Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Câu hỏi ôn tập thi cuối kỳ Pháp lý đại cương (dành cho sinh viên FTU)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.12 KB, 23 trang )

Câu hỏi cuối kỳ PLĐC
Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm
1.

2.

3.

4.

5.

6.

Xã hội cộng sản nguyên thủy là xã hội:
A. Có giai cấp.
B. Không có giai cấp, mâu thuẫn, đối kháng.
C. Do nhà nước quản lý.
D. Do các cơ quan lập pháp ban hành pháp luật để quản lý.
Tính giai cấp của nhà nước thể hiện ở chỗ:
A. Nhà nước là bộ máy chấn áp giai cấp.
B. Nhà nước là bộ máy thống trị của một giai cấp xác định.
C. Nhà nước ra đời là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
D. Cả A, B, C.
Phân công lao động lần thứ nhất trong xã hội là:
A. Thủ công tách khỏi nông nghiệp.
B. Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt.
C. Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp và trồng trọt.
D. Thương mại tách khỏi thủ công, chăn nuôi trồng trọt.
Khái niệm nhà nước được hiểu như thế nào:
A. Nhà nước là một tổ chức xã hội.


B. Nhà nước là một tổ chức chính trị.
C. Nhà nước là một tổ chức quyền lực chính trị đặc biệt, có bộ máy
chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện chức năng quản lý xã
hội.
D. Nhà nước là một tổ chức xã hội-nghề nghiệp.
Trong lịch sử đã xuất hiện những kiểu nhà nước nào
A. Nhà nước cộng sản nguyên thủy, nhà nước chiểm hữu nô lệ, nhà nước
tư sản, nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Nhà nước cộng sản nguyên thủy, nhà nước phong kiến, nhà nước tư
sản, nhà nước xã hội chủ nghĩa.
C. Nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản,
nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Nhà nước cộng sản nguyên thủy, nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước
phong kiến, nhà nước tư sản, nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Tính giai cấp của pháp luật được thể hiện ở chỗ:
A. Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
B. Pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị.


Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp
Cả A, B, C.
7. Nhà nước bóc lột dựa trên cơ sở kinh tế nào
A. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội và chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội.
B. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội.
C. Chế độ công hữu và tư hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội, tùy
theo kiểu nhà nước đó là nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong
kiến hay nhà nước tư sản.
D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
8. Hình thức quân chủ hạn chế được hiểu như thế nào

A. Bên cạnh nhà vua, nữ hoàng có cơ quan được thành lập theo quy định
của hiến pháp để hạn chế quyền lực của nhà vua, nữ hoàng.
B. Toàn bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay của một người đứng
đầu là nhà vua hoặc nữ hoàng.
C. Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo
chế độ bầu cử.
D. Trong chính thể này không có vua, nữ hoàng.
9. Hình thức pháp luật là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí
của giai cấp mình lên thành pháp luật. Trong lịch sử loài người đã có ............
hình thức pháp luật, đó là ..................
A. 4 – tập quán pháp, tiền lệ pháp, điều lệ pháp và Văn bản quy phạm
pháp luật.
B. 3 – tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật.
C. 2 – tập quán pháp và văn bản quy phạm pháp luật.
D. 1 – văn bản quy phạm pháp luật.
10. Hình thức chính thể cộng hòa được hiểu như thế nào
A. Là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho cơ quan
được thành lập theo chế độ bầu cử.
B. Là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho một
người đứng đầu theo chế độ thừa kế.
C. Là hình thức chính thể quyền lực nhà nước được thành lập theo chế độ
bầu cử và bên cạnh cơ quan này còn có một người đứng đầu là vua
hoặc nữ hoàng.
D. Cả 3 nhận định trên đều sai.
11. Hình thức chính thể cộng hòa có những biến thể chủ yếu nào
A. Cộng hòa quý tộc.
B. Cộng hòa dân chủ.
C.
D.



Cả A và B đều sai.
Cả A và B đều đúng.
Bản chất xã hội của nhà nước được biểu hiện như thế nào
A. Nhà nước là một tổ chức xã hội.
B. Nhà nước phải quan tâm đến lợi ích chung của toàn xã hội, duy trì bảo
vệ trật tự xã hội.
C. Nhà nước có tính xã hội do các thành viên trong xã hội thỏa thuận lập
ra.
D. Cả A, B, C đều sai.
Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của nhà nước
A. Nhà nước ra đời khi có sự xuất hiện của chế độ tư hữu và sự phân hóa
xã hội thành giai cấp.
B. Nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp.
C. Nhà nước luôn mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
D. Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện quản lý bắt buộc đối với
mọi công dân.
Chức năng của nhà nước bao gồm
A. Chức năng đối nội.
B. Chức năng đối ngoại.
C. Chức năng đề ra chính sách.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Cơ quan thường trực của Quốc hội là
A. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
B. Ủy ban Quốc hội.
C. Hội đồng dân tộc.
D. Cả A, B, C.
Nước nào sau đây theo hình thức quân chủ lập hiến
A. Hoa kỳ.
B. CHLB Đức.

