Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Tiểu luận nghiệp vụ ngoại thương xuất khẩu hạt điều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN
MÔN KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG

XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN
SANG THỊ TRƯỜNG ÚC
Nhóm sinh viên thực hiện:
Thạch Thúy Kiều Trang
Lê Nguyễn Ngọc Oanh
Đặng Thanh Thảo
Nguyễn Đức Huy
Nguyễn Lê Tài

71406102
71406193
71406041
71406357
71406118

TP. HCM, THÁNG 12 NĂM 2015
Nhận xét của giảng viên:


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

MỤC LỤC

[Type text]

Page 1
2


Lời mở đầu...................................................................................... 4
Chương 1: Nghiên cứu sản phẩm.................................................
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7

Tên sản phẩm......................................................................... 5
Phân loại sản phẩm............................................................... 5
Tính năng, công dụng........................................................... 8
Chất lượng............................................................................. 9
Qui cách, bao bì, trang trí, bảo quản................................... 9
Nhu cầu thị trường................................................................ 12

Tình hình sản xuất................................................................ 13

Chương 2: Nghiên cứu thị trường................................................
2.1 Trị trường nước ngoài.............................................................
2.1.1 Tình hình kinh tế, chính trị, thương mại và vận tải........... 13
2.1.2 Dung lượng thị trường.......................................................... 17
2.1.3 Tập quán và thị hiếu người tiêu dùng................................. 18
2.1.4 Biến động giá cả..................................................................... 18
2.1.5 Đối thủ cạnh tranh................................................................ 19
2.2 Thị trường trong nước – Việt Nam.........................................
2.2.1 Tình hình sản xuất................................................................ 20
2.2.2 Các quy định xuất khẩu........................................................ 20
2.2.3 Đối thủ cạnh tranh................................................................ 20
Chương 3: Lựa chọn thương nhân và soạn thảo hợp đồng
ngoại thương................................................................................... 21
Kết luận ...........................................................................................26
LỜI MỞ ĐẦU
[Type text]

Page 1
3


Ngày nay, nhờ vào sự tiến bộ của khoa học- kĩ thuật, công nghiệp hóa, hiện đại
hóa của các nước trên toàn thế giới mà đời sống của con người đã được nâng cao lên
rất nhiều. Vì vậy, ngoài việc là được ăn no, ăn đủ như trước đây thì những thức ăn vừa
hợp với khẩu vị, lại vừa cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể con người đang
trở thành một nhu cầu thiết yếu .
Đất nước Việt Nam với lợi thế được thiên nhiên ban tặng cho rừng vàng biển
bạc, đất đai trù phú, khí hậu nhiệt đới gió mùa ... rất thuận lợi cho trồng trọt những loại

nông sản đặc biệt là hạt điều. Dưới bàn tay chai sần rám nắng của những cô chú nhân
công cần cù chăm chỉ trên các vườn điều ở việt nam, đã làm nên sản phẩm hạt điều
chất lượng cũng như cung cấp nguồn dinh dưỡng, phục vụ cho nhu cầu trong nước và
xuất khẩu sang thị trường nước ngoài.
Hạt điều vừa cung cấp nguồn thực phẩm dồi dào đáp ứng cho nhu cầu trong
nước vừa tạo nguồn lợi về kinh tế, không chỉ xuất khẩu sang các nước trong khu vực
mà còn mở rộng thị trường, chinh phục nhiều quốc gia khác trên toàn thế giới, giúp
Việt Nam thu về khối lợi nhuận rất cao cộng thêm khối lượng hợp đồng xuất nhập
khẩu.
Chính vì tầm quan trọng của các hợp đồng ngoại thương về xuất nhập khẩu,
đồng thời nghiên cứu rõ hơn về xuất nhập khẩu ở Việt Nam, đặc biệt là xuất khẩu từ thị
trường Việt Nam sang thị trường thị trường nước ngoài, nên nhóm em đã chọn đề tài:
“Xuất khẩu hạt điều nhân sang Úc”, qua đó phân tích được những yếu tố nào có trong
quá trình hoạt động ngoại thương, nắm bắt thị trường trong nước cũng như nước ngoài,
và hình thành được bản hợp đồng ngoại thương hoàn chỉnh.

[Type text]

Page 1
4


CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM
1.1

Tên sản phẩm
Theo Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, từ ngày
31/12/2010, tất cả các sản phẩm về nhân chế biến từ hạt điều để xuất khẩu đều phải sử
dụng tên thương mại in trên bao bì là Hạt điều (Cashew Kernels)


1.2 Phân loại hạt điều
- Chất lượng loại 1
Nhân nguyên trắng: Nhân hạt điều có màu sắc đồng nhất, có thể có trắng,vàng nhạt,
ngà nhạt.

