Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

bài tập chương II hóa học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.17 KB, 7 trang )

TÌM TÊN NGUYÊN TỐ HOẶC HỢP CHẤT DỰA VÀO % KHỐI LƯỢNG VÀ
THEO PTPƯ
Câu 3: Nguyên tố R là kim loại kiềm, hiđroxit của R chứa 57,5% khối lượng R.
a. Xác định R, Cho biết vị trí của R trong BTH ?
b. Tính thể tích dd H2SO4 0,5M cần trung hoà hết 120 g dd ROH 10% trên ?
Câu 4: R có công thức R2Oy trong đó Oxi chiếm 47,06%, biết phân tử khối của R là 102.
a. Xác định R, Cho biết vị trí của R trong BTH ?
b. Hòa tan 3,06 g oxit này vào trong 100 ml dd H2SO4 1,5 M. Tính nồng độ mol của dd thu
được sau phản ứng ?
Câu 5 :Cho m gam kim loại R nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được
125 gam dung dịch X trong đó muối có nồng độ 30,4% và 0,8 gam H2.
((a. Xác định kim
loại R, tính giá trị m ? b. Tính khối lượng dd HCl ?))
Câu 6: Cho 41,1 g kim loại D ở nhóm IIA tan hoàn toàn trong 214,8 ml H2O thu được 6,72
lít khí (đktc) và dd A. Xác định D, tính C% dd A ?
Câu 7: Hòa tan 1,8 gam muối sunfat của kim loại R nhóm IIA vào H2O rồi pha loãng thành
50ml dung dịch B. Để phản ứng hết với 50ml dd B cần 200ml dd BaCl2 0,75M
a. Xác định kim loại R, cho biết vị trí của R trong BTH
b. Tính nồng độ mol của dd B.
Câu 8: Hoà tan một oxit của kim loại nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu
được dd muối B có nồng độ 11,765%. Xác định Công thức oxit ?
Câu 9: Y là hidroxit của nguyên tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIA. Cho 80g dd 50%
của Y pư hết với dd HCl rồi cô cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định Y?
Câu 10: cho 0,345 gam một kim loại có hóa trị không đổi tác dụng với nước thu được 168ml
khí H2 ở đktc. Tìm tên kim loại đó và vị trí của nó trong bảng HTTH?
Câu 11: Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu
được dd muối có nồng độ 15,17%. Tìm công thức của oxit kim loại đó?
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 8,4g muối cacbonat của 1 kim loại nhóm IIA bằng dd HCl thu
được 2,24(l) CO2 (đkc).Xác định tên kim loại.
Câu 13: Hoà tan 11,1 g kim loại B ở nhóm IA vào 4,05 g H2O được dd C và khí H2, lượng
H2 này tác dụng đủ với CuO cho ra 5,12 g Cu. Xác định kim loại A, tính nồng độ % của dd


B?
Câu 14: Hoà tan 1,8 g muối sunfat của kim loại nhóm IIA vào H2O rồi pha loãng thành 50
ml dd B. Để phản ứng hết với 50 ml dd B cần 20 ml dd BaCl2 0,75 M.
a. Xác định kim loại A, cho biết vị trí A trong BTH ?
b. Tính nồng độ mol của dd B ?
Câu 15: Cho 17 g một oxit kim loại A ( nhóm III) vào dd H2SO4 vừa đủ, thu được 57 g
muối. Xác định kim loại A ? Tính khối lượng dd H2SO4 10% đã dùng ?
Câu 16: Nguyên tố R tạo ra hai oxit có công thức ROx và ROy lần lượt chứa 50% và 60%
oxi về khối lượng .Xác định nguyên tố R, viết công thức hóa học các oxit biết rằng x,y là
hai số nguyên liên tiếp.
Câu 17: cho 0,345 gam một kim loại có hóa trị không đổi tác dụng với nước thu được 168ml
khí H2 ở đktc. Tìm tên kim loại đó và vị trí của nó trong bảng HTTH?
Câu 18 : Cho 15,07 g một kim loại M tác dụng hết với nước thu được 0,22 g khí H2 và
60,68 ml dd Y ( D = 1,03 g/ml )
a. Xác định M ?
b. Tính nồng độ % của dd Y và thể tích nước dùng ban đầu ?


