Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Phân tích và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trường đại học công nghiệp việt hung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------

PHAN THÙY DƢƠNG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
VIỆT - HUNG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM THỊ THANH HỒNG

HÀ NỘI - 2016


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết rằng tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không sử
dụng các nguồn thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngoài những tài liệu và
thông tin đã đƣợc liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn.
Những phần trích đoạn hay những nội dung tham khảo từ các nguồn tham khảo
đƣợc liệt kê trong phần danh mục tài liệu tham khảo dƣới dạng những đoạn trích dẫn


hay lời diễn giải trong luận văn kèm theo thông tin về nguồn tham khảo rõ ràng.
Bản luận văn này chƣa từng đƣợc xuất bản và vì vậy cũng chƣa đƣợc nộp
cho một Hội đồng nào khác cũng nhƣ chƣa chuyển cho một bên nào khác có quan
tâm đến nội dung luận văn này.

Hà Nội, ngày

tháng 09 năm 2016

TÁC GIẢ

Phan Thùy Dƣơng

i


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận đƣợc
rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên sâu sắc của nhiều cá
nhân và tập thể.
Trƣớc hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Phạm Thị Thanh
Hồng, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin đƣợc chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Bách
Khoa Hà Nội, phòng Đào tạo Đại học và sau Đại học, Ban Chủ nhiệm Viện
Kinh tế và quản lý, cùng các thầy cô giáo trong Viện Kinh tế đã động viên,

tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả về mọi mặt trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Công nghiệp Việt - Hung,
các bạn học cùng lớp đã giúp tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin đƣợc chân thành cảm ơn những ngƣời thân, bạn bè đã chia sẻ, động
viện tác giả những khó khăn, giúp đỡ tác giả nghiên cứu và hoàn thành luận
văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng
Ngƣời thực hiện

Phan Thùy Dƣơng

ii

năm 2016


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO ...................................... 4

1.1. Quản lý chất lƣợng đào tạo và các phƣơng pháp quản lý chất lƣợng đào tạo ....4
1.1.1. Đào tạo ........................................................................................................................ 4
1.1.2. Quản lý chất lƣợng đào tạo ......................................................................................... 4
1.1.3. Các phƣơng pháp quản lý chất lƣợng đào tạo ............................................................. 6

1.2. Đánh giá chất lƣợng đào tạo .............................................................................10
1.2.1. Mục đích của đánh giá chất lƣợng đào tạo ............................................................... 10
1.2.2. Các quan điểm đánh giá chất lƣợng đào tạo ............................................................. 12
1.2.3. Kiểm định chất lƣợng đào tạo ................................................................................... 14
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo trƣờng đại học .......................................... 15
KẾT LUẬN CHƢƠNG I .................................................................................................... 23
Chƣơng II :TH C TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI H C C NG
NGHIỆP VIỆT - HUNG ..................................................................................................... 24

2.1. T ng quan về trƣờng đại học Công Nghiệp Việt – Hung .................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển trƣờng đại học Công Nghiệp Việt - Hung ......... 24
2.1.2. Nhiệm vụ và t chức bộ máy của nhà trƣờng ........................................................... 25

2.2. Đánh giá đến chất lƣợng đào tạo Trƣờng Đại học Công Nghiệp Việt – Hung
theo bộ tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo của trƣờng đại học ............................27
2.2.1. Sứ mạng và mục tiêu của trƣờng đại học Công Nghiệp Việt – Hung Sứ mệnh năm
2020 ..................................................................................................................................... 27
2.2.2. T chức quản lý ........................................................................................................ 29
2.2.3. Chƣơng trình giáo dục .............................................................................................. 32
2.2.4. Hoạt động đào tạo ..................................................................................................... 38

iii



Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.2.5. Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý .......................................................................... 47
2.2.6. Ngƣời học ................................................................................................................. 54
2.2.7. Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ ................... 73
2.2.8. Hoạt động hợp tác quốc tế ........................................................................................ 74
2.2.9. Cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ giảng dạy ................................................................ 76

2.3. Đánh giá chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. ................................................................................................................82
KẾT LUẬN CHƢƠNG II ................................................................................................... 85
Chƣơng III: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TRƢỜNG
ĐẠI H C C NG NGHIỆP VIỆT - HUNG ....................................................................... 87

3.1. Sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu chiến lƣợc của trƣờng Đại Học Cụng Nghiệp
Việt - Hƣng ...............................................................................................................87
3.1.1. Sứ mệnh - tầm nhìn và mục tiêu chiến lƣợc giai đoạn 2016 - 2020 ......................... 87
3.1.2. Mục tiêu chiến lƣợc giai đoạn 2010 - 2015 .............................................................. 88

3.2. Giải pháp 1: Đ i mới mục tiêu, chƣơng trình đào tạo ......................................90
3.2.1. Căn cứ hình thành giải pháp: .................................................................................... 90
3.2.2. Mục tiêu của giải pháp .............................................................................................. 90
3.2.3. Nội dung của giải pháp ............................................................................................. 91

3.3. Giải pháp 2: Nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên ..........................................92
3.3.1. Căn cứ hình thành giải pháp: .................................................................................... 92
3.3.2. Mục tiêu của giải pháp .............................................................................................. 93

3.3.3. Nội dung của giải pháp ............................................................................................. 93
3.3.4. Xác định kinh phí, suất hỗ trợ và điều kiện cho công tác đào tạo, bồi dƣỡng ........ 109

3.4. Nâng cao chất lƣợng đầu vào của sinh viên ....................................................112
3.4.1 Căn cứ hình thành giải pháp .................................................................................... 112
3.4.2 Mục tiêu của giải pháp ............................................................................................. 112
3.4.3 Nội Dung của giải pháp ........................................................................................... 113

3.5. Đề xuất và kiến nghị .......................................................................................119
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