C. Vương quốc Bỉ.
D. Ấn Độ.
Nguyên thủ quốc gia của Việt Nam là
A. Thủ tướng chính phủ.
B. Chủ tịch nước.
C. Chủ tịch Quốc hội.
D. Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng
A. Cùng song song tồn tại.
B. Không cùng song song tồn tại.
C.
D.

12.

13.

14.

15.

16.

17.

18.


Cùng song song tồn tại nếu có một số điều kiện.
Không có đáp án đúng.

19. Chủ tịch nước có quyền
A. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Thủ tướng chính phủ.
B. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án TAND tối cao.
C. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Viện trưởng VKSND tối cao.
D. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Thủ tướng, Bộ trưởng.
20. Quốc hội Hoa Kỳ hoạt động theo mô hình
A. Đơn viện.
B. Lưỡng viện.
C. Không có quốc hội.
D. Không có đáp án đúng.
21. Thông tư là
A. Chế định
B. Văn bản luật
C. Văn bản dưới luật
D. Một cách giải thích của nghị định
22. Ngoài pháp lệnh, nghị quyết, ủy ban thường vụ Quốc hội còn ban hành:
A. Quyết định
B. Lệnh
C. Thông tư
D. Không có đáp án đúng
23. Văn bản chứa đựng quy phạm pháp luật mà không phải văn bản quy phạm
pháp luật:
A. Quy chế
B. Chỉ thị
C. Công văn
D. Cả A, B, C
24. Văn bản quy phạm pháp luật bao gồm … loại văn bản :
A. 2
B. 3
C. 4

D. 5
25. Ngoài vản bản luật, văn bản quy phạm pháp luật còn bao gồm:
A. Văn bản hành chính
B. Văn bản pháp quy
C. Văn bản dưới luật
D. Cả A và C
26. Kết cấu của quy phạm pháp luật bao gồm:
A. Giả định, quy định, chế tài
C.
D.


Mặt khách quan, mặt chủ quan, khách thể, chủ thể
Nội dung, hình thức
Cả A, B, C đều sai
27. “Khi bên nhận gia công chậm giao sản phẩm mà có rủi ro đối với sản phẩm
gia công thì phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên đặt gia công ” (khoản 3
điều 553 BLDS) Bộ phận chế tài là:
A. Có rủi ro đối với sản phẩm gia công
B. Phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên đặt gia công
C. Khi bên nhận gia công chậm giao sản phẩm
D. Cả A và B
28. “Khi bên nhận gia công chậm giao sản phẩm mà có rủi ro đối với sản phẩm
gia công thì phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên đặt gia công ” (khoản 3
điều 553 BLDS) Bộ phận giả định là:
A. Khi bên nhận gia công chậm giao sản phẩm mà có rủi ro đối với sản
phẩm gia công
B. Phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên đặt gia công
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai

29. “Bên vận chuyển không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ và
hành lý của hành khách nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác” (Khảo 2 điều 533 BLDS) Bộ
phận quy định là:
A. Bên vận chuyển không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức
khoẻ và hành lý của hành khách
B. Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách
C. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
D. Cả B và C
30. Những quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm
bảo thực hiện, mang tính bắt buộc chúng nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội là:
A. Quy phạm pháp luật
B. Quan hệ pháp luật
C. Quy phạm xã hội
D. Không có đáp án đúng
31. Quan hệ pháp luật là:
A. Những quy tắc xử sự chung
B. Được quy phạm pháp luật điều chỉnh
C. Quan hệ xã hội
D. Cả B và C
B.
C.
D.


32.

33.

34.


A và B yêu nhau là một:
A. Quan hệ xã hội
B. Quan hệ xã hội được pháp luật quy định
C. Quan hệ pháp luật
D. Không có đáp án đúng
Chủ thể sẽ không thể tham gia quan hệ pháp luật nếu:
A. Không có năng lực pháp luật
B. Không có năng lực hành vi
C. A và B đều đúng
D. A và b đều sai
Điều kiện để hình thành quan hệ pháp luật:
A. Chủ thể, quy phạm pháp luật
B. Chủ thể, quy phạm pháp luật, khách thể
C. Chủ thể, quy phạm pháp luật, sự kiện pháp lý
D. Không có đáp án đúng


Sự kiện pháp lý có thể:
A. Làm phát sinh một QHPL cụ thể
B. Làm thay đổi một QHPL cụ thể
C. Làm chấm dứt một QHPL cụ thể
D. Cả A, B, C đều đúng
36. Hệ thống pháp luật trên thế giới không bao gồm:
A. Hệ thống Luật dân sự
B. Hệ thống Luật Anh – Mỹ
C. Hệ thống Luật Á – Âu
D. Hệ thống Luật XHCN
37. Hệ thống Civil law
A. Quan niệm từ các chế định cụ thể