Câu 19 : Cho 8,6 g hỗn hợp gồm kim loại kiềm X nằm ở chu kì nhỏ và Ca tác dụng với
nước, sinh ra 4,48 lít khí (đktc).
a. Xác định X ?
b. So sánh tính kim loại của X với ngtố A ( Z = 12); B ( Z
= 19 ); D ( Z = 20) ?
c. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp ban đầu ?
d. Tính thể tích dd H2SO4 2M cần trung hoà hết dd thu được ở trên ?
Câu 20: Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước,
ta thu được 1,12 lít khí ở dktc. Xác định 2 kim loại và % theo khối lượng của chúng trong
hh?
Câu 21: X là kim loại có hóa trị II. Hòa tan hoàn toàn 6,082g X vào dung dịch HCl dư thu
được 5,6 lít H2 ở đktc. a. Tìm khối lượng nguyên tử và tên nguyên tố X.

b. X có 3 đồng vị, biết tổng số khối 3 đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ nhì bằng trung
bình cộng số khối hai đồng vị kia. Đồng vị thứ nhất có số p bằng số notron. Đồng vị thứ 3
chiếm 11,4% số nguyên tử và có số notron nhiều hơn đồng vị thứ hai là 1 đơn vị. - Tìm số
khối và số notron của mỗi đồng vị? - Tìm % về số nguyên tử 2 đồng vị còn lại?
c. Mỗi khi có 50 nguyên tử của đồng vị thứ nhì thì có bao nhiêu nguyên tử các đồng vị còn
lại?
Câu 22: Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước,
ta thu được 1,12 lít khí ở dktc. Xác định 2 kim loại và % theo khối lượng của chúng trong
hh?
Câu 23: Cho 10,4g hai kim loại X,Y ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với 490,2
g dd HCl được 6,72 lít khí (đktc) và dd A
a. Xác định X, Y và %m mỗi kim loại b. Tính C% các chất trong dung dịch A, biết HCl dư
20% so với phản ứng
Câu 24: Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với H2O thu
được 2,24 lít khí (đktc).
a. Xác định 2 kim loại kiềm
b. Tính khối lượng 2 hidroxit thu được
c. Tính V dung dịch H2SO4 1M cần trung hòa hết 2 hidroxit này.
Câu 25: Hai nguyên tố X,Y ở cùng 1 nhóm A và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH có tổng
số proton là 32.
a. Xác định số hiệu nguyên tử của X, Y. tên của X, Y?
b. Hòa tan hết 4,4 gam hỗn hợp
X, Y vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng muối khan
thu được
Câu 26: Cho 11,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm A,B ở 2 chu kì liên tiếp trong BTH vào
200ml H2O thu được 4,48 lít khí ( đktc) và dung dịch X.
a. Xác định A,B
b. Tính C % các chất có trong dd X.
c. Để trung hòa dd X trên cần dùng bao nhiêu ml dd H2SO4 1M ?
Câu 27: Cho 7,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên

tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 15,76g kết tủa. Xác định 2 muối cacbonat và tính thành phần % của
chúng?
Câu 28: Hòa tan 2,84gam hh hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì
liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dd A thu
được 3,17g muối khan.


a. Tính thể tích khí B ở đktc?
b. Xác định tên hai kim loại?
Câu 29: cho 2 nguyên tố kim loại ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc phân nhóm chính nhóm
IIA của bảng HTTH. Biết rằng 4,4gam hh hai kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư
thì thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Xác định tên hai kim loại đó?
Câu 30: Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng HTTH có
tổng số điện tích hạt nhân là 25. Xác định vị trí của A, B trong bảng HTTH?
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 17 gam hh hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
vào nước được 6,72 lít khí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần % về khối
lượng của mỗi kim loại trong hh?
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hh hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì liên tiếp
vào dd HCl dư thu được 15,68 lít kí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm thổ và thành
phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh?
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 14,2g hai muối cacbonat của hai kim loại A, B liên tiếp nhau
trong nhóm IIA bằng lượng vừa đủ dd H2SO4. Sau pư thu được 3,36 lít khí ở đktc. Xác định
CTPT của hai muối và % về k.l của mỗi muối trong hh?
Câu 34: Hòa tan 28,4 gam 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư
thu được 6,72 lít khí ở đktc và dd A.
a. Tính khối lượng muối có trong dd A?
b. Xác định hai kim loại, biết chúng ở hai chu kì
liên tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II? c. Tính % theo k.l mỗi muối trong hh đầu?
Câu 35: Đem m gam hh hai kim loại kiềm tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít khí thoát ra