HSSV

Học sinh sinh viên

CBNV


Cán bộ nhân viên

NCKH

Nghiên cứu khoa học

GV

Giảng viên

CĐCN

Cao đẳng chuyên nghiệp

ĐH

Đại học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học ph thông

KHCN

Khoa học công nghệ


TTGDTX

Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

CTHSSV

Công tác học sinh sinh viên

GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

ĐHVT

Đơn vị học trình

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

v



Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các mục tiêu chiến lƣợc của nhà trƣờng giai đoạn 2015-2020 ........................... 28
Bảng 2.2. Mức độ phù hợp của nội dung chƣơng trình đào tạo .......................................... 36
Bảng 2.3. Thực trạng công tác quản lý mục tiêu, nội dung, ................................................ 36
chƣơng trình đào tạo của trƣờng .......................................................................................... 36
Bảng 2.4. Phân loại giáo viên .............................................................................................. 48
Bảng 2.5. Kết quả phân loại giáo viên theo 3 tiêu chuẩn .................................................... 49
Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý đội ngũ giảng viên..................................... 51
Bảng 2.7. Phân loại giảng viên theo trình độ, giới tính và độ tu i ...................................... 52
Bảng 2.8. Kết quả tuyển sinh sinh viên đại học chính quy .................................................. 55
Bảng 2.9. Kết quả tuyển sinh đại học liên thông ................................................................. 55
Bảng 2.10. Kết quả tuyển sinh bậc cao đẳng chính quy ...................................................... 56
Bảng 2.11. Kết quả tuyển sinh bậc cao đẳng liên thông ...................................................... 57
Bảng 2.12. Kết quả tuyển sinh bậc trung cấp chuyên nghiệp .............................................. 58
Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá của đơn vị sử dụng lao động về năng lực................................ 62
chuyên môn của HSSV nhà trƣờng ..................................................................................... 62
Bảng 2.14. Đánh giá của doanh nghiệp về mức độ đáp ứng yêu cầu công việc .................. 67
của ngƣời đƣợc đào tạo ........................................................................................................ 67
Bảng 2.15. Đánh giá của ngƣời đƣợc đào tạo về mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của
ngƣời đƣợc đào tạo .............................................................................................................. 69
Bảng 2.16. Ý kiến đánh giá về mức độ và hiệu quả quan hệ giữa cơ sở đào tạo với cơ sở
sản xuất ................................................................................................................................ 71
Bảng 2.17. Số lƣợng sách chuyên khảo hiện có của trƣờng ................................................ 78
Bảng 2.18. Ý kiến đánh giá về thực trạng cơ sở vật chất và phƣơng tiện dạy học .............. 80

Bảng 2.19. Đánh giá chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ............................................................................................................................ 82
Bảng 3.7. Nguồn kinh phí đào tạo đến năm 2016, 2020.................................................... 109
Bảng 3.8. T ng tiền, suất hỗ trợ đào tạo đến năm 2016, 2020 .......................................... 109
Bảng 3.9: So sánh kết quả công tác đào tạo, bồi dƣỡng của đội ngũ GV .......................... 111
Bảng 3.1. Số lƣợng các cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam ............................................. 113

vi


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Chu trình đào tạo [28,35] ....................................................................................... 4
Hình 1.2: Quan niệm về chất lƣợng đào tạo .......................................................................... 5
Hình 1.3: Mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lƣợng đào tạo .................................... 6
Hình 1.4: Phƣơng pháp tiếp cận quá trình ............................................................................. 7
Hình 1.6: Quy trình đánh giá và kiểm định chất lƣợng đào tạo ........................................... 12
Hình 2.1- T chức bộ máy trƣờng Đại học Công Nghiệp Việt – Hung.............................. 26
Hình 2.2. Kết quả học tập học sinh TCCN giai đoạn 2007-2015 ........................................ 39
Hình 2.3.Kết quả rèn luyện của học sinh năm học 2007-2015 ............................................ 40
Hình 2.4. Kết quả học lý thuyết của HS TCCN giai đoạn 2007-2015................................. 40
Hình 2.5. Kết quả thực hành của HS TCCN giai đoạn 2007-2015 ...................................... 41
Hình 2.6. Kết quả học tập của HS TCCN giai đoạn 2007-2015 .......................................... 41
Hình 2.7 : Tỷ lệ tốt nghiệp của HS TCCN giai đoạn 2007-2015 ....................................... 41
Hình 2.8 : Kết quả học tập của sinh viên cao đẳng giai đoạn 2007-2015............................ 42
Hình 2.9. Kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên ............................................................. 42
Hình 2.10: Kết quả học lý thuyết của SV cao đẳng giai đoạn 2007-2015 ........................... 43

Hình 2.11 : Kết quả thực hành của SV cao đẳng giai đoạn 2007-2015 ............................... 44
Hình 2.12 : Kết quả xếp loại tốt nghiệp của SV cao đẳng giai đoạn 2007 - 2015 .............. 44
Hình 2.13. Tỷ lệ tốt nghiệp của SV cao đẳng giai đoạn 2007-2015 .................................... 45
Hình 2.15: Kết quả rèn luyện của SV đại học giai đoạn 2010-2015 .................................. 45
Hình 2.16: Kết quả học lý thuyết của sinh viên Đại học ..................................................... 46
Hình 2.17: Kết quả học thực hành của sinh viên Đại học ................................................... 46
Hình 2.18. Mức độ đáp ứng TB của HSSV với yêu cầu của sản xuất ................................. 61
Hình 2.19. Mức độ đáp ứng của HSSV với yêu cầu của sản xuất ....................................... 63
theo từng tiêu chí ................................................................................................................. 63
Hình 2.20. Đánh giá về mức độ phù hợp giữa ngành, nghề đào tạo và việc làm ................ 66
Hình 2.21. Mức độ phù hợp việc làm và trình độ học vấn .................................................. 67
Hình 2.22. Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu của DN và ngƣời đƣợc đào tạo .................. 70
Hình 2.23. Hiệu quả mối quan hệ giữa nhà trƣờng & cơ sở sản xuất .................................. 72
Hình 2.24. Tài liệu tham khảo theo từng nhóm ngành ........................................................ 78
Hình 2.24. Phiếu điều tra nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng cho đội ngũ giảng viên ................... 94
trƣờng đại học Cụng Nghiệp Việt - Hung ( dùng điều tra vào đầu năm học)...................... 94
Hình 2.25. Phiếu đánh giá công việc hiện tại ...................................................................... 95
Hình 2.26. Phiếu nhận định công việc sắp tới ..................................................................... 95

vii


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Lý do lý luận
Đào tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng tốt nhất cho xã hội là nhiệm vụ sống

