Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng tài chính quốc tế bài 5 thị trường tài chính quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.42 KB, 12 trang )

Bài 5 : thị trờng tài chính quốc tế

Khái niệm: Th trng ti chớnh quc t
l th trng ú din ra hot ng mua
bỏn, trao i cỏc ngun vn ngn hn
hoc di hn gia cỏc ch th kinh t
trong v ngoi nc vi nhau thụng qua
cỏc phng thc giao dch v cỏc cụng c
ti chớnh nht nh nhm tho món quan
h cung cu v vn v nhm mc ớch
kim li.

Những dòng vốn đi qua thị trờng tài chính
Tài chính giỏn tiếp
Vốn

Những ngời cho vay
(Ngời tiết kiệm)
1. Các gia đình
2. Các h ng kinh doanh
3. Nhà nớc
4. Ngời nớc ngoài

Vốn

Cỏc trung gian
tài chính (TTTT)

Vốn

Thị trờng


chứng khoán

Vốn

Những ngời vay
(Ngời chi tiêu)
1. Các h ng kinh doanh
2. Chính phủ
3. Ngời nớc ngoài

Vốn

Tài chính trực tiếp
Lun ỏn tin s/ Slideshow

2.2- các thị trờng tài chính quốc tế
2.2.1 can cứ vào thời hạn của các công
cụ tài chính:


-

Th trng tin t (Money Market)
Th trng ngoi hi (Exchange Market)
Th trng vốn (Capital Market)
Thị trờng chng khoỏn (Securities Market):
Thị trờng cổ phiếu (Share market), Thị trờng trái
phiếu (Bond Market)

Nghiên cứu các xu th phỏt trin ca th

trng ti chớnh quc t
1. Xu th t do hoỏ ti chớnh trờn cỏc th trng ti
chớnh quc t.
2. Xu th hỡnh thnh cỏc tp on ti chớnh ngõn hng
a quc gia.
3. Xu th hỡnh thnh cỏc cc tin t.
4. Xu th xõm nhp mnh m v sõu sc ca cụng
ngh thụng tin hin i (Internet) vo th trng ti
chớnh quc t
5. Xu th bt n ca th trng ti chớnh quc t v
kh nng d xy ra khng hong ti chớnh tin t.
Lun ỏn tin s/ Slideshow

2.2.2 can cứ vào nguồn gốc công cụ tài
chính
a/ international primary financial
market
b/ international secondary financial
market
c/ international derivative financial
market

điều kiện cơ bản để phát triển TTTC trong điều
kiện hội nhập quốc tế

1. Cú mt c ch lói sut th ni t do
2. Cỏc cụng c ti chớnh phi y .
3. Cỏc nh ch TCTG phi a dng v mnh.
4. To lp c mụi trng u t chc chn, n nh
5. Xõy dng mt kt cu h tng v phỏp lut y v

ng b.
6. Phỏt trin mng li thụng tin, cụng khai hoỏ v minh
bch cỏc thụng tin v ti chớnh
7. Cú quan im rừ rng, thng nht v vn s hu.
8. Cú mt chin lc phỏt trin TTTC trong di hn.
Lun ỏn tin s/ Slideshow

1


Cõu hi
u v nhc im (nhng li
ớch v hn ch) ca vic ton
cu hoỏ cỏc th trng ti
chớnh?

1. Nghiên cứu nh hng ca cỏc xu th mi ca
TTTC quc t ti TTTC ca cỏc nc ang phỏt
trin
Nhng tỏc ng tớch cc
Nhng tỏc ng tiờu cc
2. Nghiên cứu Kinh nghiệm phát triển và hội
nhập thị trờng tài chính của các nớc: Mỹ, Trung
quc, Nht bn, Hn quc
Bài học thành công
Bài học không thành công
Lun ỏn tin s/ Slideshow

3. Các thị trờng tài chính quốc tế
3.1- thị trờng eurocurrency/eurodollar:

a/ khái niệm:

Thị trờng Eurocurrency đợc định nghĩa nh là thị
trờng của các ngân hàng hai ngoại (offshore banks Eurobanks) trong việc huy động và cho vay ngắn hạn
các đồng tiền lu thông bên ngoài nớc phát hành.