ở đktc. Cô cạn sản phẩm thu được 11,7 gam muối khan. a. Tính m?
b. Xác định tên hai KL kiềm và m từng kim loại, biết chúng ở cách nhau 1 chu kì trong
bảng HTTH?
Câu 36: Một hh X gồm 2 muối cacbonat kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng HTTH có tổng khối lượng là 41,9 gam. Xác định A, B và số mol của cacbonat trong hh
X biết rằng khi cho X tác dụng với H2SO4 dư và cho khí CO2 tạo ra pư hết với nước vôi
trong dư ta thu được 3,5g kết tủa.
Câu 37: Cho 2 gam hh hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm II
tác dụng hết với dd H2SO4 10% rồi cô cạn thu được 8,72 gam hh 2 muối khan.
a. Xác định 2 kim loại?
b. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng?
Câu 38: Hai nguyên tố A và B ở cùng phân nhóm chính trong HTTH và thuộc 2 chu kì liên
tiếp trong HTTH. B và D là hai nguyên tố kế cận nhau trong cùng một chu kì.
a)Nguyên tố A có 6e ở lớp ngoài cùng. Hợp chất X của A với H chứa 11,1% H. Xác định
phân tử lượng của X suy ra A, B.
b)Hợp chất Y có công thức AD2 trong đó 2 nguyên tố A và D đều đạt cơ cấu bền của khí
hiếm. Xác định tên của D.
c)Hợp chất Z gồm 3 nguyên tố B, A, D có tỉ lệ khối lượng mA: mB: mD = 1: 1: 2,2. Hỗn
hợp gồm 2 lit hơi của Y và một lit hơi của Z có d/H2 = 51,5. Xác định công thức phân tử của
Z.
Câu 39: Cho 5,05 g hỗn hợp gồm Kali và kim loại kiềm X tan hết trong nước. Sau phản ứng
cần dùng 250 ml dd H2SO4 0,3 M để trung hoà dd thu được. Cho biết tỉ lệ số mol của X và
Kali lớn hơn 1: 4. X là kim loại nào?


Câu 40: Cho 3,60 g hỗn hợp gồm K và kim loại kiềm M tác dụng hết với nước cho 1,12 lít
khí H2(đktc). Biết số mol kim loại M trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol hai kim loại.
Kim loại M?
Câu 41: Nguyên tử X3+ và Y- có số
Câu 45: X và Y là hai nguyên tố trong

electron lần lượt là 23 và 18
cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên
a, Hãy cho biết số proton, số
tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton
electron, điện tích hạt nhân của nguyên tử
trong hạt nhân của hai nguyên tử X ,Y
X và Y
bằng 30. Viết cấu hình electron nguyên
tử và xác định vị trí của 2 nguyên tố X,
b, Viết cấu hình electron của X2+,
Y trong bảng tuần hoàn
X3+, X, Y-, Y và tính chất hóa học đặc
trưng của X,Y.
Câu 46: Hai nguyên tố A và B ở hai
nhóm A liên tiếp trong BTH, A thuộc
Câu 42: Sắp xếp các nguyên tố sau theo
nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất, A và B
thứ tự tính phi kim giảm dần và bán kính
không phản ứng với nhau. Tổng số proton
tăng dần: S, Mg, Na, Al, P, Si
trong hạt nhân X và Y bằng 23.Cho biết
Câu 43: Viết công thức hợp chất: oxit
tên của 2 nguyên tố đó.
cao nhất, hợp chất với hiđro của các
Câu 47: cho 24,95g một hỗn hợp hai kim
nguyên tố thuộc chu kì 3. Viết phương
loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều
trình xảy ra khi cho hợp chất oxit cao
thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác
nhất tác dụng với nước. Cho biết trong