còn của mỗi cơ sở đào tạo. Đó không chỉ là điều kiện cho sự tồn tại mà còn là cơ sở
để khẳng định uy tín, “ thƣơng hiệu”, danh tiếng, khẳng định niềm tin của xã hội đối
với cơ sở đào tạo. Chính vì vậy, quan tâm đến chất lƣợng đào tạo là yêu cầu thiết
yếu không chỉ trong giai đoạn ngày nay mà còn là những định hƣớng phát triển
trong tƣơng lai.
Xuất phát từ tầm quan trọng của chất lƣợng đào tạo với tƣ cách là yếu tố mở đầu, là
chìa khóa cho mọi sự phát triển, cho nên việc nâng cao chất lƣợng đào tạo là nhiệm
vụ quan trọng cấp thiết hàng đầu, bởi vì:
- Chất lƣợng đào tạo là lý do để tồn tại và phát triển nhà trƣờng trong cơ
chế thị trƣờng, Đối với một nhà trƣờng (một cơ sở đào tạo), nếu đào tạo không
có chất lƣợng đến một thời điểm s không có ngƣời học, không phát triển,
không tồn tại s đóng cửa trƣờng.
- Chất lƣợng đào tạo thể hiện thƣơng hiệu, uy tín, vị thế của nhà trƣờng đối với
xã hội, đối với các doanh nghiệp và các t chức chính trị xã hội sử dụng lao động
- Chất lƣợng đào tạo là chữ tín, là niềm tin của nhà trƣờng đối với các bậc phụ
huynh và thế hệ học sinh sinh viên.
- Chất lƣợng đào tạo là cơ hội tìm kiếm việc làm cho học sinh sinh viên, là đời
sống là thu nhập của học sinh sinh viên trong quá trình làm việc, là điều kiện để thăng
tiến cho học sinh sinh viên trong quá trình công tác.
- Chất lƣợng đào tạo là nền tảng – cơ sở – điều kiện cần và đủ để mở rộng quy
mô đào tạo, Quy mô đào tạo là thƣớc đo: Chiều cao, cân nặng của nhà trƣờng, Quy
mô đào tạo là sinh khí, là thu nhập, là đời sống vật chất tinh thần của cán bộ giảng viên,
giáo viên và học sinh sinh viên trong nhà trƣờng.

1


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


Lý do thực tiễn
Trƣờng Đại học Công nghiệp Việt Hung trực thuộc Bộ Công Thƣơng đã
có 38 năm xây dựng, phát triển và trƣởng thành. Trong những năm qua nhà trƣờng
đã cung cấp cho xã hội hàng nghìn lao động, kỹ thuật viên có trình độ, có kỹ năng,
chuyên môn và đã đáp ứng đƣợc nhu cầu đòi hỏi của thị trƣờng lao động. Bên cạnh
đó vẫn còn tồn tại không ít những khó khăn cần phải đƣợc giải quyết. Một trong
những vấn đề đó cần phải kể đến là làm thế nào để "nâng cao chất lượng đào tạo"
vì đây là khâu then chốt quyết định đến sự tồn tại, phát triển cũng nhƣ nâng cao vị
thế và hình ảnh của nhà trƣờng. Nhất là trong giai đoạn đào tạo đại học bƣớc đầu
còn non kém.
Từ những lý do nêu trên, em lựa chọn đề tài “ Phân tích và đề xuất các biện
pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trường đại học
Hung” để nghiên cứu.

ng Nghiệp

iệt -

2. Đ i tƣợng và ph m vi nghiên c u
- Đối tƣợng: Chất lƣợng đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
tại Trƣờng Đại học Công Nghiệp Việt - Hung
- Phạm vi nghiên cứu: Khảo sát đánh giá chất lƣợng quá trình t chức đào
tạo tại trƣờng các lớp học sinh sinh viên: HSSV TCCN từ khóa 5 đến khóa 12, Cao
đẳng từ khóa I đến khóa VIII, đại học khóa I đến khóa V và các yếu tố ảnh hƣởng
đến chất lƣợng đào tạo trong nhà trƣờng từ năm 2010 đến năm 2015.
3. Nội dung nghiên c u
- Nghiên cứu cơ sở lý luận chung về chất lƣợng đào tạo,
- Nghiên cứu các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo,
- Khảo sát đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo các khóa các hệ

- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo,
- Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo,
- Đề xuất nhóm giải pháp, giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo đáp ứng
yêu cầu trong giai đoạn hiện nay của nhà trƣờng,

2


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

4. Phƣơng ph p nghiên c u
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các đề tài, các công trình
khoa học về đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo và các giải pháp nâng cao chất
lƣợng đào tạo để rút kinh nghiệm và làm cơ sở phát triển đề tài,
- Phƣơng pháp thống kê: Thống kê kết quả học tập các khóa bậc Đại học, Cao
đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp làm cơ sở để đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo,
- Phƣơng pháp phân tích, t ng hợp: Phân tích số liệu kết quả học tập, các yếu
tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo; t ng hợp, đánh giá nhận xét và đƣa ra các
biện pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo,
5. Kết cấu đề tài
- Chƣơng I: Cơ sở lý luận chung về chất lƣợng đào tạo
- Chƣơng II: Thực trạng chất lƣợng đào tạo Trƣờng Đại học Công Nghiệp
Việt - Hung
- Chƣơng III: Giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo – Trƣờng Đại học Công
Nghiệp Việt - Hung

3



Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƢƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
1.1. Quản lý chất lƣợng đào t o và c c phƣơng ph p quản lý chất lƣợng đào t o
1.1.1. Đào t o
Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có t chức nhằm hình thành
một cách có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện nhân cách cho mỗi
cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề, có năng xuất và hiệu quả.
Trong lĩnh vực đào tạo chất lƣợng đƣợc đảm bảo và đánh giá theo cả quá
trình: từ đầu vào – đến quá trình dạy học – đầu ra.
Chất lƣợng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các trƣờng học. Việc
phấn đấu nâng cao chất lƣợng đào tạo đƣợc xem nhƣ một nhiệm vụ quan trọng nhất
trong tất cả các trƣờng học.