Eurocurrency là đồng tiền của một nớc đợc duy
tri trên các tài khoan của các Eurobank.

Dollar Mỹ đợc gửi ở ngân hàng Sumitomo Tokyo
đợc gọi là Eurodollars, bang Anh đợc gửi ở Chase
Manhattan New york đợc gọi là Europounds, đồng
Yên Nhật đợc gửi ở ngân hàng Deutsche Frankfurt
đợc gọi là Euroyen

b/ Sự ra đời và phát triển của thị trờng
eurocurrency = eurodollar

- Sau War 2, Mỹ cho châu âu vay ngắn hạn là chủ
yếu. Các nớc XHCN bán vàng và hàng nguyên
liệu chiến lợc để thu usd, nhng không gửi ở Mỹ
mà phảI gửi ở các euro- bank tại châu âu.
- Các ngân hàng Mỹ mở chi nhánh ở nớc ngoài
và chuyển tiền gửi ngắn hạn vào các ngân hàng
này để
+ tránh phải gửi tiền vào quỹ dự tru bắt buộc tại
Fed
+ không phải trả phí bảo hiểm tiền gửi cho FDIC
+ giảm chi phí kinh doanh tín dụng do các thủ tục
hành chính nội địa: nhân sự, số lợng chi nhánh...

+ lợi ích kinh tế từ quy mô giao dịch lớn.
+ khách hàng có độ tín nhiệm cao.

Thị trờng eurocurrency quan trọng
nhất là thị trờng Eurodollar:
Eurodollar deposit is a US dollar
denominated bank deposit outside the
United States
(International Finace Mauice D Levi 2006)

c. Nhung đặc điểm của thị trờng eurocurrency
@ thị trờng liên ngân hàng bán buôn
(wholesale) doanh số giao dịch lớn
Đơn vị giao dịch tối thiểu: 500.000 usd - 1.000.000
uSD
@ trung tâm hoạt động chính: london, paris,
newyork, tokyo, luxembourg.
@ lãi suất liên ngân hàng của eurocurrency.
- interbank offered rate: libor, sibor.
- interbank bid rate: libid, sibid.
- spread rất thấp.
- LãI suất thả nổi
@ Là thị trờng vốn ngắn hạn: thời hạn chuẩn
tính lãi 1,2,3,6,9,12 tháng.

2


3. 2 thị trờng bond quốc tế
Diễn biến l i suất LIBOR đối với các khoan

vay có thời hạn 1 tháng và một nam trên thị
trờng liên ngân hàng
Nguon :

1- khái niệm: là thị trờng kinh doanh các
loại:
- bond nớc ngoài (foreign bond)
- bond ngoại tệ (eurobond)

Financial Forecast Center

Eurobonds: (trái phiếu ngoại tệ) là trái
phiếu đợc phát hành bởi các chính phủ hoặc
các tổ chức, các công ty ghi bằng đồng tiền
khác với đồng tiền của nớc phát hành.
Eurobond is a long-term debt security
denominated in a currency other than that of
the country where most or all the security is
sold. (Peter S Rose Financial market)
VD: Trái phiếu USD do Chính phủ VN phát hành
tại VN, Trái phiếu GBP do Kho bạc Mỹ phát
hành tại Mỹ

Foreign Bonds: A bond that is issued by non
resident in the domestic currency in a domestic
market .
là trái phiếu do ngời không c trú phát
hành, ghi bằng đồng nội tệ và đợc phát
hành tại nớc có đồng tiền ghi trên trái
phiếu.

VD: Trái phiếu của các công ty Anh phát hành
tại Mỹ ghi bằng USD (trái phiếu Yankee), Trái
phiếu của Vietcombank phát hành tại Nhật
bằng JPY (Samurais), trái phiếu của Trung
quốc phát hành tại Anh bằng GBP (gọi là
Bulldogs)

3.3 thị trờng cổ phiếu quốc tế

nhận xét:

2- ba tiền tệ : usd, jpy, euro đợc sử dụng nhiều
nhất để thể hiện mệnh giá. trong đó tráI phiếu
Eurobond ghi bằng usd chiếm gần 50%.