B. Hình thành từ tập quán
C. Có nguồn luật từ tiền lệ pháp
D. Cả B và C
38. Hệ thống Common law
A. Có nguồn luật là văn bản quy phạm pháp luật
B. Có thẩm phán chỉ được phép tiến hành xét xử mà không tham gia hoạt
động lập pháp
C. Án lệ là nguồn luật cơ bản
D. Cả A, B, C
39. Ông A và bà B kêt hôn. Quan hệ hôn nhân này chịu sự tác động của
A. Quan hệ pháp luật
B. Quan hệ đạo đức, tôn giáo, tập quán
C. Cả A và B
D. Không có đáp án đúng
40. Nhận xét nào không chính xác
A. QHXH là nội dung vật chất của QHPL
B. QHXH mang hình thức pháp lý của QHPL
C. QHPL là một bộ phận của QHXH
D. Tất cả đều sai
41. Hợp đồng mua bán hàng hóa là hợp đồng:
A. Dân sự.
B. Thương mai
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai.
42. Hợp đồng dân sự có hiệu lực từ lúc
A. Hai bên kí vào hợp đồng
B. Bên nhận được lời đề nghị công nhận đề nghị trong thời gian qui định
C. Các bên đồng ý với các khoản của hợp đồng
35.



Cả A, B, C đều đúng
43. Hợp đồng được xem là vô hiệu thì trách nhiệm pháp lý giữa các bên chấm
dứt toàn bộ
A. Đúng
B. Sai
C. Không có đáp án đúng
D. Câu trả lời khác
44. Mua bán hàng hóa khác với quan hệ thuê mướn tài sản ở chỗ
A. Có chuyển giao quyền chiếm hữu
B. Có chuyển giao quyến sở hữu
C. Có chuyển giao quyến sử dụng
D. A và C đúng
45. Hợp đồng thế chấp cần có chứng nhận của :
A. Cơ quan công chứng nhà nước.
B. Cơ quan có thẩm quyền.
C. A, B đúng
D. A, B sai
46. Thời hiệu yêu cầu toà án tuyên bố hợp đồng dân sự trái pháp luật và giả tạo
là :
A. 1 năm
B. 2 năm
C. Không bị hạn chế
D. A, B, C đều sai
47. Khi thế chấp tài sản, bên thế chấp có chuyển giao tài sản cho bên nhận thế
chấp không?
A. Có.
B. Không.
C. Tuỳ theo yêu cầu của bên nhận thế chấp.
D. Tuỳ theo yêu cầu của bên thế chấp.

48. Có mấy loại người đại diện kí hợp đồng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
49. Những loại tài sản nào không được dùng làm tài sản bảo đảm?
A. Tài sản đang còn tranh chấp
B. Tài sản đi thuê,đi mượn
C. Tài sản khó cất giũ,bảo quản,kiểm định,định giá
D. Cả A,B,C.
D.


Chọn câu đúng:
A. Thời hạn cầm cố tài sản do pháp luật quy định.
B. Cầm cố tài sản có thể có hiệu lực trước thời điểm chuyển giao tài sản
cho bên nhận cầm cố.
C. Việc cầm cố tài sản có thể bị hủy bỏ nếu được bên nhận cầm cố đồng
ý.
D. Cầm cố tài sản là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở
hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia
(bên nhận thế chấp).
51. Trong lĩnh vực kinh doanh hiện nay, căn cứ vào các quy định của pháp luật
về giao dịch bảo đảm, có ba hình thức chủ yếu là:
A. Thế chấp, đặt cọc, bảo lãnh.
B. Thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
C. Bảo lãnh, cầm cố, kí quỹ.
D. Cầm cố, kí cược, đặt cọc.
52. Hành vi mua tài sản ăn trộm của người khác là hành vi:
A. Chiếm hữu hợp pháp tài sản đó

B. Chiếm hữu bat hợp phốp ngay tình tài sản đó
C. Chiếm hữu bất hợp pháp không ngay tỉnh tài sản đó
D. Cả B và C
53. Ở Việt Nam đối với tài sản do Nhà nước giao, doanh nghiệp nhà nước
không có:
A. Quyển chiếm hữu
B. Quyền sử dụng
C. Quyền định đoạt
D. Cả 3 quyền ưên
54. Căn cứ phồ biến nhất làm phát sinh nghĩa vụ dân sự là:
A. Hành vi xâm phạm trái phép quyền sờ hữu của người khác
B. Hành vi thực hiện các công việc không có ủy quyền
C. Hành vi gây thiệt hại cho nguời khác
D. Hành vi pháp lý hai bên
55. Biện pháp nào đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự nào mới được đưa vảo bộ
luật Dân sự Việt Nam năm 2005
A. Cầm cố
B. Thế chấp
C. Tín chấp
D. Bảo lãnh
56. Ngày 20/12/06 công ty A ở Hà Nội gửi cho công ty B ờ Hải Phòng một để
nghị giao kết hợp đồng. Nhận được đề nghị giao kết hợp đồng từ công ty A,
50.


