Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Mở rộng vốn từ trật tự an ninh LTVC lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 25 trang )

á

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO thanh oai

Trường Tiểu học Tam Hng

Giáo viên thực hiện : lª thÞ n¨m

Xin kính chào quý thầy cô và các em


Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013.
Luyện từ và câu:
I/ Kiểm tra bài cũ.
*/ Đặt một câu có từ trật tự.
*/ Em hiểu thế nào là trật tự?
Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật.


Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ-AN NINH

Bµi 1: Dßng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an
ninh; ghi dÊu x vµo tríc « trèng ý tr¶ lêi ®óng ?

Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
X

Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
Không có chiến tranh và thiên tai.



Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ-AN NINH

Tại sao các em không chọn ý a hoặc ý c ?
Vì:
*/ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt
hại, là nghĩa của từ an toàn.
*/ Không có chiến tranh và thiên tai là tình trạng
bình yên.


Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ-AN NINH
Bài 2: Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp
với từ an ninh.
Danh từ kết hợp với từ
Động từ kết hợp với từ
an ninh
an ninh
M: lực lượng an ninh
cơ quan an ninh
sĩ quan an ninh
chiến sĩ an ninh
xã hội an ninh
an ninh chính trị
an ninh tổ quốc
giải pháp an ninh

M: giữ gìn an ninh

bảo vệ an ninh
giữ vững an ninh
củng cố an ninh
quấy rối an ninh
thiết lập an ninh
làm mất an ninh


Bài 3:Hãy xếp các từ ngữ trên vào nhóm thích hợp:
công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật,
cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a)Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc
bảo vệ trật tự, an ninh.
b)Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu
cầu của viêêc bảo vệ trật tự, an ninh.


Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ-AN NINH
Bài 3:Hãy xếp các từ ngữ trên vào nhóm thích hợp:
công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật,
cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a)Chỉ người, cơ quan,
tổ chức thực hiện công
việc bảo vệ trật tự, an
ninh.

b)Chỉ hoạt động bảo
vệ trật tự, an ninh
hoặc yêu cầu của bảo

vệ trật tự, an ninh.



Đồn biên phòng: là vị trí đóng quân – phòng thủ
trấn giữ biên giới


Tòa án: Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ xét xử các vụ
phạm pháp, kiện tụng


Xét xử: xem xét và xử các vụ án


Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ-AN NINH
Bài 3:Hãy xếp các từ ngữ trên vào nhóm thích hợp:
công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật,
cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a)Chỉ người, cơ quan,
tổ chức thực hiện công
việc bảo vệ trật tự, an
ninh.

b)Chỉ hoạt động bảo
vệ trật tự, an ninh
hoặc yêu cầu của bảo
vệ trật tự, an ninh.


công an, đồn biên
phòng, toà án, cơ quan
an ninh, thẩm phán.

xét xử, bảo mật, cảnh
giác, giữ bí mật.











Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan,
tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ không có ở bên.
a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa
chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.

b)Nếu bị kể khác đe dọa, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em
cần phải:
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, cửa hàng, cửa hiệu, trường
học, đồn công an.
c) Khi đi chơi, đi học, em cần;
- Đi theo nhóm, tránh chố tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.

- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d) Khi ở nhà một mình, em phải khóa cửa, không cho người lạ biết em chỉ
có một mình và không để người lạ vào nhà.


Từ ngữ chỉ việc làm:
Nhớ số điện thoại của cha mẹ; Nhớ địa chỉ, số điện thoại của
người thân; Gọi điện thoại 113 hoặc 114, 115; Kêu lớn để người
xung quanh biết; Chạy đến nhà người quen…; Đi theo nhóm
tránh chỗ tối, tránh nơi vắng, để ý nhìn xung quanh; Không
mang đồ trang sức, đồ đắt tiền; Khóa cửa; Không cho người lạ
biết em ở nhà một mình; Không mở cửa cho người lạ.

Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:
Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA thương
trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội
thường trực cấp cứu y tế)

Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệệ̣ khi không có cha
mẹ ở bên:
Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè


Ghi nhớ
*Báo tin: Nhớ số điện thoại của cha mẹ, của ngời
thân,nhớ địa chỉ, gọi điện thoại 113, 114, 115.
*Cảnh giác: Kêu lớn để mọi ngời xung quanh biết, đi
theo nhóm, tránh nơi vắng vẻ, nhìn xung quanh,
không mang đồ tranh sức, không mở của cho ngời
lạ, không cho ngời lạ biết em ở nhà một mình.



Bµi gi¶ng kÕt thóc

Xin ch©n thµnh c¶m ¬n
******

c¸c thÇy c«
vµ c¸c em m¹nh khoÎ - h¹nh phóc


×