Khách hàng (Các
yêu cầu)

Đầu vào

Quá trình dạy
học

Đầu ra

Khách hàng (Sự
thoả mãn)


Hình 1.1: Chu trình đào t o [28,35]
Phát triển nhân lực là yêu cầu nội tại tất yếu của bất cứ quốc gia nào, trong đó,
đào tạo là khâu then chốt, là công cụ chủ yếu để phát triển nhân lực. Hội nghị Trung
ƣơng 4 (khóa VII) đã chỉ ra: "Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo là
quốc sách hàng đầu. Đó là một động lực thúc đẩy và là một điều kiện cơ bản bảo đảm
việc thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ đất nƣớc.
1.1.2. Quản lý chất lƣợng đào t o
Chất lƣợng luôn là vấn đề rất đƣợc quan tâm và việc phấn đấu nâng cao chất
lƣợng đào tạo bao giờ cũng đƣợc xem là nhiệm vụ quan trọng nhất của bất kỳ cơ sở
đào tạo nào. Dƣới đây là một số quan niệm về chất lƣợng đào tạo:


hất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào

tạo đã đề ra đối với chương trình đào tạo” [8,30]. Hay:

4


Luận văn Thạc sĩ



Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

hất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở

các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng
lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào

tạo theo các ngành cụ thể”[29,105].
Nhƣ vậy, mặc dù khó có thể đƣa ra một định nghĩa về chất lƣợng trong đào
tạo, song các nhà nghiên cứu cũng cố gắng tìm ra những cách tiếp cận ph biến
nhất. Cơ sở của các cách tiếp cận này xem chất lƣợng là khái niệm đa chiều, với
những ngƣời ở cƣơng vị khác nhau có thể có những ƣu tiên khác nhau khi xem xét
nó. Đối với cán bộ giảng dạy thì ƣu tiên của khái niệm chất lƣợng đào tạo phải là ở
quá trình đào tạo, còn đối với ngƣời học và nhữngf ngƣời sử dụng lao động, ƣu tiên
về chất lƣợng đào tạo của họ lại ở đầu ra, tức là trình độ, năng lực, và kiến thức của
sinh viên khi ra trƣờng
Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo
khớp với mục tiêu
đào tạo

Kết quả đào tạo

Kết quả đào tạo phù
hợp với nhu cầu sử
dụng

Hình 1.2: Quan niệm về chất lƣợng đào t o
Tuy nhiên, cần nhấn mạnh rằng: Chất lƣợng đào tạo trƣớc hết phải là kết quả
của quá trình đào tạo và đƣợc thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của ngƣời tốt
nghiệp. Quá trình thích ứng với thị trƣờng ngƣời lao động không chỉ phụ thuộc vào
chất lƣợng đào tạo mà còn phụ thuộc vào yếu tố thị trƣờng nhƣ quan hệ cung cầu,
giá cả sức lao động, chính sách sử dụng và bố trí công việc của Nhà nƣớc và ngƣời
sử dụng lao động... Do đó khả năng thích ứng con phản ánh cả hiệu quả lao động
đào tạo ngoài xã hội và thị trƣờng lao động đƣợc thể hiện. [29,34].


5


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Quá trình đào tạo

MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO

CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO

Kiến thức
- Đặc trƣng, giá trị nhân cách, nghề
nghiệp.
- Giá trị sức lao động
- Năng lực hành nghề- Trình độ
chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp
- Năng lực thích nghi với thị trƣờng
lao động
- Năng lực phát triển nghề nghiệp
Kỹ năng

Thái độ

NGƢỜI LAO ĐỘNG


(Theo chƣơng trình đào tạo)

Hình 1.3: M i quan hệ giữa mục tiêu đào t o và chất lƣợng đào t o
(Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo, Nhà xuất bản Giáo dục 2004)
1.1.3. C c phƣơng ph p quản lý chất lƣợng đào t o
1.1.3.1. Phương pháp quản lý chất lượng theo ISO 9000
ISO (International Organization Sandardization) - T chức quốc tế về tiêu
chuẩn hoá với gần 200 quốc gia thành viên trong đó có Việt Nam. ISO không quy
định những tiêu chuẩn chất lƣợng sản phẩm mà chỉ đƣa ra những hƣớng dẫn, các
định mức về quản lý chất lƣợng sản phẩm.
ISO 9000 là sự kế thừa các tiêu chuẩn đã tồn tại và đƣợc sử dụng rộng rãi trong
nhiều lĩnh vực. ISO 9000 cũng đã đƣợc áp dụng vào giáo dục với yêu cầu cơ bản là
hình thành ở các cơ sở đào tạo hệ thống quản lý chất lƣợng theo tƣ tƣởng đảm bảo tính
liên tục của các quá trình. Quá trình xây dựng hệ thống chất lƣợng là quá trình hết sức
quan trọng. Quá trình này gồm bốn giai đoạn chủ yếu:
Giai đoạn 1: Phân tích tình hình và hoạch định.
Giai đoạn 2: Viết các tài liệu của hệ thống chất lƣợng
Giai đoan 3: Thực hiện và cải tiến.

6


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Giai đoạn 4: Công nhận.
CẢI TIẾN LIÊN TỤC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG


Trách nhiệm
của lãnh đạo

KHÁCH
HÀNG

KHÁCH
HÀNG

Đo lƣờng,
phân tích,
cải tiến

Quản lý
nguồn lực
CÁC YÊU
CẦU

THỎA
MÃN
Đầu vào

Đầu ra
thực hiện sản
phẩm

Sản phẩm

Hình 1.4: Phƣơng ph p tiếp cận qu trình
(Quản lý chất lượng trong các tổ chức. NXB Lao động – Xã hội, 2005)

Phƣơng pháp này có ƣu điểm là quản lý đƣợc toàn bộ các khâu, các giai
đoạn, các hoạt động của quá trình đào tạo, nhất là các khâu, các hoạt động có thể dễ
dàng lƣợng hoá đƣợc nhƣ phát triển đội ngũ giảng viên, xây dựng trƣờng sở, xây
dựng chƣơng trình đào tạo,.... Hơn thế nữa, sản phẩm đào tạo không chỉ đáp ứng
mục tiêu của nhà trƣờng mà còn thoả mãn nhu cầu của ngƣời sử dụng lao động. Tuy
nhiên, việc vận dụng ISO 9000 vào trong quản lý giáo dục không đơn giản vì việc
thực hiện ISO đòi hỏi mọi cá nhân, từ ngƣời lãnh đạo đến các thành viên từng bộ
phận phải hành động một cách đồng bộ. Hơn nữa, không nhƣ trong quản lý sản xuất
hoặc kỹ thuật, quản lý giáo dục là quản lý con ngƣời, trong đó luôn diễn ra quan hệ
ngƣời - ngƣời hết sức phong phú, sinh động và cũng rất phức tạp. Rất nhiều biểu