ngày 25/12/06, công ty B gửi cho công ty A một chấp nhận giao kết hợp
đồng trong đó nêu rõ công ty B chấp nhận toàn bộ các nội dung ghi trong đề
nghị giao kết hợp đồng. Ngày 28/12/06, công ty A nhận được chấp nhận nêu
trên. Thời điểm hợp đồng hình thành là ngày:
A. 20/12/06

B. 25/12/06
C. 28/12/06
D. Không đáp án nào đúng
57. Thế quyền … sự đồng ý của người có nghĩa vụ
A. Cần
B. Không cần
C. Có thể có
D. Đáp án khác
58. Đặt nhà để vay tiền ngăn hàng là nghiệp vụ ...
A. Thế chấp
B. Cầm cố
C. Đặt cọc
D. Đáp án khác
59. Đặt 20000 đồng tại cửa hảng thuố băng video là ...
A. Đặt cọc
B. Ký cuợc
C. Ký quỹ
D. Đáp án khác
60. Người bảo lãnh phải có tài sản... giá trị nghĩa vụ được bảo lãnh
A. Lớn hơn
B. Bằng
C. A hoặc B
D. A và B đều sai
61. Quyền bình đẳng, quyền tự do tín ngưỡng là
A. Quyền tài sản
B. Quyền nhân thân
C. Quyền đối nhân
D. Quyền chính trị
62. Tổ chức nào sau đây không phải là pháp nhân
A. Văn phòng đại diện

B. Sở Công Thương thành phố Hà Nội
C. Trường Đại học Ngoại thương
D. Công ty cổ phần
63. Năng lực hành vi của pháp nhân xuất hiện


Khi được cấp con dấu và mã số thuế
Cùng với năng lực pháp luật
Khi có quyết định thành lập pháp nhân
Cả 3 phương án trên đều đúng
64. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự là người nghiện ma túy, nghiện
các chất kích thích khác:
A. Dẫn đến phá tán tài sản của gia đình
B. Dẫn đến phá tán tài sản của gia đình và bị Tòa án tuyên bố là người bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự theo yêu cầu của người có quyền và
lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan.
C. Dẫn đến phá tán tài sản của gia đình Tòa án hoặc Viện kiểm sát tuyên
bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự theo yêu cầu của người
có quyền và lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan.
D. Cả 3 phương án trên đều sai.
65. Điều kiện để một tổ chức tham gia vào một quan hệ pháp luật cụ thể:
A. Có năng lực pháp luật
B. Có năng lực hành vi
C. Có năng lực chủ thể pháp luật
D. Cả A, B, C đều sai
66. Năng lực của chủ thể bao gồm
A. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
B. Năng lực pháp luật và năng lực công dân
C. Năng lực hành vi và năng lực nhận thức
D. Năng lực pháp luật và năng lực nhận thức

67. Người nào sau đây bị mất năng lực hành vi
A. Người trên 14 tuổi
B. Người nghiện ma túy và các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài
sản của gia đình
C. Người chưa đủ 6 tuổi
D. Người bị bệnh tâm thần không thể nhận thức, làm chủ hành vi của
mình và bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự
68. Nhận định nào sau đây là sai:
A. Theo pháp luật Việt Nam, người nước ngoài và người không quốc tịch
có năng lực pháp luật như nhau
B. Người không quốc tịch không được nhà nước nơi họ sinh sống bảo hộ
C. Công dân là chủ thể có năng lực pháp luật đầy đủ nhất.
D. Năng lực hành vi của người nước ngoài phụ thuộc vào pháp luật của
nước người đó mang quốc tịch.
A.
B.
C.
D.


E sinh năm 1975, trạng thái tâm thần bình thường, đang cư trú tại Hà Nội,
muốn bán mảnh đất của mình ở quận Ba Đình cho B là người Hoa Kỳ nhưng
không thực hiện được vì:
A. E có năng lực hành vi nhưng không có năng lực pháp luật tham gia
quan hệ này
B. E có năng lực pháp luật nhưng không có năng lực hành vi tham gia
quan hệ này
C. E không đủ điều kiện về năng lực chủ thể để tham gia quan hệ này
D. A và C đều đúng
70. Quyền sở hữu của cá nhân xuất hiện khi cá nhân đó:

A. Được sinh ra
B. Đủ 15 tuổi
C. Đủ 18 tuổi
D. Đủ 6 tuổi
71. Người nhận cầm cố tài sản có quyền gì đối với tài sản
A. Quyền định đoạt
B. Quyền sử dụng
C. Quyền chiếm hữu
D. Quyền sở hữu
72. Tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự không bao gồm
A. Tiền
B. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
C. Cổ phiếu
D. Nhà ở
73. Điều kiện để một tổ chức được công nhận là pháp nhân là:
A. Được thành lập một cách hợp pháp, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
B. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và chịu trách nhiệm độc
lập bằng tài sản đó
C. Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật
D. Cả A, B, C đều đúng
74. Đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự là:
A. Quan hệ nhân thân
B. Quan hệ tài sản
C. Quan hệ vật chất
D. Cả A và B đều đúng
75. Ông A thuê xe máy đi dạo thành phố vào ngày thứ 7. Khách thể trong quan
hệ thuê xe mà ông A dã xác lập là:
A. Xe máy
B. Quyền sử dụng xe máy
69.



