Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án lớp 1 tuần 32-36 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.03 KB, 21 trang )


Tuần: 32
Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2006
Chào cờ
Nội dung nhà trờng tổ chức
Đạo đức
Bài: Ôn tập Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức về bài học Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về bài học Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
3. Thái độ: HS tự giác thực hiện Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
- Em đã thực hiện điều đó nh thế nào?
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài.
3. Hoạt động3: Ôn tập (18).
- hoạt động cá nhân.
- Vì sao phải lễ phép, vâng lời thầy cô
giáo?
- Hãy nêu những việc làm, hành động lễ
phép, vâng lời thầy cô.
- Em đã thực hiện lễ phép vâng lời thầy
cô giáo nh thế nào?
- Kể tên và những hành động của bạn
trong lớp biết lễ phép, vâng lời thầy cô
giáo mà em biết.
- Em sẽ làm gì nếu bạn em cha biết lễ


phép, vâng lời thầy cô giáo?
- thầy cô giáo là những ngời dạy dỗ ta
nên ngời
- nói với thầy cô cần tha gửi, đa hoặc
nhận vật gì cần dùng hai tay
- HS tự liên hệ bản thân.
- HS tự nêu tên và việc làm đúng của
bạn.
- khuyên ngăn, nhắc nhở bạn
Chốt: Thầy cô giáo là những ngời dạy
dỗ các em nên ngời, chúng ta cần biết lễ
phép vâng lời thầy cô
- theo dõi.
4.Hoạt động4: Chơi trò chơi sắm vai
(8).
- chơi theo nhóm.
- Đa ra các tình huống: Đi đờng gặp
thầy cô. Nộp sách vở cho thầy cô. Trả
lời câu hỏi của thầy cô. Thầy cô giáo
dặn về nhà học bài, nhng lại có bạn rủ
đi chơi
- tự thảo luận và đa ra cách ứng sử của
nhóm, sau đó thực hiện cho các bạn
nhận xét bổ sung.
- Chốt lại những cách ứng sử tốt nhất. - theo dõi.
5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò (5)
- Nêu lại bài học, phần ghi nhớ của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trớc bài: Ôn tập Đi bộ đúng quy định.


Tự nhiên - xã hội
Bài 31: Gió (T66).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
2. Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào
ngời.
3. Thái độ: Yêu thích tự nhiên.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh SGK phóng to.
- Học sinh: Chóng chóng.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu :
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Trời hôm nay nắng hay ma?
- Để đảm bảo sức khoẻ khi đi dới trời nắng, ma em cần làm gì?
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Làm việc với
SGK(15).
- hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi trang 66 của SGK.
Chốt: Khi không có gió, có gió nhẹ, khi
gió mạnh cây cối nh thế nào?
- thảo luận và nêu kết quả.
- nhận xét nhóm bạn.
- không có gió cây cối đứng im, gió nhẹ
cây cối lung lay gió mạnh cây cối
nghiêng ngả
- Yêu cầu HS quạt vào ngời và cho biết
em cảm thấy thế nào?

- Nêu và trả lời câu hỏi trang 67 SGK.
- em cảm thấy mát, lạnh
- bạn thấy mát
4. Hoạt động 4: Quan sát ngoài trời
(15).
- hoạt động nhóm.
- Phân nhóm, yêu cầu các nhóm quan
sát thảo luận xem cành lá cây ngoài sân
trờng có lay động hay không, từ đó rút
ra nhận xét gì?
- quan sát và trao đổi ý kiến để thống
nhất kết quả trời hôm nay có gió hay
không, gió mạnh hay nhẹ và báo cáo.
Chốt: Khi trời lặng gió cây cối đứng im,
có gió nhẹ cành cây lay động
- theo dõi.
5. Hoạt động5 : Củng cố- dặn dò (5)
- Chơi trò chơi chóng chóng.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trớc bài: Trời nóng, trời rét.
Thủ công
Cắt dán hình ngôi nhà

Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2006
Thủ công
Đạo đức (thêm)
Bài: Ôn tập Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức về bài học Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về bài học Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.