7


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

hiện không cân đong, đo đếm đƣợc. Vì những lý do đó, muốn áp dụng ISO 9000
trong quản lý giáo dục thì trƣớc hết cần làm cho mọi ngƣời hiểu thế nào là ISO
9000, lợi ích của nó trong quản lý giáo dục. Đồng thời xác định phạm vi, mức độ có
thể áp dụng ISO 9000 trong t chức của mình.
1.1.3.2. Phương pháp quản lý chất lượng tổng thể (TQM)
Quản lý chất lƣợng t ng thể (Total quality management - TQM) là cách tiếp
cận về quản lý chất lƣợng ở mọi công đoạn trong quá trình nhằm nâng cao năng
suất và hiệu quả chung của t chức. Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau của
nhiều tác giả, nhƣng nhìn chung mọi ngƣời đều cho rằng TQM là sự lƣu tâm đến
chất lƣợng trong tất cả các hoạt động, là sự hiểu biết, sự cam kết, hợp tác của toàn
thể thành viên trong t chức, nhất là ở cấp lãnh đạo.
Phƣơng pháp TQM dựa trên phƣơng pháp và công cụ quản lý chất lƣợng do

E.W. Deming đề xuất và gồm các bƣớc t ng quát sau:
- Lựa chọn quá trình ƣu tiên để phân tích
- Phân tích quá trình
- Kiểm tra, đánh giá quá trình
- Lập và thực hiện các biện pháp nâng cao chất lƣợng
TQM dựa trên cách quản lý tập trung vào chất lƣợng, thông qua việc thiết lập
một hệ thống quản lý chất lƣợng có thể kiểm soát mọi khâu của quá trình thực hiện.
Thực chất TQM là sự kết hợp đồng bộ giữa "quản trị chất lƣợng với quản trị năng
suất" để thực hiện mục tiêu là đạt đến sự hoàn thiện, làm đúng ngay từ đầu để sản
phẩm không có khiếm khuyết.
Phƣơng pháp quản lý chất lƣợng t ng thể là một phƣơng pháp cũng có xuất
xứ từ thƣơng mại và công nghiệp nhƣng tỏ ra phù hợp hơn với giáo dục đại học, cao
đẳng. Đặc trƣng của phƣơng pháp TQM là ở chỗ nó không áp đặt một hệ thống cho
bất kỳ cơ sở đào tạo nào. Khi áp dụng TQM vào quản lý giáo dục nói chung, quản
lý nhà trƣờng nói riêng, đây thực sự là công cụ tốt hỗ trợ cho thiết chế t chức, bởi:
- Mỗi ngƣời đều có vai trò nhất định trong chu trěnh đó với yêu cầu chất
lƣợng cao, vì vậy có sự phân cấp từ ngƣời lãnh đạo (Hiệu trƣởng nhà trƣờng) đến

8


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

từng bộ phận (Phòng chức năng, khoa) và cá nhân (Cán bộ, giảng viên, sinh viên..).
Mọi ngƣời đều trở thành ngƣời tự quản thực hiện công việc của mình với những yêu
cầu chặt ch của hệ thống quản lý chất lƣợng.
- Cải tiến từng bƣớc, cải tiến liên tục, hoạt động của mọi ngƣời đều hƣớng
tới chất lƣợng theo mục tiêu của nhà trƣờng. Vì vậy TQM có thể áp dụng với các

nội dung quản lý giáo dục khác nhau, từ công tác đào tạo đến hoạt động nghiên cứu
khoa học, từ quản lý tài chính đến quản lý học sinh sinh viên...

Lãnh
đạo
(10%)

Quản lý con
ngƣời
(9%)
Chính sách và
chiến lƣợc
(8%)

Hài lòng của
nhân viên
(9%)

Quá
trình
(14%)

Hài lòng của
phụ huynh
(20%)

Kết quả
học tập
(15%)


Tác động với
xã hội
(6%)

Nguồn lực
(9%)

Các nhân tố tác động (50%)

Các nhân tố kết quả (50%)

Hình 1.5: Phƣơng pháp TQM trong c c cơ sở đào t o
(Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo, NXB Giáo dục 2004)
TQM là phƣơng pháp quản lý giáo dục đang đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới
áp dụng, tuy nhiên tùy từng nƣớc mà nội dung cụ thể của cách quản lý này khác
nhau ở cách đặt trọng số vào 9 yếu tố: Lãnh đạo, quản lý con ngƣời, chính sách và
chiến lƣợc, nguồn lực, quá trình, hài lòng của nhân viên, hài lòng của phụ huynh,
tác động tới xã hội và thành tích đƣợc công nhận.
1.1.3.3. Phương pháp các yếu tố tổ chức (Organizational Elements Model)
Phƣơng pháp này đƣa ra 5 yếu tố để đánh giá nhƣ sau:
- Đầu vào : Sinh viên, cán bộ trong trƣờng, cơ sở vật chất, chƣơng trình đào
tạo, quy chế, luật định, tài chính...
9


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Quá trình đào tạo: Phƣơng pháp và quy trình đào tạo, quản lý đào tạo...