Quyền sở hữu xe máy
Dịch vụ thuê xe máy
76. Trường hợp nào sau đây không là đại diện theo pháp luật
A. Cha mẹ đối với con chưa thành niên
B. Người giám hộ đối với người đối với người được giám hộ
C. Người được Ủy ban nhân dân chỉ định đối với người bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự
D. Chủ hộ gia đình đối với hộ gia đình
77. Trường hợp nào sau đây không phải là căn cứ chấm dứt quyền sở hữu
A. Tài sản bị tịch thu
B. Tài sản bị đánh cắp
C. Tài sản bị tiêu hủy
D. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu
78. Khẳng định nào sau đây sai đối với tổ hợp tác
A. Tổ hợp tác Có 3 thành viên trở lên
B. Tổ hợp tác là chủ thể trong các quan hệ pháp luật dân sự
C. Nếu tài sản chung của tổ hợp tác không đủ để thực hiện nghĩa vụ
chung, tổ viên không phải chịu trách nhiệm liên đới theo phần tương
ứng với phần đã đóng góp bằng tài sản riêng của mình.
D. Khi ra khỏi tổ hợp tác, tổ viên có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã
góp khi hình thành tổ.
79. Khẳng định nào sau đây đúng
A. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công
nhận việc thay đổi họ, tên theo ý thích của mình
B. Cha mẹ có thể thay đổi họ, tên con dưới 9 tuổi mà không cần sự đồng
ý của con
C. Việc thay đổi họ, tên của cá nhân làm chấm dứt quyền dân sự được
xác lập theo họ, tên cũ

D. Cả A, B, C đều sai
80. Theo pháp luật Việt Nam, chủ thể kinh doanh bao gồm:
A. Tất cả các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
B. Tất cả các pháp nhân theo pháp luật
C. Cá nhân, tổ chức có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh
D. Tất cả các tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động kinh doanh
81. Chủ thể nào là chủ thể cơ bản của công pháp quốc tế
A. Quốc gia
B. Dân tộc đấu tranh dành quyền tự quyết
C. Tổ chức quốc tế liên chính phủ
D. Tổ chức quốc tế phi chính phủ
C.
D.


Công pháp quốc tế có bao nhiêu nguyên tắc cơ bản
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
83. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc của công pháp quốc tế
A. Nguyên tắc cấm dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ
quốc tế
B. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế
C. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia
D. Cả A, B, C đều đúng
84. Tổ chức quốc tế liên chính phủ là:
A. Chủ thể cơ bản của công pháp quốc tế
B. Chủ thể hạn chế của công pháp quốc tế
C. Chủ thể đặc biệt của công pháp quốc tế

D. Không phải chủ thể của công pháp quốc tế
85. Nguồn nào sau đây là nguồn cơ bản của công pháp quốc tế
A. Điều ước quốc tế
B. Phán quyết của Tòa án công lí quốc tế
C. Tập quán quốc tế
D. A và C đúng
86. Có mấy hình thức công nhận quốc tế
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
87. Điều ước quốc tế là
A. Là sự thỏa thuận được kí kết bằng văn bản giữa các quốc gia, được
luật quốc tế điều chỉnh, phụ thuộc vào việc nó được ghi nhận trong
một văn kiện duy nhất hay hai hay nhiều văn kiện có quan hệ với
nhau.
B. Là một loại văn kiện pháp lí được kí kết giữa hai hay nhiều quốc gia
nhằm qui định, sửa đổi hay hủy bỏ quyền hạn và nghĩa vụ đối với
nhau.
C. Là một loại văn kiện pháp lí được kí kết giữa hai hay nhiều quốc gia
(hoặc các chủ thể khác của công pháp quốc tế) nhằm qui định, sửa đổi
hay hủy bỏ quyền hạn và nghĩa vụ đối với nhau.
82.


Là sự thỏa thuận được kí kết bằng văn bản giữa các quốc gia và các
chủ thể khác của luật quốc tế được luật quốc tế điều chỉnh, phụ thuộc
vào việc nó được ghi nhận trong một văn kiện duy nhất hay hai hay
nhiều văn kiện có quan hệ với nhau.
88. Phê chuẩn điều ước quốc tế là

