Ch¬ng II
C¸n c©n thanh
to¸n quèc tÕ
I. Khái niệm
Định
nghĩa 1 (Sách giáo trình trang 57): Cán
cân thanh toán quốc tế là bảng đối chiếu giữa
những khoản tiền mà nước ngoài trả cho một
nước và những khoản tiền mà nước đó trả cho
người nước ngoài trong một thời gian nhất
định.
Khái niệm
Định nghĩa 2
(Sổ tay cán cân thanh toán quốc
tế của IMF Balance of payment manual): là
một báo cáo thống kê một cách hệ thống, các
giao dịch kinh tế của một nền kinh tế với phần
còn lại của thế giới cho một thời kỳ nhất định.
§Æc ®iÓm
B¶n chÊt cña CCTTQT
TÝnh chÊt thêi kú
Chñ thÓ lËp
c¸n c©n
§èi tîng b¸o c¸o
Đối tượng báo cáo
C¸c giao dÞch nµy chñ yÕu lµ gi÷a nh÷ng ngêi c tró
vµ nh÷ng ngêi phi c tró, bao gåm:
Những giao dịch trao đổi
– Một người giao dịch cung ứng một giá trị kinh tế để nhận
được một lượng giá trị tương ứng
Giao dịch một chiều (One-sided transactions,
transfers)
– Một người giao dịch cung ứng một giá trị kinh tế nhưng
không nhận về một lượng giá trị tương ứng
– Việc thiếu giá trị kinh tế cho một vế nên cầncos một bút
toán toán đối ứng để đảm bảo sự cân bằng trên cơ sở
nguyên tắc bút toán kép. Bút toán đối ứng (offset) này
được gọi là giao dịch chuyển giao (transfer) là một loại
giao dịch đối ứng với việc cung ứng hoặc tiếp nhận các
giá trị kinh tế (a contra entry)
Giao dịch trao đổi
Trao đổi hàng hóa, dịch vụ để nhận được các
hạng mục tài chính (Financial items)
– Hàng hóa & các quyền lợi tài chính (Financial claims)
Thanh toán, nhận thu nhập, các yếu tố sản
xuất
– Các quyền lợi tài chính và Thu nhập (Financial claims &
Income)
Hàng đổi hàng Barter
Trao đổi các hạng mục tài chính để nhận về
các hạng mục tài chính
Dòng tiền hay số dư tích lũy
(Flows or Stocks)?
Cán
cân thanh toán thể hiện các giao
dịch và vì vậy cán cân chỉ thể hiện các
dòng tiền chứ không thể hiện các số dư
tích lũy.
Cán cân thanh toán phản ánh các giao
dịch kinh tế diễn ra trong thời kỳ
nghiên cứu chứ không phản ánh tổng
tài sản hoặc công nợ tại mỗi thời điểm
II. Kết cấu cơ bản của cán cân thanh
toán quốc tế
1. Current Account -Tài khoản vãng lai
1.1. Trade balance - cán cân thương mại hàng
hoá
1.2. Service balance- Cán cân dịch vụ
1.3. Income - Thu nhập
1.4. Transfers Các khoản chuyển giao
II. KÕt cÊu c¬ b¶n cña c¸n c©n thanh
to¸n quèc tÕ
2. Financial Account Balance-C¸n c©n vèn vµ
tµi chÝnh
2.1 FDI - §Çu t trùc tiÕp níc ngoµi
2.2 Medium and long term loans -Nî trung vµ
dµi h¹n
2.4 Portfolio Investments: Đầu tư theo danh mục
2.5 Short term capital - Vèn ng¾n h¹n
II. Kết cấu cơ bản của cán cân thanh
toán quốc tế
3. Error and Omission - Sai số và bỏ sót (có
sách dùng là Discrepencies)
4. Gross Official Reserves Tài sản dự trữ
Cán cân tổng thành (overall balance): Current
account + Financial Account
Cán cân cơ sở (basic balance): Current Account +
FDI + Long and Medium term loan
IV. Nguyªn t¾c bót to¸n kÐp
Nguyªn t¾c bót to¸n kÐp
C¸c giao
dÞch ghi nî
C¸c giao dÞch ghi cã
Nguyªn t¾c bót to¸n kÐp
Nguyên
tắc bút toán kép để lập Cán
cân thanh toán là mỗi một giao dịch
được thể hiện bằng hai bút toán với
cùng một giá trị. Trong hạch toán
cán cân, hai bút toán được dùng để
ghi nhận bên cho và bên nhận của
mỗi giao dịch.