W240: 220-240 hạt/454gram

[Type text]

W320: 300-320 hạt/454gram

Page 1
5


W450: 400-450 hạt/454gram

- Chất lượng loại 2:
Nhân nguyên vàng: Nhân hạt điều có thể có màu vàng, nâu nhạt, ngà nhạt, xám tro
hoặc nâu đậm

SW240: 220-240 hạt/454gram

[Type text]

SW320: 300-320 hạt/454gram

Page 1
6



- Chất lượng loại 3:
Nhân nám đậm và nhân nám nhạt: Nhân hạt điều có màu vàng đậm, nâu, hổ phách
hoặc xanh nhạt đến xanh đậm

LBW240: 220-240 hạt/454gram

LBW320: 300-320 hạt/454gram

DW: tối đa 370 hạt/454gram
- Chất lượng thứ phẩm: Nhân hạt điều có thể bị vết dao,xém đậm, nhăn nheo, lốm đốm
nâu đậm, lốm đốm đen, nám hoặc biến màu khác

[Type text]

Page 1
7


1.3 TÍNH NĂNG, CÔNG DỤNG
-

-

-

-

-


-

[Type text]

Làm giảm cholesterol xấu: Hạt điều rất giàu chất béo. Đó có thể là lý do
mọi người tránh ăn quá nhiều vì nghĩ nó có hại cho sức khỏe. Nhưng
chuyên gia dinh dưỡng Neha Chandna (Ấn Độ) nhấn mạnh rằng hạt điều
có chất béo tốt như axit béo omega và chất béo không bão hòa như axit
oleic, rất tốt cho sức khỏe.
Tốt cho tim: Các chất béo không bão hòa và chất béo omega không chỉ
làm giảm cholesterol xấu, nhưng mà còn làm giảm chỉ số triglyceride trong
máu, giúp giữ gìn sức khỏe cho trái tim của bạn.
Điều chỉnh huyết áp: Hạt điều tự nhiên có một lượng natri thấp, trừ khi
bạn ăn điều rang muối. Chúng cũng chứa kali, góp phần điều chỉnh huyết
áp.
Tăng cường sức khỏe xương, cơ bắp: Hạt điều rất giàu protein. Khoảng
100mg hạt cung cấp 36% lượng protein hàng ngày cho bạn. Hạt điều đặc
biệt là một lựa chọn tốt cho những người ăn chay. Hạt điều rất giàu magiê
– một loại khoáng chất cần thiết, có công dụng giúp xương chắc khỏe, tăng
cường sức khỏe cơ bắp cũng như chức năng thần kinh. Vì magiê có tác
dụng giúp điều chỉnh lượng canxi hấp thu vào cơ thể. Để mang lại hiệu
quả, bạn nên tiêu thụ khoảng 300-750mg magiê/ngày từ các nguồn thực
phẩm, trong đó có hạt điều.
Có thể phòng ngừa và kiểm soát bệnh tiểu đường: Nhìn chung các loại hạt
được phát hiện là có khả năng hạ đường huyết. Một chế độ ăn có GI thấp
không chỉ liên quan đến kiểm soát bệnh tiểu đường mà còn làm giảm nguy
cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2. Ngoài ra, một nghiên cứu của Larson SC
và đồng nghiệp cho thấy rằng việc tăng lượng magiê có thể giảm nguy cơ
phát triển bệnh tiểu đường. Hạt điều rất giàu magiê vì vậy nó có thể góp
phần làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường của bạn.

Ngăn ngừa sâu răng: Hạt điều có chứa axit anacardic được chứng mình là
rất hiệu quả trong việc tiêu diệt vi khuẩn gây sâu răng.
Giảm nguy cơ ung thư: Cùng với axit anacardic, hạt điều cũng cung cấp
các chất chống oxy hóa như selen và vitamin E, giúp ngăn ngừa quá trình
oxy hóa.

Page 1
8


-

-

Tăng cường các chức năng cơ thể: Hàm lượng đồng cao trong hạt điều
đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động của enzyme, sản xuất
hormone, tăng cường chức năng não. Đồng cũng rất cần thiết cho việc sản
xuất các tế bào hồng cầu để ngăn ngừa thiếu máu.
Có thể ngăn ngừa sỏi mật: Theo một nghiên cứu trên khoảng 80.000 phụ
nữ, những người ăn khoảng 28 hạt hạt điều trong một tuần có nguy cơ bị
sỏi mật thấp hơn 25%

1.4 Chất lượng sản phẩm

Nguồn gốc

Bình Phước Việt Nam

Màu


Màu trắng

Mùi vị

Tốt

Độ ẩm

5% max

Hạt kém chất lượng (bị gãy)

5% max

Năm sản xuất

2015

Thời hạn sử dụng

2 năm

[Type text]

Page 1
9


1.5 Quy cách, bao bì, trang trí, đóng gói
1.5.1 Quy trình thực hiện:

Quy trình đóng gói, trang trí được thực hiện theo một quy trình nhất định gồm 2
phần:
- Phân loại: bao gồm các giai đoạn từ thu thập cho đến các giai đoạn chuản bị cho quá
trình phân loại.
Nguyên liệu
- Đóng gói: Sau khi phân loại ta tiến hành đóng gói theo loại sản phẩm.
Loại A
Sàng phân cỡ
Loại B
Quy trình đóng gói:

Loại C
Hấp

Cắt tách vỏ cứng bằng máy

Sót dính

Sấy nhân

Cắt tách bằng tay

Hồi ẩm

Bóc vỏ lụa và bắn màu

Sót dính

Phân loại


Bóc vỏ lụa tay

Hun trùng và Nhập kho
[Type text]

Page 1
10

Đóng gói


1.5.2 Bao bì
Sản phẩm hạt điều được đóng gói và hút chân không trong túi với khối lượng 50Lb/
22.68Kg, không 25Lb/ 11.34Kg hoặc trong hộp 10Kg/ 11,34Kg tùy theo yêu cầu của
khách hàng

1.5.3 Trang trí
Nhãn sản phẩm được in trên bao, với nội dung gồm có:






Nhãn hiệu công ty
Địa chỉ văn phòng đại diện và nhà máy chế biến
Số điện thoại
Email
Website


[Type text]

Page 1
11


1.5.4 Đóng gói

Trong túi hút chân không 50Lb/ 22.68Kg,
một túi trong một thùng carton

-

Trong túi hút chân không 25Lb/ 11.34Kg,

Trong hộp 10Kg/ 11,34Kg,

hai túi trong một thùng carton

hai hộp trong một thùng carton

1.6 Nhu cầu thị trường
Đã từ lâu điều cung cấp hạt cho con người như là một loại thực phẩm, nhiều nước coi
nhân điều là sản phẩm quen thuộc, điều trờ thành cây công nghiệp quan trọng xếp thứ
hai trong các cây có dầu ăn được trên thị trường thế giới. Nhân điều chứa hàm lượng
đạm cao với đầy đủ các loại axit amin cần thiết không thay thế có thể so sánh với thịt,
trứng, sữa. Nhân điều là thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao là thành phần chính của

[Type text]


Page 1
12


-

-

cây điều trong trao đổi kinh doanh trên thị trường mang lại hiệu quả kinh tế rất cao, giữ
một vai trò quan trọng trong thị trường nông sản. Hàng năm đem về cho các nước xuất
khẩu một lượng ngoại tệ đáng kể.
Ngoài việc được sử dụng làm nguyên liệu để làm dầu ăn, dầu điều, hạt điều hay còn
được gọi là nhân điều còn là một trong những gia vị để chế biến món ăn, giúp món ăn
ngon hơn và tăng độ dinh dưỡng của món ăn lên đáng kể. Hạt điều còn là loại hạt được
sử dụng như một bài thuốc ở nhiều quốc gia trong thời gian qua
Hạt điều hiện nay đang là một trong những mặt hàng xuất khẩu tiềm năng
của Việt Nam tới các thị trường lớn trên thế giới như Mỹ, Trung Quốc, EU…Như vậy
việc xuất khảu hạt điều sang Úc đang là lợi thế
 Trong khi ở thời điểm hiện tại thì con người đang dần tăng thêm nhu cầu về chất
dinh dưỡng, mặt khác điều còn rất nhiều công dụng khác nhau như vậy hạt điều
sẽ dần được thu hút nhiều hơn bởi người tiêu dùng.
1.7 Tình hình xuất khẩu hạt điều:
- Đầu năm 2015 , trái ngược với bức tranh ảm đạm nói chung của nhiều mặt hàng

-

-

nông sản xuất khẩu, xuất khẩu hạt điều có phần khởi sắc hơn khi tăng cả lượng
lẫn giá trị so với cùng kỳ năm trước, với mức tăng tương ứng lần lượt là 14,4%

và 27,3%.
Theo Bộ NN&PTNT, khối lượng hạt điều xuất khẩu tháng 5 ước đạt 32 nghìn
tấn với giá trị 221 triệu USD, đưa khối lượng xuất khẩu 5 tháng đầu năm
đạt 117 nghìn tấn với 828 triệu USD.
Giá hạt điều xuất khẩu bình quân 4 tháng đầu năm đạt 7.146 USD/tấn, tăng
gần 15% so với cùng kỳ năm 2014.
Thị trường xuất khẩu điều chủ yếu của Việt Nam vẫn là ba thị trường lớn: Mỹ,
Hà Lan, Trung Quốc chiếm 61,17%. Đáng chú ý, các nước tham gia TPP mới
đây đã chiếm trên 50% xuất khẩu của ngành, trong đó, Mỹ là thị trường xuất
khẩu điều lớn nhất của Việt Nam (chiếm trên 30% tổng giá trị xuất khẩu),
Singapore (10%), Australia (7%), Canada (5%),... Như vậy, việc đàm phán TPP
kết thúc là tín hiệu vui đối với ngành chế biến xuất khẩu nhân điều giai đoạn
hiện nay.