dụng với axit H2SO4 loãng thu được 4,48
các sản phẩm đó chât nào là axit, chất nào
lít khí H2 (đktc). Xác định vị trí của hai
là bazơ.
kim loại đó trong bảng tuần hoàn.
Câu 44: Nguyên tố M có tổng số hạt
Câu 48: Một nguyên tố khi tác dụng với
proton, electron, nơtron bằng 60. Xác
oxi tạo ra một oxit tạo muối có công thức
định vị trí của nguyên tố M trong BTH.
R2O5, khi tác dụng với hiđro tạo ra hợp
chất khí chứa 3,85% hiđro. Cho biết tên
nguyên tố đó.
BAI49/ Hòa tan hết a gam oxit kim loại M
(thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch
muối có nồng độ 20%.
Xác định công thức oxit kim loại M.
BÀI 50) 9 A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ
liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một
hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch
HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng và xác
định tên 2 kim loại.

2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết
rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần
thiết

BÀI 51: Một hợp chất ion được cấu tạo từ

M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt
proton, nơtron, electron là 140 hạt. Trong đó
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M + lớn
hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt
proton, nơtron, electron trong ion M+ nhiều
hơn trong ion X2- là 31.
1. Viết cấu hình electron của M và X.


2. Xác định vị trí của M và của X trong bảng
tuần hoàn.

2. Tính khối lượng của mỗi muối trong
hỗn hợp đầu.

BÀI 55: A và B là hai kim loại thuộc nhóm
IIA. Hòa tan hoàn toàn 15,05 gam hỗn hợp
X gồm hai muối clorua của A và B vào nước
thu được 100 gam dung dịch Y. Để kết tủa
hết ion Cl- có trong 40 gam dung dịch Y
bằng dung dịch AgNO3 thì thu được 17,22
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH
gam kết tủa. Hãy xác định các kim loại A và
dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng
B, biết tỉ số khối lượng nguyên tử của chúng
không đổi thu được 1 gam chất rắn.
là 3:5.
Xác định kim loại M và tính nồng độ %
BÀI 56: Cho 19,2 g Cu tác dụng hết với

dung dịch axit đã dùng.
dung dịch HNO3. Tất cả lượng khí NO sinh
Phần 2: làm bay hơi nước thu được 6,15 gam
ra đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước
muối ngậm nước dạng MSO4.nH2O. Xác
cùng với dòng khí oxi để chuyển hết thành
định công thức muối ngậm nước.
HNO3. Tính thể tích oxi (đktc) đã tham gia
BÀI 53: X là nguyên tố thuộc chu kì 3, X tạo vào quá trình trên.
với hiđro một hợp chất khí có công thức H 2X,
BAI 4.7 Cho ag hỗn hợp A gồm FeO, CuO,
trong đó X có số oxi hóa thấp nhất.
Fe3O4 (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ
1. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn. với 250ml dung dịch HNO thu được dung
3
2. Viết phương trình phản ứng khi lần lượt dịch B và 3,136 lit hỗn hợp NO2 và NO có tỉ
cho H2X tác dụng với nước Cl2, dung dịch khối so với hiđro là 20,143. Tính a và C M
FeCl3, dung dịch CuSO4.
của HNO3.
BÀI 54: Một dung dịch nước có chứa 35 BAI 4.8 Để m g phoi bào sắt (A) ngoài không
gam một hỗn hợp muối cacbonat của hai kim khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B)
loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp. Thêm từ có khối lượng 30g gồm Fe và các oxit FeO,
từ và khuấy đều dung dịch HCl 0,5M vào Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với
dung dịch trên. Khi phản ứng xong, thu được axit nitric thấy giải phóng ra 5,6 lit khí NO
2,24 lit khí CO2 ở đktc và một dung dịch A. duy nhất (đktc). Tính m?
Thêm một lượng nước vôi trong dư vào dung BAI 4.9 Hòa tan hết 4,431g hỗn hợp Al và
dịch A, thu được 20 gam kết tủa.
Mg trong HNO loãng thu được dung dịch A
BÀI 52: M là kim loại hóa trị II. Hòa tan m
gam M vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng,

vừa đủ thì thu được dung dịch A và 0,672 lit
khí (ở 54,60C và 2 atm). Chia A thành 2
phần bằng nhau:

3

1. Xác định các kim loại kiềm.

và 1,568lit (đktc) hỗn hợp hai khí (đều


không màu) có khối lượng 2,59g, trong đó
một khí bị hóa nâu trong không khí.

