Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài giảng môn tài chính quốc tế chương 4 tỉ giá hối đoái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.06 KB, 9 trang )

I. Cơ sở hinh thành tỷ giá
và các học thuyết hinh thành tỷ giá

Bài 4: tỷ giá hối đoáI






Phần này nghiên cứu mối quan hệ ngang bằng cơ
ban giua tỷ giá hối đoái, lãi suất và tỷ lệ lạm phát.
Mối quan hệ ngang bằng về tỷ giá hối đoái giao
ngay và tỷ giá hối đoái kỳ hạn giua hai nớc.
Học thuyết ngang giá sức mua (PPP)
Học thuyết ngang giá lãi suất (IRP)
Dự báo về tỷ giá hối đoái dựa trên các phân tích
kỹ thuật và phân tích cơ ban.
Chính sách tỷ giá của Việt Nam, Trung quốc,
Mỹ

1.2 classical gold exchange standard system
(1914 1933) & usd gold exchange standard
system (bretton woods 1944- 1970)
@ Hàm lợng vàng GPB = 2,488281 grams
@ hàm lợng vàng của USD = 0,888671 grams
GPB =

2,488281grams
= 2,80
0,888671grams



USD

@ hàm lợng vàng của DEM = 0,2221681 grams
USD =

0 ,888671 gs
= 4 , 00 DEM
0 , 222168 gs

2- so sánh sức mua và học thuyết 3p
Gustav cassell - 1920
2.1- Hệ thống tiền tệ quốc tế hậu bretton
woods.

@ tiền tệ không đợc đổi ra vàng dới bất
cứ hình thức nào
@ Hàm lợng vàng: không còn nua.
@ so sánh các tiền tệ với nhau: so sánh sức
mua.

1-so sánh hàm lợng vàng và học
thuyết gold parity
1.1- gold coin standard system (1875
1914)
1.2- classical gold exchange standard
system (1914 1933) & usd gold
exchange standard system (bretton
woods 1944- 1970)


1.3- nội dung của học thuyết gold parity
@ - gold parity là cơ sở hình thành tỷ giá hối đoái.
@ - cơ chế quản lý tỷ giá: tỷ giá cố định
+ hàm lợng vàng do nhà nớc quy định.
+ ngân hàng trung ơng quản lý tỷ giá
+ Tỷ giá chính thức ra đời (official exchange rate)
+ Biên độ biến động của tỷ giá thị trờng là 1%.
(gọi là gold point).
+ hinh thành khái niệm phá giá và nâng giá.
@ - quan hệ tiền tệ và vàng:
+ đổi tiền ra vàng qua hàm lợng vàng tự do
+ Giá vàng cố định, mức biến động 1%
+ thành lập quỹ dự tr vàng (gold club paris)

2.2- purchase power:
- Sức mua đối nội: là số lợng HH mua đợc bằng
1 đv nội tệ ở trong nớc
- Sức mua đối ngoại: là số lợng hh mua đợc ở
nớc ngoài khi chuyển đổi 1 đv nội tệ ra ngoại
tệ
2.3- Ngang giá sức mua
- Ngang giá sức mua là tỷ lê trao đổi giua 2 đồng
tiền, theo tỷ lệ này thi số lợng HH mua đợc là
nh nhau ở trong nớc và ở nớc ngoài.
e = p/P* hay p = e.p*
E: tỷ giá hối đoai, hay là ngang gia sức mua
P: giá cả rổ hh tính bằng nội tệ
P*: giá cả hàng hóa tính bằng ngoại tệ

1



purchase power parity (3p) Là mô hinh để
xác định tỷ giá và dự báo xu hớng biến động
của tỷ giá trong dài hạn - đó là ảnh hởng của
lạm phát tới sức mua của 2 đồng tiền
2.4- Phơng pháp tính ppp:
@ - đơn vị so sánh: thành lập rổ (basket)
+ hàng hoá & dịch vụ
+ Chọn Ngoại tệ để tính tỷ giá với Nội tệ
@ - Phơng pháp so sánh :
+ giá trị tuyệt đối (absolute ppp)
+ giá trị tơng đối (relative ppp)