A. Là việc những người đại diện toàn quyền của các nước tham gia đàm
phán, được ủy nhiệm kí kết điều ước, kí vào bản điều ước đã được đại
diện đàm phán của nước này kí tắt.
B. Là việc cơ quan có thẩm quyền của một nước chính thức xác nhận
một điều ước quốc tế có hiệu lực bắt buộc đối với nước mình.
C. Là hành vi pháp lí do chính phủ thực hiện để chấp nhận sự ràng buộc
của điều ước quốc tế đã kí kết đối với quốc gia của mình.
D. Là kí với ý nghĩa đại diện của các bên tham gia đàm phán đã nhất trí
với bản thảo dự thảo điều ước nhưng còn chờ quyết định của chính
phủ mình để kí chính thức.
89. Cơ quan đại diện ngoại giao gồm:
A. Cơ quan lãnh sự
B. Cơ quan ngoại giao
C. Cơ quan đại diện thương mại
D. Cả 3 đáp án trên
90. Khẳng định nào sau đây là đúng
A. Lãnh thổ quốc gia là một phần của quả đất: gồm đất liền, vùng đất,
lòng đất và vùng nước.
B. Biên giới quốc gia là đường ngăn cách lãnh thổ của quốc gia này với
quốc gia khác.
C. Chức năng của cơ quan ngoại giao là thực hiện công việc có tính chất
chuyên môn như cấp hộ chiếu, hộ tịch, công chứng…
D. Chức năng của lãnh sự quán là đại diện cho nước mình tại nước sở tại.
91. Nguồn của tư pháp quốc tế gồm:
A. Điều ước quốc tế
B. Tập quán quốc tế
C. Học thuyết của các luật gia nổi tiếng
D. A và B đúng
92. Khẳng định nào sau đây là đúng
A. Chế độ đặc miễn ngoại giao là chế độ qui định các quyền ưu đãi và

miễn trừ mà nước đại diện dành cho cơ quan dại diện ngoại giao và
các cơ quan chức năng ngoại giao của nước ngoài đóng ở nước mình.
B. Chế độ đặc miễn ngoại giao chỉ do công pháp quốc tế qui định.
D.


Tất cả nhân viên của cơ quan đại diện thương mại đều được hưởng
đầy đủ quyền đặc miễn ngoại giao.
D. Nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ không phải là nguồn
của công pháp quốc tế.
Khẳng định nào sau đây là sai
A. Chủ thể của tư pháp quốc tế là công dân và pháp nhân của các nước
khác nhau.
B. Văn bản là nguồn của tư pháp quốc tế gồm: điều ước quốc tế, các đạo
luật quốc gia, tập quán quốc tế.
C. Nhà nước không phải là chủ thể của tư pháp quốc tế.
D. Công dân nước ngoài là những người cư trú tại một nước nhưng
không mang quốc tịch của nước đó mà mang quốc tịch của một nước
khác.
Chủ thể nào sau đây là chủ thể của tư pháp quốc tế
A. Nhà nước, quốc gia, pháp nhân
B. Pháp nhân, công dân các nước, nhà nước
C. Tổ chức quốc tế liên chính phủ, quốc gia
D. Nhà nước, tổ chức kinh tế
Khẳng định nào sau đây là đúng
A. Địa vị pháp lí của pháp nhân – chủ thể của tư pháp quốc tế do luật
quốc tịch điều chỉnh.
B. Nhà nước là chủ thể đặc biệt của tư pháp quốc tế.
C. Tư pháp quốc tế là một hệ thống các qui phạm pháp luật điều chỉnh
các quan hệ dân sự, thương mại, hôn nhân gia đình, tố tụng dân sự…

giữa công dân và pháp nhân của các nước khác nhau với nhau.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Các mặt biểu hiện của xung đột pháp luật
A. Xung đột pháp luật về các hợp đồng thương mại quốc tế
B. Xung đột pháp luật về hôn nhân và gia đình
C. Xung đột pháp luật về quyền sở hữu
D. A và B đúng
Nguyên nhân của xung đột pháp luật là
A. Do không có qui phạm luật thống nhất điều chỉnh quan hệ dân sự,
kinh doanh, hôn nhân gia đình, tố tụng dân sự… có yếu tố nước ngoài.
B. Khi phải áp dụng luật quốc gia thì nội dung luật quốc gia của các
nước lại khác nhau.
C. A và B sai
D. A và B đúng
C.

93.

94.

95.

96.

97.


Xung đột về các hợp đồng thương mại quốc tế được thể hiện ở:
A. Xung đột pháp luật về hình thức hợp đồng
B. Xung đột pháp luật về nội dung của hợp đồng

C. Xung đột về địa vị pháp lí của các bên đương sự trong hợp đồng
D. Cả 3 đáp án trên.
99. Chủ thể nào sau đây là chủ thể đặc biệt của tư pháp quốc tế
A. Công dân
B. Pháp nhân
C. Nhà nước
D. Quốc gia
100.
Những quyền lợi và nghĩa vụ của người nước ngoài ở nước sở tại
được qui định theo chế độ nào?
A. Chế độ đãi ngộ quốc dân
B. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc
C. Chế độ đãi ngộ đặc biệt và chế độ đãi ngộ quốc dân
D. Chế độ đãi ngộ quốc dân, chế độ đãi ngộ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ
đặc biệt, cư trú chính trị
98.

Phần 2: Đúng sai giải thích
1.
2.

3.
4.
5.
6.
7.