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
2.1 Thị trường nước ngoài

[Type text]

Page 1
13


2.1.1 Tình hình kinh tế, chính trị, thương mại và tình hình vận tải.
-

-

Kinh tế: Nền kinh tế Úc mang tính cạnh tranh cao và nổi bật trên thế giới trong
những năm gần đây. Với tốc độ phát triển kinh tế ổn định khoảng 3,5%/năm

trong vòng hơn 20 năm qua, lạm phát thấp và ổn định, tỷ lệ thất nghiệp, Úc đang
được coi là nền kinh tế mở nhất trên thế giới, phát triển năng động bậc nhất
trong số các nước công nghiệp phát triển. Úc có một khu vực kinh tế tư nhân
hoạt động hiệu quả, một thị trường lao động năng động và một khu vực thương
mại rất có tính cạnh tranh. Những năm gần đây, thương mại Úc tiếp tục xu
hướng nhập siêu, trong 2013 Úc nhập siêu 648 triệu AU$.
Quy mô nền kinh tế:
o Úc là một quốc gia phát triển và nằm trong số các quốc gia thịnh vượng
nhất trên thế giới, có nền kinh tế lớn thứ 12 thế giới. Năm 2012, Úc có
thu nhập bình quân đầu người cao thứ năm thế giới.
o Năm 2015, GDP của Úc là $1.240 tỉ USD, xếp hạng thứ 12 trên thế giới
sau Hàn Quốc, tăng trưởng GDP 2,4% (tháng 7, 2015). GDP đầu người
là $51642 USD, đứng thứ 7 trên thế giới sau singapore (theo knoema’s
World GDP Ranking 2015 )
Ảnh hưởng của nền kinh tế Úc đối với Việt Nam:
o Úc và Việt Nam chia sẻ một mối quan hệ thương mại phát triển mạnh
mẽ, được minh chứng bằng sự phát triển thương mại hai chiều và thực tế
đầu tư rất đáng kể tại Việt Nam.
o Úc có nhu cầu nhập khẩu lớn về các mặt hàng (đa phần là các mặt hàng
sử dụng nhiều lao động) mà ta có thế mạnh xuất khẩu như may mặc, da
giày, đồ gỗ, hạt điều, thuỷ sản, v.v… Việt Nam cũng có nhu cầu nhập
khẩu lớn về một số mặt hàng như lúa mỳ, bông, sữa, gỗ nguyên liệu, thiết
bị, phụ tùng… và trong những năm tới có thể sẽ là than, khí đốt hoá lỏng
- những mặt hàng này thế mạnh của Úc.
o Trong 8 tháng năm 2015, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt
3,37 tỷ USD. Việt Nam xuất siêu khoảng 705 triệu USD sang Úc (theo
Tổng cục Hải quan Việt Nam)
Chính trị: Úc có một hệ thống chính trị dân chủ tự do ổn định dựa trên tự do
ngôn luận, liên hợp và khoan dung về mặt tôn giáo. Hiến pháp bằng văn bản của
Úc vạch ra tất cả các hoạt động của chính phủ. => Chúng ta sẽ tránh áp lực khi

gặp phải những vẫn đề khác biệt bởi tôn giáo.

[Type text]

Page 1
14


Mặc dù Australia là một quốc gia độc lập, Nữ hoàng Elizabeth II của Anh chính
thức là Nữ hoàng của Australia và là vương triều hiến pháp của Úc. Theo sự cố
vấn của Chính phủ Úc được bầu cử ra, nữ hoang chỉ định một Tổng đốc làm
người đại diện cho mình. => Như vậy ta thấy Australia là một quốc gia ổn định
về mặt chính trị, tách biệt, ít mâu thuẫn
Ngày 15/9/2015, Tân thủ tướng Malcolm Turnbull tuyên thệ nhậm chức, hứa
hẹn đem lại những sự thay đổi mới theo hướng tự do và độc lập hơn không chỉ
về kinh tế mà còn về chính trị xã hội cho Úc=> Mở thêm niềm hi vọng về sự mở
rộng thị trường và nguồn lợi nhuận khi xuất khẩu sang Úc hoặc đầu tư tại Úc

-

Thương mại: Hiện nay, môi trường kinh doanh thương mại ở Úc đã được cải
thiện đáng kể. Chính phủ Úc đã rất năng động trong việc giảm thiểu các quy
định pháp lý và nâng cấp cơ sở hạ tầng kinh doanh bao gồm việc cắt giảm các
mức thuế nhập khẩu xuống mức giá chung là 5% trị giá FOB hay dành một số
ưu đãi cho nhiều nhóm nước ví dụ như các nhóm nước đang phát triển hay các
quốc đảo.
Riêng đối với quan hệ thương mai giữa Úc và Viêt Nam cũng đã có sự thay đổi
tích cực từ khi hai nước cùng tham gia Hiệp định thương mại tự do ASEANÚc- New Zealand (AANZFTA) từ ngày 01/01/2010. Đặc biệt khi các hiệp định
trong lĩnh vực kinh tế- thương mại được ký kết giữa Viêt Nam và Úc đã thúc
đẩy quan hệ hợp tác thương mại song phương không ngừng phát triển.