1- thị trờng cổ phiếu ở các nứơc phát triển.
a- tốc độ huy động vốn trên thế giới tăng nhanh, đặc biệt là
24 nớc đã phát triển.
b- tốc độ tăng của 3 trung tâm kinh tế thế giới không đều
nhau: Mỹ tăng 165%, Châu âu tăng 121%, Nhật bản giảm
32,90% (2007)
2 thị trờng cổ phiếu các nớc đang phát triển
a tốc độ huy động vốn thị trờng chứng khoán ở các nớc
mới nổi tăng giảm không ổn định.
b tốc độ tăng huy động vốn của Trung quốc tăng nhanh,
quy mô huy động vốn trên một số thị trờng Hàn quốc, Đài
loan, Trung quốc, Ân độ, Brazil, Mexico đã vợt xa một số thị
trờng vốn của các nớc đã phát triển.

3



Hệ thống các chỉ số phân tích đầu t
chứng khoán
Hệ thống chỉ số phân tích kinh doanh
chứng khoán: gồm các chỉ số phản ánh
khối lợng giao dịch chứng khoán và sự
biến động giá cả chứng khoán: Dow
Jones, Nasdaq (Mỹ), Topix, Nikkei (Nhật),
FTSE (Anh) Hongkong Index, Vinaindex
(HASTC index, HoSTC index)

Hệ thống chỉ số phân tích tài chính
chứng khoán: Là hệ thống chỉ số phân
tích tinh hinh tài chính của DN phát
hành chứng khoán, liên quan đến tính
thanh khoản (ATR), khả nang sinh lời
(EPS, PE, ROA, ROE) của chứng khoán:

Financial Forecast Center
6 Month Forecasts

Stock Indexes
Dow Jones Industrials
S&P 500
NASDAQ Composite
Nikkei 225
FTSE 100
Money Rates
Prime Rate

3 Month LIBOR
3 Month Treasury
1 Year Treasury
5 Year Treasury
10 Year Treasury
30 Year Treasury
30 Year Mortgage Rate
Fed Funds

ART = acid test ratio
(Tổng TS lu động hàng tồn kho)/tổng số nợ
ngắn hạn
EPS = Earning per share
(thu nhập ròng tổng cổ tức u đãi)/tổng số cổ
phiếu thờng đang lu hành: EPS càng cao
càng tốt
PER Price Earnings ratio hay PE
= Thị giá cổ phiếu thờng/ EPS của nó
PE càng nhỏ càng tốt
ROA: return on asset = Thu nhập ròng/tng ti
sn
ROE: return on equity = thu nhập ròng/ tổng số
cổ phần

Bài 6: Thị

các cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ
1. Cuộc khủng hoảng đồng pêsô của mehicô
+ 20/01/1994: phá giá peso 14%so với usd
+ 1/1995: hậu quả peso mất giá 40%.

+ Thả nổi peso.
+ Các nhà đầu t quốc tế đã đầu t 45 tỷ usd vào
ttck , nay bán tháo chứng khoán để rút vốn về gây
nên cuộc khủng hoảng thị trờng vốn ở mehico.
DXT2
+ Hậu quả : ảnh hởng từ châu mỹ sang toàn cầu
+ imf , bis và mỹ hỗ trợ tài chính trọn gói 53 tỷ usd
để cứu nguy peso
2. cuộc khủng hoảng tiền tệ tài chính đông nam á
+ 1998: nổ ra ở Thái lan
+ Lan tràn sang các nớc Indonesia . Hongkong
3. Khủng hoảng tài chính mỹ năm 2008

U.S. General Economy
Real GDP Growth Rate
Inflation Rate
Gold Prices
Oil Prices
Unemployment
Housing Starts
Retail Sales
Currency Exchange Rates
Yen to US Dollar
Euro to US Dollar
British Pound to USD
Swiss Franc to USD
Canadian Dollar to USD
Australian Dollar to USD
Mexican Peso to USD




trờng ngoại hối

Giới thiệu về tổ chức và hoạt động của
các thị trờng ngoại hối giao ngay và kỳ
hạn, cơ cấu thể chế của các thị trờng ngoại
hối, cách thức niêm yết tỷ giá và mua bán
ngoại hối trên thế giới.