3. Thái độ: HS tự giác thực hiện Lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Tại sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo?
- Em đã thực hiện điều đó nh thế nào?
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài.
3. Hoạt động3: Tiếp tục đàm thoại
(18).
- hoạt động cá nhân.
- Hãy nêu những việc làm, hành động lễ
phép, vâng lời thầy cô.
- Em đã thực hiện lễ phép vâng lời thầy
cô giáo nh thế nào?
- Kể tên và những hành động của bạn
trong lớp biết lễ phép, vâng lời thầy cô
giáo mà em biết.
- Em sẽ làm gì nếu bạn em cha biết lễ
phép, vâng lời thầy cô giáo?
- nói với thầy cô cần tha gửi, đa hoặc
nhận vật gì cần dùng hai tay
- HS tự liên hệ bản thân.
- HS tự nêu tên và việc làm đúng của
bạn.
- khuyên ngăn, nhắc nhở bạn
Chốt: Thầy cô giáo là những ngời dạy
dỗ các em nên ngời, chúng ta cần biết lễ
phép vâng lời thầy cô

- theo dõi.
4.Hoạt động4: Chơi trò chơi sắm vai
(8).
- chơi theo nhóm.
- Đa ra các tình huống: Gặp thầy cô
giáo trong trờng nhng không dạy em
học. Em đi chơi cùng bố mẹ và gặp thầy
cô giáo. Thầy cô giáo ở gần nhà mình
ngày nào cũng gặp
- tự thảo luận và đa ra cách ứng sử của
nhóm, sau đó thực hiện cho các bạn
nhận xét bổ sung.
- Chốt lại những cách ứng xử tốt nhất. - theo dõi.
5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò (5)
- Nêu lại bài học, phần ghi nhớ của bài.
- Nhận xét giờ học.
Toán (thêm)
Ôn tập về cộng, trừ và xem giờ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100, về xem
giờ, về tuần lễ.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng xem đồng hồ, kĩ
năng giải toán.
3. Thái độ: Ham thích học toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Đọc các số từ 0 đến 100.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20)

Bài1: Đặt tính và tính:
45 + 3 86 - 5 4 + 54 56 - 43
45 + 30 86 - 50 96 - 6 68 - 60
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài.
- GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét.
Bài2: Ghi giờ đúng theo đồng hồ tơng ứng:

.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu, và thực hiện trên mô hình đồng hồ.
- Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét.
Bài3: Hà cắt một sợi dây, lần thứ nhất cắt đi 5cm, lần thứ hia cắt đi 14cm. Hỏi
sợi dây bị cắt đi bao nhiêu xăngtimét?
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- GV hỏi cách làm, HS giỏi trả lời.
- HS làm vào vở, HS khá chữa bài.
Bài4: Một cửa hàng có 38 búp bê, đã bán đợc 20 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại
bao nhiêu búp bê?
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- GV hỏi cách làm, HS giỏi trả lời.
- HS làm vào vở, HS khá chữa bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5)
- Thi đọc các ngày trong tuần.
- Nhận xét giờ học.

Thứ t ngày 26 tháng 4 năm 2006
Tự nhiên - xã hội (thêm)
Ôn bài 31: Gió
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
2. Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào

ngời.
3. Thái độ: Yêu thích tự nhiên.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi.
- Học sinh: Chóng chóng.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu :
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Em đoán xem trời hôm có gió hay không?
- Em cảm thấy nh thế nào khi có gió thổi và ngời?
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời
(15).
- hoạt động nhóm.
- Phân nhóm, yêu cầu các nhóm quan
sát thảo luận xem cành lá cây ngoài sân
trờng có lay động hay không, từ đó rút
ra nhận xét gì?
- quan sát và trao đổi ý kiến để thống
nhất kết quả trời hôm nay có gió hay
không, gió mạnh hay nhẹ và báo cáo.
Chốt: Khi trời lặng gió cây cối đứng im,
có gió nhẹ cành cây lay động
- theo dõi.
4. Hoạt động4: Tìm hiểu ích lợi của gió
(10)
- hoạt động cá nhân
- Em thấy gió có ích lợi gì?
- Cho HS quan sát trang ảnh về ích lợi
của gió: Máy say lúa, thuyền buồm

- đẩy buồm thuyền, quạt mát, gieo hạt
cây, quay chong chóng,
- Gió to gọi là gì, và có hại nh thế nào? - gọi là bão, làm đổ nhà cửa, cây cối,
mùa màng
5. Hoạt động5 : Củng cố- dặn dò (5)
- Chơi trò chơi chóng chóng.
- Nhận xét giờ học.

Toán (thêm)
Ôn tập về cộng, trừ và xem giờ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100, về xem
giờ, về tuần lễ.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng xem đồng hồ, kĩ
năng giải toán.
3. Thái độ: Ham thích học toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Đọc các số từ 0 đến 100.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20)
Bài1: Đặt tính và tính:
54 + 23 78 - 45 6+ 32 87 - 7
50 + 9 95 - 90 36 + 61 68 - 60
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài.
- GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét.
Bài2: Vặn đồng hồ cho phù hợp với số giờ sau:
a) 7 giờ. b) 12 giờ. c) 9 giờ. d) 1 giờ.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu, và thực hiện trên mô hình đồng hồ.

- Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét.
Bài3: Hết học kì I em đợc nghỉ học 1 tuần lễ và 5 ngày. Hỏi em đợc nghỉ học
tất cả bao nhiêu ngày?
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- GV hỏi cách làm, HS giỏi trả lời.
- HS làm vào vở, HS khá chữa bài.
Bài4:Lớp 1a có tất cả 37 bạn học sinh, trong đó có 17 bạn nữ. Hỏi lớp 1a có tất
cả bao nhiêu bạn học sinh?
- HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
- HS tự giải vào vở và chữa bài.
- Em khác nhận xét bài bạn.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5)
- Thi đọc các ngày trong tuần.
- Nhận xét giờ học.

Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2006
Tiếng Việt (thêm)
Ôn đọc bài :
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu đợc.
2. Kĩ năng: Đọc lu loát bài tập đọc và nghe viết đợc một số từ ngữ khó trong bài.
3. Thái độ: Yêu quý ngôi nhà mình đang ở.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Một số từ ngữ khó:
- Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Đọc bài:
-?
2. Hoạt động 2: Luyện đọc (20)

- GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS cha mạnh dạn đọc lại bài:
- GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy cha, có diễm cảm hay không, sau đó
cho điểm.
- Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc.
3. Hoạt động 3: Luyện viết (10)
- Đọc cho HS viết:
- Đối tợng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần:
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5)
- Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ.
- Nhận xét giờ học.

Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2006
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 32 .
I. Nhận xét tuần qua:
- Thi đua học tập chào mừng ngày 30 /4 và ngày 1/5.
- Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.
- Một số bạn gơng mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: Trí, Kiên a,
Quỳnh, Diệu Hà.
- Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, làm bài tập đầy đủ.
* Tồn tại:
- Còn hiện tợng mất trật tự cha chú ý nghe giảng: Thiên, Đức, Trang c, Phơng Anh
b.
- Còn có bạn cha học bài ở nhà, và cha chuẩn bị bài chu đáo trớc khi đến lớp nên
kết quả học tập cha cao: Nhung, My, Dịu, Phơng Anh b, Bảo Linh.
- Còn nói tục, chửi bậy: Đức, Tuấn, Minh.
*Kết quả thi đua giữa các tổ: Tổ 1 xếp thứ 2, tổ 2 xếp thứ nhất, tổ 3 xếp thứ 3.
II. Phơng hớng tuần tới:
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 19/5.
- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.

- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp.
- Tập trung ôn tập cho tốt để chuẩn bị KSCL cuối năm.

Tuần: 33
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2006
Chào cờ
Nội dung nhà trờng tổ chức

Đạo đức
Bài: Ôn: Đi bộ đúng quy định.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết thế nào là đi bộ đúng quy định, vì sao phải đi bộ
đúng quy định.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện đi bộ đúng quy định.
3. Thái độ: HS tự giác thực hiện đi bộ đúng quy định.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Tại sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo?
- Em đã thực hiện điều đó nh thế nào?
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài.
3. Hoạt động3: Ôn tập (18).
- hoạt động cá nhân.
- Thế nào là đi bộ đúng quy định ở đờng
thành phố, đờng nông thôn?
- Vì sao phải đi bộ đúng quy định?
- Em đã thực hiện đi bộ đúng quy định

nh thế nào?
- Kể tên và những hành động của bạn
trong lớp đi bộ đúng quy định.
- Em sẽ làm gì nếu bạn em cha đi bộ
đúng quy định.
- thành phố đi trên vỉa hè, đi vào phần
vạch trắng, nông thôn đi sát lề phải đ-
ờng.
- đảm bảo an toàn cho mình và ngời đi
đờng.
- HS tự liên hệ bản thân.
- HS tự nêu tên và việc làm đúng của
bạn.
- khuyên ngăn, nhắc nhở bạn.
Chốt: Cần đi bộ đúng quy định để đảm
bảo an toàn giao thông.
- theo dõi.
4.Hoạt động4: Chơi trò chơi đi đúng
luật giao thông (8).
- chơi theo nhóm.
- Đa ra các tình huống với các mô hình
đờng đi ở nông thôn, thành phố, yêu cầu
HS nên đóng vai ngời đi đờng, vai cảnh
sát giao thông sử phạt ngời đi cha đúng.
- thực hiện đi đờng làm sao cho đúng để
không bị phạt.
5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò (5)
- Nêu lại bài học, phần ghi nhớ của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trớc bài: Ôn tập : Cảm ơn xin lỗi.