Trong tổ chức thị tộc, quyền lực nằm trong tay nhóm người đứng đầu?
Hình thức nhà nước quân chủ là hình thức tổ chức nhà nước theo đó quyền
lực tối cao tập trung toàn bộ (hay 1 phần) trong tay người đứng đầu Nhà

nước theo nguyên tắc thừa kế?
Các văn bản QPPL có thể do các cá nhân ban hành?
Hệ thống pháp luật Anh – Mỹ có tính mở và tính hệ thống hóa cao?
Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của người dân mà không phụ thuộc
vào bất cứ giai cấp nào?
Mọi tập quán không bị nhà nước hủy bỏ đều trở thành nguồn của pháp luật
và có giá trị bắt buộc với mọi người?
Khách thể của QHPL là quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể QHPL?


Pháp luật ra đời với mục đích điều chỉnh các quan hệ XH là tính xã hội trong
bản chất của pháp luật
9. Nhật Bản, Thái Lan hiện nay là các nhà nước theo hình chính thể quân chủ
hạn chế?
10. Một kiểu NN có thể có nhiều hình thức NN khác nhau?
11. Giả định nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống
hoặc cá nhân hay tổ chức nào ở vào những hoàn cảnh điều kiện đó phải chịu
sự tác động của QPPL đó
12. Mọi quy phạm pháp luật phải đầy đủ 3 yếu tố: giả định, quy định và chế tài
13. Quyền sở hữu bao gồm quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở
hữu theo quy định của pháp luật.
14. Người từ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp
họ bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, tuyên bố hạn chế năng
lực hành vi dân sự.
15. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của cá nhân xuất hiện
không đồng thời.
16. Ti vi và cục điều khiển ti vi là vật đồng bộ.
17. Văn phòng đại diện được coi là một pháp nhân.
18. Việc định đoạt tài sản chung có giá trị lớn của Hộ gia đình phải có sự đồng ý
của chủ hộ.

19. Đại diện theo ủy quyền được xác lập dưới hình thức bằng hành vi cụ thể.
20. Đối tượng của cầm cố tài sản là động sản và bất động sản.
21. Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp hợp đồng dân
sự là ba năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân,
các chủ thể khác bị xâm phạm.
22. Nghĩa vụ dân sự chỉ được hoàn thành khi bên có nghĩa vụ đã thực hiện toàn
bộ toàn bộ nghĩa vụ đối với bên có quyền.
23. Các tổ chức quốc tế liên chính phủ như WTO, Liên hợp quốc….được coi là
các cơ quan siêu quyền lực đứng lên trên các quốc gia và được các quốc gia
tuân theo.
24. Công pháp quốc tế chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia với nhau.
25. Mọi hành vi dùng vũ lực của chủ thể luật quốc tế đều vi phạm nguyên tắc
cấm chiến tranh xâm lược là nguyên tắc cơ bản của công pháp quốc tế.
26. Luật quốc tế thì có giá trị pháp lý cao hơn so với luật quốc gia.
27. Các quy phạm, điều ước, tập quán quốc tế có nội dung trái với những
nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế đều không có giá trị pháp lý.
28. Các thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao đều có thân phận ngoại giao.
8.


Mọi điều ước quốc tế sau khi ký kết đều phát sinh hiệu lực pháp lý.
Việt Nam thời kỳ Pháp thuộc cũng là chủ thể của công pháp quốc tế.
Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo nơi thành lập pháp nhân đó.
Nhà nước là chủ thể bình đẳng với các chủ thể khác trong tư pháp quốc tế.
Tư pháp quốc tế chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa công dân và pháp nhân của
các quốc gia khác nhau với nhau.
34. Nhà nước có thể từ bỏ quyền đặc miễn tư pháp trong một số trường hợp.
35. Các tổ chức quốc tế phi chính phủ cũng được coi là chủ thể của công pháp
quốc tế.
36. Trong mọi trường hợp, các chủ thể của công pháp quốc tế đều không được

can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
37. Trong mọi trường hợp các quốc gia đều phải có nghĩa vụ tự nguyện thực
hiện 1 cách thiện chí cam kết của mình trong các điều ước quốc tế có liên
quan.
38. Đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế là những quan hệ dân sự theo
nghĩa hẹp có yếu tố nước ngoài.
39. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài có thể là những quan hệ phát sinh
giữa các công dân Việt Nam với nhau.
40. Sự phân định giới hạn giữa công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế mang tính
chất tuyệt đối.
29.
30.
31.
32.
33.