4


Slide 23
DXT2

×m
Dinh Xuan Trinh, 11/5/2003


Tổng quan về thị trờng ngoại hối

2. Các loại thị trờng ngoại hối
Can cứ vào hinh thứ
thức tổ chứ
chức
1. Organized market:
thị trờng tập trung (Foreign exchange: sở giao
dịch ngoại hối)
Over the counter: Thị trờng liên ngân hàng

2. Unorganized market): Thị trơng chợ đen (Black
market)
Can cứ vào nghiệ
nghiệp vụ kinh doanh:
doanh:
Thị trờng giao ngay (Spot market)
Thị trờng có kỳ hạn (Forward market)

1. Thị trờng ngoại hối là thị trờng diễn ra
các hoạt động giao dịch, mua bán, trao đổi
ngoại hối, trong đó chủ yếu là ngoại tệ và
các phơng tiện thanh toán quốc tế phát
hành bằng ngoại tệ.

Khách hàng
mua ngoại tệ
NHTM
địa phơng
Thị trờng liên NH
NHTM
địa phơng

3. Nhung thành viên tham gia thị trờng
ngoại hối
Nhà môi giới

Sở g.dịch ngoại tệ







Ngân hàng thơng mại (commercial bank)
Ngân hàng trung ơng (central bank)
Các nhà môi giới (broker)
Các tổ chức phi ngân hàng (non bank
organisation)

Nhà môi giới

Khách hàng
bán ngoại tệ

4. Phơ
Phơng
ơng phá
pháp yết tỷ giá
giá hối đoái
Yết giá trực tiếp (Direct quotation):
1đơn vị ngoại tệ= X đơn vị nội tệ
Ngày 2/1/2010
Tại Paris USD/EURO = 0,6050/70
Taị Tokyo: GBP/JPY= 202/206
Tại Hanoi: HKD/VND = 2025/2070
USD/VND = 18030/18050
EUR/VND =24750/25150
Reference/price =(BID RATE)/(ASK RATE).
Yết giá gián tiếp (Indirect quotation):
1đơn vị nội tệ = X đơn vị ngoại tệ

tại Lon don: GBP/USD = 1,9550/80
Tại Newyork:USD/VND =18020/18040

Hãy nhậ
nhận xét tỷ giá
giá
Địa điểm

LONDON

BERLIN

GBP / EURO

1,60

1,65

Giả
Giảm

Xuố
Xuống

ASK RATE

BID RATE

Cao


Thấp

Tăng

Lên

BID RATE

ASK RATE

Thấp

Cao

5


5 - Xác định tỷ giá theo phơng pháp tính chéo
3.1- Hai tiền tệ ở vị trí tiền định giá .
tại hà nội : usd/vnd = 18030 / 18050
usd/ hkd = 7,7530 / 7,7590
xác định HKD/vnd = ?
3.1.1- Xác định ASK HKD/vnd của khách hàng ?
Cty a thu xk HKD cần đổi ra vnđ.
a/ dùng hkd mua 1 usd: ASK(b) usd/hkd =7,7590
b/ bán 1usd lấy vnd: BID(b) usd/vnd =18030
=> 7,7590hkd = 18030vnd
=> 1hkd = 18030 : 7,7590 = 2323,75 vnd
ask(C) hkd/vnd = bid(b) usd/vnd : ask(b)usd/hkd


Bài 7: Quả
Quản trị tài chính quố
quốc tế
QTTCQT nghiên cứu vấn đề quan lý tài
chính trong phạm vi quốc tế. Quan lý tài
chính chủ yếu liên quan đến việc làm sao để
đa ra đợc các quyết định tối u về tài chính
doanh nghiệp, nh các quyết định đối với đầu
t, cơ cấu vốn, chính sách cổ tức, và quan lý
vốn lu động nhằm đạt đợc các mục tiêu
của các công ty đa quốc gia (MNCs), các
doanh nghiệp có hoạt động thơng mại và tài
chính quốc tế

Rủi ro hối đoái

Rủi ro hối đoái
- thu nhập xuất khẩu: ghi có trên tài khoản mở ở
nớc ngoài bằng một ngoại tệ.
- Chi nhập khẩu: ghi nợ trên tài khoản mở ở nớc
ngoài.
- Các khoản đầu t ra nớc ngoài đợc thể hiện bằng
ngoại tệ cũng chịu ảnh hởng của biến động của tỷ
giá hối đoái ......
Giá trị thực tế của Các khoản có, nợ và đầu t
này sẽ biến động do tỷ giá hối đoái thay đổi.