Phơng pháp so sánh
1. so sánh gía trị tuyệt đối của pp: (trạng thái tĩnh) của
Rổ HàNG HOá Và DịCH Vụ chọn mẫu

E = P/P*

Rổ hàng hoá và dịch vụ của VN = a vnd = P
rổ hàng hoá và dịch vụ của mỹ = b usd = P*
e(USD/VNd)
e(USD/VNd) =

P (A VNĐ)
P*(B USD)

Ví Dụ : A VNd = 16 Tỷ VNd
B usd = 1 TRIệU USD

PPP (USD/ VNd) = 16 Tỷ Vnd/1 triệu usd = 16.ooo

Ưu điểm và hạn chế của phơng pháp này là gi?

Khảo sát mức chênh lệch lạm phát





e = p P*

p P* = o e ( USD / VND ) ổn định
p P* > o p > P*
e (usd/vnd) biến động
chênh lệch dơng
tiền yết giá lên giá
p P* < o p < P*
e(usd/vnd) biến động
chênh lệch âm
tiền yết giá xuống giá

Kết luận: mức chênh lệch Lạm phát là yếu tố
tác động đến sự biến động của tỷ giá hối
đoái

Dơn vị so sánh

@ Rổ hàng hoá và dịch vụ chọn mẫu:
- Chọn loại hàng, loại dịch vụ tiêu

biểu
- thời kỳ lập rổ
- Dịa điểm lấy giá cả
- Ai công bố giá cả

2. so sánh giá trị tơng đối của pp rổ hàng hoa
(trạng thái động)

e là
là tỷ lệ % biến động của tỷ giá
giá usd/vnd trong thời
gian t = 1year

P Là
Là tỷ lệ biến động về giá
giá trong thời gian t = 1year ở
vN

P* Là
Là Tỷ Lệ BIếN động về giá
giá trong thời gian t = 1 year ở
mỹ
ppp trong thời gian t = 1year:
p+( p. P) = (e + e. e) . ( p* + p*. p*)
p ( 1+ p) = e (1+ e ) . P* ( 1 + P*)
(1 + p) = (1 + e ) . ( 1 + P* )
(1 + e ) = (1 + p) / (1 + P* )
e = ( p - P* ) / (1 + P*) (CÔ
(CÔNG THứ
THứC CHíNH Xá

XáC)
ta Coi (1 + P*) 1
e = p - P* (CÔ
(CÔNG THứ
THứC DạNG Gầ
GầN đúng)
ng)
(công thứ
thức dang này còn loạ
loại bỏ các chi phi vận tai, thuếra
thuế ra
khỏ
khỏi ppp)
ppp)

CÔNG THứC TổNG QUáT XáC dịNH Tỷ GIá
CUốI Kỳ với t>1 năm (Rt) theo PPP
t

Et =

Eo
i=1

cpii = 1+ pi

CPIi
CPI*i

Cpi* = 1+ PI*

pi Và PI*: Là Tỷ Lệ LạM PHáT CủA 2 NƯớC

CPI & CPI* luô
luôn lấy đợ
đợc từ niê
niên giá
giám thố
thống
kê. Công thứ
thức này là để kiể
kiểm chứ
chứng độ lệch giua
tỷ giá
giá trê
trên thị tr
trờng và tỷ giá
giá ngang giá
giá sức
mua (tỷ giá
giá thự
thực)

2


Bài tập
Nếu tỷ lệ lạm phát giữa VN và Mỹ nh sau:
Năm 2004: 9,5% và 2,75%
Năm 2005: 8,4% và 3,25%
Năm 2006: 6,6% Và 3,5%

Năm 2007: 12,5 % và 3,75%
Năm 2008: 22% và 3,8%
Năm 2009: 7% và -0,4%
áp dung PPP để tính tỷ lệ % thay đổi của tỷ giá
cuối nam 2009 so với đầu nam 2009. Tỷ giá
USD/VND cuối nam 2009 phải là bao nhiêu để
2 đồng tiền là PPP. Biết rằng USD/VND cuối
năm 2004 là 15.575.