Theo hiệp định AANZFTA, các dòng thuế của Úc đánh vào hàng hóa Việt Nam
sẽ được giảm dần hoặc gỡ bỏ. AANZFTA có nội dung cơ bản là đến năm 2020,
Úc sẽ xóa bỏ hết thuế suất đối với 100% biểu thuế cho hàng xuất khẩu của Việt
Nam. Từ năm 2015 đến năm 2019 sẽ có 96,3% biểu thuế có thuế suất 0%. 3.7%
còn lại thuế suất sẽ khoảng 5-10% gồm một số mặt hàng như thuốc diệt côn
trùng, thảm trải sàn, dệt may , máy móc, thiết bị.

 Như vậy khi xuất khẩu sang Úc chúng ta có thuận lợi hơn về khoản giảm trừ chi

phí, cũng như tranh các rủi ro hơn bởi các cơ sở hạ tầng hiện đại. Mặt khác
chúng ta càng gặp nhiều thuận lợi hơn khi nhận được sự ưu ái được xuất phát từ
các hiệp định được kí kết trước đó.
-

Lựa chọn các điều khoản chỉ sử dụng cho vận tải biển và thủy nội bộ:
(Incoterm 2010)

[Type text]

Page 1
15


1.

FAS - Free Alongside Ship – Giao tại mạn tàu

2.

FOB - Free On Board – Giao lên tàu


3.

CFR - Cost and Freight – Tiền hàng và cước phí

4.

CIF- Cost, Insurance and Freight – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí

-

Vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Australia chủ yếu là vận
chuyển bằng đường biển.


Các cảng biển lớn tại Australia: Brisbane, Dampier, Darwin, Fremantle,
Geelong, Hobart, Newcastle, Port adelaide, Port Dalrympel, Port Kembla, Port
licoln, Sydney.



Một số cảng biến lớn ở nước ta:
1. Cảng Sài Gòn:

Địa chỉ: 03 Nguyễn Tất Thành, Q.4, TP.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 84.8.39401030 - 84.8.38254362.
Giám đốc: Lê Công Minh.
2. Cảng Cát Lái:

Cảng Cát Lái, Đường NguyễnThị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, TP.HCM.

ĐT: (08) 374.23 499
Fax: (08) 374.23
Email :


Các hãng tàu lớn củaViệt Nam chuyên vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu:
1. Hãng tàu EVERGREEN
Địa chỉ: Lầu 11, FIDECO TOWER,Số 81-85 Đường Hàm nghi, Phường Nguyễn Thái
Bình, Quận 1 , TP HO CHI MINH.
Điện Thoại : 84-08-39111026 - Fax Number : 84-08-39111030
Email :

[Type text]

Page 1
16


2. Hãng tàu YANG MING & CONTINENTAL SHIPPING AGENCY CORP

Địa chỉ: phòng 810, lầu 8, Sunwah Tower Building, 115 Nguyễn Huệ, Quận 1,
TPHCM.
Điện thọai: 8219257
Fax: 8219259
Web site: www.yml.com.tw
Mr. Gerry Liu - Đại diện kiêm Phó GĐ Continental Shipping Agency Corp
Mr. Filip Liu - Phó Đại diện.

 Lựa chọn hãng tàu YANGMING:
- Hãng tàu YANGMING TPHCM hiện nay mạnh ở châu Á, chính thức vào thị

trường Việt Nam từ năm 2008.
- YangMing Line xếp hạng thứ 15 thế giới, mỗi năm trung chuyển 312,962 TEU
với 77 tàu. Với lượng hàng đều và service hỗ trợ khách hàng mọi lúc, đem đến
niềm tin bền vững đó là lý do vì sao nhiều doanh nghiệp luôn book được giá
cước ưu đãi từ công ty Yangming.
- Những tuyến mạnh của YangMing tại TPHCM (Úc, Nhật Bản, HongKong, Đài
Loan…)

2.1.2 DUNG LƯỢNG THỊ TRƯỜNG

[Type text]

-

Dân số: 23.13 triệu người (2013)

-

Úc là một quốc gia giàu có với một nền kinh tế thị trường, GDP bình
quân đầu người tương đối cao, và tỷ lệ nghèo tương đối thấp => Thị
trường tiêu thụ lớn, chúng ta có thể chú tâm vào tạo dựng thương hiệu
nhờ vào chất lượng của sản phẩm hơn là cạnh tranh về giá và đưa ra sản
phẩm kém chất lượng

-

Australia là thị trường xuất khẩu đứng thứ 8 của Việt Nam
Page 1
17



-

Úc đang có nhu cầu cao với những sản phẩm hạt điều chế biến sâu khi
người tiêu dùng nhận ra giá trị dinh dưỡng của loại hạt này.