Bài tập: 1. Tính tỷ giá mua và bán cua khach
hang của các đồng tiền sau:
a.

USD/VND = 15.450/15. 500
USD/JPY = 115,50/120,50
Tính JPY/VND =?
b. USD/GBP = 0,5925/75
GBP/AUD = 2,5925/75
Tính USD/AUD.
c. GBP/EURO = 1, 5120/70
USD/EURO = 0,9020/90
Tính GBP/USD = ?
Bài tập 2: Tính Rf (EUR/USD) biết:
Rs EUR/USD) = 1,12, Iu = 3%, Ie = 4,5%, N= 60
ngay

Ri ro ti chớnh l nhng ri ro xy ra do s
thay i ca cỏc yu t ti chớnh nh: giỏ c,
t giỏ, lói sut, thanh toỏndn n nhng
tn tht v mt ti chớnh cho cỏc ch th
tham gia hot ng TCQT
Qun tr TCQT l hot ng i phú vi ri ro
ti chớnh thụng qua vic d oỏn cỏc ri ro
cú th xy ra thit k v thc thi cỏc bin
phỏp nht nh nhm ti thiu hoỏ kh nng
xy ra ri ro cng nh nhng tỏc ng ca
ri ro mt khi nú xy ra.

Rủi ro l i suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro gặp phải khi có
các biến động về laĩ suất.
Thờng xuất hiện khi:
1. đi vay với lãi suất cố định và cho vay

với lãi suất thả nổi,
2. đi vay với lãi suất thả nổi và cho vay với
lãi suất cố định;
3. đi vay và cho vay với lãi suất thả nổi;
hoặc với lãi suất cố định nhng khác
nhau về thời hạn

6


Các công cụ tài chính để phòng ngừa
rủi ro






Giao dch giao ngay (Spot transaction)
Giao dịch kỳ hạn (Forward transactions)
Giao dịch hoán đổi (Swap transactions)
Giao dịch tơng lai (Future transactions)
Giao dịch quyền chọn (Option transactions)

Li ớch ca vc s dng nghip v ti
chớnh phỏi sinh
i vi Ngi u t: gim thiu
hoc loi b ri ro;
i vi Ngi u c: bng cỏch s
dng chờnh lờch giỏ gia cỏc th

trng ti chớnh khỏc nhau, hng
chờnh lch giỏ.

2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (Forward
transaction)
Giao dich k hn: L mt cụng c ti
chớnh phỏi sinh n gin. ú l mt
tho thun mua hoc bỏn mt ti sn
(hng hoỏ hoc cỏc ti sn ti chớnh) ti
mt thi im trong tng lai vi mt
giỏ ó xỏc nh trc.

Giao dịch giao ngay (Spot transactions)
đợc gọi là giao dịch gốc vi nó đợc hinh
thành trực tiếp từ quan hệ cung cầu trên thị
trờng còn 4 nghiệp vụ còn lại đợc gọi là
phái sinh (Derivative transacstion) vi tỷ giá
và lãi suất áp dụng không hinh thành trực
tiếp từ quan hệ cung cầu trên thị trờng mà
bắt nguồn từ tỷ giá giao ngay và chênh lệch
lãi suất giua 2 đồng tiền.

1. Giao

dịch ngoại tệ giao ngay (Spot transaction)

Đặc điểm của hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay:
Đợc thực hiện trên cơ sở tỷ giá giao ngay (spot rate
- Rs)
Ngày giá trị giao ngay (spot value date): J+2

Phơng thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền
mặt.
ý nghĩa của giao dịch:
- Mua thực bán thực
- Cân bằng trạng thái hối đoái (exchange position)
tại các NHTM
- Không dự báo đợc tỷ giá trong tơng lai

Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn:
Ngày giá trị kỳ hạn (Forward value date):
J+ 2+X (Thời hạn giao dịch kỳ hạn phải là
ngày làm việc đối với các đồng tiền đợc mua
và bán).
Tỷ giá áp dụng: Tỷ giá có kỳ hạn - Rf
ý nghĩa của việc áp dụng
- Mua thực bán thực
- Phòng ngừa rủi ro tỷ giá (Hedging)
- Kinh doanh ăn chênh lệch tỷ giá.