Tự nhiên - xã hội
Bài32: Trời nóng, trời rét (T68).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết trời nóng, trời rét. Biết ăn mặc phù hợp với thời tiết.
2. Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc
trời rét.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Một số bảng con có nghi tên đồ trang phục theo mùa.
- Học sinh: Tranh ảnh su tầm về các ngày trời nóng, trời rét.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu :
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Khi nào thì em biết trời đang có gió?
- Khi gió thổi vào ngời em nhận thấy điều gì?
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu trời nóng,
- hoạt động nhóm.
trời rét (13).
- Chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu các
em phân loại tranh ảnh đã su tầm thành
hai loại tranh ảnh về trời nóng, tranh
ảnh về trời rét. Từ đó quan sát để nêu
mô tả cảnh khi trời nóng, trời rét?
- Cảm giác của em trong những ngày
trời nóng (trời rét)?
- Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em
biết để giúp ta bớt nóng? (hoặc bớt
lạnh)
- thảo luận, chia tranh ảnh thành hai loại

sau đó tìm hiểu và mô tả lại cảnh trời
nóng, trời rét trên tranh ảnh của nhóm
mình nh trời nóng có ánh nắng, ngời th-
ờng mặc quần áo ngắn tay, mỏng, trời
rét thờng có gió bắc, mọi ngời mặc
quần áo dầy, đội mũ.
- ngời nhiều mồ hôi, nóng khó chịu
(thấy lạnh, cóng tay chân )
- máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện, quạt
tay (lò sởi, quần áo dầy, điều hoà nhiệt
độ, ngủ đắp chân)
Chốt: Khi trời nóng có máy điều hoà
nhiệt độ, quạt điện để giảm nhiệt độ,
trời rét có lò sởi.
- theo dõi.
4. Hoạt động 4: Chơi trò chơi: Trời
nóng, trời rét( 13).
- hoạt động cá nhân.
- Hô trời nóng, trời rét để HS lấy
trang phục cho phù hợp.
- thi lấy trang phục nhanh theo sự điều
khiển của GV.
- Vì sao phải ăn mặc cho phù hợp với
thời tiết?
- để bảo vệ sức khoẻ của bản thân.
6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5)
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK trang 68;69.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trớc bài: Thời tiết.
Thủ công

Cắt, dán trang trí hình ngôi nhà

Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2006
Thủ công
Thi khéo tay hay làm
Giảm tải: Thay cắt hình trang trí bằng vẽ hình hoa lắ trang trí.
Đạo đức (thêm)
Bài: Ôn bài: Đi bộ đúng quy định.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết thế nào là đi bộ đúng quy định, vì sao phải đi bộ
đúng quy định.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện đi bộ đúng quy định.
3. Thái độ: HS tự giác thực hiện đi bộ đúng quy định.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Vì sao phải đi bộ đúng quy định?
- Em đã thực hiện điều đó nh thế nào?
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài.
3. Hoạt động3: Ôn tập (18).
- hoạt động cá nhân.
- Thế nào là đi bộ đúng quy định ở đờng
thành phố, đờng nông thôn?
- Vì sao phải đi bộ đúng quy định?
- Em đã thực hiện đi bộ đúng quy định
nh thế nào?
- Kể tên và những hành động của bạn
trong lớp đi bộ đúng quy định.

- Em sẽ làm gì nếu bạn em cha đi bộ
đúng quy định.
- thành phố đi trên vỉa hè, đi vào phần
vạch trắng, nông thôn đi sát lề phải đ-
ờng.
- đảm bảo an toàn cho mình và ngời đi
đờng.
- HS tự liên hệ bản thân.
- HS tự nêu tên và việc làm đúng của
bạn.
- khuyên ngăn, nhắc nhở bạn.
Chốt: Cần đi bộ đúng quy định để đảm
bảo an toàn giao thông.
- theo dõi.
4.Hoạt động4: Chơi trò chơi đi đúng
luật giao thông (8).
- chơi theo nhóm.
- Đa ra các tình huống với các mô hình
đờng đi ở nông thôn, thành phố, yêu cầu
HS nên đóng vai ngời đi đờng, vai cảnh
sát giao thông sử phạt ngời đi cha đúng
- thực hiện đi đờng làm sao cho đúng để
không bị phạt.
5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò (5)
- Nêu lại bài học, phần ghi nhớ của bài.
- Nhận xét giờ học.
Toán (thêm)
Ôn tập về các số đến 10.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 10, về giải

toán.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: Ham thích học toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Đọc các số từ 0 đến 10 và ngợc lại.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20)
Bài1: Đặt tính và tính:
4 + 2 8 - 4 6 + 3 8 - 7
0 + 9 9 - 9 9 + 1 10 6
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài.

×