Bỏ qua sự hòa tan của clo trong nước và hiệu
suất điện phân là 100%.

1.Tính thành phần % về thể tích mỗi
khí trong hỗn hợp.

bai 4.12 Dung dịch X chứa HCl, CuSO4,
Fe2(SO4)3. Lấy 400ml dung dịch X đem điện
2. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản phân bằng điện cực trơ, cường độ dòng điện
7,72A, đến khi ở katot thu được 5,12g Cu thì
ứng.
dừng lại. Khi đó ở anot có 2,24 lit một chất
3. Cô cạn dung dịch A thu được bao
khí bay ra (đktc). Dung dịch sau điện phân
nhiêu gam muối khan?
tác dụng vừa đủ với 1,25 lit dung dịch

BAI 4.10 Điện phân dung dịch chứa 0,02
Ba(OH)2 0,2M và đun nóng dung dịch trong
mol FeSO4 và 0,06mol HCl với dòng điện
không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn
1,34 A trong 2 giờ(điện cực trơ, có màng
toàn thì thu được 56,76g kết tủa.
ngăn). Tính khối lượng kim loại thoát ra ở
1. Tính thời gian điện phân.
katot và thể tích khí thoát ra ở anot (đktc).
Tính CM của các chất trong dung dịch ban
đầu
4.15Xác định số oxi hóa của các nguyên tử C trong các chất
a) CH3-CH2-CH3

b) CH3-CH2-CH=CH2

c) C6H5-CH3

d) CH3-CH2-CH=O

e) CH3-COO-CH2-CH3

f) HCOOH

8) K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
7) NaBr + H2SO4 + KMnO4 → Br2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
10) Cu + KNO3 + H2SO4 → Cu(SO4)2 + NO↑ + K2SO4 + H2O
BÀI 4.16

9) H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl


1) HBr + H2SO4 đặc. nóng → Br2 + SO2 +
H2O

10) H2O2 + PbS → Pb(SO4) + H2O
11) Mg + HCl → MgCl2 + H2↑

2) Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4 1) Zn + HNO3 (rất loãng) → Zn(NO3)2 +
t
3) C + H 2SO4đ →
CO2 + SO2↑ +
NH4NO3 + H2O
0

H2O
6) CuO + H2

0

t
→

Cu + H2O

2) Zn + HNO3 (loãng)
+ H2O

8) O3 + KI + H2O → O2↑ + I2 + ) Zn + HNO3 (đặc)
NO2↑ + H2O
KOH


→ Zn(NO3)2 + NO↑

→ Zn(NO3)2 +


Al2(SO4)3 + SO2↑ được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm
NO2, CO2. Cho dung dịch A tác dụng với
+ H2O
BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa trắng. Hấp thụ
5) Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +
toàn bộ hỗn hợp khí B và dung dịch NaOH
H2↑
dư. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
9) H2O2+ KMnO4 + H2SO4 → O2 + MnSO2 +
4.30 Dẫn luồng khí H2 dư qua bình đựng hỗn
K2SO4 + H2O
hợp Fe3O4 và CuO, thu được chất rắn X. Hòa
t
11) PbO2 + HCl →
PbCl2 + Cl2 +
tan hoàn toàn X bằng dung dịch H2SO4 đặc
H2O
nóng được dung dịch Y và khí Z duy nhất.
4.29 Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS2, Fe3O4, Khí Z có khả năng làm mất màu dung dịch
FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu Br2. Viết các phương trình hóa học xảy ra
4) Al + H2SO4 (đặc)

0


t
→

0



×