Câu hỏi thảo luận
Bạn có binh luận gi về mối quan hệ giua
mức độ biến động tỷ giá USD/VND và mức
độ Lạm phát thời gian qua ở Việt Nam và
Mỹ?
Dộ lệch tỷ giá USD/VND trên thị trờng
cuối nam 2009 so với tỷ giá theo PPP là bao
nhiêu

@ so sánh giá trị tơng đối của pp
theo rổ tiền tệ chọn mẫu

Dơn vị so sánh

@ Rổ ngoại tệ chọn mẫu:
- chọn loại ngoại tệ tiêu biểu
- thời điểm lấy tỷ giá
- loại tỷ giá.
- tỷ giá binh quân
- ai công bố tỷ giá


- xác định rổ tiền tệ chọn mẫu
- xác định usd/vnd thời gian (t) theo rổ tiền tệ
chọn mẫu

Bớc 1- xác định rổ tiền tệ chọn mẫu
Loạ
Loại tiền

2006

2007

2008

USD

45%

45%

40%

JPY

20%

20%

30%


EURO

20%

15%

15%

CAD

10%

15%

10%

GBP

5%

5%

5%

Tổng

100%

100%


100%

Bớc 2: xác định usd/vnd thời gian (t) theo
rổ tiền tệ chọn mẫu
Tại thời điểm 25/8/2008: usd/vnd = 16.630.
Tỷ giá usd với các tiền tệ trong rổ trên thị
trờng:
usd = 109 jpy = 0,68 EUR = 1.05 cad = 0,54 gbp
tỷ giá vnd với rổ tiền tệ chọn mẫu:
(1) 16.630 vnd = 0,40usd + 0,003usd + 0,22usd
+ 0,095usd + 0,093usd
16.630vnd
= 0,811USD
20.505vnd = 1usd ????

3


Câu hỏi
Tại sao tỷ giá USD/VND trên thị
trờng ngoại hối VN lại lệch khỏi
tỷ giá USD/VND tính theo PPP???
Vai trò/ sự can thiệp điều hành tỷ
giá của NHNN nh thế nào?

3. Học thuyết ngang giá lãi suất interest
rate parity - irp

irp: lãi suất của hai nớc phải tơng
thích với nhau để cho vốn nớc này

không chạy sang nớc kia và ngợc lại.
nếu có chênh lệch lãi suất, vốn của
nớc có mức lãi suất thấp sẽ chạy sang
nớc có mức lãi suất cao. Do đó làm
cho cung ngoại tệ nớc này tang lên,
tỷ giá sẽ giảm đi và ngợc lại.

Bài tập
Dựa trên các số liệu tỷ giá thị
trờng vào các thời điểm 1/5/2010
của Vietcombank
và hãng tin reuters
/>để thử xác định tỷ giá USD/VND
theo phơng pháp rổ tiền tệ

Câu hỏi
Bạn hãy Khảo sát và binh luận về
độ chênh lãI suất USD (BiD/offer)
hiện tại (1 tháng, 3 thang, 12 tháng)
tại Việt Nam và LãI suất LIBOR, LIBID
London interbank oFfer rate libor
London interbank bid rate libir

Ví dụ: Dầu t một nam
Số USD đầu t ban đầu = 1usd
Iu = lãi suất ở Mỹ
Iv = lãi suất ở việt nam
S = Tỷ giá giao ngay usd/vnd
F = tỷ giá kỳ hạn 1 năm usd/vnd
dầu t ở mỹ 1usd sau 1 nam thu đợc: usd (1+Iu) (1)

dầu t vào VN: đổi USD ra vnd = s
Sau 1 nam thu đợc một số vnd: s.(1+iv)
Dùng số vnd này mua usd kỳ hạn 1nam sẽ thu đợc
= usd.s.(1+iv)]/f
(2)
Trong nền kinh tế mở, đầu t vào việt nam phải có
kết quả tơng đơng đầu t vào mỹ, do vậy: (1) = (2)
usd (1+iu) = usd.s/f.(1+iv)
Tức (1+iu)=s/f(1+iv)
hay là
(1+iv ) = (f/s)(1+iu)

