nào cũng gặp
- tự thảo luận và đa ra cách ứng sử của
nhóm, sau đó thực hiện cho các bạn
nhận xét bổ sung.
- Chốt lại những cách ứng xử tốt nhất. - theo dõi.
5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò (5)
- Nêu lại bài học, phần ghi nhớ của bài.
- Nhận xét giờ học.
Toán (thêm)
Ôn tập về cộng, trừ và xem giờ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100, về
xem giờ, về tuần lễ.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng xem đồng hồ, kĩ
năng giải toán.
3. Thái độ: Ham thích học toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Đọc các số từ 0 đến 100.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20)
Bài1: Đặt tính và tính:
45 + 3 86 - 5 4 + 54 56 - 43
45 + 30 86 - 50 96 - 6 68 - 60

- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài.
- GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét.
Bài2: Ghi giờ đúng theo đồng hồ tơng ứng:

.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu, và thực hiện trên mô hình đồng hồ.
- Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét.
Bài3: Hà cắt một sợi dây, lần thứ nhất cắt đi 5cm, lần thứ hia cắt đi 14cm.
Hỏi sợi dây bị cắt đi bao nhiêu xăngtimét?
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- GV hỏi cách làm, HS giỏi trả lời.
- HS làm vào vở, HS khá chữa bài.
Bài4: Một cửa hàng có 38 búp bê, đã bán đợc 20 búp bê. Hỏi cửa hàng còn
lại bao nhiêu búp bê?
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- GV hỏi cách làm, HS giỏi trả lời.
- HS làm vào vở, HS khá chữa bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5)
- Thi đọc các ngày trong tuần.
- Nhận xét giờ học.

Thứ t ngày 26 tháng 4 năm 2008
Tự nhiên - xã hội (thêm)
Ôn bài 31: Gió
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
2. Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi
vào ngời.
3. Thái độ: Yêu thích tự nhiên.
II. Đồ dùng:

- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi.
- Học sinh: Chóng chóng.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu :
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Em đoán xem trời hôm có gió hay không?
- Em cảm thấy nh thế nào khi có gió thổi và ngời?
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời
(15).
- hoạt động nhóm.
- Phân nhóm, yêu cầu các nhóm quan
sát thảo luận xem cành lá cây ngoài sân
trờng có lay động hay không, từ đó rút
ra nhận xét gì?
- quan sát và trao đổi ý kiến để thống
nhất kết quả trời hôm nay có gió hay
không, gió mạnh hay nhẹ và báo cáo.
Chốt: Khi trời lặng gió cây cối đứng im,
có gió nhẹ cành cây lay động
- theo dõi.
4. Hoạt động4: Tìm hiểu ích lợi của gió
- hoạt động cá nhân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×