Phần 3: Câu hỏi tình huống
Tình huống 1:
A vay của B một khoản tiền và cầm cố cho B một chiếc xe gắn máy để bảo đảm
cho nghĩa vụ trả tiền vay. Nếu như hợp đồng vay tiền giữa A và B bị vô hiệu thì có
làm chấm dứt hợp đồng cầm cố xe gắn máy không? Tại sao?
Tình huống 2:
A là một người không tỉnh táo, lúc thì nhận thức được hành vi của mình, lúc thì
không nên bị Tòa án tuyên hạn chế năng lực hành vi dân sự. Một lần A sang nhà


nhà B, không gây thiệt hại về tài sản cho anh B. Hỏi trong trường hợp này A có
phải đền bù thiệt hại cho B không? Tại sao?
Tình huống 3:
A có một chiếc xe máy SH, trong một đêm nọ B lẻn vào nhà A và lấy cắp được

chiếc xe máy này, sau đó B đem bán chiếc xe máy này cho C với giá 80 triệu đồng.
Một lần đang đi trên đường A nhận ra C đang đi chiếc xe máy của mình, yêu cầu C
phải trả lại chiếc xe máy này. C đưa ra giấy tờ chứng minh mình mua bán hợp
pháp . Hỏi trong trường hợp này C có phải trả lại chiếc xe máy cho A không? Vì
sao?
Tình huống 4:
Ông A cho bà B vay 500 triệu. Đã đến thời hạn trả tiền nhưng bà B đang ở nước
ngoài không thể hoàn trả nên đã ủy quyền cho C và được ông A đồng ý. Tuy nhiên
sau đó C đã bỏ trốn. Hỏi bà B có phải chịu trách nhiệm nghĩa vụ dân sự với ông A
hay không? Vì sao?
Tình huống 5:
A và B liên doanh với nhau cùng ký hợp đồng kinh doanh với ông C trong vòng 1
năm nhưng chỉ mới 9 tháng thì A và B đã tự ý hủy hợp đồng giữa chừng. Ông C
gửi đơn kiện lên Tòa án nhưng chỉ yêu cầu mỗi B phải bồi thường. Ông C làm như
vậy có đúng pháp luật không? Vì sao?
Tình huống 6.
Quân 11 tuổi, buổi chiều chủ nhật được nghỉ học Quân đã cùng bạn bè xuống
đường đá bóng, chơi đùa. Trong lúc đá, trái bóng của Quân đã bay thẳng vào cửa
kính nhà bà Kim làm kính vỡ tan. Bà Kim phải đi thay cửa kính mới hết 2.000.000
đồng. Bà yêu cầu gia đình của Quân phải bồi thường thiệt hại mà Quân đã gây ra.
Câu hỏi: Quân có phải bồi thường hay không? trách nhiệm bồi thường của Quân
được pháp luật quy định như thế nào?
Tình huống 7.
Gia đình bà Thuận nuôi vịt để tăng thu nhập. Khi lùa vịt về, bà Thuận phát hiện đã
có thêm hơn chục con vịt khác nhập vào đàn vịt nhà bà. Bà Thuận đã đi hỏi các gia


đình có nuôi vịt gần đó và báo với UBND xã nhưng không thấy gia đình nào báo
mất vịt. Bà Thuận đã nuôi ghép số vịt đó cùng đàn vịt của nhà mình.
Thời gian sau, ông Tư ở thôn bên đến tìm bà Thuận và nói rằng, số vịt đó là của

nhà ông bị lạc nên muốn nhận lại. Bà Thuận không đồng ý trả lại vịt cho ông Tư vì
bà đã có công chăm sóc chúng gần hai tháng.
Câu hỏi: Bà Thuận có quyền sở hữu đối với những con vịt mới thêm vào đàn hay
không?
Tình huống 8.
Anh A và chị B là vợ chồng và đều là công dân Việt Nam, đi lao động tại Nga từ
năm 1997. Năm 2005, chị A muốn ly hôn, vào thời điểm ly hôn, chị A đang
thường trú tại Ba Lan.
Câu hỏi: Nếu chị A đưa đơn ly hôn ra toàn án Việt Nam, Tòa án Việt Nam có thẩm
quyền giải quyết vụ việc này hay không?
Tình huống 9.
Một nam công dân Anh đăng kí kết hôn với một nữ công dân người Việt Nam tại
Việt Nam.
Câu hỏi: Điều kiện kết hôn của hai người đó trong trường hợp này được quy định
như thế nào?
Tình huống 10.
Bà Nguyễn Hương ( định cư tại Hoa kỳ), ủy quyền ông Nguyễn Văn ( thường trú
tại kiên Giang, Việt Nam), ký hợp đồng với vợ chồng ông Huỳnh Thanh Phương
và bà Nguyễn Thị Tâm với nội dung cho vợ chồng ông Phương vay 5.000 USD.
Câu hỏi: Đây có phải là một quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài hay không?


Mẫu trình bày câu hỏi trắc nghiệm
BÀI THI CUỐI KỲ PHÁP LÝ ĐẠI CƯƠNG
Họ và tên:
Sđt:
Email:
STT
1


50

Đáp án
A
C

STT
51

100

Đáp án
D
B

Lưu ý:
1.

2.
3.

Hình thức:
- Đặt tên file word: PLDC – Họ và tên
VD: PLDC – Nguyễn Văn A
- Đặt tiêu đề mail: [LCC PLDC] Họ và tên
- Trình bày file word:
• Cỡ chữ: 14
• Kiểu chữ: Times New Roman
Nội dung: Theo mẫu trên, mỗi câu chỉ có 1 đáp án đúng trong số 4 phương
án trả lời.

Mail gửi tới địa chỉ:




×