Ngang giá
giá lãi suất
(1+iv ) = (f/s)(1+iu)
Nếu (1+iv) < (f/s)(1+iu) , tức là irp khô
không
nh thà
hình
thành => Trê
Trên thị tr
trờng xuất
hiệ
hiện nhu cầu vay đồng tiền có lãI suất
thấp (USD) để đầu t vào đồng tiền có
lãI suất cao hơn (VND) (hi
(hiệ
hiện tợng
ợng Carry
trade)


4


Ví dụ:
dụ: Iu = 5% nam (tạ
(tại Mỹ), Ia = 8% nam (tạ
(tại
Anh)
Anh)
Tại Mỹ: S (GBP/USD) = 1,50
F(GBP/USD) 1 nam = 1,48
Theo IRP ta có:
có: (1+ Iu)
Iu) = F/S (1+Ia)
(1+0,05) ??? (1,48/1,50)(1+0,08)
hay
1,05 < 1,0656
Quyết định của nhà
nhà đầu t là gi?
gi? Lã
LãI suất
trê
trên thị tr
trờng tiền tệ và tỷ giá
giá trê
trên thị
tr
trờng ngoạ
ngoại hối sẽ thay đổi nhu thế nào?


Tiếp cận từ irp, chênh lệch lãi suất
tác động đến sự biến động tỷ giá hối đoái

F = S + S.k ( it ic )
it = ic

f=s
it > ic
f > s: pREMIUM
f < s: DISCOUNT
it < ic
Premium & Discount: gọi là điểm kỳ hạn
hay là
là tỷ giá
giá SWAP




Bài tập về IRP
Tỷ giá giao ngay
S (USD/VND) = 16.000
S(EUR/USD) = 1,2432
Tỷ giá kỳ hạn F 1 năm:
USD/VND = 16.540
F(EUR/USD) = 1,2234
Lãi suất Iv = 8,86%, Iu = 4,24%, ie = 3,84%
1. Hãy xác định đồng tiền đi vay hiệu quả nhất?
2. Viết quy trinh đi vay và đầu t đồng tiền hiệu quả

nhất tơng đơng giá trị 10 tỷ VND?
3. Xác định mức lãi suất quy đổi để đạt IRP

chênh lệch lãi suất ảnh hởng đến sự biến
động của tỷ giá
- K là thời gian đầu t .
- S (usd/vnd) = spot exchange rate
- F (usd/vnd) = forward exchange rate
- ic lãi suất đầu t bằng tiền yết giá (USD)
- it lãi suất đầu t bằng tiền định giá (vnđ)

F = S (1+it.k )/(1+ic.K )
Coi (1+ic.k ) = 1

F = S + S.k ( it ic )
Tỷ giá có kỳ hạn đợc xác định trên cơ sở
ngang giá lãi suất (irp)

Quotation of forward rate
1 / Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay
cộng với tỷ giá sWap
taị geneva:
rsusd/chf = 2,0500 /10
swap rate (30 ngày) = 0,0015 / 0,0020
Rf usd/chf (30 ngày)= 2.0515 / 30
2 / Công bố nguyên giá: rf
Rf usd/chf (30 ngày) = 2,0515 /30




Bài tập tính tỷ giá kỳ hạn và điểm Swap



- tính tỷ giá kỳ hạn 90 ngày (USD/VND):
giả sử ngày 15.4. 2010 VCB quotation:

Rs (usd/vnD) = 18900/19100
Iu = 1% - 4,5% /nam
iv = 11% - 16% /nam

Nếu mức lãi suất của VND là 8,5%; USD là
4,5%/nam. Hỏi điểm kỳ hạn phải là bao nhiêu
tơng ứng với các kỳ hạn 30, 90, 180, 360
ngày.

5


ii. Tỷ giá và sức cạnh tranh thơng mại
quốc tế

Các câu hỏi đợc đặt ra là:
Tại sao mức lãi suất của các đồng tiền lại khác
nhau?
Tại sao nhung ngời có USD lại không đổ xô đi
bán lấy VND để đợc hởng lãi suất cao hơn?
Tại sao nhung ngời có VND lại vẫn thích mua
USD để dự tri trong khi lãi suất của nó rất thấp?
Đằng sau sự dịch chuyển vốn giua các đồng tiền là

nhân tố nào?
Tại sao tỷ giá lại biến động nhanh và mạnh trong
ngắn hạn? Nhân tố nào đứng đằng sau nó?