7


Công thức xác định tỷ giá có kỳ hạn
tổng quát

Ví dụ về một hợp đồng kỳ hạn bao hiểm rủi ro
tỷ giá:

Rf=
Rf= Rs + Rs.

Rs. K. (It - Ic )

Một nhà nhập khẩu Việt nam phai thanh
toán 1 triệu USD cho một nhà xuất khẩu
Mỹ sau 3 tháng kể từ ngày 1/9/2007. Gia sử
tỷ giá thị trờng vào ngày 1/9/2007 nh sau:
Tỷ giá giao ngay:
S(USD/VND) = 16000 16020
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng:
F(USD/VND) = 16190 - 16220

Rf là tỷ giá có kỳ hạn
Rs là tỷ giá giao ngay
It là lãi suất của đồng tiền định giá
Ic là lãi suất của đồng tiền yết giá
K là hệ số tính lãi:N/12 hoặc N/360
N là thời hạn của hợp đồng kỳ hạn

Các trờng
hợp
gia thiết

Tỷ giá
Chi phí nhập
USD/VND vào khẩu trong
ngày 1/12/2007 trờng hợp
không dùng
hợp đồng kỳ
hạn (tỷ VND)


Chi phí nhập
khẩu trong
trờng hợp
dùng hợp đồng
kỳ hạn (tỷ
VND)

Trờng hợp 1

15900-15930

15930

16220

Trờng hợp 2

16300-16500

16500

16220

3. GIAO DịCH QUYềN CHọN OPTION
TRANSACTION

A KHáI NIệM: Hợp đồng quyền chọn tiền tệ, hợp đồng quyền
chọn lãi suất.
B - DặC dIểM:
+ đối tợng giao dịch:

- hợp đồng quyền chọn mua ( call option )
- hợp đồng quyền chọn bán ( put option )
+ phí quyền chọn
- mua ( call premium )
- bán ( put premium )
+ tỷ giá ký hợp đồng quyền chọn = tỷ giá kỳ hạn .
+ tỷ giá đáo hạn Hd quyền chọn = tỷ giá giao ngay trên
thị trờng sau X ngày.
+ thực hiện hợp đồng:
- giao thật và thanh toán bằng tổng trị giá Hd.
- huỷ hợp đồng.

Dặc điểm của các hợp đồng kỳ hạn
là các bên bắt buộc phải thực hiện
hợp đồng vào lúc đáo hạn

3.1 giao dịch mua hợp đồng quyền chọn mua
Công ty A mua HdQCM 1000 USD kỳ hạn 3 tháng, Rf
f = 15.450 VNd:
1000 USD x 15.450 VND = 15.450.000 VND
tổng chi phí : 20,60 USD (2,6% trị giá hợp đồng). Thực chất
phải mua với giá: 1020,6 x 15450 = 15.768.270
Rs
s vào lúc đáo hạn hợp đồng = 15.950 VNd
Công ty a bán 1000 USD x 15.950 VND = 15.950.000 VND
Công ty a có lãi IN THE MONEY:
15.950.000 - 15.768.270
Công ty A chọn việc thực hiện hợp đồng quyền chọn mua
Nếu rs vào lúc đáo hạn hợp đồng = 15.768.270 VND
công ty a hoà vốn at the money:

công ty a có thể huỷ hợp đồng hoặc thực hiện hợp đồng
nếu công ty có nhu cầu USD. Rs gọi là tỷ giá hoà vốn
nếu rs
s vào lúc đáo hạn hợp đồng là 15603 < 15.768,27 VND,
công ty sẽ lỗ out the money
15.603.000 - 15.768.270
công ty a chọn cách huỷ hợp đồng