- Kết quả đào tạo: Mức độ hoàn thành khóa học, năng lực đạt đƣợc và khả
năng thích ứng của sinh viên.
- Đầu ra: Sinh viên tốt nghiệp, kết quả nghiên cứu và các dịch vụ khác đáp
ứng nhu cầu kinh tế và xã hội.
- Hiệu quả: Kết quả của giáo dục đại học và ảnh hƣởng của nó đối với xã hội.
Dựa vào 05 yếu tố đánh giá trên các học giả đã đƣa ra 05 khái niệm về chất
lƣợng giáo dục đại học nhƣ sau:
- Chất lƣợng đầu vào: Trình độ đầu vào thỏa mãn các tiêu chí, mục tiêu đề ra.
- Chất lƣợng quá trình đào tạo: Mức độ đáp ứng yêu cầu của quá trình dạy
và học và các quá trình đào tạo khác.
- Chất lƣợng đầu ra: Mức độ đạt đƣợc của đầu ra (sinh viên tốt nghiệp, kết
quả nghiên cứu khoa học và các dịch vụ khác) so với Bộ tiêu chí hoặc so với các
mục tiêu đã định sẵn.
- Chất lƣợng sản phẩm: Mức độ đạt các yêu cầu công tác của sinh viên tốt
nghiệp qua đánh giá của chính bản thân sinh viên, của cha mẹ, của cơ quan công tác
và của xã hội.
- Chất lƣợng giá trị gia tăng: Mức độ năng lực của sinh viên tốt nghiệp (kiến thức,
kỹ năng, quan điểm) đóng góp cho xã hội và đặc biệt hệ thống giáo dục đại học.
1.2. Đ nh gi chất lƣợng đào t o
1.2.1. Mục đích của đ nh gi chất lƣợng đào t o
Ngày nay, chất lƣợng đào tạo không chỉ bó hẹp trong phạm vi quốc gia mà là
chất lƣợng so sánh khu vực và thế giới. Các chuẩn mực quốc tế đang cần đƣợc hình
thành là bộ công cụ chuẩn (ISO) để đánh giá chất lƣợng đào tạo.
Đánh giá trong giáo dục đào tạo là một quá trình hoạt động đƣợc tiến hành có
hệ thống nhằm xác định mức độ đạt đƣợc của đối tƣợng quản lý về mục tiêu đã định.
Chất lƣợng đào tạo nhƣ đã trình bày ở phần trên, là một khái niệm động, đa chiều, và

10



Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

gắn với các yếu tố chủ quan thông qua quan hệ giữa ngƣời và ngƣời, do vậy không
thể dùng một phép đo đơn giản để đánh giá. Việc đánh giá, đo lƣờng chất lƣợng có
thể đƣợc tiến hành bởi chính cán bộ giảng dạy, sinh viên của trƣờng nhằm mục đích
tự đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo cũng nhƣ đánh giá bản thân
chất lƣợng đào tạo của trƣờng mình. Hoặc việc đánh giá, đo lƣờng chất lƣợng cũng
có thể đƣợc tiến hành từ bên ngoài do các cơ quan hữu quan thực hiện với các mục
đích khác nhau (khen - chê, xếp hạng, khuyến khích tài chính, kiểm định công
nhận…)
Dù đối tƣợng của việc đo lƣờng, đánh giá chất lƣợng là gì và chủ thể của
việc đo lƣờng, đánh giá là ai thì việc đầu tiên, quan trọng nhất vẫn là xác định mục
đích của việc đo lƣờng, đánh giá. Từ đó mới xác định đƣợc việc sử dụng phƣơng
pháp cũng nhƣ các công cụ đo lƣờng tƣơng ứng. Mục đích của đánh giá trong giáo
dục hết sức đa dạng tuỳ thuộc vào đặc thù của từng trƣờng, sự phát triển kinh tế xã
hội của đất nƣớc và cả tuỳ thuộc vào quan điểm đánh giá của các chủ thể. Ví dụ,
nếu mục đích của giáo dục đào tạo đại học, cao đẳng là cung cấp nguồn lao động
đƣợc đào tạo cho xã hội thì chất lƣợng ở đây s đƣợc xem là mức độ đáp ứng của
sinh viên tốt nghiệp đối với thị trƣờng lao động. Còn nếu lấy chƣơng trình, muc tiêu
đào tạo làm cơ sở đánh giá thì chất lƣợng s đƣợc xem xét trên góc độ là khối lƣợng
kiến thức, kỹ năng mà khoá học đã cung cấp, mức độ nắm bắt và sử dụng các kiến
thức và kỹ năng của sinh viên sau khoá học. Đánh giá chất lƣợng đào tạo còn nhằm
mục đích đảm bảo với những đối tƣợng tham gia vào công tác giáo dục rằng một
chƣơng trình đào tạo, hay một trƣờng, khoa nào đó chƣa đạt, đã đạt hay vƣợt mức
những chuẩn mực nhất định về chất lƣợng. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ,
thách thức, cơ hội đối với các cơ sở đào tạo và đề xuất các biện pháp nhằm từng
bƣớc nâng cao chất lƣợng đào tạo. Kiến nghị với các cơ quan chức năng có thẩm
quyền trong công việc hoạch định các chính sách hỗ trợ cho nhà trƣờng không

ngừng mở rộng quy mô, nâng cao chất lƣợng đào tạo của mình’’

11


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

.
Đăng ký kiểm
định

Tự đánh giá

(1)

(2)

Đánh giá của
nhóm chuyên
gia kiểm định
(3)

Công nhận

(4)

Hình 1.6: Quy trình đ nh gi và kiểm định chất lƣợng đào t o
(Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo)

Dựa trên các tiêu chuẩn kiểm định và các quy định cụ thể về các chuẩn mực
(Tiêu chuẩn, chỉ số…) do nhà nƣớc và các cơ quan quản lý chất lƣợng ban hành, công
tác đánh giá chất lƣợng đào tạo của một cơ sở đào tạo thực hiện các nội dung sau:
- Thu thập, t ng hợp và phân tích các thông tin, số liệu, các minh chứng cần có
theo các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định đề ra.
- T chức khảo sát thu thập các ý kiến tự đánh giá của các cán bộ, giáo viên và
học sinh nhà trƣờng. Khảo sát tình hình việc làm của học sinh sau khi ra trƣờng, lấy
ý kiến nhận xét, đánh giá của các cơ sở sử dụng nhân lực do nhà trƣờng đào tạo.
- T ng hợp thông tin đánh giá theo các tiêu chuẩn kiểm định và bằng chứng thu
thập đƣợc.
Trong đào tạo có 6 loại đánh giá chính:
1. Đánh giá mục tiêu đào tạo đáp ứng yêu cầu của kinh tế- xã hội.
2. Đánh giá chƣơng trình, nội dung đào tạo.
3. Đánh giá sản phẩm đào tạo đáp ứng mục tiêu đào tạo.
4. Đánh giá quá trình đào tạo.
5. Đánh giá tuyển dụng.
6. Đánh giá kiểm định công nhận cơ sở đào tạo.
1.2.2. C c quan điểm đ nh gi chất lƣợng đào t o
1.2.2.1. hất lượng đào tạo được đánh giá bằng “Đầu vào”
Quan điểm này cho rằng: “Chất lƣợng một trƣờng đào tạo phụ thuộc vào chất
lƣợng hay số lƣợng đầu vào của trƣờng đó”. Quan điểm này đƣợc gọi là “Quan
điểm nguồn lực”, có nghĩa là: Nguồn lực = Chất lƣợng. Theo quan điểm này, một
12