2. Tỷ giá và sức cạnh tranh thơng mại
quốc tế

tỉ gía song phơng và tỷ giá đa phơng
Tỷ giá song phơng (Exchange Rate) là giá ca
của một đồng tiền đợc biểu thị thông qua
một đồng tiền khác tại một thời điểm nào đó.
Tỷ giá đa phơng (tỷ giá hiệu lực) (Effective
Exchange Rate) Tỷ giá này là một chỉ số đo
lờng giá trị của tiền trong nớc trong việc
mua một rổ tiền nớc ngoài cho sẵn. Tỷ giá
này là trung binh với trọng số (weighted
average) của các tỷ giá song phơng của tiền
trong nớc với một nhóm tiền nớc ngoài.

n

e wj

NEERi = ij
j=1

Trong ú: e l t giỏ danh ngha song phng,
W l t trong t giỏ song phng trong r
ngoi t,J l s th t ca t giỏ song phng,
i l k tớnh toỏn

NEER khụng phi l t giỏ m l ch s.
NEER tng l ni t gim giỏ so vi cỏc ng
ngoi t trong r v ngc li
NEER tng hay gim khụng phn ỏnh sc
cnh tranh thng mi quc t

1.




sức cạnh tranh thơng mại quốc tế:

Theo nghĩa hẹp
Khối lợng XK nhiều hơn và/hoặc khối lợng NK ít hơn so với
nớc bạn hàng => có vị thế cạnh tranh TMQT cao hơn, ngợc
lại là sức cạnh tranh TMQT bị sói mòn.
Sức cạnh tranh TMQT theo nghĩa hẹp chỉ nói đến khối lợng
hàng XNK mà không nói đến giá trị XNK
Theo nghĩa rộng: sức cạnh tranh thơng mại quốc tế là giá trị
XK HH và DV tang nhiều hơn/ giá trị NK giảm nhiều hơn của
một quốc gia so với các nớc bạn hàng.
Giá trị = Khối lợng x Giá cả
Tỷ giá giúp so sánh giá cả hàng hoá ở trong nớc với hàng hoá ở
nớc ngoài khi cả hai đợc quy đổi về nội tệ

Tỷ giá danh nghĩa (Nominal exchange rate - NER
và Nominal effective exchange rate - NEER)
Tỷ giá danh nghĩa song phơng (NER) phan
ánh tỷ lệ trao đổi số lợng tuyệt đối giua hai

đồng tiền. Thực chất chính là tỷ giá chính thức
do NHTW công bố
Tỷ giá danh nghĩa đa phơng (NEER): dùng để
xác định tỷ giá theo phơng pháp rổ tiền tệ

Tỷ giá thực song phơng (Real exchange rate-RER)
dạng tuyệt đối trạng thái tĩnh- tại một thời điểm

RER = NER x P*/P
Trong đó:
RER là tỷ giá thực song phơng
NER là tỷ giá danh nghĩa song phơng
P* là mức giá ca ở nớc ngoài bằng ngoại tệ
P là mức giá ca trong nớc bằng nội tệ

6


RER = NER x P*/P
- Nếu RER = 1 thi giá trị thực của hai đồng tiền là
ngang nhau. Hai đồng tiền là ngang giá sức mua.
- Nếu RER > 1 tức NER x P* > P thi nội tệ sẽ bị coi
là đánh giá quá thấp và ngoại tệ đợc coi là định
giá quá cao. Nghĩa là mỗi đồng ngoại tệ sẽ mua
đợc nhiều hàng hoá nội địa hơn. XK tang, NK
giam, vị thế cạnh tranh tốt hơn bạn hàng
- Nếu RER < 1 tức NER x P*< P thi nội tệ sẽ bị coi
là đánh giá quá cao và ngoại tệ đợc coi là định
giá quá thấp. Nghĩa là mỗi đồng ngoại tệ sẽ mua
đợc ít hàng hoá nội địa hơn. XK giam, NK tang,