Nguyªn t¾c bót to¸n kÐp
Thuật
ngữ Ghi có (credit) được dùng
để ghi nhận một sự giảm tài sản
hoặc một sự tăng về công nợ
Thuật ngữ Ghi nợ (Debit) được sử
dụng để ghi nhận việc giảm công nợ
hoặc một sự tăng về tài sản
Mỗi giao dịch ghi nợ sẽ được đối ứng
bằng một giao dịch ghi có và ngược
lại
Bút toán có (Credit entries)
Xuất
khẩu hàng hóa và dịch vụ
Thu nhập phải thu
Giao dịch đối ứng với các giao dịch
nhận các khoản chuyển giao đơn
phương dưới dạng tài sản thực hoặc
tài sản tài chính (transfers)
Tăng công nợ
Giảm tài sản tài chính
Bút toán ghi nợ (Debit entries)
Nhập
khẩu hàng hóa dịch vụ
Các khoản thu nhập phải trả
Các giao dịch đối ứng với các giao
dịch chuyển các khoản chuyển giao
đơn phương
Tăng tài sản tài chính
Giảm công nợ
Lập BOP – Ví dụ
Lập cán cân thanh toán cho nước Mỹ với các giao dịch sau:
1. Công ty Mỹ xuất khẩu với tổng giá trị $500 triệu
2. Các công dân Mỹ đi du lịch nước ngoài và trả $200 triệu
3. Cung cấp gói viện trợ cho một nước khác $100 triệu
4. Mua chứng khoán của nước ngoài với trị giá $400 triệu
5. Phát hành trái phiếu kho bạc ra nước ngoài với trị giá
$300 triệu
6. Các công dân Việt Nam làm việc tại Mỹ và thu được
$100 triệu, sử dụng 50 triệu để mua hàng hóa và dịch
vụ. Các công dân này chuyển $30 triệu cho họ hàng ở
Việt Nam và 20 triệu còn lại gửi vào các ngân hàng
thương mại Mỹ.
Chú ý về sơ đồ chuyển tiền ra
nước ngoài
US
Citibank
Exporte
r
Vietnam
Payment order (P/O) by
cable
VCB
Citibank
VCB
Importe
r
Lập BOP – Các bút toán cụ thể
Mô tả giao dịch
1.
Ghi có
Công ty Mỹ xuất khẩu với tổng giá trị $500 triệu
Hàng hóa
500
Tài sản dự trữ (Hoặc tài khoản tài chính liên quan)
2.
500
Các công dân Mỹ đi du lịch nước ngoài và trả $200 triệu
Tài sản dự trữ (Hoặc tài khoản tài chính liên quan)
200
Dịch vụ
3.
Cung cấp gói viện trợ cho một nước khác $100 triệu
(hàng hóa)
Hàng hóa
200
100
Chuyển giao đơn phương
4.
Ghi
nợ
100
Mua chứng khoán của nước ngoài với trị giá $400 triệu
Tài sản dự trữ (Hoặc tài khoản tài chính liên quan)
Tài sản tài chính (cổ phiếu– Đầu tư danh mục0
400
400
Lập BOP – Các bút toán cụ thể
Ghi có Ghi nợ
5.
Phát hành trái phiếu kho bạc ra nước ngoài với trị
giá $300 triệu
Công nợ tài chính (Nợ dài hạn)
300
Tài sản dự trữ (Hoặc tài khoản tài chính liên quan)
6.
300
Các công dân Việt Nam làm việc tại Mỹ và thu được
$100 triệu, sử dụng 50 triệu để mua hàng hóa và
dịch vụ. Các công dân này chuyển $30 triệu cho họ
hàng ở Việt Nam và 20 triệu còn lại gửi vào các
ngân hàng thương mại Mỹ.
Thu nhập (Tiền lương)
100
Chi phí du lịch
50
Tài sản đối ngoại của các ngân hàng thương mại
Commercial bank’s external assets
30
Công nợ đối ngoại của các ngân hàng thương mại
Commercial bank’s external liabilities
20
Lập BOP – Cán cân thử
(Trial Balance)
Credit
Debit
1.
Current Account
1.1.
Trade balance
1.2.
Service balance
1.3.
Income
100
1.4.
Transfers
100
2.
Financial Account
2.1
FDI
2.2
Medium and long term loans
2.3
Portfolio investment
2.4
Short term capital
600
50
200
300
400
650
800
IV. §iÒu chØnh c¸n c©n thanh to¸n
quèc tÕ
Vay nợ
Các
–
–
–
điều chỉnh khác
Chính sách chiết khấu (Discount policy)
Bán các tài sản ở nước ngoài
Phá giá tiền tệ (Devaluation)