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

trƣờng đại học, cao đẳng tuyển đƣợc sinh viên giỏi, có nguồn tài chính cẩn thiết để

trang bị các phòng thí nghiệm, giảng đƣờng, các thiết bị tốt nhất đƣợc coi là trƣờng
có chất lƣợng cao.
1.2.2.2. hất lượng đào tạo được đánh giá bằng “đầu ra”
“Đầu ra” chính là sản phẩm của giáo dục đào tạo, đƣợc thể hiện bằng mức độ
hoàn thành công việc của sinh viên tốt nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt động
đào tạo của trƣờng đó. Quan điểm này cho rằng, “đầu ra” có tầm quan trọng hơn
nhiều so với “đầu vào” của quá trình đào tạo.
1.2.2.3. hất lượng đào tạo được đánh giá bằng “Giá trị gia tăng”
Quan điểm thứ ba về chất lƣợng giáo dục đào tạo cho rằng một trƣờng đại
học có chất lƣợng đào tạo cao khi trƣờng đó tạo ra đƣợc sự khác biệt trong sự phát
triển về trí tuệ và cá nhân của sinh viên. “Giá trị gia tăng” đƣợc xác định bằng giá
trị “đầu ra” trừ đi giá trị “đầu vào”, kết quả thu đƣợc là giá trị gia tăng mà trƣờng
học đã đem lại cho sinh viên và đƣợc cho rằng đó là chất lƣợng đào tạo của trƣờng.
1.2.2.4. hất lượng đào tạo được đánh giá bằng “Giá trị học thuật”
Đây là quan điểm truyền thống của nhiều trƣờng đại học phƣơng tây, chủ yếu
dựa vào sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học thuật của đội ngũ cán bộ
giảng dạy của trƣờng trong quá trình thẩm định, công nhận chất lƣợng đào tạo. Điều
này có nghĩa là trƣờng đại học nào có đội ngũ giáo sƣ, tiến sĩ lớn, có uy tín khoa học
cao thì đƣợc xem là trƣờng có chất lƣợng đào tạo cao.
1.2.2.5. hất lượng đào tạo được đánh giá bằng “ ăn hóa tổ chức riêng”
Quan điểm này dựa trên nguyên tắc các trƣờng đại học, cao đẳng phải tạo ra
văn hoá tố chức riêng” với những nét đặc trƣng quan trọng là không ngừng nâng
cao chất lƣợng đào tạo. Quan điểm này đƣợc mƣợn từ lĩnh vực công nghiệp và
thƣơng mại.
1.2.2.6. hất lượng đào tạo được đánh giá bằng “Kiểm toán”
Quan điểm này về chất lƣợng đào tạo xem trọng quá trình bên trong của các
trƣờng đại học, cao đẳng và nguồn thông tin cung cấp cho việc ra quyết định. Kiểm
toán chất lƣợng quan tâm xem các trƣờng đại học cao đẳng có thu thập đủ thông tin

13



Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

phù hợp và ngƣời ra quyết định có đủ các thông tin cần thiết không, quá trình thực
hiện các quyết định về chất lƣợng có hợp lý và hiệu quả không.
1.2.3. Kiểm định chất lƣợng đào t o
Chất lƣợng đào tạo có thể đánh gía trực tiếp qua sản phẩm đào tạo, qua chất
lƣợng học sinh tốt nghiệp, tuy nhiên cũng có thể đánh giá gián tiếp qua các điều
kiện đảm bảo chất lƣợng.
Kiểm định chất lƣợng tiếp cận theo cách phối hợp hai cách đánh giá trên,
bởi l đánh giá chất lƣợng đào tạo trực tiếp qua chất lƣợng sinh viên tốt nghiệp
nhiều khi mang tính chủ quan của ngƣời dạy. Mặt khác không thể nói một nhà
trƣờng đào tạo chất lƣợng trong khi trƣờng đó không có những điều kiện tối thiểu
để đảm bảo chất lƣợng đào tạo và chƣơng trình đào tạo cuả Nhà trƣờng không phù
hợp với yêu cầu của xã hội và của ngƣời học.
Kiểm định chất lƣợng là một hệ thống t chức và giải pháp để đánh giá chất
lƣợng đào tạo (đầu ra) và các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo theo các chuẩn
mực đƣợc quy định. Những chƣơng trình đào tạo và cơ sở đào tạo đạt chuẩn sau khi
kiểm định đƣợc thông báo công khai cho ngƣời học, ngƣời sử dụng lao động và
toàn xã hội nhƣ một bằng chứng đảm bảo cho chất lƣợng đào tạo của các cơ sở và
các chƣơng trình đào tạo đó. Việc kiểm định chất lƣợng đào tạo của một cơ sở đào
tạo có nội dung quan trọng là đánh giá hệ thống quản lý chất lƣợng của cơ sở đó và
chứng minh đƣợc rằng hệ thống quản lý chất lƣợng là có hiệu quả, đảm bảo các sản
phẩm đƣợc quản lý trong hệ thống đúng với những đăng ký chất lƣợng đã đƣợc cơ
sở cam kết thực hiện trƣớc khách hàng (hay mục tiêu đào tạo đã đƣợc công bố).
+ Khi kiểm định nhà trƣờng, trọng tâm chú ý là các điều kiện đảm bảo chất
lƣợng đào tạo và hệ thống quản lý chất lƣợng của Nhà trƣờng. Với các điều kiện

đảm bảo chất lƣợng và một hệ thống quản lý chất lƣợng tốt tất yếu s cho ra những
sản phẩm có chất lƣợng. Và nhƣ vậy, các chƣơng trình đào tạo chỉ đƣợc xem xét
nhƣ là một bộ phận trong việc kiểm định chất lƣợng của Nhà trƣờng.
+ Khi kiểm định chất lƣợng của chƣơng trình đào tạo, trọng tâm của sự chú ý
lại tập trung ở hệ thống quản lý chất lƣợng trong quá trình đào tạo: mục tiêu, nội