= 181.730 VND










= - 165.270 VND

8



3.2 giao dịch mua hợp đồng quyền chọn bán



công ty A mua hđqc bán 1000 USD kỳ hạn 3 tháng

rsb = 15.400 VND . Tổng thu : 15.400.000 VND .
Tổng chi phí = 20 usd (trả phí trớc).
- put premium : 2% x 1000 = 20 USD
Nếu Rsa vào ngày đáo hạn = 15.750 VNĐ ,
công ty bị lỗ OUT THE MONEY
15.750.000 - 15.400.000 - ( 20 x 15.400 )
658.000 VND
Nếu Rsa vào ngày đáo hạn = 15.000 VNĐ
công ty có lãi IN THE MONEY
15.400.000 ( 20 x 15.000 ) 15.000.000 = 100.000 VND
Nếu rsa = 15.098 VND , công ty hoà vốn AT THE MONEY :
15.400.000 ( 20 x 15.098 ) 15.098.000 = 0 VND










{


}=



Vietcombank
KHA đến gửi 1 triệu USD 6 tháng lãi
xuất 4,5%/nam
KHB đến vay VND 3 tháng lãi suất
9% nam
KHc Vay EURO 1 tháng lãi suất 3,5%.

Giao dịch hoá
hoán đổi tiền tệ (swap transaction):
Giao dịch SWAP là giao dịch trong đó một đồng tiền
đợc mua và đợc bán đồng thời, nhng ngày tiến
hành giao dịch mua và bán khác nhau.
- Giao dịch SWAP kết hợp giua 1 giao dịch giao ngay
và một giao dịch kỳ hạn.
- Giao dịch SWAP kết hợp giua 2 giao dịch kỳ hạn có
kỳ hạn khác nhau.
ý nghĩa của giao dịch SWAP
1. Bảo toàn vốn: Tạm thời đổi từ đồng tiền này sang
đồng tiền khác mà không làm gia tang trạng thái hối
đoái thực.
2. Kiếm lời từ sự chênh lệch tỷ giá

trong tháng 3: Doanh nghiệp có sở
huu một khoản tiền gửi USD trên TK
để chuẩn bị trả tiền hàng NK

dồng thời DN cần một số tiền VND
để trả tiền lơng cho CBCNV
Doanh nghiệp phải làm gi?

Ngân hàng phải làm gi để bảo toàn
vốn mà vẫn đáp ứng yêu cầu của
khách hàng?


1.
2.
3.

Có 3 cách giải quyết:
Cho vay USD
di vay VND để trả lơng
Thc hiện hoán đổi tiền tệ

Vd:
Vd: tạ
tại hà
hà nội: rs ( USD/vn
USD/vnđ
vnđ ) = 15.800/15.950
N = 1 thá
tháng
rf ( USD/VNĐ
USD/VN ) = 16.262/16.414
IU = 4% - 5%, IV = 7% - 8%.
Rfb ( USD/VND) = 15.800 + 15.800 (0,07 0,04 ) = 16.262.

nhậ
nhận xét : itb > icb premium Rf > Rs Có lãi.
Mua USD giao ngay bằng vnd:
vnd:
1.000.000 USD x 15.800 vnd = 15.800.000.000 vnd
Bán USD kỳ hạn 1 thá
tháng:
ng:

1.000.000 USD x 16.262 vnD = 16.262.000.000 HKD
lãi: 16.262.000.000 HKD - 15.800.000.000 vnd =
462.000.000vnd
Trong 12 thá
tháng vẫn có 1.000.000 USD để sử dụng.
dụng.

Lãi do chê
chênh lệch lãi suất huy động tạo ra.
ra.
462.000.000vnđ
462.000.000vnđ

9


Giao dịch tiền tệ tơng
ơng lai (Currency future
transaction)

-


Giao dịch tiền tệ tơng lai là giao dịch mua
bán các hợp đồng ngoại tệ đã đợc tiêu
chuẩn hóa và đợc thực hiện tại các Sở giao
dịch tiền tệ tơng lai
là giao dịch có tính đầu cơ

Dồng tiền giao
dịch

Diều chỉnh biến
động tỷ giá hàng
ngày

Tất ca các đồng
tiền

Đợc tiêu chuẩn
hoá, chủ yếu là
một số đồng tiền
chính
Tỷ giá kỳ hạn biến Mức biến động tỷ
động hàng ngày
giá hàng ngày có
theo cung cầu thị thể đợc giới hạn
bởi Sở giao dịch
truờng

Ngày đáo hạn
(Due date)