-

Úc là một trong những thị trường xuất khẩu điều nhân quan trọng của
Việt Nam, năm 2013 xuất khẩu điều vào Úc đạt trên 14.000 tấn. Trong
những tháng đầu năm 2014, doanh nghiệp xuất khẩu điều nước ta đã
nhận được rất nhiều lời chào mua từ thị trường này

-

Thương mại hai chiều giữa Việt Nam và Úc đang tăng trưởng mạnh
trong năm 2014. Trong 9 tháng đầu năm, kim ngạch xuất nhập khẩu đạt
4,6 tỷ USD, tăng 29,2% so với cùng kỳ năm 2013, trong đó kim ngạch
xuất khẩu đạt 3,05 tỷ USD, tăng 25%.=> Đang trên đà phát triển và tạo
dựng được uy tìn nên việc giao thương cũng như nguồn sản phẩm của
chúng ta cũng sẽ được người Australia ưa chuộng và tin dụng.

2.1.3 Tập quán và thị hiếu người tiêu dùng:


Nhìn chung, người tiêu dùng Úc khá bảo thủ và rất hiểu biết về vấn đề “giá cả
tương xứng với giá trị”. Trong những năm qua, có một xu hướng đáng chú ý là
“đánh giá hàng tiêu dùng theo tiêu chí “giá cả tương xứng với giá trị hơn là chỉ
dựa trên tiêu chí giá cả. Ở một số phân đoạn thị trường,thị phần giá rẻ đang suy
giảm độ người tiêu dùng sẵn sàng trả giá cho những sản phẩm có chất lượng.

Điều này không có nghĩa là người tiêu dùng Úc lúc nào cũng sẵn sàng trả giá
cao. Trên thực tế, phần lớn người tiêu dùng luôn so sánh giá cả của rất nhiều
người bán lẻ khác nhau trước khi quyết định mua hàng.
• Đại bộ phận người tiêu dùng ở Úc có thái độ khá cởi mở đối với hàng hóa nhập
khẩu. Tuy nhiên, khi hàng hóa sản xuất trong nước được đánh giá là có giá cả
tương xứng với giá trị thì sẽ được người tiêu dùng chọn mua. Dù sao họ cũng đã
quen với các chủng loại hàng hóa nhập khẩu và sẽ đưa ra quyết địn cuối cùng
theo các yếu tố như chất lượng, kiểu dáng và giá cả mà không quá coi trọng
nguồn gốc xuất xứ.
• Một điểm nữa là người tiêu dùng Úc rất quan tâm đến vấn đề chất lượng. Khá
nhiều đơn vị bán lẻ ở Úc kinh doanh theo chính sách hoàn trả lại tiền hoặc đổi
hàng nếu hàng hóa có vấn đề về chất lượng hoặc thậm chí đơn giản do người
mua thay đổi ý định mua hàng.
[Type text]

Page 1
18




-

-

-

Tóm lại, người tiêu dùng ở Úc đặt ra tiêu chuẩn chất lượng rất cao đối mới hàng
hóa. Những tiêu chuẩn này được hỗ trợ bởi một loạt các qui định bảo vệ người
tiêu dùng ở tất cả các bang. Nhà nhập khẩu và bán lẻ cũng có quan điểm này và

sẽ không chấp nhận nếu sản phẩm chưa đạt tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng của
họ.

2.1.4 Biến động giá cả
Trong những tháng đầu năm 2015, đồng USD tăng giá mạnh và đang tịnh tiến gần
ngang bằng với đồng Euro điều này nói lên đông Euro đang dần mất giá cũng nói lên
được việc xuất khẩu hàng hóa nông nghiệp vào những quôc gia sử dụng Euro gặp một
số khó khăn.
Từ giữa năm 2015 đến nay, đồng đola Úc có nhiều biến đổi khá đột ngột. Cụ thể vào
Vào lúc 12pm thứ Năm 14/5, đô la Úc được giao dịch ở mức 81.50 US cent, tăng từ
79.77 US cent trong hôm thứ tư trước đó, cao nhất kể từ ngày 21 tháng. Sau đó vào lúc
12 P.M thứ Năm ngày 18/6, đô la Úc được giao dịch ở mức 77.31 US cent, tăng từ
77.15 US cent trong hôm thứ Tư trước đó (Tuy có sự gia tăng nhưng nhìn tình hình
chung thì đồng Úc đang rớt giá) chưa dừng lại ở đó đồng đô la Úc tiếp tục giảm
mạnh xuống mức thấp kỷ lục 6 năm vào thứ Sáu 24/7, rơi xuống 72.68 US cent, theo
thông tin gần nhât sáng 30/10/2015 đô la Úc nằm ở tỉ giá ở mức 70.67 US cent, theo
các chuyên gia thì sau khi suy giảm một cách đáng kể thì đồng đô la Úc sẽ tăng trở lại.
=> Theo kinh tế Vĩ Mô thì khi tỉ giá của đồng tiền của Úc giảm xuống so với các nước
khác thì quốc gia này sẽ khuyến khích nhập khẩu, như vậy sẽ tạo thêm điều kiện cho
việc nhập khẩu điều vào Úc => Việc xuất khẩu qua Úc sẽ đang có xu hướng tăng lợi
thế trở lại.
2.1.5 Đối thủ cạnh tranh
Với sự kiện kết thúc thành công đàm phán Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình
Dương (5/10/2015) sẽ mang lại nguồn lợi nhưng trong đó cũng có phần thách thức
không nhỏ: Xuất khẩu chủ yếu nguyên liệu thô, chưa qua sơ chế hoặc gia công đã
khiến việc cạnh tranh về giá cả, chất lượng, giá trị tăng thêm của hàng hóa… trở nên
yếu. Quy mô Doanh nghiệp xuất khẩu nhỏ, không thâm nhập được vào hệ thống phân
phối chính khiến các doanh nghiệp xuất khẩu trở nên không bền vững, không chi phối
được thị trường. Tham gia TPP sẽ tạo ra sức ép về mở cửa thị trường, cạnh tranh đối
với các doanh nghiệp Việt Nam