14


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

dung chƣơng trình đào tạo của ngành/nghề có đƣợc xác định hợp lý, phù hợp nhu
cầu xã hội hay không, t chức quá trình đào tạo theo chƣơng trình đào tạo của
nganh/nghề đảm bảo đạt đƣợc mục tiêu đề ra hay không…L đƣơng nhiên là các
điều kiện trong hệ thống quản lý chất lƣợng của Nhà trƣờng cũng đƣợc đề cập đến
nhƣ là bối cảnh để thực hiện quá trình đào tạo. Bởi không thể có một chƣơng trình
đào tạo của ngành/ nghề nào đó có chất lƣợng tốt trong khi bối cảnh triển khai nó
còn nhiều khiếm khuyết. Công tác kiểm định có hai mục đích cơ bản sau:
- Đánh giá xác nhận hệ thống đảm bảo chất lƣợng đào tạo của một trƣờng hoặc
một chƣơng trình đào tạo theo bộ tiêu chuẩn do cơ quan kiểm định đề ra đƣợc Nhà
trƣờng thừa nhận và cam kết thực hiện.
- Giúp Nhà trƣờng cải thiện, nâng cao chất lƣợng đào tạo của mình để đáp ứng
ngày càng tốt hơn nhu cầu xã hội, đảm bảo lợi ích chung của toàn xã hội, của ngƣời
sử dụng lao động và của cả ngƣời học.[7,49]
1.2.4. C c tiêu chí đ nh gi chất lƣợng đào t o trƣờng đ i học
Để có một cơ sở thống nhất cho quá trình đánh giá các điều kiện đảm bảo
chất lƣợng đào tạo cho các trƣờng đại học hiện nay, các chuyên gia có thể sử dụng
một số tiêu chuẩn trong “Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng đào tạo của các trƣờng

đại học” ban hành năm 2007 của Bộ Giáo dục và đào tạo. Tiêu chuẩn đánh giá chất
lƣợng đào tạo trƣờng đại học đƣợc ban hành làm công cụ để trƣờng đại học tự đánh
giá nhằm không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo và để giải trình với các cơ quan
chức năng, xã hội về thực trạng chất lƣợng đào tạo, để cơ quan chức năng đánh giá
và công nhận trƣờng đại học đạt tiêu chuẩn chất lƣợng giáo dục, để ngƣời học có cơ
sở lựa chọn trƣờng và nhà tuyển dụng lao động lựa chọn nhân lực.
Bộ tiêu chuẩn đ nh gi chất lƣợng đào t o của trƣờng đ i học :
Tiêu chuẩn 1 : Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học (Có 2 tiêu chí).
Tiêu chuẩn 2 : Tổ chức quản lý (Có 7 tiêu chí).
Tiêu chuẩn 3 : Chương trình giáo dục (Có 6 tiêu chí).
Tiêu chuẩn 4 : Hoạt động đào tạo (Có 7 tiêu chí).
Tiêu chuẩn 5 : Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên (Có 8 tiêu chí).

15


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Tiêu chuẩn 6: Người học (Có 9 tiêu chí).
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ
(Có 7 tiêu chí).
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế (Có 3 tiêu chí).
Tiêu chuẩn 9. Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác (Có 8 tiêu
chí).
Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính (Có 3 tiêu chí).
Trong đó các tiêu chí đƣợc quy định nhƣ sau:
Tiêu chuẩn 1: S m ng và mục tiêu của trƣờng đ i học
- Sứ mạng của trƣờng đại học đƣợc xác định phù hợp với chức năng, nhiệm

vụ, các nguồn lực và định hƣớng phát triển của nhà trƣờng; phù hợp và gắn kết với
chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng và cả nƣớc.
- Mục tiêu của trƣờng đại học đƣợc xác định phù hợp với mục tiêu đào tạo
trình độ đại học quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của nhà trƣờng;
đƣợc định kỳ rà soát, b sung, điều chỉnh và đƣợc triển khai thực hiện.
Tiêu chuẩn 2: Tổ ch c và quản lý
- Cơ cấu t chức của trƣờng đại học đƣợc thực hiện theo quy định của Điều
lệ trƣờng đại học và đƣợc cụ thể hoá trong quy chế về t chức và hoạt động của nhà
trƣờng.
- Có hệ thống văn bản để t chức, quản lý một cách có hiệu quả các hoạt
động của nhà trƣờng.
- Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ quản lý,
giảng viên và nhân viên đƣợc phân định rõ ràng.
- T chức Đảng và các t chức đoàn thể trong trƣờng đại học hoạt động hiệu
quả và hằng năm đƣợc đánh giá tốt; các hoạt động của t chức Đảng và các t chức
đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Có t chức đảm bảo chất lƣợng giáo dục đại học, bao gồm trung tâm hoặc
bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các hoạt động

16


Luận văn Thạc sĩ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lƣợng các hoạt động của nhà trƣờng.
- Có các chiến lƣợc và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài hạn phù
hợp với định hƣớng phát triển và sứ mạng của nhà trƣờng; có chính sách và biện
pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của nhà trƣờng.

- Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản, các cơ quan
quản lý về các hoạt động và lƣu trữ đầy đủ các báo cáo của nhà trƣờng.
Tiêu chuẩn 3: Chƣơng trình gi o dục
- Chƣơng trình giáo dục của trƣờng đại học đƣợc xây dựng trên cơ sở chƣơng
trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Chƣơng trình giáo dục đƣợc xây
dựng với sự tham gia của các giảng viên, cán bộ quản lý, đại diện của các t chức, hội
nghề nghiệp và các nhà tuyển dụng lao động theo quy định.
- Chƣơng trình giáo dục có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý, đƣợc
thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng của đào
tạo trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trƣờng lao động.
- Chƣơng trình giáo dục chính quy và giáo dục thƣờng xuyên đƣợc thiết kế
theo quy định, đảm bảo chất lƣợng đào tạo.
- Chƣơng trình giáo dục đƣợc định kỳ b sung, điều chỉnh dựa trên cơ sở
tham khảo các chƣơng trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà tuyển
dụng lao động, ngƣời tốt nghiệp, các t chức giáo dục và các t chức khác nhằm
đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng hoặc cả
nƣớc.
- Chƣơng trình giáo dục đƣợc thiết kế theo hƣớng đảm bảo liên thông với các
trình độ đào tạo và chƣơng trình giáo dục khác.
- Chƣơng trình giáo dục đƣợc định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến chất
lƣợng dựa trên kết quả đánh giá.
Tiêu chuẩn 4: Ho t động đào t o
- Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập của ngƣời học
theo quy định.

17


×