Theo sự thoa
Dợc tiêu chuẩn
thuận giua ngời hoá. VD tai SGD
bán và ngời mua Chicago là vào
Thứ T của tuần
thứ ba của tháng
3,6,9,12

Giờ giao dịch

24 giờ/ngày

Thành viên

4-8 giờ/ ngày. Các
Sở giao dịch đợc
nối với nhau để
tạo ra thị trờng
toàn cầu

Về hinh thức là
Phai là thanh
không có hạn chế viên của Sở giao
dịch. Nhung
ngời không phai
là thành viên phai
sử dụng ngời
môi giới


Tiêu chí

Giao dịch kỳ hạn Giao dịch tơng lai

Dịa điểm giao
dịch

Phi tập trung,
mạng lới toàn
cầu, thành viên
giao dịch với
nhau bằng điện
thoại, telex... hay
hệ thống điện tử
Tuỳ theo sự thoa
thuận giua ngời
bán và ngời mua

Giá trị một hợp
đồng

Tập trung tại sàn
của Sở giao dịch,
các thanh viên giao
dịch trực tiếp hặc
qua ngời môi giới

Dợc tiêu chuẩn
hoá. Các giao dịch
có độ lớn bằng bội

số của một hợp
đồng tiêu chuẩn

Thời hạn tối đa của
HD

Không hạn chế, có thể Tối đa là 12 tháng
lên tới 20 nam

Diều kiện đam bao

Thờng không yêu
cầu ngời mua và
ngời bán ký quỹ

Yêu cầu ký quỹ. Tài
khoan ký quỹ đợc
điều chỉnh hàng ngày
theo mức lỗ hay lãi
của hợp đồng. Có yêu
cầu gọi ký quỹ bổ
sung

Luồng tiền

Luồng tiền không
phát sinh cho đến
ngày đến hạn

Hàng ngày, các luồng

tiền lỗ hay lãi phát
sinh đều đợc phan
ánh trên tài khoan ký
quỹ. Có yêu cầu gọi
ký quỹ bổ sung và
đợc rút lãi ra khỏi tài
khoan ký quỹ

quản trị rủi ro lãI suất
forward rate agreements (fra)
- là một hợp đồng liên ngân hàng cho phép eurobank
bảo hiểm rủi ro lãi suất do sự khác biệt về mức lãi
suất đi vay và cho vay hoặc do thời hạn không khớp
nhau giữa tiền gửi và tiền cho vay tạo ra.
- một fra bao gồm hai chủ thể: bên mua và bên
bán.
- bên mua đồng ý trả cho bên bán một phí lãi tăng
lên vào số tiền định trớc nếu lãi suất giảm xuống
thấp hơn mức lãi suất hợp đồng.
- bên bán đồng ý trả cho bên mua phí lãi tăng lên
nếu lãi suất tăng trên mức lãi suất hợp đồng.

10


Ví dụ 1 :
Ngân hàng nhận 3.000.000 usd tiền gửi 6 tháng, trả lãi là 5% năm .
Ngân hàng cho vay 3 tháng 3.000.000 usd, lãi libor vào cuối
tháng thứ 3 .
* Nếu libor 3 tháng > 5%/4 , thì ngân hàng có lãi .

* nếu libor 3 tháng < 5%/4, thì ngân hàng bị lỗ.

Vậy làm cách nào để tránh rủi ro ?
Ngân hàng ký hợp đồng Lãi suất kỳ hạn (forward rate agreements)
gọi tăt là fra trên INTERbank
Ngân hàng bán fra 3.000.000 usd 3 tháng với lãi suất hợp đồng là
(5%/4 ), thanh toán theo lãi suất libor lúc đáo hạn.
đến kỳ hạn 3 tháng lần thứ nhất, nếu libor < 5%/4:
- hợp đồng cho vay 3.000.000 usd bị lỗ,
- Nhng fra có lãi.
Ngời mua fra phải thanh toán phần chênh lệch lãi suất phát sinh

ri ro thanh toỏn:
Qun tr ri ro giỏ c hng hoỏ: s
dng iu kin m bo hi oỏi
Qun tr ri ro thanh toỏn: thanh
toỏn L/C, Bao thanh toỏn:
Factoring, Forfaiting

(Tài trợ
trợ thơ
thơng
ơng mại quố
quốc tế
International Trade Finance)

11




×