vị thế cạnh tranh kém hơn bạn hàng

Biến động trong tỷ giá danh nghĩa, tỷ giá thực song
phơng Trung-Mỹ và tỷ lệ CNY đợc định giá thấp.
Theo 2004 World Indicators (World Bank), chỉ số CPI
trung binh giai đoạn 1996-2004 của Mỹ và của Trung
Quốc lần lợt là 2,6% và 6,7%, tỷ giá danh nghĩa
trung binh CNY/USD là 8,2. Tỷ giá thực song phơng
trung binh giai đoạn này là:

RER 96-04 = 8,2 x(2,6/6,7) = 3,1 (>1)

Nh vậy tỷ giá thực trung binh song phơng TrungMỹ giai đoạn 1996-2004 lớn hơn 1. (Tơng ứng với việc
RER x CPIMỹ > CPITrung Quốc). Vậy theo lí thuyết có thể
khẳng định CNY đã đợc định giá thực thấp trong giai
đoạn này, còn USD định giá thực cao. Việc định giá
thấp CNY tất yếu tang cờng sức cạnh tranh về giá ca
của hàng hoá Trung Quốc trên thị trờng Mỹ.

Tỷ giá thực (Real exchange rate - RER và
Real effective exchange rate REER)
Tỷ giá thực là tỷ số phan ánh tơng quan sức mua
giua nội tệ và ngoại tệ, đợc xác định bằng tỷ giá
danh nghĩa đã điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát ở
trong nớc và ở nớc ngoài. Nh vậy, tỷ giá thực
có thể phan ánh đợc nhung thay đổi của tỷ giá
lên nền kinh tế.
Tỷ giá thực đợc sử dụng để phân tích sức cạnh
tranh của hàng hoá của 1 nớc so với hàng hoá
nớc ngoài về phơng diện giá ca. Tỷ giá thực của

một nớc tang hàm ý sức cạnh tranh hàng hoá của
nớc đó tang lên so với hàng hoá nớc ngoài xét về
phơng diện giá ca và ngợc lại.

Tỷ giá thực song phơng (Real exchange rateRER) dạng tơng đối trạng thái động trong
một thời kỳ





CPI*t

eRt = et

x 100%
CPIt

CPI* là chỉ số giá ca ở nớc ngoài
CPI là chỉ số giá ca trong nớc
et là chỉ số tỷ giá danh nghĩa trong nớc tại thời
điểm t so với thời điểm gốc, ta có: et= NERt/ NERo
eRt là chỉ số tỷ giá thực trong nớc tại thời điểm t so
với thời điểm gốc, ta có: eRt= RERt/ RERo

Tỷ giá thực đa phơng
(Real effective exchange rate-REER)
Bc 1: tớnh NEER
Bc 2: tớnh ch s lm phỏt trung bỡnh ca
tt c cỏc ng tin trong r theo t

trng GDP ca mi nc
Bc 3:Tớnh REER theo cụng thc
w
vn
REERi = NEERi x CPI i/ CPI i
w
CPI i = CPI ji x GDPj
w
CPI i ch s giỏ tiờu dựng
t/b ca tt c cỏc
vn
ng tin trong r, CPI i ch s giỏ tiờu dựng
ca ni t (VN), J l s th t ca cỏc ng
tin trong r, i l k tớnh toỏn.

Nhận xét
RER/REER l thc o tng hp v th cnh
tranh thng mi ca mt nc so vi cỏc
nc bn hng. Hin nay hu ht cỏc nc
u tớnh toỏn v cụng b ch tiờu ny.
H y tính và tim hiểu về RER/REER hiện nay của
VN và vai trò của NHNN trong điều hành chính
sách tỷ giá nhằm nâng cao sức cạnh tranh thơng
mại quốc tế của VN?

7


(Nguồn: International Financial Statistics – ADB)
• Vào thời điểm năm 2008, REER của Việt

Nam đã giảm xuống còn 89,56%.
• Då thÞ trªn cho b¹n nhËn xÐt gi?

CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Mục tiêu của CSTGHĐ:

1- Khái niệm
Theo nghĩa rộng: Chính sách Tỷ giá hối đoái (CSTGHĐ)

là hoạt động của Chính phủ (mà đại diện là NHTW)
thông qua một chế độ tỷ giá nhất định (hay cơ chế
điều hành tỷ giá) và hệ thống các công cụ can thiệp
nhằm duy trì một mức tỷ giá cố định hay tác động để
tỷ giá biến động đến một mức cần thiết phù hợp với
mục tiêu Chính sách tiền tệ quốc gia.
Theo nghĩa hẹp: CSTGHĐ là những hoạt động của
NHTW thông qua cơ chế điều hành tỷ giá và hệ
thống các công cụ can thiệp nhằm đạt được một mức
tỷ giá nhất định, để tỷ giá tác động tích cực đến hoạt
động xuất nhập kh u hàng hoá và dịch vụ của một
quốc gia.

Nội dung của Chính sách tỷ giá hối đoái
1- Lựa chọn chế độ tỷ giá
2- Điều chỉnh tỷ giá:
3- Những công cụ của Chính sách tỷ giá

• CSTGHĐ là một bộ phận của Chính sách
tiền tệ, như vậy, mục tiêu của CSTGHĐ

cũng đồng thời là mục tiêu của Chính
sách tiền tệ. Đó là:
• Thúc đẩy kinh tế phát triển;
• ổn định giá trị nội tệ;
• kích thích xuất nhập khẩu;
• tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài...

1- Lựa chọn chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giá (exchange rate regime) là
tập hợp các quy tắc xác định và cơ chế
điều tiết tỷ giá của một quốc gia.Trong quá
trình phát triển, tài chính quốc tế trải qua
ba chế độ tỷ giá chính.
• Chế độ tỷ giá cố định
• Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
• Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết

8


2- iu chnh t giỏ
1.
2.
3.
4.

Phá giá tiền tệ
Nâng giá tiền tệ
Duy tri tỷ giá ở một mức ổn định
Không can thiệp để cho cung cầu

thị trờng quyết định

3- Nhng cụng c ca Chớnh sỏch t giỏ
hi oỏi
Công cụ trực tiếp:
nghiệp vụ thị trờng mở, Cỏc cụng c
hnh chớnh: khống chế biên độ tỷ giá,
qun lý d tr bt buc bng ngoi t;
quy nh v trng thỏi ngoi t ca cỏc
ngõn hng; cỏc quy nh v thủ tục
kim soỏt ngoi hi
Công cụ gián tiếp
Lói sut chiết khấu

nh hng ca lói sut chit khu n
Cung- cu ngoi hi

E
T
giỏ

S0

E1
E0
D

D1

0


Lng ngoi
hi

Gi s, th trng ngoi hi ang trong trng thỏi cõn
bng vi ng cung ngoi hi S0, ng cu ngoi hi
D0, v mc t giỏ cõn bng E0. Khi NHTW mun can
thip lm tng t giỏ, tc l gim giỏ ni t kớch thớch
xut khu, NHTW s s dng cỏc cụng c tỏi chit khu
hoc nghip v th trng m, tỏc ng lm gim lói
sut ni t trờn Th trng ngoi t liờn ngõn hng
(TTNTLNH), lói sut gim lm li tc d tớnh ca ni t
gim so vi ngoi t, v do vy s dn ti vic chuyn
dch u t t nm gi ni t sang nm gi ngoi t,
lm cu ngoi hi tng. Cu ngoi hi tng lm ng
cu dch chuyn sang phi, v th trng s t trng
thỏi cõn bng ti mc t giỏ E1 cao hn E0, tc l ni t
b gim giỏ. Ngc li, nu NHTW tng lói sut ni t,
hiu ng ngc li s lm ni t lờn giỏ.

Tim hiểu về chính sách tỷ giá của
NHTW Việt Nam, Mỹ, Trung quốc
trong thời gian gần đÂy. Các Bài
học kinh nghiệm?

9




×