[Type text]

Page 1
19


-

Đầu năm 2015, doanh nghiệp Việt Nam phải chịu thuế về CBPG (Chống bán phá giá)
rất cao trong khi các nước Thái Lan, Ấn Độ, Indonesia tỷ giá đang được thả nỗi và
không chịu thêm thuế CBPG nên Việt Nam phải cạnh tranh rất nhiều để được xuất
khẩu vào thị trường thế giới với một mức thuế cao hơn các nước khác
=> Như vậy chúng ta sẽ khó khăn hơn khi cạnh tranh với các nguồn điều từ các nước
lân cận và đang xuất khẩu điều sang Úc như Thái Lan, Ấn Độ.

-

Ngoài những cạnh tranh bởi các doanh nghiệp (công ty) uy tín trong nước như các
công ty cổ phần xuất khẩu Nông sản Ninh Thuận, công ty cổ phần Hanfimex Việt
Nam, Công ty Cổ phần xuất khẩu nhập khẩu hạt điều Thành phố Hồ Chí Minh, Công
ty cổ phần tập đoàn Intimex , chúng ta còn phải cạnh tranh với doanh nghiệp thuộc
quốc gia có kim ngạch xuất khẩu điều lớn như Ấn Độ như công ty Swathy Enterprises
(Doanh nghiệp xuất khẩu hạt điều lớn hàng đầu của Ấn Độ), các doanh nghiệp của
Trung Quốc và các doanh nghiệp của Châu Phi

2.2 THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC – VIỆT NAM

2.2.1 Tình hình sản xuất, thu mua
Đến năm 2010, sản phẩm hạt điều nhân của Việt Nam được đáng giá là nhóm sản

phẩm nông sản có tốc độ tăng nhanh .
- Diện tích điều năm 2011 khoảng 362,6 ngàn ha, diện tích thu hoạch là 340,3 ha với
tổng sản lượng 289,9 ngàn tấn hạt tươi (Niên giám thống kê 2012). kim ngạch xuất
khẩu nhân điều năm 2011 của Việt Nam ước đạt trên 1,5 tỷ USD, cao nhất từ trước tới
nay (Vinacas, 2012)
 Tốc độ tăng trưởng về thị trường thu mua cũng như nguồn cung dồi dào dẫn đến
tiềm năng lớn trong xuất khẩu điều.
2.2.2 Các quy định xuất khẩu

[Type text]

Page 1
20


-Thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2014 của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn “Ban hành Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; Danh
mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi
nhập khẩu vào Việt Nam”.
- Trình tự, thủ tục kiểm dịch vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/ 2014 của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
* Ngoài ra, đối với thực phẩm, đề nghị bạn đọc tham khảo quy định sau:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm...
2.2.3

Đối thủ cạnh tranh


Vì thị trường Úc là một thị trường tiềm năng nên ngoài các đồi thủ cạnh nước ngoài ta
còn các đối thủ cạnh tranh mạnh trong nước như:
Các đối thủ cạnh tranh trong nước: công ty cổ phần xuất khẩu Nông sản Ninh Thuận,
công ty cổ phần Hanfimex Việt Nam, Công ty Cổ phần xuất khẩu nhập khẩu hạt điều
Thành phố Hồ Chí Minh, Công ty cổ phần tập đoàn Intimex.
CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN THƯƠNG NHÂN
& SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

Việc lựa chọn thương nhân là một phần quan trọng trong việc phát triển kinh doanh và
việc lựa chọn một thương nhân tốt và tiềm năng cũng để phát triển và duy trì sự tồn tại
của công ty lâu dài trên thị trường.
Một số công ty nhập khẩu và chế biến hạt điều nhân ở Úc như:

[Type text]

Page 1
21







Select Harvests Co., Ltd
The Batemans Bay Nut Roasting Company Pty Ltd
The Happy Nut Company
Royal nut company
Nhóm chúng em lựa chọn The Batemans Bay Nut Roasting Company Pty Ltd
vì các lí do sau:

3.1 Tư cách pháp lý

-Công ty đã chế biến các loại hạt, đặc biệt là hạt điều được 18 năm.
-Công ty bao gồm các thương hiệu nổi tiếng tại Úc
+Lucky là thương hiệu hàng đầu trong nhu cầu nấu ăn (loại tăng trưởng ở
mức 8% mỗi năm)
+Nhãn hiệu Soland là thương hiệu hàng đầu trong Y tế Thực phẩm
 Đã có uy tín do doanh nghiệp có khoảng thời gian hình thành và phát triển rõ
ràng, đạt được nhiều thành tích đáng nể, đáng tin cậy.
3.2 Lĩnh vực kinh doanh

Thu mua, tổ chức sản xuất chế biến nhân điều và các loại hạt dùng cho tiêu
dùng nội địa;
Kinh doanh các mặt hàng nông sản xuất khẩu và tiêu thụ nội địa; Nhập khẩu
nguyên liệu, vật tư, hàng hóa.

3.3 Khả năng tài chính, kỹ thuật
-

-

Select Harvests luôn cập nhật các công nghệ tiên tiến trên thế giới cũng như
nâng cao kỹ thuật công nghệ cho quá trình sản xuất và chế biến sản phẩm nhằm
đem lại sản phẩm tốt nhất đến với khách hàng.
Select Harvests niêm yết tại thị trường chứng khoán Úc ngày 29/710/1990, số
lượng cổ phiếu lưu hành là 5 triệu cổ phiếu.
Trong năm 2012, doanh thu của công ty đạt 73,857 triệu USD, năm 2013 có
doanh thu đạt 187,904 triệu USD và năm 2014 có tổng doanh thu đạt 298,115
triệu USD (Tương đương 5962,3 tỷ Việt Nam đồng)


[Type text]

Page 1
22


SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG
SALE CONTRACT
No.

: 0315/PA-SF

Date : 16 Oct 2015
THE SELLER : PHUC AN PROCESSING TRADING CO., LTD
Address

: Group 4, Quarter 1, Phuoc Binh Ward, Phuoc Long Dist., Binh Phuoc
Province, Vietnam

Tel

: +84 (0) 651.2217022

Fax: +84 (0) 651.3774457

Represented by: Mr. LE NHAT HUY – Director
Tel

[Type text]


: +66 (0) 2.689.8817

Fax: +66 (0) 2.689.8136

Page 1
23


THE BUYER : Select Harvests Co., Ltd
Address

: 360 Settlement Road Thomastown, Victoria 3074

After discussion, both parties agree to enter into this Sale Contract (“Contract”) upon
the following terms and conditions:
ARTICLE 1: COMMODITY

Vietnamese Cashew Kernels W320
ARTICLE 2: QUANTITY, UNIT PRICE

-

Quantity

: 14,000 kg/700 Cartons (01 x 20 FCL)

-

Unit price
: USD 8.84 per kg Net CIF Brisbane Port, Australia (applied to

INCOTERMS 2010)

-

Total amount:

USD 123,760.00

Say in words:
sixty only

US Dollars one hundred and twenty three thousand seven hundred

ARTICLE 3: QUALITY

As per AFI standard, inspected by Vinacontrol Ho Chi Minh City
ARTICLE 4: PACKING

-

Packed in vacuum plastics bags of 10 kg net each, two vacuum plastic bags in one
carton, 700 cartons in 20’ft container.

ARTICLE 5: SHIPMENT

-

Port of loading: Hochiminh City Port, Vietnam.

-


Port of discharge: Brisbane Port, Australia

-

Partial shipment: Not allowed

-

Transshipment: Not Allowed

-

Date of shipment: 31 October, 2015.

[Type text]

Page 1
24


ARTICLE 6: TERM OF PAYMENT

-

By TTR in advance 20% of contract value within 03 working days from the
contractual date. The balance payment (80%) by TTR will be made right after
receipt of full set of shipping documents by fax/email.

ARTICLE 7: SHIPPING DOCUMENTS


-

Full set of original clean on board Bill of Lading.

-

Commercial invoice: 03 originals.

-

Packing list: 03 originals.

-

Inspection Certificate of Quality and Weight: 01 original + 02 copies issued by
Vinacontrol

-

Certificate of Origin Form D: 01 original & 02 copies issued by the Champer of
Commerce and Industry of Vietnam.

-

Fumigation Certificate: 01 original & 02 copies issued by Fumigation Company

-

Original Analysis Certificate


-

Original Phytosanitary Certificat

ARTICLE 8: REMARKS
-

The shipper or his Agent shall not be liable for damages resulting from or by reason
of mistake by any internet, radio, cable or telephone company in transmitting any
messages in connection with this transaction whether prior or subsequent to making
this contract.

-

Non- arrival due to Maritime mishap shall constitute good delivery. All goods
maybe inspected by the buyer within fifteen (15) days of arrival. No claim on
quality will be considered unless made fifteen (15) days from discharge at port of
destination.

ARTICLE 9: FORCE

MAJEURE
The force majeure (exemption) clause of International Chamber of Commerce (ICC
publication No.421) is hereby incorporated in this Contract.

[Type text]

Page 1
25



×